Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.79 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 20/8/2015 Ngày dạy: 24/8/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 1 Tiết</b>


<b>Chương 1: CƠ HỌC</b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>


<i>- </i>Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.


<i>Kĩ năng:</i> Biết tìm những ví dụ trong thực tế có liên quan đến bài học.


 <i>Thái độ:</i> Qua tìm hiểu bài học HS thấy môn vật lý gắn với thực tế, từ đó u thích
mơn học.


<b>2. u cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên: </i> Bảng phụ, hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4


 <i>Nhóm học sinh:</i> Bảng phụ theo nhóm.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): Ổn định, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu chương.



- Trong chương I, ta cần tìm hiểu bao
nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì?


* Đặt vấn đề:


GV : Có thể nhấn mạnh, như trong
cuộc sống ta thường nói một vật là
đang chuyển động hay đứng yên. Vậy
theo em căn cứ nào để nói một vật
chuyển động hay đứng yên?


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Nghe giới thiệu.


- Đọc SGK/3. Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên
cứu.


- 1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên</b>
- Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động,


2 ví dụ về vật đứng yên.


-Tại sao nói vật đó chuyển động?
(Lớp 8.1-8.4)


-HS có thể nêu những hiện tượng nói
vật đó chuyển động là: Do bánh xe
quay, hoặc do có khói…Rất ít em nói


là vị trí của vật đó so với mình hoặc
gốc cây thay đổi. Do đó sau khi HS
nêu hiện tượng để khẳng định vật đó
chuyển động thì GV có thể nêu ra: Vị
trí của vật đó so với gốc cây thay đổi


P1


<b>I. Làm thế nào biết một vật chuyển động</b>
<b>hay đứng n? </b>


- 2 HS trình bày ví dụ.


- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ
đang chuyển động hay đứng yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chứng tỏ vật đó đang chuyển động.Vị
trí vật đó so với gốc cây khơng đổi
chứng tỏ vật đó đứng n.


-Vậy, khi nào vật chuyển động, khi
nào vật đứng yên?


- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS,
nếu HS phát biểu còn thiếu (Phần lớn
HS chỉ chú ý đến vị trí của vật so với
vật làm mốc, mà không chú ý chỉ thời
gian so sánh). Vì vậy GV phải lấy 1
ví dụ lúc chuyển động, lúc đứng yên
để HS khắc sâu kết luận.



- Cho HS đọc lại kết luận SGK.


- Gọi HS đọc C2 hoạt động cá nhân.
(Lớp 8.1-8.4)


<b>- Gọi HS hoạt động nhóm trả lời C3.</b>
(Lớp 8.1-8.4)


K3


K4


K4,
X8


- Trả lời câu C1.


- HS khá đưa ra nhận xét khi nào nhận biết
được vật chuyển động hay đứng yên. Muốn
nhận biết được vật chuyển động hay đứng
yên phải dựa vào vị trí của của vật đó so với
vật làm mốc thay đổi theo thời gian.


- Ghi bài : Cách xác định vật chuyển động.
- HS phát biểu hoặc đọc lại kết luận.


<i>Kết luận:</i> Khi vị trí của vật so với vật
làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc. Chuyển


động này là chuyển động cơ.


- HS trả lời C2:


<i>C2:</i>


+ Ơtơ chuyển động trên đường, vật làm mốc
là cây xanh bên đường.


+ Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm
mốc là mặt đất.


- Các nhóm hồn thành phần trả lời của mình.


<i>C3:</i>


+ Vị trí của nó khơng thay đổi so với vật được
chọn làm mốc.


+ VD: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật
chọn làm mốc là mặt bàn.


- Ghi bài tiếp cách xác định vật đứng yên.
Khi vị trí của vật so với vật làm mốc khơng
thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên.
<b>Hoạt động 3 (12 phút): Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.</b>
- Treo tranh 1.2 lên bảng.


- GV đưa ra thông báo một hiện tượng:
Hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu


đang rời nhà ga.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời
C4,C5,C6. (Lớp 8.1-8.4)


C4: So nhà ga thì hành khách chuyển
động hay đứng yên?


C5: So với toa tàu hành khách chuyển
động hay đứng yên?


C6: Gọi học sinh đứng tại chỗ điền từ
thích hợp vào chỗ trống?


C7: Cho học sinh thảo luận nhóm.
(Lớp 8.1-8.4)


X8


K4,
X8


<b>II. Tính tương đối của chuyển động và</b>
<b>đứng yên.</b>


- Xem tranh 1.2 SGK.
- HS hoạt động nhóm.


<i>C4:</i> Chuyển động vì vị trí hành khách so với
nhà ga thay đổi.



<i>C5:</i> + đứng yên, + không thay đổi.


<i>C6:</i> đối với vật này, đứng yên.


- Ghi bài: Một vật có thể là chuyển động đối
với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật
khác.


<i>C7:</i> Học sinh thảo luận nhóm.


* Hai ngưới (A) và (B) ngồi ôtôch. động
Người (C) đứng bên đường.


+ So người (C) thì người (A) chuyển động vì
vị trí thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Từ ví dụ C7 GV đưa đến cho HS tự
rút ra tính tương đối.


* Cần lưu ý học sinh phải chọn vật mốc
cụ thể thì mới đánh giá được trạng thái
vật là chuyển động hay đứng n? Khi
khơng nêu vật mốc thì phải hiểu rằng
chọn vật mốc là 1 vật gắn với trái đất.
- Các em đọc C8 và trả lời câu hỏi nêu
ra ở đầu bài.


người (A) so với người (B) không thay đổi.
- Ghi bài: Chuyển động hay đứng yên có tính


tương đối.


<i>C8:</i> Thực chất không phải Mặt trời quay
quanh trái đất mà là Trái đất quay quanh Mặt
trời.


- Ta thấy Mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở
đằng tây vì Mặt trời thay đổi vị trí so với 1
điểm mốc gắn với trái đất, có thể coi là Mặt
trời chuyển động khi lấy mốc là Trái đất.
<b>Hoạt động 4 (5 phút): Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp</b>


- HS nghiên cứu tài liệu để trả lời câu
hỏi:


+ Quỹ đạo chuyển động là gì?


+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em
biết?


- GV giới thiệu thêm các loại chuyển
động cho học sinh qua tranh vẽ.
- Yêu cầu trả lời C9. (Lớp 8.1-8.4)


P4


K4


<b>III. Một số chuyển động thường gặp:</b>
- HS trả lời được:



+ Quỹ đạo chuyển động là đừơng mà vật
chuyển động vạch ra.


+ Quỹ đạo : thẳng, cong, tròn…


<i>C9:</i> Thả vật nặng rơi từ trên cao xuống, chiếc
lá khô rơi từ cành cây xuống, khi cánh quạt
quay


<b>Hoạt động 5 (10 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Treo tranh, hình vẽ 1.4. cho làm C10


(cá nhân).


GV gợi ý: Ơtơ như thế nào? người
đứng 2 bên đường? Cột điện? Người lái
xe như thế nào?


- Giáo viên cho học sinh đọc C11 suy
nghĩ và trả lời? (HS khá giỏi)


* Củng cố: Nêu lại cách xác định vật
chuyển động, đứng yên?


* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
K4



K4


<b>IV. Vận dụng:</b>


<i>C10: </i>


+ Ơtơ đứng yên so với người lái xe, chuyển
động so với người đứng dưới lề đường và cột
điện.


+ Người đứng bên đường: Chuyển động lái
xe, ôtô. Đứng yên  cột điện.


+ Cột điện: Chuyển động người lái xe và xe
ôtô. Đứng yên  người đứng bên đường. +
Người lái xe: Chuyển động  người đứng bên
đường. Đứng yên xe ôtô.


- <i>C11:</i> Học sinh trả lời.


Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn
đúng, mà muốn xét chuyển động hay đứng
n là phải xét vị trí của vật đó với vật làm
mốc.


Ví dụ của đầu cánh quạt máy khi quay khi so
sánh vị trí của đầu cánh quạt với trục của động
cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

biết”



+ Làm bài tập SBT 1.1 đến 1.6.
+ Chuẩn bi bài “Vận tốc”


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...
...
...


Ngày soạn: 27/8/2015 Ngày dạy: 31/8/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 2 Tiết</b>


<b>VẬN TỐC</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của
chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng được công thức: v =


<i>S</i>
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>t</i>
 <i>Thái độ:</i> Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm bài tập.
<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên: </i> Bảng phụ, tranh vẽ tốc kế của xe máy.



 <i>Nhóm học sinh:</i> Bảng phụ theo nhóm.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Bài cũ:


+ Chuyển động cơ học là gì? Vật
đứng yên là ntn? Lấy VD và nói rõ
vật được chọn làm mốc ?


+ Tính tương đối của cđ và đứng n
là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm
mốc.


+ Làm 1.3 SBT.


* Đặt vấn đề: Như SGK.


K1,
K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét.



<b>Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu về vận tốc.</b>
- GV treo bảng phụ.Yêu cầu học sinh


đọc thông tin trên bảng 2.1.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để
trả lời câu C1 và C2.


- GV nhận xét, chốt lại.


- Quãng đường đi được trong một
giây gọi là gì? (Lớp 8.1-8.4)


- Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả
ở bài 2.1 để trả lời C3.


- GV nhấn mạnh ý nghĩa của vận tốc.
X8


P2
K3


X5


<b>I. Vận tốc là gì? </b>


- Học sinh hoạt động theo nhóm, mang kết
quả gắn trên bảng.


<i>C1,C2</i> (vào bảng).



STT Xếp <sub>hạng </sub> Quãng đường chạy trong <sub>một giây.</sub>


1 3 6 m/s.


2 2 6,316 m/s.


3 5 5,454 m/s.


4 1 6,667 m/s.


5 4 5,714 m/s.


- HS đọc SGK trả lời, ghi bài.


Quãng đường đi được trong một giây
gọi là vận tốc.


- Học sinh hoàn thành C3.


<i>C3:</i> + Nhanh, chậm.


+ Quãng đường đi được, đơn vị.
- HS ghi bài.


Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của chuyển động.


Độ lớn của vận tốc được tính bằng
quãng đường đi được trong một đơn vị


thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi HS phát biểu công thức tính
vận tốc.


- GV: Khắc sâu đơn vị chính các đại
lượng, cách trình bày một cơng thức
tính một đại lượng vật lí.


- GV thơng báo đơn vị vận tốc phụ
thuộc vào đơn vị chiều dài quãng
đường và thời gian đi hết quãng
đường đó.


- GV cho HS làm C4.


- GV thông báo đơn vị chính.


- GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị
qua ví dụ:


+ 3m/s =?
3m/s = 3m/1s =


3
1000 <i>km</i>


1
3600 <i>h</i>



= 3
1000.


3600
1 .


<i>km</i>
<i>h</i>
3


1000 <i>km</i>
1
3600 <i>h</i>


= 3
1000.


3600
1 .


<i>km</i>
<i>h</i>


=
10,8 km/h


+ 1km/h =?


<i><b> </b></i> 1<i>km</i>/<i>h</i>=
1000<i>m</i>



360<i>s</i> ≈0<i>,28m</i>/<i>s</i>
1<i>km</i>/<i>h</i>=1000<i>m</i>


360<i>s</i> ≈0<i>,28m</i>/<i>s</i>


- GV: Độ lớn của vận tốc đo bằng tốc
kế.


K1


X5


<b>II. Cơng thức tính vận tốc:</b>
v =


<i>S</i>
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>t</i>
Trong đó:


v : vận tốc (m/s)


S : quãng đường đi được (m)
t : thời gian để đi hết quãng đường


đó (s)



<b>III. Đơn vị vận t ốc : </b>


- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều
dài quãng đường và thời gian đi hết quãng
đường đó.


- HS lần lượt điền trên bảng C4.
- Đơn vị chính là m/s, km/h.


-

1

<i>km</i>

/

<i>h</i>

0

<i>,</i>

28

<i>m</i>

/

<i>s</i>

<sub>- </sub>

1

<i>km</i>

/

<i>h</i>

0

<i>,</i>

28

<i>m</i>

/

<i>s</i>



-


<b>Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Gọi học sinh đọc C5.(Lớp 8.1-8.4)


a) Nêu ý nghĩa vận tốc?


b) Trong 3 chuyển động, chuyển
động nào nhanh nhất? Chậm nhất?
Lưu ý học sinh muốn so sánh ta quy
đổi về cùng đơn vị tính vận tốc rồi
mới so sánh.


K4 <b>IV. Vận dụng:</b><i>C5: </i>Học sinh hoạt động cá nhân.
a) Ý nghĩa của các con số:


36km/h: Mỗi giờ ôtô đi được 36km


10,8km/h: Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km


10m/s: Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m
b) vôtô = 36km/h = 36 000m/3600s = 10 m/s


vxe đạp = 10 800m/3600s = 3 m/s


v tàu hỏa = 10m/s


Vậy ôtô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp cđ
chậm nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi học sinh đọc C6? (Lớp 8.1-8.4)
Đề cho biết gì? cần tìm gì?


- Gọi học sinh đọc C7? (Lớp 8.1-8.4)
Đề cho biết gì? cần tìm gì?


- Nếu khơng cịn thời gian thì u cầu
HS về nhà làm C8.


* Củng cố:


+ Độ lớn vận tốc cho biết gì?
+ Cơng thức tính vận tốc?


+ Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì
số đo vận tốc có thay đổi khơng?
* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”



+ Làm bài tập SBT 2.1 đến 2.5.
HD 2.5:


Muốn biết người nào đi nhanh hơn
phải tính gì?


Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh
được khơng?


+ Chuẩn bi bài “Chuyển động đều –
Chuyển động không đều”


K4


K4


K4


<i>C6</i>: Cá nhân HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm.


Tóm tắt:
t = 1,5h
s = 81 km
v = ?m/s; km/h.


Giải:


Vận tốc của tàu:


v =
<i>S</i>
<i>t</i>
<i>S</i>
<i>t</i> =
81
1,5
=81


1,5 <sub> = 54km/h </sub>
= 15m/s


Số đo vận tốc tính theo
km/h (54) lớn hơn số đo
vận tốc tính m/s (15)


<i>C7:</i>: Cá nhân HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm.


Tóm tắt:
t = 40 phút =


2
3


2
3 <sub>h.</sub>
v = 12 km/h.
S = ?



Giải:


Quãng đường đi được:
v =


<i>S</i>
<i>t</i>


<i>S</i>


<i>t</i> <sub>  S = v.t = </sub>
12.


2
3


2
3
= 8 km/h


<i>C8:</i>


Tóm tắt:
t = 30 phút =


1
2


1
2 <sub>h.</sub>


v = 4 km/h.
S = ?


Giải:


Quãng đường đi được:
v =


<i>S</i>
<i>t</i>


<i>S</i>


<i>t</i> <sub>  S = v.t = </sub>
4.


1
2


1
2
= 2 km/h


- Học sinh đứng tại chỗ diễn đạt.
<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...
...

Ngày soạn: 03/9/2015 Ngày dạy: 07/9/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 3 Tiết</b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa trên khái niệm vận
tốc.


<i>Kĩ năng:</i>


- Xác định được vận tốc trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được vận tốc trung bình của chuyển động.
 <i>Thái độ:</i> Cẩn thận, u thích mơn học


<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>
 <i>Giáo viên: </i> Bảng phụ.


 <i>Học sinh: </i>Bảng phụ.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:


+ Độ lớn của vận tốc được xác định
ntn? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng?


+ Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính
chất nào của cđ?


<i>+ </i>S = 50km, t = 2h

<i>v</i>

?

<i>v</i>

?



* Đặt vấn đề:


Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay
chậm của cđ. Thực tế khi em đi xe đạp
có phải ln nhanh hoặc chậm như
nhau? Bài hôm nay ta nghiên cứu vấn
đề liên quan.


K1,
K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trình bày. HS khác nhận
xét.


- Dự đốn.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu chuyển động đều và chuyển dộng không đều</b><i>.</i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK.Trả lời câu
hỏi:


+ Chuyển động đều là gì? Lấy Vd thực
tế. (Lớp 8.1-8.4)



+ Chuyển động không đều là gì? Lấy
Vd thực tế. (Lớp 8.1-8.4)


- Mỗi trường hợp GV gọi 2 HS. Hướng
dẫn HS nhận xét.


- GV: Tìm VD thực tế về chuyển động
đều và chuyển động khơng đều, chuyển
động nào dễ tìm hơn? Vì sao? (Lớp
8.1-8.4)


- GV treo bảng phụ, bảng 3.1.GV giới
thiệu thí nghiệm.


- Quãng đường nào chuyển động của
trục bánh xe là chuyển động đều,
chuyển động không đều?


(Lớp 8.1-8.4)


P2


X1


K3


<b>I. Định nghĩa:</b>
1. Định nghĩa:
- HS trả lời, ghi bài:



+ Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc không thay đổi theo thời gian.
VD: Chuyển động của kim đồng hồ, của
Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, của
Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất …
+ Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc thay đổi theo thời
gian.


VD: Chuyển động của ơtơ, xe máy, xe
đạp, máy bay …


2. Thí nghiệm:


- Lắng nghe GV mơ tả thí nghiệm, trả lời
câu hỏi.


<i>C1:</i> Chuyển động của trục bánh xe trên
máng nghiêng là cđ khơng đều vì trong
cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn
được các quãng đường AB, BC, CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu HS nghiên cứu C2 và trả lời.
(Lớp 8.1-8.4)


- Chuyển ý: Vậy những chuyển động
khơng đều ta tính vận tốc của chúng
như thế nào và đó gọi là vận tốc gì?



K4
K4


khơng bằng nhau và tăng dần, Cịn trên
đoạn DE, EF là cđ đều vì trong cùng
khoảng thời gian 3s, trục lăn được những
quãng đường bằng nhau.


<i>C2:</i> a) là cđ đều


b, c, d) là cđ không đều


<b>Hoạt động 3 (10 phút): Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều.</b>
- u cầu học sinh tính đoạn đường lăn


được của trục bánh xe trong mỗi giây
ứng với các quãng đường AB, BC, CD.
Trục bánh xe chuyển động nhanh lên
hay chậm đi?


- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của
vật cũng có giá trị bằng vAB khơng?


(Lớp 8.1-8.4)


- Vậy vAB ta gọi là vận tốc trung bình


của trục bánh xe trên quãng đường AB.
- Gọi HS đọc khái niệm vận tốc trung
bình trong SGK.



- GV nhận mạnh lại, cho HS ghi bài.
- vtb được tính bằng biểu thức nào.


- GV nhấn mạnh vtb trên qng đường


nào thì được tính bằng qng đường đó
chia cho thời gian đi hết quãng đường
đó.


Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận


tốc.


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>
<i>tb</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>S</i>

<i>S</i>

<i>S</i>


<i>v</i>



<i>t</i>

<i>t</i>

<i>t</i>







<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>
<i>tb</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>S</i>

<i>S</i>

<i>S</i>


<i>v</i>



<i>t</i>

<i>t</i>

<i>t</i>








Nếu

3



<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>
<i>AB</i>

<i>v</i>

<i>v</i>

<i>v</i>



<i>v</i>



3



<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>
<i>AB</i>


<i>v</i>

<i>v</i>

<i>v</i>


<i>v</i>



sai



K3


P6


K1


<b>II. Vận tốc trung bình của chuyển</b>
<b>động khơng đều:</b>


- HS dựa vào bảng kết quả thí nghiệm ở
bảng 3.1, tính được:


;

;



<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>S</i>

<i>S</i>

<i>S</i>



<i>v</i>

<i>v</i>

<i>v</i>



<i>t</i>

<i>t</i>

<i>t</i>





;

;




<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CD</i>


<i>S</i>

<i>S</i>

<i>S</i>



<i>v</i>

<i>v</i>

<i>v</i>



<i>t</i>

<i>t</i>

<i>t</i>





- Qua KQ tính tốn ta thấy cđ trục bánh
xe nhanh dần lên.


- Không.


- Đọc khái niệm SGK/12.
- Ghi bài:


Trung bình mỗi giây chuyển động được
bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung
bình của chuyển động trên quãng đường
đó là bấy nhiêu mét trên giây.


<i>tb</i>


<i>S</i>



<i>v</i>



<i>t</i>



<i>v</i>

<i><sub>tb</sub></i>

<i>S</i>



<i>t</i>





S: quãng đường (m, km).


t: thời gian đi hết quãng đường (s,h).
vtb: vận tốc trung bình trên cả quãng


đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tích hiện tượng cđ của ôtô trong C4.
(Lớp 8.1-8.4)


Rýt ra ý nghĩa của v = 50 km/h


- Gọi HS đọc C5. GV chuẩn hóa cách
ghi tóm tắt cho HS.


Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- GV cho HS dưới lớp nhận xét.


- GV chuẩn lại (Phải viết biểu thức tính
rồi mới thay số)



- Nhận xét vtb với (v1 + v2 )/ 2


- Gọi HS lên bảng làm C6. HS dưới lớp
tự làm để nhận xét.


* Củng cố: Định nghĩa chuyển động
đều và không đều?


* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


+ Làm bài tập C7, SBT 3.1 đến 3.2.
+ Chuẩn bị bài “Biểu diễn lực”


K4


K4


<i>C4:</i>


- Ơtơ cđ khơng đều vì khi khởi động vận
tốc tăng lên.


Khi đường vắng: v lớn
Khi đường đông : v nhỏ
Khi dừng: v giảm đi



- v = 50km/h là vận tốc tb trên quãng
đường từ HN đi HP.


- HS: đọc đề C5 và tóm tắt. HS khác lên
bảng trình bày.


<i>C5:</i> Tóm tắt:
S1 = 120m


t1 = 30s


S2 = 60m


t2 = 24s


vtb1 =? ; vtb2 =? ; vtb =?


vtb1 =


<i>S</i><sub>1</sub>
<i>t</i><sub>1</sub>


<i>S</i><sub>1</sub>


<i>t</i><sub>1</sub> <sub>= </sub> 120<sub>30</sub> 120<sub>30</sub> <sub> = 4m/s </sub>
vtb2 =


<i>S</i><sub>2</sub>
<i>t</i><sub>2</sub>



<i>S</i><sub>2</sub>


<i>t</i><sub>2</sub> <sub> = </sub> 60<sub>24</sub> 60<sub>24</sub> <sub>= 2,5m/s </sub>
vtb =


<i>S</i><sub>1</sub>+<i>S</i><sub>2</sub>


<i>t</i><sub>1</sub>+<i>t</i><sub>2</sub>


<i>S</i><sub>1</sub>+<i>S</i><sub>2</sub>


<i>t</i><sub>1</sub>+<i>t</i><sub>2</sub> <sub> = </sub>


120+60
3+24
120+60


3+24 <sub>= 3,3m/s.</sub>


- Nhận xét: vtb với (v1 + v2 )/ 2 hoàn toàn


khác nhau.


<i>C6:</i>


Tóm tắt:
t = 5h


vtb = 30km/h



Tính S = ?


Qng đường đoàn tàu đi được:
S = vtb.t = 30.5 = 150km


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...
...
...

Ngày soạn: 11/9/2015 Ngày dạy: 14/9/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 4 Tiết</b>


<b>BIỂU DIỄN LỰC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>
 <i>Kiến thức: </i>


- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của
vật.


- Nêu được lực là đại lượng vector.


<i>Kĩ năng:</i>


- Biểu diễn lực bằng vector.


- Rèn luyện kĩ năng xác định theo tỉ lệ xích cường độ lực.
 <i>Thái độ:</i> Thấy được một số ứng dụng trong đời sống.
<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>



 <i>Giáo viên: </i> Bảng phụ hình 4.4.


 <i>Nhóm học sinh:</i> Bảng phụ làm bài tập.
<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Kiểm tra chất lượng đầu năm học 2015-2016 (Thời gian: 15 phút)</b>
<b>Đề:</b>


<b> Câu 1: (4 điểm) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Lấy ví dụ </b>
thực tế?


Câu 2: (6 điểm) Một đoàn tàu chuyển động trong 6 giờ 20 phút với vận tốc trung
bình 40 km/h. Tính quãng đường tàu đi được?


<b>Đáp án – biểu điểm:</b>
<b>Câu 1: (4 điểm)</b>


VD: Chuyển động của ôtô, xe máy, xe đạp, máy bay …
<b>Câu 2: (6 điểm) </b>


S = vtb.t = 40.6,33 = 253,2 (km)


<b>Bài mới:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b><sub>NL</sub></b></i> <i><b><sub> Hoạt động tương ứng của học sinh</sub></b></i>
<b>Hoạt động 1 (1 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


-Đặt vấn đề:



Một đầu tàu kéo các toa với một lực có
cường độ là 106<sub> N chạy theo hướng Bắc</sub>


– Nam. Làm thế nào để biểu diễn được
lực kéo trên? Qua tiết học hôm nay
chúng ta sẽ biểu diễn lực kéo đó.


K4


- Dự đốn.


<b>Hoạt động 2 (4 phút): Ơn lại khái niệm lực.</b>
- Lực là gì? Kết quả tác dụng của lực là


gì? (Lớp 8.1-8.4)


- Yêu cầu HS đọc và làm C1. (Lớp
8.1-K3
K4


<b>I. Ôn lại khái niệm lực:</b>


- Hs trả lời cá nhân, nhận xét, bổ sung.
+ Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này
lên vật khác.


+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian.
VD: Chuyển động của kim đồng hồ, của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời,…
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian.



Tóm tắt: (2 điểm)
t = 6h 20 phút = 6,33 h
vtb = 40km/h


Tính S = ?
Giải: (4 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

8.4)


- Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi
chuyển động hoặc bị biến dạng.


Tác dụng của lực ngồi phụ thuộc vào
độ lớn mà cịn phụ thuộc vào yếu tố nào
khơng?


+ Lực có thể làm biến dạng, thay đổi
(vận tốc) chuyển động.


+ TN 4.1 Lực hút nam châm làm cho xe
chuyển động.


+ TN 4.2 Quả bóng làm lưới vợt biến
dạng.


<b>Hoạt động 3 (10 phút): Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin 1. Lực là 1


đại lượng vector.



- GV nhấn mạnh lại, yêu cầu HS ghi
bài.


- Yêu cầu HS đọc thông tin 2. Cách
biễu diễn lực và kí hiệu vector lực.
- GV giảng giải, nhấn mạnh lực có 3


yếu tố: điểm đặt, phương và chiều, độ
lớn.


- GV lấy hướng dẫn ví dụ minh họa
hình 4.3


X5


X5


<b>II. Biễu diễn lực:</b>


1. L ực là một đại lượng vector:


Một đại lượng vừa có phương, vừa có độ
lớn và chiều là một đại lượng vector.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vector lực:
a. Lực là một đại lượng vectơ biễu diễn
bằng một mũi tên có:


+ Gốc là điểm đặt của lực.


+Phương, chiều trùng phương, chiều của


lực.


+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo
tỉ lệ xích cho trước.


b. Kí hiệu của vector lực: F
Kí hiệu cường độ của lực: F
<b>Hoạt động 4 (15 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Yêu cầu HS đọc đề, làm C2. (Lớp


8.1-8.4)


- GV hướng dẫn.


+ m = 5 kg có trọng lượng bằng bao
nhiêu?


+ GV cho trước tỉ xích: 0,5cm ứng với
10N


Vậy 50N ứng với bao nhiêu cm?


+Trọng lực có phương và chiều như thế
nào.


- Gọi Hs lên bảng làm, cả lớp làm vở
theo dõi, nhận xét.


- Yêu cầu HS biểu diễn lực thứ hai, GV
chấm nhanh vở 3 HS, gọi 1 Hs lên bảng


làm.


- Gọi Hs đọc đề C3, làm C3. (Lớp
8.1-8.4)


- GV hướng dẫn HS thảo luận C3 theo
kĩ thuật Khăn trải bàn.


K4


K4


III. Vận dụng:


<i> C2:</i>


m=5kg P = 50N.
Chọn tỉ xích 0,5cm
ứng với 10N.


F2 = 15000N, chọn
tỉ lệ xích 1cm ứng
với 5000N


- HS làm C3 theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Củng cố: Lực là một đại lượng gì?
Được biểu diễn như thế nào?


* HDVN:



+ Học bài. Làm bài tập phần mở bài:
Một đầu tàu kéo các toa với một lực có
cường độ là 106<sub> N chạy theo hướng Bắc</sub>


– Nam. Hãy biểu diễn lực kéo trên?
+ Làm bài tập SBT 4.1 đến 4.5.


+ Chuẩn bị bài “Sự cân bằng lực –
Quán tính”


<i>C3: </i>- Lực F1 có:


+ Điểm đặt A.


+ Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
+ Cường độ: F1 = 20N.


- Lực F2 có:


+ Điểm đặt B.


+ Phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải.


+ Cường độ: F2 = 30N.


- Lực F3 có:


+ Điểm đặt C.



+ Phương hợp với phương nằm ngang 1
góc 30o<sub>, chiều hướng lên từ trái sang</sub>


phải


+ Cường độ: F3 = 30N.


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...
...


Ngày soạn: 17/9/2015 Ngày dạy: 21/9/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 5 Tiết</b>


<b>SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>


- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được qn tính của một vật là gì.


<i>Kĩ năng:</i> Giải thích được hiện tượng thường gặp liên quan với quán tính.
 <i>Thái độ:</i> Thấy được một số ứng dụng trong đời sống.


<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên: </i> Hình 5.1, 5.2. Xe lăn búp bê. Bảng phụ 5.1


 <i>Nhóm học sinh:</i> Xe lăn búp bê.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:


+ Nêu ví dụ về tác dụng của lực làm
thay đổi tốc độ và hướng chuyển động
của vật?


+ Sửa bài tập 4.4b), 4.5a) SBT.
* Đặt vấn đề: Như mở bài SGK.


K1,
K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trình bày. HS khác nhận
xét.


<b>Hoạt động 2 (18 phút): Tìm hiểu hai lực cân bằng.</b>
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin về 2


lực cân bằng.



- Hai lực cân bằng là gì?


- 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật
đang đứng n sẽ làm vận tốc của vật
có thay đổi khơng?


- Yêu cầu HS đọc C1 và thảo luận, trả
lời: (Lớp 8.1-8.4)


+ Phân tích lực tác dụng lên quyển
sách,quả bóng bàn, quả cầu.


+ Biểu diễn lực.


+ S/S điểm đặt, cường độ, phương ,
chiều của 2 lực cân bằng.


- Qua 3 ví dụ em có nhận xét gì về vật
đang đứng n chịu tác dụng 2 lực cân
bằng.


- GV chốt lại đặc điểm của 2 lực cân
bằng


Chuyển ý: Vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì
trạng thái chuyển động của chúng thay
đổi ntn? Nguyên nhân của sự thay đổi
v là gì?



- u cầu HS đọc thơng tin SGK.
-u cầu học sinh quan sát hình 5.3
- GV mơ tả TN và q trình làm thí
nghiệm.


- GV đưa ra kết quả thí nghiệm ở bảng
5.1


- Từ kết quả của bảng 5.1: Một vật
đang chuyển động chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
(Lớp 8.1-8.4)


- GV chốt lại


- Lấy ví dụ thực tế về hai lực cân bằng.
K1


K4


P2


K4


K1


<b>I. Hai lực cân bằng:</b>
1. Hai lực cân bằng là gì?
- HS đọc phần thơng tin.



- HS trả lời kiến thức đã học lớp 6.
- Vận tốc của vật khơng đổi.
- HS thảo luận nhóm.


- 3 HS lên bảng, mỗi HS biểu diễn 1 hình
theo tỉ lệ xích tự chọn.


- HS nhận xét, ghi vở:


* Đặc diểm của hai lực cân bằng là có:
+ Cùng độ lớn.


+ Cùng phương.
+ Ngược chiều.


* Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2
lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật
đang chuyển động:


- HS tự dự đoán.


- HS quan sát, lắng nghe GV mơ tả thí
nghiệm.


- HS quan sát kết quả bảng 5.1.
- HS đưa ra nhận xét, ghi bài.
Nhận xét:


Khi một vật đang chuyển động mà chịu


tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ
chuyển động thẳng đều mãi mãi.


- Lấy ví dụ và trao đổi.


<b>Hoạt động 3 (15 phút): Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng qn tính trong đời sống kĩ</b>
thuật.


- GV yêu cầu học sinh đọc nhận xét và
phát biểu ý kiến của bản thân đối với


P3 <b>II. Quán tính:</b>
1. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhận xét đó. - Nêu ví dụ chứng minh
điều đó.


- GV chốt lại, cho cả lớp ghi vở.


- Yêu cầu HS làm TN thảo luận C5,
C6. (Lớp 8.1-8.4)


- Yêu cầu HS thảo luận kĩ thuật mảnh
ghép C8.


- GV thông báo: Vật có khối lượng
càng lớn, thì qn tính lớn, khó thay
đổi vận tốc.


K4



Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thể
thay đổi vận tốc đột ngột được vì có
qn tính.


2. Vận dụng:


- Mỗi nhóm đọc làm TN thảo luận trả lời
C6, C7. Cá nhân học sinh đại diện lần lượt
trả lời


<i>C6:</i> Búp bê ngã về phía sau vì do qn
tính búp bê khơng kịp thay đổi vận tốc để
chuyển động về phía trước cùng với xe.


<i>C7: </i>Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe
dừng đột ngột, do quán tính búp bê vẫn
chuyển động nhào về phía trước.


<i>C8:</i>


a) Ơ tơ đột ngột rẽ phải, do qn tính hành
khách khơng thể đổi hướng ngay mà tiếp
tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng
người sang trái.


b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất
bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục
chuyển động theo quán tính nên làm chân
gập lại.



c) Vì do quán tính nên mực tiếp tục
chuyển động xuống đầu ngịi bút khi bút
đã dừng.


d) Vì cán đột ngột dừng lại nhưng do quán
tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập
chặt vào cán búa.


e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi
vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy
cốc.


<b>Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
* Củng cố: Quán tính là gì? (Lớp


8.1-8.4)
* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


+ Làm bài tập SBT 5.1 đến 5.3.
+ Chuẩn bị bài “Lực ma sát”


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 25/9/2015 Ngày dạy: 28/9/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 6 Tiết</b>



<b>LỰC MA SÁT</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.


<i>Kĩ năng:</i> Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một
số trường hợp cụ thể của đời sống và kĩ thuật.


 <i>Thái độ:</i> Thấy được một số ứng dụng trong đời sống, có ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>2. u cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên: </i> Hình 6.1, 6.3, 6.4.


 <i>Nhóm học sinh:</i> Một lực kế, một miếng gỗ, một quả cân.
<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:


+ Nêu tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1
vật đang chuyển động. Ví dụ?


+ Làm bài tập 5.3.
+ Giải thích C8 d).


* Đặt vấn đề: Gv thơng báo cho HS biết
trục bánh xe bị ngày xưa chỉ có ổ trục và



K1,
K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trình bày. HS khác nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trục bằng gỗ nên bò kéo rất nặng. Vậy
trong các xe bị đến động cơ máy đều có
ổ bi. Vậy ổ bi có tác dụng gì?


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Khi nào có lực ma sát.</b>
- Yêu cầu cá nhân đọc phần thông tin và


nhận xét- Fms trượt xuất hiện ở đâu?


(Lớp 8.1-8.4)


- Yêu cầu HS tìm ma sát trượt trong đời
sống KT (Lớp 8.1-8.4)


- GV chốt lại và cho ghi vở.


- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Fms


lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi
nào? (Lớp 8.1-8.4)



- Yêu cầu HS tìm ma sát lăn trong đời
sống KT (Lớp 8.1-8.4)


- GV chốt lại và cho ghi vở.


- Yêu cầu HS trả lời C3.
(Lớp 8.1-8.4)


- Yêu cầu HS đọc TN.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
trả lời C4


- Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? (Lớp
8.1-8.4)


- Gv chốt lại và cho cả lớp ghi vở.


P2


K4


P3


P4


<b>I. Khi nào có lực ma sát?</b>
1. Lực ma sát trượt:


- Hs đọc phần thông tin và trả lời:



Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép sát


vào bánh xe ngăn cản chuyển động của
bánh xe


- Cá nhân học sinh lấy ví dụ.


<i>C1:</i> + Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ
trục.


+ Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của
đàn nhị, violon ...với dây đàn.


+ Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay.
Mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma
sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại.
- Ghi vở:


Lực ma sát trượt xuất hiện khi một
vật trượt trên bề mặt vật khác.



2. Lực ma sát lăn:


- Hs trả lời Fms lăn xuất hiện khi hòn bi


lăn trên mặt sàn.
- Hs trả lời C2.



<i>C2:</i> + Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm
giữa trục quay với ổ trục.


+ Khi dịch chuyển vật nặng có thể kê
những thanh hình trụ làm con lăn, ma sát
giữa con lăn với mặt trượt là ma sát lăn.
- Ghi vở:


Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật
lăn trên bề mặt vật khác.


- Hs đọc và trả lời C3. Học sinh khác
nhận xét, sửa sai.


<i>C3: </i>


+ Ha) ma sát trượt.
+ Hb) ma sát lăn.


Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát
trượt.


3. Lực ma sát nghỉ:


- Hs đọc thí nghiệm và làm thí nghiệm
theo hướng dẫn của gv.


Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa
chuyển động Fk= ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>C4:</i> Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có
một lực cản.


- Ghi vở:


Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị
trượt trên bề mặt vật khác.


<b>Hoạt động 3 (15 phút): Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.</b>
- Yc HS thảo luận nhóm trả lời C6: (Lớp


8.1-8.4)


Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại lực ma
sát em hãy nêu tác hại đó? Biện pháp
làm giảm ma sát đó?


- Gv chốt lại và cho cả lớp ghi vở.
- Y/c hs đọc và làm C7 theo nhóm.
(Lớp 8.1-8.4)


+ Hãy quan sát hình 6.4 cho biết lực ma
sát có tác dụng gì?


+ Hãy tưởng tượng xem nếu khơng có
lực ma sát điều gì xảy ra?


+ Biện pháp tăng lực ma sát?
- Gv chốt lại và cho cả lớp ghi vở.
<b>GDMT:</b>Qua bài học này cần giảm số


phương tiện lưu thông trên đường, các
phương tiện lưu thơng phải đảm bảo các
tiêu chuẩn về khí thải, an tồn với mơi
trường.ngồi ra cần thường xun kiểm
tra chất lượng xe…..


X8


K4,
X8


X5


C4


<b>II. L ực ma sát trong đời sống kỹ</b>
<b>thuật : </b>


1.Lực ma sát có thể có hại:


- Các nhóm học sinh thảo luận, cử đại
diện học sinh trả lời C6.


- Ghi vở:


+ Lực ma sát có thể có hại: mài mịn,
vật nóng lên, chuyển động chậm.
+ Biện pháp giảm: Bơi trơn, lắp vịng
bi...



2. Lực ma sát có thể có lợi:


- Các nhóm học sinh thảo luận, cử đại
diện học sinh trả lời C7.


- Ghi vở:


+ Lực ma sát có ích: Giữ vật đứng
yên, khi cần mài mòn.


+ Biện pháp: tăng độ nhám bề mặt,
thay đổi vật liệu tiếp xúc...


<b>Hoạt động 4 (8 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Yêu cầu cá nhân lần lượt giải thích các


hiện tượng câu C8. Chỉ ra đâu là lực ma
sát có hại và có lợi? (Lớp 8.1-8.4)


- Ổ bi có tác dụng gì? Việc phát minh ra
ổ bi có ảnh hưởng gì đến khoa học kỹ
thuật hiện nay? (Lớp 8.1-8.4)


* Củng cố: GV hệ thống bài học.
* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


+ Làm bài tập SBT 6.1 đến 6.3.



+ Ôn các bài đã học từ tiết 1 đến tiết 6,
xem phần bài tập về chuyển động, biểu
diễn lực, các bài tập về giải thích hiện
tượng quán tính, lực ma sát. Tiết sau
kiểm tra 1 tiết


K4


C4


<b>III. Vận dụng:</b>


- Cá nhân HS giải thích các hiện tượng
trong câu C8. HS khác nhận xét.


- Ổ bi có tác dụng ngăn cản sự chuyển
động, giúp cho các vật chuyển động dễ
dàng, ít bị mài mịn…


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...


Ngày soạn: 01/10/2015 Ngày dạy: 05/10/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 7 Tiết</b>


<b>ÁP SUẤT</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>



 <i>Kiến thức: </i>Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì?


<i>Kĩ năng:</i> .Vận dụng được cơng thức: <i>p</i>=


<i>F</i>


<i>S</i> <i>p</i>=
<i>F</i>
<i>S</i>


 <i>Thái độ:</i> Cẩn thận trong thi nghiệm, có ý thức về bảo vệ môi trường.
<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 Giáo viên: Tranh vẽ H7.1, H7.2, bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1.


 Nhóm học sinh: Mỗi nhóm 1khay (chậu) đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại
HCN hoặc 3 hòn gạch.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): Ổn định, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


* Đặt vấn đề: Gv treo tranh H7.1. Hỏi:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được
trên nền đất mềm, cịn ơtơ nhẹ lại bị
lún bánh và sa lầy trên chính quãng
đường này?



K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS quan sát tranh, nêu ý kiến.


<b>Hoạt động 2 (10 phút): Nghiên cứu áp lực.</b>
- Gv treo tranh H7.1. Cho học sinh đọc


thông báo, trả lời áp lực là gì? ví dụ?
- GV chốt lại và cho ghi vở.


- Gọi Hs yếu lớp 8.4 nêu lại khái niệm
áp lực.


- Yêu cầu học sinh làm C1. Xác định
áp lực?


K1


K4


<b>I. Áp lực là gì?</b>


Áp lực là lực ép có phương vng
góc với mặt bị ép.


Ví dụ: Người đứng trên sàn nhà đã ép
lên sàn nhà 1 lực F = P có phương
vng góc với sàn nhà.



<i>C1:</i> Học sinh làm cá nhân.
a. F = P máy kéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>* Chú ý: F tác dụng mà khơng vng</i>
<i>góc S thì khơng phải là áp lực. </i>


- Cho học sinh tìm theo ví dụ về áp lực
trong cuộc sống.(Lớp 8.1, 8.4)


b. F ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ


- Học sinh tìm thêm ví dụ.


<b>Hoạt động 3 (20 phút): Nghiên cứu áp suất. </b>
- Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh


tác dụng của áp lực là độ lún xuống
của vật.


- Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2
yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép.
- Gọi học sinh giỏi lớp 8.2, 8.3 nêu
phương án thí nghiệm để xét tác dụng
của áp lực vào các yếu tố đó.


- Giáo viên cùng học sinh trao đổi xem
phương án thí nghiệm nào thực thi
được.



- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
làm thí nghiệm H7.4 và ghi kết quả vào
bảng 7.1. Đại diện nhóm đọc kết quả
khi mỗi nhóm treo bảng thực hành lên
bảng.


- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp.
+ Độ lớn áp lực lớn  tác dụng áp lực
ntn?


+ S bị ép lớn  tác dụng áp lực ntn?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận và
cho HS ghi vở.


- Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực
phải có những biện pháp nào?( lớp 8.2,
8.3)


- Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tố nào?


 GV đưa ra khái niệm áp suất.


- Hướng dẫn HS rút ra cơng thức tính
áp suất:


+ Độ lớn áp lực : F
+ S bị ép: S.



 áp suất được tính như thế nào?
- Giáo viên thông báo cho học sinh ký
hiệu của áp suất: P


- Hướng dẫn HS tìm đơn vị áp suất là
P8


P8,
X8


X7


K3


P4


X1


<b>II. Áp suất:</b>


1.Tác dụng áp lực phụ thuộc vào yếu tố
nào?


- Hoạt động trên lớp.


- Học sinh nêu phương án thí nghiệm
của mình: Tác dụng áp lực phụ thuộc
vào 1 yếu tố, còn yếu tố còn lại khơng
đổi.



- Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Dán
bảng kết quả trên bảng.


áp lực (F) DT bị ép (S) độ lún (h)
F2> F1 S2 = S1 h2 > h1


F3 = F1 S3 < S1 h3 > h2
<i>F lớn </i><i> tác dụng áp lực lớn</i>


<i>S lớn </i><i> tác dụng áp lực nhỏ.</i>
* Kết luận:


<i>C3:</i>


Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
lực càng lớn và diện tích bị ép càng
nhỏ.


- Hs trả lời cá nhân:
+ Tăng F.


+ Giảm S.
+ Cả hai.


- Phụ thuộc vào 2 yếu tố: F và S.
2. Áp suất:


Áp suất là độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.



<i>p</i>=<i>F</i>


<i>S</i> <i>p</i>=
<i>F</i>
<i>S</i>
p: Áp suất (N/m2<sub>)</sub>


F: Áp lực tác dụng lên mặt bị ép (N)
S: Diện tích bị ép (m2<sub>)</sub>


1 Pa = 1N/m2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

gì?
F = 1N
S = 1m2


 <i>P</i>=
1<i>N</i>
1<i>m</i>2=


<i>N</i>


<i>m</i>2 <sub> </sub> <i>P</i>=
1<i>N</i>
1<i>m</i>2=


<i>N</i>
<i>m</i>2
 gọi là Paxcan ký hiệu Pa.



<b>GDMT:</b>Việc sử dụng các chất nổ gây
áp suất rất lớn ảnh hưởng đến thần kinh
con người, sinh vật và thải ra các chất
độc hại, gây nức vở các cơng trình, sập
hầm…


Biện pháp: Không được dánh bắt thuỷ
sản bằng chất nổ, thợ lò cần đảm bảo
những điều kiện an toàn lao động.


C5


- HS chú ý.


<b>Hoạt động 4 (12 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân


C4. Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất?
Lấy ví dụ?


- Giáo viên cho học sinh đọc C5.
- Xác định đề cho biết gì? Cần tìm gì?
+ Giáo viên tóm tắt đề lên bảng.
+ Học sinh hoạt động nhóm.


- Gọi đại diện 1,2 nhóm đính lên bảng.
- Cho học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở
đầu bài.


* Củng cố:


+ Áp lực là gì?


+ Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất?
Đơn vị áp suất là gì?


* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


+ Làm bài tập SBT 7.1 đến 7.6
+ Chuẩn bị bài: “Áp suất chất lỏng”


K4 <b>III. Vận dụng:</b>


<i>C4:</i> Dựa vào nguyên tắc P phụ thuộc
vào F và S:


* Tăng P thì tăng F hoặc giảm S.
* Giảm P thì giảm F hoặc tăng S


Ví dụ: Lưỡi dao mài sắc để giảm S. Nên
chỉ cần 1 áp lực nhỏ  P lớn vật bị cắt.


<i>C5:</i>


Tóm tắt:


PXtăng = 340.000 N.



SXtăng = 1,5 m2.


Pôtô = 20.000 N.


Sôtô = 250 cm2 = 0,025 m2.


PXtăng = ? Pôtô = ?


Giải:


Áp suất xe tăng lên mặt đường:


<i>p<sub>X</sub></i><sub>tan</sub><i><sub>g</sub></i>=<i>Fxtg</i>


<i>S<sub>xtg</sub></i>=


340.000


1,5 =22.666<i>,</i>6(<i>N</i>/<i>m</i>


2
)


<i>p<sub>X</sub></i><sub>tan</sub><i><sub>g</sub></i>=<i>Fxtg</i>


<i>S<sub>xtg</sub></i>=


340.000


1,5 =22.666<i>,</i>6(<i>N</i>/<i>m</i>



2
)
Áp suất ô tô lên mặt đường.


<i>p<sub>oto</sub></i>=<i>Foto</i>


<i>S<sub>oto</sub></i>=


20. 000


0<i>,</i>025 =800 .000(<i>N</i>/<i>m</i>


2


)
<i>p<sub>oto</sub></i>=<i>Foto</i>


<i>S<sub>oto</sub></i>=


20. 000


0<i>,</i>025 =800 .000(<i>N</i>/<i>m</i>


2


)
pXtăng < pôtô


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

kéo nhỏ



Cịn ơ tơ dùng bánh (S bị ép nhỏ) nên
áp suất gây ra bởi trọng lượng của ô tơ
lớn hơn. Vì vậy ơ tơ bị sa lầy trên đất
mềm.


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...
...


Ngày soạn: 01/10/2015 Ngày dạy: 10/10/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 7 Tiết</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức: </i>HS kiểm tra các kiến thức từ bài 1 đến bài 6.


 <i>Kĩ năng: </i>HS biết vận dụng các kiến thức để làm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
 <i>Thái độ: </i>Tập trung, nghiêm túc làm bài.


<b>2. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên: </i>Đề, đáp án, biểu điểm.
 <i>Nhóm học sinh: </i>Giấy, viết.


<b>3. Ma trận đề - Đề - Đáp án biểu điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn: 08/10/2015 Ngày dạy: 12/10/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4

<b>Tuần: 8 Tiết</b>


<b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng.


- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng chất lỏng.


<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng được công thức: p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng.


 <i>Thái độ:</i> Nhanh nhẹn, hợp tác trong thí nghiệm, có ý thức về bảo vệ môi trường.
<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 Giáo viên: Tranh vẽ H8.4.


 Nhóm học sinh: Một bình hình trụ có đáy C, một cái bong bóng, óng nhựa cao su
trong, chậu chứa nước.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Bài cũ:


+ Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất?


Đơn vị áp suất là gì?


+ Làm bài tập: 7.5 SBT.


* Đặt vấn đề: Đặt vấn đề như Sgk, có
thể bổ sung thêm nếu người thợ lặn
khơng mặc quần áo lặn đó sẽ khó thở do
tức ngực.


K1,
K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trình bày, Hs khác nhận
xét.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng?</b>
- Giáo viên yc học sinh làm TN, quan


sát thí nghiệm trả lời câu hỏi C1.


Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều
gì?


- Yêu cầu học sinh trả lời C2.


- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra khơng?



- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 2,
nêu kết quả thí nghiệm?


- Đĩa D chịu tác dụng của những lực
nào? Nhận xét?


P3


K4


P8,X8
X7


<b>I. Sự tồn tại áp suất trong lịng chất</b>
<b>lỏng:</b>


1. Thí nghiệm:


Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm,
quan sát hiện tượng trả lời C1.


<i>C1:</i>Khi đổ nước vào bình, màng cao su
biến dạng, phồng ra  chứng tỏ chất
lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành
bình.


<i>C2:</i> Chất lỏng tác dụng áp suất khơng
theo 1 phương như chất rắn mà gây áp
suất lên mọi phương.



2. Thí nghiệm 2:


+ Học sinh làm thí nghiệm.


+ Kết quả thí nghiệm: đĩa D trong nước
khơng rời hình trụ.


* Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Qua 2 thí nghiệm yêu cầu học sinh rút
ra kết luận.


- Gọi học sinh tự điền vào chỗ trống
hoàn thành kết luận.Gọi hs yếu lớp 8.1,
84 nhắc lại vài lần ghi vào vở.


Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các
phương khác nhau.


3. Kết luận:


Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp suất lên
đáy bình mà cịn lên cả thành bình và
các vật ở trong lịng chất lỏng.


<b>Hoạt động 3 (15 phút): Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng.</b>
- Yêu cầu học sinh lập luận để tính áp


suất chất lỏng.



+ Biểu thức tính áp suất?
+ Áp lực F = ?


+ Biết d, V  P = ?


- Giải thích các đại lượng trong biểu
thức?


So sánh PA, PB, PC = ?


- Gv hướng dẫn HS giải thích  nhận
xét.


- Gv đưa ra chú ý.
<b>GDMT: </b>


Sử dụng chất nổ đánh bắt cá sẽ gây một
áp suất rất lớn truyền theo mọi phương,
hầu hết làm các sinh vật bị chết, gây ô
nhiễm môi trường sinh thái. Chúng ta
cần phải có biện pháp gì để bảo vệ mơi
trường?


P5,P4


C5


<b>II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:</b>
<i>p</i>=<i>F</i>



<i>S</i>=
<i>P</i>
<i>S</i>=


<i>d</i>.<i>V</i>
<i>S</i> =


<i>d</i>.<i>Sh</i>


<i>S</i> ⇒


<i>p</i>=<i>F</i>
<i>S</i>=


<i>P</i>
<i>S</i>=


<i>d</i>.<i>V</i>
<i>S</i> =


<i>d</i>.<i>Sh</i>


<i>S</i> ⇒ <sub> p = d.h</sub>
Trong đó


d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3<sub>).</sub>


h: Chiều cao cột chất lỏng (m).
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2<sub>).</sub>



<i><b>* </b></i><b>Chú ý: + CT trên áp dụng cho một</b>
điểm bất kì trong lòng chất lỏng với
chiều cao cột chất lỏng là độ sâu của
điểm đó so với mặt thống.


+ Chất lỏng đứng n tại các điểm có
cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như
nhau.


- Qua bài học này chúng ta phải


tuyên truyền để ngư dân không sử dụng
chất nổ để đánh bắt cá.


Có biện pháp ngăn chặn những hành vi
đánh bắt bừa bãi.


<b>Hoạt động 4 (8 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Gv thông báo: Nước sâu tới hàng


ngàn mét p chất lỏng lớn.
- Y/c hs trả lời C6.


- GV gọi học sinh yếu 8.2, 8.3 đọc C7.
Gọi HS khác lên tóm tắt và giải C7.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai.
* Củng cố: Gv hệ thống lại bài học.
* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa


biết”


+ Làm bài tập SBT 8.1, 8.4.


+ Chuẩn bị bài: “Bình thơng nhau –
Máy nén thủy lực”


K4


<b>III. Vận dụng:</b>


– Học sinh đọc đề C6, trả lời.


<i>C6: </i>Người lặn xuống nước sẽ chịu áp
suất chất lỏng rất lớn làm tức ngực


⇒ ⇒ <sub> áo lặn chịu áp suất này.</sub>


<i>C7: </i>Tóm tắt<i>: </i>h1 = 1,2m


h2 = 1,2 -0,4 = 0,8 m


Tính p1 = ? P2 = ?


Giải:


Áp suất của nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000. 1,2 = 12000 (N/m2)


Áp suất của nước lên điểm cách đáy


thùng 0,4 m là: P2 = d.h2= 10000. 0,8 =


8000 (N/m2<sub>)</sub>


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...

Ngày soạn: 15/10/2015 Ngày dạy: 19/10/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4


24


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần: 9 Tiết</b>


<b>BÌNH THƠNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên
thì ở cùng một độ cao.


- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của
máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.


<i>Kĩ năng:</i> Giải thích một số hiện tượng có liên quan.


 <i>Thái độ:</i> Nhanh nhẹn, hợp tác trong thí nghiệm, có ý thức về bảo vệ môi trường.
<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 Giáo viên: Tranh vẽ H8.6, 8.9.



 Nhóm học sinh: Bình thơng nhau, chậu chứa nước.
<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (17 phút): Ổn định, Kiểm tra 15 phút, tổ chức tình huống học tập.</b>
- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Kiểm tra 15 phút:


1)Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ sự tồn
tại của áp suất trong chất lỏng?(3đ)
2) Bài tập: Một thùng cao 1,8m đựng
đầy nước. Tính áp suất của nước lên
đáy thùng và một điểm cách đáy
thùng 0,5m, biết d = 1000 N/m3<sub> ?(7đ) </sub>


* Đặt vấn đề: Tiết học hơm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về bình thơng nhau
và máy nén thủy lực.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS làm bài kiểm tra 15 phút.
Đáp án – Biểu điểm:


1) Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B
ở thành bình được bịt bằng một màn cao su
mỏng. Khi đổ nước vào bình, màng cao su
biến dạng, phồng ra chứng tỏ chất lỏng gây
ra áp suất lên đáy bình và thành bình (3 đ)


2)Tóm tắt: (2đ)<i> </i>h1 = 1,8m


h2 = 1,8 - 0,5 = 1,3 m


Tính p1 = ? P2 = ?


Giải:Áp suất của nước ở đáy thùng là: (0.5đ)
p1 = d.h1 = 10000. 1,8 = 18000 (N/m2) (2đ)


Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng
0,5 m là: (0.5đ)


p2 = d.h2 = 10000. 1,3 = 13000 (N/m2) (2đ)


<b>Hoạt động 2 (10 phút): Nghiên cứu bình thơng nhau.</b>
- GV giới thiệu bình thơng nhau. Treo


tranh hình 8.6.


- u cầu học sinh đọc C5 nêu dự
đốn của mình: Khi nước trong bình
đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở
trạng thái nào?


- GV gợi ý: Lớp nước ở đáy bình D sẽ
chuyển động khi nước chuyển động.
Vậy lớp nước D chịu áp suất nào?
(HS giỏi lớp 8.2, 8.3)


Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh so


K4


P4


<b>I. Bình thơng nhau:</b>


1. Thí nghiệm:
- HS quan sát bình thơng nhau.


<i>C5:</i> D chịu áp suất PA = hA .d


D chịu áp suất PB = hB .d


Trường hợp a.


hA>hB PA > PB  nước chảy từ A sang B


Trường hợp b.


hB>hA PB>PA  nước chảy từ B sang A.


Trường hợp c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

sánh PA, PB = ?


- Tương tự giáo viên yêu cầu học sinh
trung bình yếu chứng minh trường
hợp B, C


- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3



lần sau đó nhận xét kết quả? X8, P8


- Làm thí nghiệm theo nhóm:
hA = hB  chất lỏng đứng n.


2. Kết luận:


Trong bình thơng nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh ln ln có cùng một độ cao.
<b>Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về máy nén thủy lực.</b>


- Gv treo tranh hình 8.9.


- Yêu cầu HS yếu 8.1, 8.3 đọc phần
có thể em chưa biết nêu cấu tạo của
máy nén thủy lực.


- Yêu cầu HS lên bảng chỉ các bộ
phận trên tranh vẽ. GV chốt lại, cho
HS ghi vở.


- GV giới thiệu về nguyên tắc hoạt
động của máy nén thủy lực và đưa ra
cơng thức tính.


P3,
P4
X4



<b>II. Máy nén thủy lực:</b>


- Học sinh đọc phần có thể em chưa biết, nêu
cấu tạo của máy nén thủy lực.


- 1 HS lên bảng chỉ.


- Ghi vở: Máy nén thủy lực gồm hai xilanh
một to, một nhỏ, có chứa đầy chất lỏng
(thường là dầu), được nối thơng với nhau.
Hai xilanh được đậy kín bằng hai pit-tông.
- Học sinh chú ý lắng nghe, ghi vở.


Nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực
là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi
nơi trong chất lỏng:


<i>F</i>
<i>f</i>


<i>F</i>
<i>f</i> <sub>= </sub>


<i>S</i>
<i>s</i>


<i>S</i>
<i>s</i>



<b>Hoạt động 4 (8 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Y/c HS trả lời C8.


- GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi
C9.


- GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai.
* Củng cố: Gv hệ thống lại bài học.
* HDVN:


+ Học bài.


+ Làm bài tập SBT 8.2, 8.3


+ Chuẩn bị bài: “Áp suất khí quyển”


K4 <b>III. Vận dụng:</b>


- Học sinh đọc đề C8, trả lời.


<i>C8:</i> Hai ấm hình 8.7: Ấm có vòi cao ngang
bằng miệng ấm chứa nước nhiều hơn theo
nguyên tắc bình thơng nhau.


- Thảo luận nhóm C9.


<i>C9: </i>Để biết mực chất lỏng trong bình kín
khơng trong suốt người ta dựa vào ngun
tắc bình thơng nhau: một nhánh làm bằng
chất liệu trong suốt, mực chất lỏng trong


bình kín ln bằng mực chất lỏng mà ta nhìn
thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là
ống đo mực chất lỏng.


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...


Ngày soạn: 25/10/2013 Ngày dạy: 28/10/2013 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 10 Tiết</b>


<b>ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy:</b>


 <i>Kiến thức:</i> Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Kĩ năng:</i> Giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.


 <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, có ý thức về bảo vệ môi trường, sức khỏe.
<b>2. Yêu cầu chuẩn bị cho tiết dạy:</b>


 Giáo viên: Tranh vẽ Hình 9.4, ca nước, giấy, hộp sữa.


 Nhóm học sinh: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3mm2, 1 cốc nước.
<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.



- Bài cũ: + Nêu ngun tắc bình thơng
nhau?


+ Nêu cấu tạo và hoạt động của máy
nén thủy lực?


+ Làm BT 8.1?


* Đặt vấn đề: Gv làm TN mở bài như
SGK.


Vì sao nước khơng chảy ra ngoài?


K1,
K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trả lời. HS khác nhận xét.


- HS quan sát GV làm TN và nêu câu trả
lời dự đoán.


<b>Hoạt động 2 (25 phút): Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất khí quyển.</b>
- u cầu HS đọc thơng báo SGK.


- Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí
quyển?



- Gv chốt lại, cho HS ghi vở.


- Y/c hs đọc thí nghiệm 1, tiến hành
làm thí nghiệm theo nhóm và giải
thích tại sao hộp bị bẹp?


- GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả
trên lớp.


- Y/c HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm,
trình bày câu trả lời như gợi ý câu C2?
- Gv có thể gợi ý cho các nhóm:


+ Tại A (miệng ống) nước chịu mấy áp
suất?


+ Nếu chất lỏng khơng chuyển động
xuống thì chứng tỏ áp suất chất lỏng
cân bằng với áp suất nào?


- GV yêu cầu HS giỏi lớp 8.2, 8.3 đọc
thí nghiệm. Kể lại hiện tượng thí
nghiệm. Giải thích hiện tượng?


- Qua các thí nghiệm em rút ra kết luận
gì về sự tồn tại áp suất khí quyển?
- GV gọi một vài học sinh yếu 8.1, 8.4
nhắc lại kết luận và cho ghi vở.


- GDMT: Qua đây chúng ta thấy để


P3


P8,
X8
X7


X8,
P8


P3,
K3


K1


<b>I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:</b>
- HS: Khơng khí có trọng lượng, gây ra áp
suất chất khí lên các vật trên Trái Đất, áp
suất này gọi là áp suất khí quyển.


1. Thí nghiệm 1:


Hút bớt khơng khí bên trong vỏ hộp sữa
bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều
phía. Vì: lúc này áp suất trong hộp giảm,
áp suất khí quyển bên ngồi lớn hơn áp
suất trong hộp, tác dụng lên vỏ hộp theo
nhiều phía.


2. Thí nghiệm 2:



C2: Hiện tượng nước khơng tụt xuống
Giải thích: vì áp suất của khơng khí = áp
suất của cột nước.


<i>C3: </i>Chất lỏng tụt xuống.


Giải thích: vì áp suất khí quyển bên trên+
áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển
bên dưới.


3. Thí nghiệm 3:


- Hs kể lại thí nghiệm và giải thích:


Áp suất bên trong quả cầu bằng khơng, áp
suất bên ngồi bằng áp suất khí quyển rất
lớn ép chặt 2 nửa quả cầu vào nhau theo
nhiều phía nên khơng kéo được 2 bán cầu
ra.


4. Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp
suất, tại những nơi có áp suất quá cao
hoặc quá thấp cần mang theo bình ơxi.


chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo
mọi phương.


<b>Hoạt động 3 (10 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>


- Yêu cầu HS trả lời C8: giải thích hiện


tượng nêu ra ở đầu bài?


- Gv gọi HS nêu một vài ví dụ trong
cuộc sống chứng tỏ sự tồn tại của áp
suất khi quyển?


- Đối với lớp khơng nêu được ví dụ thì
Gv gợi ý ví dụ u cầu HS giải thích
(Khơng kịp thời gian thì về nhà làm)
+ Tại sao ấm trà có 1 lổ nhỏ ở nắp ấm
thì dễ rót nước ra?


+ Nước thường chảy xuống vậy tại sao
quả dừa đục một lỗ, dốc xuống nước
không chảy xuống.


* Củng cố: Gv hệ thống lại bài học.
* HDVN:


+ Học bài. Đọc phần “Có thể em chưa
biết”


+ Giải thích hiện tượng ống thuốc tiêm
bẻ một đầu nước không tụt ra, bẻ hai
đầu nước tụt ra. Làm BT SBT 9.1, 9.2.
+ Chuẩn bị bài: “Lực đẩy Ácsimet”


K4 <b>III. Vận dụng:</b>



- Học sinh đọc đề C8, trả lời:


<i>C8:</i> Do p suất khí quyển bên ngồi lớn hơn
áp suất trong ca nên nước khơng tràn ra
ngồi.


- Ca nhân HS lấy ví dụ.


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra:</b>


...
...


Ngày soạn: 29/10/2015 Ngày dạy: 03/11/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 11 Tiết</b>


<b>LỰC ĐẨY ÁCSIMET</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy:</b>


 <i>Kiến thức:</i> Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet.


<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng công thức về lực đẩy Ascimet F = V.d


 <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, có ý thức về bảo vệ môi trường, sức khỏe.
<b>2. Yêu cầu chuẩn bị cho tiết dạy:</b>


 Giáo viên: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng, miếng gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Nhóm học sinh: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng, miếng gỗ.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Bài cũ: + Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất khí quyển?


+ Tại sao ấm trà có 1 lổ nhỏ ở nắp ấm thì
dễ rót nước ra?


+ Làm BT 9.2?


* Đặt vấn đề: Khi kéo nước từ dưới giếng,
hồ lên ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới
nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước.
Tại sao?


Để giải thích được câu hỏi trên ta cùng
nhau đi tìm hiểu bài học hơm nay


K1,
K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trả lời. HS khác nhận xét.



- HS dự đoán.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.</b>
- GV u cầu học sinh nghiên cứu thí


nghiệm H10.2. TN gồm có những dụng cụ
gì? Các bước tiến hành thí nghiệm?


- Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
đo P, P1.


- Gọi HS các nhóm nêu kết quả TN.
- P1 < P chứng tỏ điều gì?


- GV hướng dẫn HS chứng minh P1 < P:


Fđ và P ngược chiều nên P1 = P - Fd < P.


- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống kết luận
C2.


- Gọi 2 HS yếu lớp 8.3, 8.4 nhắc lại kết
luận.


- GV thơng báo lực đẩy đó gọi là lực đẩy
Acsimet.


P8


P8,


X8
X7


<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên vật </b>
<b>nhúng chìm trong nó:</b>


- Hs làm TN theo nhóm:


+ Lực kế treo vật đo trọng lượng P.
+ Lực kế treo vật nhúng trong nước, đo
trọng lượng P1.


- P1 < P chứng tỏ vật nhúng trong nước


chịu 2 lực tác dụng: P và Fđ
<i>C2:</i> Kết luận


Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
dưới lên, gọi là lực đẩy Acsimet.


<b>Hoạt động 2 (10 phút): Tìm cơng thức tính lực đẩy Acsimet.</b>
- Gọi HS đọc dự đốn và mơ tả tóm tắt dự


đoán.


- GV chốt lại và cho HS ghi vở.


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm
H10.3.



- GV mơ tả lại TN.


- Hướng dẫn HS chứng minh dự đoán
đúng:


P1 < P2  P1 = P2 + Fđ


P1 = P2 + Pnước tràn ra


 Fđ = P nước tràn ra


- Hướng dẫn HS rút ra cơng thức tính độ
lớn của lực đẩyAcsimet<i>.</i>


K4


P3


P5


<b>II. Cơng thức tính lực đẩy Acsimet:</b>
1. Dự đốn:


Độ lớn của lực đẩy Acsimet tác dụng
lên vật nhúng trong chất lỏng bằng
trọng lượng của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.


2. Thí nghiệm:



3. Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy
Acsimet:


Fđ = d.V


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>GDMT: Qua bài học này chúng ta cần </b>
biết, tại các khu du lịch nên sử dụng tàu
thủy dùng nguồn năng lượng sạch. C5


Fđ: Lực đẩy Acsimet (N)


d: trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3<sub>)</sub>


V: thể tích mà vật bị chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>


- HS có ý thức về bảo vệ mơi trường.
<b>Hoạt động 3 (13 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>


- Cho học sinh hoạt động nhóm giải thích
C4.


- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân câu
C5.


Giáo viên kiểm tra vở 3 học sinh, gọi 1
học sinh trình bày câu trả lời.


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn trả
lời câu hỏi C6.



- Đối với HS yếu GV có thể gợi ý:
Lực đẩy Acsimet phụ thuộc gì?


Để so sánh lực đẩy Acsimet tác dung lên 2
thỏi ta dựa vào đâu?


Trọng lượng riêng của nước, dầu là bao
nhiêu?


* Củng cố: Gv hệ thống lại bài học.
* HDVN:


+ Học bài. Đọc phần “Có thể em chưa
biết”


+ Làm BT SBT 10.1, 10.2, 10.3.


+ Chuẩn bị thực hành: Trả lời các câu hỏi
bài thực hành. Làm trước mẫu báo cáo thí
nghiệm ở nhà.


K4 <b>III. Vận dụng:</b>


- Học sinh giải thích C4. Đại diện trình
bày.


<i>C4:</i> Gàu nước ngập dưới nước thì P =
P1 - Fđ



Nên lực kéo giảm đi so với khi gàu
nước ở ngồi khơng khí.


<i>C5:</i> FđA = d. VA; FđB = d. VB


VA = VB  FđA = FđB.
<i>C6:</i> Fđ1 = dd .V; Fđ2 = dn . V


dn > dd  Fđ2 > Fđ1


Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy
chất lỏng lớn hơn.


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra:</b>


...

Ngày soạn: 06/11/2015 Ngày dạy: 10/11/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 12 Tiết</b>


<b>THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMET</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet.


- Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng trong từng công thức.


<i>Kĩ năng:</i> Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Acsimet.



 <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, khéo léo trong TN.
<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên</i>: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 quả nặng, thau nước, bảng phụ.
 <i>Nhóm học sinh:</i> 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 quả nặng, thau nước, khăn lau.
 <i>Học sinh:</i> Mẫu báo cáo thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định. Nêu mục tiêu thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị.</b>
- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Giới thiệu mục tiêu bài thực hành.
- Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo
ở nhà.


- Dụng cụ trong bài thực hành hơm
nay gồm có những gì?


- GV chuẩn lại.


- Yêu cầu HS đứng lên trả lời các câu
hỏi trong mục 1 của báo cáo thực
hành.


- Gọi 1 học sinh trả lời C4.
- Gọi 1 học sinh trả lời C5.


K1, K4



- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>1. Mục tiêu:</b>


- Nghe giới thiệu.
<b>2. Chuẩn bị:</b>
a. Dụng cụ:


- Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị
bài của các nhóm.


- 1 HS đọc to các dụng cụ có trong mỗi
nhóm.


b. Trả lời câu hỏi:


- Từng HS trả lời các câu hỏi:


<i>C4:</i> Công thức lực đẩy Acsimet:


FA = P = d.V (Trọng lượng chất lỏng mà


vật chiếm chỗ.


d: trọng lượng riêng chất lỏng N/m3<sub>.</sub>


V: thể tích chất lỏng mà vật chiếm chỗ
(m3<sub>)</sub>


FA lực đẩy của chất lỏng lên vật.



<i>C5</i>: Kiểm chứng độ lớn của lực đẩy
Acsimét cần phải đo:


+ Lực đẩyAcsimét.


+ Trọng lượng chất lỏng mà vật chiếm
chỗ.


<b>Hoạt động 2 (10 phút): Nội dung thực hành.</b>
- GV hướng dẫn HS các bước thực


hành.


- Độ lớn của lực đẩy Acsimét được
tính như thế nào?


- Trọng lượng chất lỏng mà vật


K1


K1


<b>3. Nôi dung thực hành:</b>
a.Đo lực đẩy Acsimét:


- Đo Pcủa vật trong khơng khí.


- Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên
vật khi vật chìm trong nước.



- FA = P- F


b. Đo trọng lượng chất lỏng mà vật
chiếm chỗ:


* Đo VVật = V2 - V1


V1: Thể tích nước lúc đầu.


V2: Thể tích khi vật nhúng chìm trong


nước.
* Đo:


+ P1 : Trọng lượng của bình nước khi


nước ở mức V1


+ P2 : Trọng lượng của bình nước khi


nước ở mức V2


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

chiếm chỗ được tính như thế nào? chiếm chỗ: Pn = P2 –P1


c. So sánh FA và Pn, rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 3 (23 phút): Thực hành.</b>
- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm.



- Lưu ý:


+ Đo ba lần, lấy kết quả ghi vào
mẫu báo cáo.


+ Trước khi đo phải lau khô vật nặng
để đo ở lần đo tiếp theo..


- Yêu cầu HS làm việc trung thực,
nghiêm túc, không tham khảo kết quả
của nhóm bạn.


<b>- Gv theo dõi giúp đỡ những nhóm </b>
làm chưa được.


- Hướng dẫn HS tính tốn kết quả và
hoàn thành báo cáo.


P8, X8,
X6


<b>4. Thực hành:</b>


- HS thực hành theo nhóm.


- Cá nhân hồn thành báo cáo theo sự
hướng dẫn của GV.


<b>Hoạt động 4 (5 phút): Tổng kết, đánh giá tiết thực hành, hướng dẫn về nhà.</b>
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, nộp



bài TH.


- GV tổng kết, đánh giá về:
+ Kĩ năng thực hành.
+ Kết quả thực hành.


+ Thái độ, tác phong trong hoạt động
nhóm.


- HDVN: chuẩn bị bài “Sự nổi”


- HS thu dọn dụng cụ theo nhóm, tổ
trưởng thu bài thực hành.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm lần sau


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...

Ngày soạn: 14/11/2015 Ngày dạy:17/11/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 13 Tiết</b>


<b>SỰ NỔI</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức:</i> Nêu được điều kiện của vật nổi.


<i>Kĩ năng:</i> Biết vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế .



 <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, có ý thức về bảo vệ môi trường, sức khỏe.
<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên</i>: Hình vẽ 12.1, một chậu đựng nước, một miếng gỗ.


 <i>Nhóm học sinh</i>: Giấy làm bảng phụ..


<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Ôn lại kiến thức cũ liên quan đến bài - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.- HS trả lời kiến thức cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

học:


+ Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu
tố nào?


+ Vật chịu tác dụng của các lực cân
bằng có trạng thái chuyển động như thế
nào?


* Đặt vấn đề: Gọi HS đọc phần đối
thoại mở bài trong SGK?


K1,
K4



- 2 HS đóng vai.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm.</b>
- Yêu cầu HS trả lời C1: Một vật ở


trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của
những lực nào? Phương chiều của
nhũng lực này?


- GV treo hình 12.1.


- GV lần lượt gọi 3 HS lên bảng vẽ các
vector lực và chọn cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống tương ứng với 3
trường hợp trên hình 12.1.


- GV hướng dẫn HS nhận xét các lực đã
vẽ và chốt lại nhận xét đúng.


- Vậy điều kiện để vật nổi, vật chìm là
gì?


- GV chốt lại và cho cả lớp ghi vào vở
điều kiện vật nổi, vật chìm.


K3
K4


K1



<b>I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm:</b>
- Cá nhân Hs trả lời: 2 lực là trọng
lượng P và lực đẩy Acsimet F.
P và F cùng phương , ngược chiều.
- 3 HS lên bảng trình bày.


- P > F P = F P < F
Vật chìm Vật lơ lửng Vật nổi
- HS nêu điều kiện vật nổi, vật chìm.
- Cả lớp ghi bài vào vở:


Vật chìm xuống khi: FA < P


Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P


Vật nổi lên khi: FA > P


<b>Hoạt động 3 (15 phút):</b>Nghiên cứu độ lớn lực đẩy Acsimet khi vật nổi lên trên mặt
thoáng chất lỏng.


- GV làm TN thả một miếng gỗ vào
trong nước, nhấn cho miếng gỗ chìm
xuống rồi bng tay ra. Miếng gỗ sẽ nổi
lên trên mặt thoáng của nước.


- Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời C3,
C4.


C3: Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại


nổi lên?


C4: Khi miếng gỗ nổi thì P và FA có


bằng nhau khơng?


- Gọi các nhóm đại diện trình bày.
- GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả,
thông báo thêm Fđ1 > Fđ2.


+ Vật khi nổi lên Fđ > P.


+ Khi lên trên mặt thoáng thể tích phần
vật chìm trong chất lỏng giảm  Fđ


giảm và Fđ = P.


- GV yêu cầu HS trả lời câu C5.


<b>GDMT:</b>Qua bài học này chúng ta cần
biết:


+ Nơi tập trung đông người, trong nhà


X8


X6


C4



<b>II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật</b>
<b>nổi trên mặt thoáng của chất lỏng:</b>
- HS quan sát GV làm TN.


- HS thảo luận nhóm và đại diện trình
bày.


<i>C3: </i>Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do


Pgỗ < Fđ1(vì lúc này thể tích là như nhau


và trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn
trọng lượng riêng của nước)


<i>C4:</i> Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước
(Vật đứng yên ) vật chịu tác dụng của
2 lực cân bằng. Do đó P = Fđ2.


- Cá nhân HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

máy cơng nghiệp cần có biện pháp lưu
thơng khơng khí. Hạn chế khí thải độc
hại.


+ Có biện pháp an toàn trong vận
chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp
kịp thời khi có sự cố tràn dầu.


<b>+ Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu </b>
thủy dùng nguồn năng lượng sạch.



<b>Hoạt động 4 (12 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- GV gọi HS đọc C6.


- Sau khi học sinh đọc câu C6 và ghi
tóm tắt thơng tin giáo viên có thể nhắc
lại cho học sinh thấy vật là vật đặc, nên
d vật bằng d chất cấu tạo nên vật.


- Hướng dẫn HS đứng tại chỗ trả lời,
GV ghi bảng.


- GV gợi ý HS trả lời C7: So sánh dTàu


với dThép. Vậy tàu nổi trên mặt nước có


nghĩa là người sản xuất chế tạo tàu theo
nguyên tắc nào?


- Yêu cầu học sinh TB trả lờiC8:
- GV củng cố cho học sinh:
dThép = 78.000 N/m3.


dHg = 136.000 N/m3.


* Củng cố: Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện vật nổi, vật chìm.


* HDVN:



+ Học bài. Đọc phần “Có thể em chưa
biết”


+ Làm BT SBT C9, 12.1 đến 12.4.
+ Chuẩn bị bài: “Công cơ học.


K4


<b>III. Vận dụng:</b>
- HS đọc đề.


- HS trả lời theo hướng dẫn của GV.


<i>C6: </i>Vật nhúng trong nước VV = Vl mà


vật chiếm chỗ bằng V.
Ta có: P = dv. V


FA = dl . V


Vật chìm xuống khi P > FA  dv > dl


Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P =FA


 dv =dl


Vật nổi lên mặt thoáng khi P < FA


 dv <dl



- HS trả lời C7 theo gợi ý của GV.


<i>C7: </i>Hòn bi làm bằng thép có trọng
lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng
của nước nên bị chìm. Con tàu làm bằng
thép nhưng được thiết kế có các khoảng
trống để trọng lượng riêng của cả con
tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước,
nên con tàu có thể nổi trên mặt nước.


<i>C8: </i>dThép < dHg nên thả hòn bi thép vào


thủy ngân thì nó sẽ nổi.


- HS nêu điều kiện vật nổi, vật chìm.


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày soạn: 21/11/2015 Ngày dạy: 24/11/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 14 Tiết</b>


<b>CÔNG CƠ HỌC</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện cơng hoặc khơng thực hiện cơng.



- Viết được cơng thức tính cơng cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch
chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.


<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng được công thức A = F.s


<i>Thái độ:</i> Yêu thích mơn học, có ý thức về bảo vệ mơi trường.


<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên</i>: May chiếu, hình chiếu Powerpoint.


 <i>Nhóm học sinh</i>: Bảng phụ.


<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>NL</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Bài cũ: Nêu điều kiện để vật nổi,
vật lơ lửng, vật chìm khi nhúng vật
vào trong chất lỏng?


* Đặt vấn đề: Giáo viên cho Hs xem
một số hình ảnh thực tế về thực hiện
cơng. có thể thơng báo thêm là trong


K1,



K4 - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.- HS đứng tại chỗ trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thực tế mọi sức bỏ ra để làm 1 việc
thì đều thực hiện cơng. Trong cơng
đó thì cơng nào là cơng cơ học?


<b>Hoạt động 2 (22 phút): Tìm hiểu khi nào có cơng cơ học?</b>
- GV chiếu hình 13.1 và 13.2, yêu


cầu HS quan sát hình, nêu hiện
tượng?


- GV ghi 2 hiện tượng HS nêu lên
bảng.


- GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ
1. Ghi tóm tắt trên bảng.


+ Con bò tác dụng vào xe một lực
như thế nào?


+ Xe có chuyển động khơng?
Phương của lực như thế nào với
phương chuyển động của xe?


- GV yêu cầu 1 HS lên bảng phân
tích VD2, yêu cầu cả lớp làm vào vở
để đối chiếu nhận xét. GV lưu ý HS:
quả tạ đứng yên.



- GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt
lại. Thông báo VD1 có cơng cơ học,
VD2 khơng có cơng cơ học.


- Vậy khi nào thì có cơng cơ học,
u cầu HS điền từ còn thiếu vào kết
luận?


- Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
+ Cơng cơ học là cơng gì?
+ Cơng cơ học gọi tắt là gì?


- Gọi một vài HS nhắc lại kết luận.
- Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh
động não trả lời C3.


- Gọi HS nhận xét và chốt lại.


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
bàn trả lời C4.


<b>GDMT:</b>Cần cải thiện chất lượng
đường giao thông và thực hiện các
giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắt
giao thông, bảo vệ môi trường và tiết
kiệm năng lượng.


P2,P3



X5


C4


<b>I. Khi nào có cơng cơ học?</b>
1. Nhận xét:


VD1: Con bị kéo xe.


+ Bò tác dụng vào xe một lực: F > 0.
+ Xe chuyển động: s > 0.


Phương của lực F trùng với phương chuyển
động của xe


 Con bò thực hiện công cơ học.


VD2: Lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng
yên.


+ Lực sĩ tác dụng vào quả tạ một lực: F >0
+ Quả tạ đứng yên: s = 0.


 Lực sĩ không thực hiện công cơ học.


- Cá nhân HS trả lời, ghi vở kết luận.
2. Kết luận:


+ Chỉ có cơng cơ học khi có lực tác dụng
vào vật và làm cho vật chuyển dời.



+ Công cơ học là công của lực.
+ Công cơ học gọi tắt là công.
- Nhắc lại kết luận.


<i>C3:</i> a) Có cơng cơ học.


b) Khơng có cơng cơ học.
c) Có cơng cơ học.


d) Có cơng cơ học.


- HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời C4.


<i>C4: </i> a) Lực kéo của đầu tàu hỏa.
b) Lực hút của Trái Đất.


c) Lực kéo của người cơng nhân.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>Hoạt động 3 (5 phút):</b>Xây dựng cơng thức tính cơng cơ học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan


sát hình chiếu, hướng dẫn HS rút ra
biểu thức tính cơng cơ học.


- Yêu cầu học sinh giải thích đại
lượng có mặt trong biểu thức?


K1 <b>II. Cơng thức tính cơng cơ học:</b>


1. Biểu thức:


A = F . s
Trong đó:


F: Lực tác dụng vào vật (N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Vì là đơn vị suy diễn nên yêu cầu
học sinh nêu đơn vị của các đại
lượng trong công thức?


- GV thông báo đơn vị Jun.


<i>- </i>GV gọi HS đọc chú ý SGK/47. GV
giảng giải thêm.


s: Quãng đường vật di chuyển (m)
A: Công của lực F (N.m) hoặc (J)
- HS đọc chú ý, ghi vở.


2. Chú ý:


+ A = F.s chỉ áp dụng trường hợp phương
của lực F trùng với phương chuyển động.
+ Nếu phương của lực vng góc với
phương chuyển động  A= 0.


<b>Hoạt động 4 (15 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- GV chiếu hình ảnh C5, gọi HS lên



bảng làm C5. HS khác làm vào vở.
Chấm nhanh 3 bài.


- GV hướng dẫn học sinh trao đổi
thống nhất và ghi hồn chỉnh vào vở.


- GV chiếu hình ảnh C6, u cầu HS
thảo luận 4 nhóm thi đua làm C6.
- Gọi HS các nhóm trình bày và nhận
xét chéo. GV chốt lại. Khen thưởng
nhóm làm đúng và nhanh nhất.
- Gọi HS khá, giỏi làm C7. Nếu HS
gặp khó khăn thì GV gợi ý.


* Củng cố: Gọi 3 HS tham gia trò
chơi củng cố bài học với 3 câu hỏi:
+ Khi nào có cơng cơ học?


+ Cơng thức tính cơng cơ học?


<i>+ </i>Đơn vị công?


- Mỗi HS được quyền chọn câu hỏi
khi tới lượt của mình, với mỗi câu
hỏi cả 3 HS đều trả lời, mỗi câu trả
lời đúng được 10đ, cả 3 lượt HS nào
cao điểm nhất là người chiến thắng.
* HDVN:


+ Học bài. Đọc phần “Có thể em


chưa biết”


+ Làm BT SBT 13.1 đến 13.4.
+ Chuẩn bị bài “ Định luật về công”


K4


X8


<b>III. Vận dụng:</b>


<i>C5:</i> Tóm tắt:
Cho F = 5000 N
s = 1000 m
Tính A = ?
Giải:


Công của lực kéo của đầu tàu:


A = F.s = 5000 .1000 = 5000000 = 5.106


(J).


<i>C6:</i> Tóm tắt:
Cho m = 2kg
s = 6m
Tính A = ? (J)
Giải:


Trọng lựợng của quả dừa:


P = F = 10.m = 10 . 2 = 20 (N)
Công của trọng lực:
A = F . s = 20 . 6 = 120 (J)


<i>C7:</i> Phương P vuông góc phương chuyển
động  AP = 0.


- 3 HS xung phong tham gia chơi.


+ Có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào
vật làm vật chuyển dời.


+ A = F .s.
+ 1 J = 1 N.m


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn: 04/12/2013 Ngày dạy: 8/12/2013 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 15 Tiết</b>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức:</i> Ôn lại những kiến thức đã học ở HKI.


<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng kiến thức để giải bài tập.

<i>Thái độ:</i> Tích cực ơn tập.


<b>2. u cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>
 <i>Giáo viên</i>: Bảng phụ.



 <i>Nhóm học sinh</i>: Đề cương ơn tập.
<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (5 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Bài cũ: Kiểm tra vở soạn đề cương
của HS.


* Đặt vấn đề: Ôn tập kiến thức để
chuẩn bị thi HKI.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn trong tổ.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Ôn tập lý thuyết.</b>
- GV hướng dẫn học sinh hệ thống


hoá các câu hỏi trong đề cương.


- Ghi trên bảng những ý chính, những
cơng thức cần ghi nhớ để giải bài tập.


K1,



K4 <b>I. Lý thuyết:</b>- HS trả lời các câu hỏi lý thuyết trong đề
cương.


- Thảo luận những thắc mắc và thống
nhất, ghi vở.


<b>Hoạt động 3 (20 phút):</b>Giải bài tập.
- GV gọi HS lên bảng giải bài tập.


1.Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi
được quãng đường dài 81Km. Tính
vận tốc của tàu?


2. Biểu diễn các lực sau đây:


K4 <b>II. Bài tập:</b>


- HS lên bảng giải, thảo luận, thống nhất
đáp án


1.


Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Lực kéo 15000N theo phương nằm
ngang,chiều từ trái sang phải (tỉ lệ
xích 1cm ứng với 5000N)


- Trọng lực của một vật có khối lượng
5kg (tỉ lệ xích 0,5cm ứng với 10N)


- Lực tác dụng lên vật có phương
thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ
lớn lực là 400N. Chọn tỉ lệ xích 1cm
ứng với 100N


3. Một quả dừa có khối lượng 3kg rơi
từ trên cây cách mặt đất 7m. Tính
cơng của trọng lực


- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả.
- Nếu còn thời gian GV cho thêm một
số bài tập.


Cho t = 1,5h
S = 81 km
Tính v = ?
Giải:


Vận tốc của tàu:
v =


<i>S</i>
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>t</i> <sub>= </sub>


81
1,5



81


1,5 <sub>= 54 (km/h)</sub>


2.
a)


b)


c)


3.


Tóm tắt:
Cho m = 3kg
s = 7m
Tính A = ? (J)
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV nhắc nhở và nhấn mạnh một số
điểm cần chú ý để kiểm tra tốt HKI.
* HDVN:


+ Ôn tập những câu hỏi trong đề
cương.


+ Làm lại các bài tập đã giải.


- Chú ý



<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...

Ngày soạn: 23/11/2015 Ngày thi: 18/12/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 17 Tiết</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức: </i>HS kiểm tra các kiến thức đã học trong HKI.


 <i>Kĩ năng:</i> HS biết vận dụng các kiến thức để làm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
 <i>Thái độ:</i> Tập trung, nghiêm túc làm bài.


<b>2. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên: </i>Đề, đáp án, biểu điểm.
 <i>Học sinh:</i>Giấy, viết.


<b>3. Ma trận - Đề - Đáp án, biểu điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn: 02/01/2015 Ngày dạy: 05/01/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: Dự trữ Tiết</b>


<b>ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Phát biểu được định luật bảo toàn cơng cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh


họa.


 <i>Kĩ năng:</i> Có kỹ năng quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố:
Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
 <i>Thái độ:</i> Thái độ làm việc cẩn thận, chính xác.


<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên</i>: Hình vẽ 14.1, bảng phụ 14.1.


 <i>Nhóm học sinh</i>: Giấy làm bảng phụ.


<b>3. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><sub> NL</sub></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): Ổn định, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


* Đặt vấn đề: Lớp 6 các em đã học các
loại máy cơ đơn giản nào? Máy cơ đó
giúp cho ta lợi như thế nào?


MCĐG có thể giúp ta nâng vật lên có lợi
về lực. Vậy cơng của lực nâng vật có lợi
khơng?


Bài học hơm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.


P1 - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.



- Cá nhân Hs trả lời: Mặt phẳng nghiêng, ròng
rọc cố định, , ròng rọc động, đòn bẩy.


Tác dụng: Các MCĐG cho ta lợi về lực hoặc
thay đổi hướng tác dụng giúp ta nâng vật lên
dễ dàng.


- Dự đoán.


<b>Hoạt động 2 (20 phút): Làm thí nghịêm để so sánh cơng của MCĐG với cơng kéo vật khi không</b>
dùng MCĐG.


- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
Sgk, trình bày tóm tắt các bước tiến
hành.


B1: Tiến hành thí nghiệm như thế nào?
B2: Tiến hành thí nghiệm như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát, hướng
dẫn thí nghiệm.


- Yêu cầu học sinh tiến hành các phép
đo như đã trình bày. Ghi kết quả vào
bảng.


- Gv yêu cầu HS trả lời C1,C2 và C3 sau
đó ghi vào vở.


- GV thông báo: Do ma sát nên A2 > A1.



Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc,
dây  A1 = A2.


Gọi HS rút ra nhận xét C4.
- GV chốt lại.


P8
X7,
X8


<b>I. Thí nghiệm : </b>


- HS hoạt động cá nhân.


B1: Mắc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với
độ cao s1 = ..?, đọc độ lớn của lực kế F1=?


B2: Móc quả nặng vào RRĐ, móc lực kế vào
dây. Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường
s1. Lực kế chuyển động quãng đường s2.Đọc


độ lớn lực kế F2 = ?


- Hs hoạt động nhóm thực hành, ghi kết quả.


<i>C1:</i> F2 =


1
2



1
2 <sub>F</sub><sub>1</sub>


<i>C2:</i> s2 = 2s1.
<i>C3:</i> A1 = A2.


<i>C4: </i>Dùng RRĐ lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2
lần về đường đi, khơng có lợi về công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động 3 (7 phút):</b>Định luật về cơng.
- Gv thơng báo: Tiến hành thí nghiệm


tương tự đối với các máy cơ đơn giản
khác cũng có kết quả tương tự.


Em có thế phát biểu định luật về cơng?
Đa phần học sinh phát biểu dùng máy cơ
đơn giản cho ta lợi về lực .... thiếu cụm
từ “ngược lại”.


- Gv thơng báo: Có trường hợp cho ta lợi
về đường đi nhưng lại thiệt về lực,
khơng có lợi về cơng. Ví dụ ở địn bẩy
P1>P2 h1<h2.


- GV yêu cầu HS phát biểu đầy đủ ghi
vở.


K1



K4


<b>II. Định luật về công:</b>


- HS phát biểu định luật về công.


* Định luật về cơng:


Khơng có máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về
công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại


<b>Hoạt động 4 (15 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Yêu cầu HS đọc C5, Gv hướng dẫn HS


giải trên lớp.


- Học sinh trả lời được câu a, Gv chuẩn
lại cho HS ghi vào vở.


Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên
có lợi như thế nào? (HS giỏi 8.2,8.3)
- b. Trường hợp nào công lớn hơn?
- c. Gọi học sinh tính cơng? (Cơng kéo
vật trực tiếp bằng công kéo trên mặt
phẳng nghiêng)


- Gọi học sinh đọc C6. Yêu cầu HS thảo
luận nhóm. Đại diện trình bày.



Giáo viên lưu ý HS: Khi tính cơng của
lực thì phải tính lực nào nhân với qng
đường đó.


- Gv chốt lại.
* Củng cố:


Gọi HS yếu lớp 8.1, 8.4 Phát biểu định
luật về công?


* HDVN:


+ Học bài. Đọc phần “Có thể em chưa
biết”


+ Làm BT SBT 14.1, 14.2, 14.4.
+ Chuẩn bị bài “Công suất”.


K4


X8
X7


<b>III. Vận dụng:</b>


- Cá nhân hoạt động theo hướng dẫn của Gv.


<i>C5:</i> Tóm tắt:
P = 500N; h = 1m;


l1 = 4m; l2 = 2m.


Giải:


a. Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta
lợi về lực, chiều dài l càng lớn  F kéo càng
nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn.


F1 < F2. ; F1 = F2/2.


b. Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng
nhau (Định luật về công).


A = P.h = 500 x 1 = 500 (J).


- HS thảo luận C6, đại diện trình bày.


<i>C6:</i> Tóm tắt:
P = 420N, S = 8m.
a. F = ?; h = ?
b. A = ?.
Giải:


a. Dùng RRĐ lợi 2 lần về lực.
F = P/2 = 210N.


Thiệt 2 lần đường đi: h = S/2 = 4m.


<i>b</i>. A = P . h = 420. 4 = 1680 (J)
hoặc A = F . S = 210 . 8 = 1680 (J)


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>


...


Ngày soạn: 08/01/2015 Ngày dạy: 12/01/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 20 Tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>CÔNG SUẤT</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>


<i>- </i>Nêu được cơng suất là gì. Viết được cơng thức tính cơng suất và nêu được đơn vị đo
công suất.


- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.


<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng được công thức P =


<i>A</i>
<i>t</i>


<i>A</i>
<i>t</i>
 <i>Thái độ:</i> u thích mơn học.


<b>2. u cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


 <i>Giáo viên: </i>Hình 15.1



<b>3. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><sub>NL</sub></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Bài cũ: Viết công thức tính cơng cơ
học?


HS trả lời, GV ghi lên bảng.
* Đặt vấn đề:


GV treo hình 15.1, gọi HS đọc thông báo
SGK.


Để biết ai làm việc khỏe hơn chúng ta tìm
hiểu bài học hơm nay.


K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS trả lời: A = F.S


- Đọc SGK/3. Tìm hiểu các vấn đề cần
nghiên cứu.


- 1 HS đọc to phần thông báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV gọi 1 HS đọc lại đề bài tốn. GV


ghi tóm tắt lên bảng.


- Yêu cầu HS dự đoán ai làm việc khỏe
hơn? GV ghi lại 1 vài phương án lên
bảng.(Yêu cầu HS giỏi 8.2, 8.3 đưa ra dự
đoán và lý do)


- Để nhận xét kết quả nào đúng, GV yêu
cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu
C1 và C2.


- C1: Tính cơng thực hiện được của anh
An và anh Dũng?


GV kiểm tra 2 HS ở 2 đối tượng K và
TB, ghi kết quả lên bảng.


- C2: Đọc các phương án trong SGK để
biết ai làm việc khỏe hơn?


Yêu cầu HS suy nghĩ 2 phút để nghiên
cứu chọn đáp án đúng.


- Gọi HS nêu câu trả lời.


Yêu cầu HS giỏi 8.1, 8.4 phân tích được
tại sao đáp án sai? đáp án đúng?


- GV hướng dẫn HS chứng minh phương
án c và d là đúng sau đó rút ra phương án


nào dễ thực hiện hơn.


- Yêu cầu HS TB, yếu các lớp điền vào
C3:


K4


P3


K4


<b>I. Ai làm việc khỏe hơn:</b>
- 1 HS đọc lại đề.


Tóm tắt:


h = 4m; P = 16N;
FKA = 10.P, t1= 50s;


FKD = 15.P, t2 = 60s.


- HS dự đốn anh nào làm việc khỏe hơn.


- HS tính và nêu kết quả:


<i>C1:</i>AA = FKA.h = 10P. h = 10.16.4 = 640 (J).


AD = FKD.h = 15P. h = 15 .16.4 = 960 (J).


- 1 HS đọc C2. HS suy nghĩ trả lời:



* Đáp án a: khơng đúng vì thời gian thực
hiện của 2 người khác nhau.


* Đáp án b: khơng đúng vì cơng thực hiện
của 2 người khác nhau.


* Đáp án c: đúng nhưng phương pháp giải
phức tạp.


<i>t</i><sub>1</sub><i>'</i><sub>=</sub> <i>t</i>1


<i>A<sub>A</sub></i>=0<i>,</i>078(<i>s</i>)<i>;t</i>2<i>'</i>=


<i>t</i><sub>2</sub>


<i>A<sub>D</sub></i>=0<i>,</i>0625(<i>s</i>)
<i>t</i><sub>1</sub><i>'</i><sub>=</sub> <i>t</i>1


<i>A<sub>A</sub></i>=0<i>,</i>078(<i>s</i>)<i>;t</i>2<i>'</i>=


<i>t</i><sub>2</sub>


<i>A<sub>D</sub></i>=0<i>,</i>0625(<i>s</i>)


Cũng thực hiện 1 công là 1J thì anh Dũng
thực hiện được trong thời gian ngắn hơn nên
anh Dũng khoẻ hơn.


* Đáp án d: đúng vì cơng thực hiện được


trong 1 giây.


<i>A<sub>A</sub></i>
<i>t</i><sub>1</sub> =


640


50 =12<i>,</i>8(<i>J</i>/<i>s</i>)
<i>A<sub>A</sub></i>


<i>t</i><sub>1</sub> =
640


50 =12<i>,</i>8(<i>J</i>/<i>s</i>)


1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8J.
<i>A</i><sub>2</sub>


<i>A</i><sub>1</sub>=
960


60 =16(<i>J</i>/<i>s</i>)
<i>A</i><sub>2</sub>
<i>A</i><sub>1</sub>=


960


60 =16(<i>J</i>/<i>s</i>)
1 giây anh Dũng thực hiện 1 công là 16J
 anh Dũng khoẻ hơn.



- HS điền vào chỗ trống


<i>C3: </i>Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong
thời gian 1 giây anh Dũng thực hiện công
lớn hơn anh An.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu khái niệm công suất và ý nghĩa số ghi công suất.</b>
- Để biết máy nào, người nào thực hiện


cơng nhanh thì cần phải so sánh như thế
nào?


- Gọi HS TB, yếu các lớp trả lời: Cơng
suất là gì?


- Hướng dẫn HS tìm hiểu cơng thức tính
cơng và đơn vị các đại lượng trong công
thức.


+ Đơn vị của công là gì?
+ Đơn vị thời gian là gì?
Vậy đơn vị cơng suất là gì?


- GV giới thiệu ý nghĩa số ghi của công
suất, yêu cầu HS ghi vở.


P7


K1



<b>II. Công suất:</b>


- HS trả lời: Để so sánh mức độ sinh công
ta phải so sánh công thực hiện được trong 1
giây.


- Công suất là công thực hiện trong 1
giây.


- Công thức: <i>P = </i>


<i>A</i>
<i>t</i>


<i>A</i>
<i>t</i>
Trong đó: P: Cơng suất (J/s)
t: Thời gian thực hiện công (s)
A: Công thực hiện được (J)


- Ý nghĩa số ghi công suất trên các máy
móc, dụng cụ hay thiết bị:


+ Công suất của động cơ ô tô cho biết công
mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị
thời gian.


+ Công suất ghi trên thiết bị dùng điện biểu
thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời


gian.


<b>Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu đơn vị cơng suất.</b>
- GV giới thiệu đơn vị công suất.


Yêu cầu HS ghi vở và ghi nhớ tại lớp. P3 <b>III. Đơn vị công suất:</b> 1J/s = 1W.
1kW = 1000 W.


1MW = 1000kW = 1000000 W.
<b>Hoạt động 5 (12 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Dựa vào bài toán trên cho biết công suất


của anh An và anh Dũng là bao nhiêu?
( HS TB, yếu các lớp trả lời)


- C5: yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở nháp.
Gọi lên bảng trình bày.


Sau khi học sinh làm GV nên hướng dẫn
cách làm ngắn nhất là dùng quan hệ giữa
các đại lượng.


- C6: GV hướng dẫn HS làm C6
+ v = 9km/h có nghĩa gì?


+ Đi tính cơng trước rồi mới tính cơng
suất.


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi và lên


bảng trình bày.


(Nếu khơng đủ thời gian, GV hướng dẫn
về nhà làm)


K4


K4


X7,
X8


<b>IV. Vận dụng:</b>


<i>C4:</i> Công suất của anh An là: 12,8 W
Cơng suất của anh Dũng là: 16 W


<i>C5:</i>


Tóm tắt:


t1 = 2h; tm = 20’ = 1/3h.


At = Am = A  P1/Pm = ?


Giải:


P~ 1/t.; tt = 6 tm  Pm = 6Pt.


Công suất máy lớn gấp 6 lần cơng suất trâu.



<i>C6: </i>


Tóm tắt:


v = 9km/h = 2,5 m/s; F = 200N
a. P = ?;


b. Cm: P = F.v
Giải:


a. v = 9km/h có nghĩa là 1 giờ (3600s) ngựa
đi được 9 km (9000m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

* Củng cố:


+ Cơng suất là gì? Biểu thức tính?
+ Cơng suất 86W có nghĩa như thế nào?


<i>+P = A/t </i><i>P = F.V; A = p.t.</i>
* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


+ Làm bài tập SBT 15.1, 15.2, 15.6


<i>P</i>=<i>A</i>
<i>t</i> =



1800000


3600 =500(<i>W</i>)
<i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> =


1800000


3600 =500(<i>W</i>)


b. Chứng minh: <i>P</i>=


<i>A</i>
<i>t</i> =


<i>F</i>.<i>S</i>
<i>t</i>
<i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> =
<i>F</i>.<i>S</i>


<i>t</i>


<i>P = F .V </i><i> P = 200 . 2,5 = 500 (W).</i>
- HS củng cố lại bài học.


<b>4.</b> <b>Những kinh nghiệm rút ra : </b>



...


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn: 17/01/2015 Ngày dạy: 19/01/2015 Lớp dạy: 8.1-8.4
<b>Tuần: 21 Tiết </b>


<b>CƠ NĂNG - THẾ NĂNG - ĐỘNG NĂNG</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>


- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.


<i>Kĩ năng:</i> Mơ tả và chính xác trong TN.


 <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, có ý thức đảm bảo an tồn trong giao thơng và lao
động.


<b>2. Yêu cầu c huẩn bị cho tiết dạy : </b>


a. <i>Giáo viên: </i> Bảng phụ.Tranh phóng to mơ tả thí nghiệm hình 16.1a và 16.1b.


Tranh phóng to hình 16.4. Một hịn bi thép, một máng nghiêng, một miếng gỗ, một
cục đất nặn.


b. <i>Nhóm học sinh: </i>Lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo nén bởi 1
dây len, một miếng gỗ nhỏ, một bao diêm.


<b>3. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>



<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><sub>NL</sub></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
* Đặt vấn đề:


Cho biết khi nào có cơng cơ học?
GV thơng báo khi một vật có khả năng
thực hiện cơng cơ học, ta nói vật đó có
cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng
đơn giản nhất. Chúng ta đi tìm hiểu
các dạng cơ năng trong bài học này.


P1


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS nhắc lại khái niệm công cơ học.


<b>Hoạt động 2 (3 phút): Tìm hiểu khái niệm cơ năng.</b>
- GV yêu cầu HS TB, yếu các lớp đọc


thông báo mục I và trả lời câu hỏi:
+ Khi nào vật có cơ năng?


+ Đơn vị đo cơ năng?


<b>I. Cơ năng:</b>



- HS đọc SGK trả lời, ghi vở.


- Khi một vật có khả năng thực hiện cơng
cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.


- Cơ năng được đo bằng J
<b>Hoạt động 3 (17 phút): Tìm hiểu khái niệm thế năng.</b>
- GV treo hình 16.1.


Thơng báo 16.1 a quả nặng A nằm trên
mặt đất, khơng có khả năng sinh cơng.
- u cầu HS quan sát hình 16.1 b,
nêu câu hỏi C1: Quả nặng được đưa
lên cao có cơ năng khơng? Vì sao?
(HS giỏi 8.2, 8.3 trả lời câu hỏi vì


P3


X7


<b>II Thế năng:</b>


1. Thế năng trọng trường:
- HS quan sát hình vẽ.


- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:


<i>C1:</i> Nếu đưa quả nặng lên 1 độ cao nào đó
như hình vẽ 16.1b. Quả nặng A chuyển
động xuống phía dưới làm căng sợi dây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

sao?)


- Hướng dẫn HS thảo luận C1, hồn
chỉnh câu trả lời.


- GV thơng báo cơ năng của vật trong
trường hợp này là thế năng.


- Nếu quả nặng A đưa lên càng cao thì
cơng sinh ra kéo thỏi gỗ chuyển động
càng lớn hay nhỏ? Vì sao?


- GV thơng báo vật có khả năng thực
hiện công càng lớn nghĩa là thế năng
của vật càng lớn. Vậy vật ở vị trí
càng cao thì thế năng của vật như thế
nào ?


- Thế năng của vật A vừa nói tới được
xác định bởi vị trí của vật so với trái
đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật
nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn
bằng 0


- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?
- GV đưa lò xo tròn đã được nén bằng
sợi len. Nêu câu hỏi:


+ Lúc này lị xo có cơ năng khơng?


+ Bằng cách nào để biết lị xo có cơ
năng?


- GV thơng báo cơ năng của lị xo
trong trường hợp này cũng gọi là thế
năng. Muốn thế năng của lò xo tăng ta
làm thế nào? Vì sao?


Như vậy thế năng này phụ thuộc vào
độ biến dạng đàn hồi của vật, nên gọi
là thế năng đàn hồi.


- GV lấy thêm ví dụ nhấn mạnh khái
niện thế năng đàn hồi: Khi ấn tay vào
cục nặn đất sét, cục đất biến dạng. Cục
đất này có thế năng đàn hồi hồi


khơng?Vì sao?


- Gọi HS khá giỏi lấy ví dụ chứng tỏ
một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế
năng.


P3


X8,
X7


K4



Sức căng của sợi dây làm cho thỏi B chuyển
động, tức là thực hiện công. Như vậy khi
đưa quả nặng lên độ cao, nó có khả năng
thực hiện cơng cơ học, do đó nó có cơ năng
- Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì
cơng của lực kéo thỏi gỗ B càng lớn vì B
dịch chuyển quãng đường càng dài.


- HS lắng nghe GV thông báo, trả lời, ghi
vở:


- Vật ở vị trí càng cao thì thế năng của vật
càng lớn.




-Thế năng được xác định bởi vị trí của vật
so với trái đất gọi là thế năng trọng
trường. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế
năng trọng trường bằng 0.


- Đọc chú ý, trả lời, ghi vở.


* Chú ý : Thế năng hấp dẫn phụ thuộc
vào:


+ Mốc tính độ cao.
+ Khối lượng của vật
2. Thế năng đàn hồi:



- HS thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
+ Lị xo có cơ năng vì nó có khả năng sinh
cơng cơ học.


+ Cách nhận biết: Đặt miến gỗ lên lò xo và
dùng diêm đốt cháy sợi dây len. Khi sợi len
đứt, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực
hiện cơng cơ học. Lị xo có cơ năng.


- Dự đốn: Làm cho lị xo nén nhiều.
- HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn, kết
luận: Lị xo nén nhiều thì cơng do lị xo sinh
ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo
càng lớn.


- Ghi vở:


Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn
hồi của vật nên gọi là thế năng đàn hồi.
- Cá nhân HS trả lời: Cục đất nặn khơng có
thế năng đàn hồi vì nó khơng có biến dạng
đàn hồi, khơng có khả năng sinh cơng.
- Cá nhân HS lấy ví dụ.


<b>Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm động năng.</b>
- GV giới thiệu thí nghiệm và tiến


hành như hình 16.3.


- Gọi HS mơ tả hiện tượng. P3, P4



<b>III. Động năng:</b>


1. 1.K hi nào vật có động năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Yêu cầu HS trả lời C4,C5
- GV hướng dẫn thảo luận.


- GV thông báo khái niệm cơ năng.


- Theo các em dự đoán xem động năng
của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV làm TN kiểm tra dự đoán.


- Vậy động năng phụ thuộc vào yếu tố
nào?


<b>GDMT: Khi tham gia giao thơng có </b>
vận tốc lớn(động năng lớn) sẽ khiến
việc sử lý gặp sự cố. Các vật rơi từ
trên cao xuống có động năng lớn. Vì
vậy: Cần tn thủ các quy tắc an tồn
giao thơng và an toàn trong lao động.


K1


C5


<i>C3:</i> Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ
B làm miếng gỗ B chuyển động.



<i>C4:</i> Quả cầu A tác dụng vào thỏi gỗ B một
lực làm thỏi gỗ B chuyển động tức là quả
cầu A đang chuyển động có khả năng thực
hiện cơng


<i>C5<b>:</b></i><b> Một vật chuyểng động có khả năng </b>
thực hiện cơng tức là có cơ năng


- Cơ năng của vật do chuyển động mà có
được gọi là động năng.


2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố
nào?


- HS nêu dự đoán và kiểm tra.


- Theo dõi thí nghiệm sự phụ thuộc của
động năng.


Động năng của vật phụ thuộc vào khối
lượng và vận tốc chuyển động của vật.
- Có ý thức chấp hành tốt.


<b>Hoạt động 4 (7 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- C9: Lấy ví dụ 1 vật có cả động năng


và thế năng?


- GV thông báo cơ năng của vật lúc đó


bằng tổng động năng và thế năng
- Yêu cầu HS trả lời C10.


* Củng cố: Nêu các dạng cơ năng?
* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


+ Làm bài tập 16.1, 16.3, 16.4, 16.5.
+ Chuẩn bị bài “Tổng kết chương I:
Cơ học”


K4


<b>III. Vận dụng:</b>


<i>C9:</i><b> HS lấy ví dụ.</b>


<i>C10:</i>


a. Chiếc cung đã được gương có thế năng.
b. Nước chảy từ trên cao xuống có động


năng.


c. Nước bị ngăn trên đập cao có thế năng.


<b>4. Những kinh nghiệm rút ra : </b>



...
...
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn: 23/01/20162013 Ngày dạy:
2628/01/2016 Lớp dạy: 8.1-8.42013


<b>Tuần: 2223 Tiết</b>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>


- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong
phần ôn tập.


<i>Kĩ năng:</i>


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.


<i>Thái độ:</i> Tích cực.


<b>2.</b> <b>Yêu cầu c huẩn Chuẩn bị cho tiết dạy :</b>
 <i>Giáo viên: </i> Bảng phụ.


 <i>Nhóm học sinh:</i> Bài soạn.


 <b>Phương pháp và kĩ thuật: </b>Đàm thoại, vấn đáp, động não, thảo luận.
<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>



<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b> </b><b><sub>NL</sub></b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (25 phút): Ổn định, bài cũ.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra phần chuẩn bị của hs ở các
bài tập phần A


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS báo cáo.


<b>Hoạt động 2 (1527 phút): Ôn lại kiến thức.</b>
- Rèn luyện kĩ năng trình bày các kiến


thức vật lý.


GV hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi
trong phần A theo từng phần như sau:
- Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến
câu 4 để hệ thống phần động học.


GV tóm tắt trên bảng…


- Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 5 đến
câu 10 để hệ thống về phần lực.


GV tóm tắt trên bảng…


- Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 11


đến câu 12 cho phần tĩnh học chất lỏng.
GV tóm tắt trên bảng…


- Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 13
đến câu 16 để hệ thống cơng và cơ
năng.


GV tóm tắt trên bảng…


K1
K2
K4


<i><b>A- Ôn tập </b></i>


- Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời
của các câu từ câu 1 đến câu 4.


- HS cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét và sửa
chữa nếu có sai sót.


- Ghi phần tóm tắt của GV vào vở.


- Tương tự HS tham gia thảo luận tiếp câu 5
đến câu 10.


- Ghi phần tóm tắt trên bảng của GV vào
vở.


- 1 Hs trả lời câu 11, 12. HS trong lớp tham


gia nhận xét, bổ sung.


- Ghi vào vở tóm tắt trên bảng.


- HS tham gia thảo luận các câu hỏi từ câu
13 đến câu 16, ghi tóm tắt vào vở những nội
dung kiến thức cơ bản. Ghi nhớ tại lớp phần
kiến thức đó.


.


50

<b>21</b>

<b>2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt động 3 (2710 phút): Vận dụng.</b>
-Rèn luyện kỹ năng giải toán Vật lý.


GV phát phiếu học tập mục I của phần
B- vận dụng.


- Sau 5 phút thu bài của HS, hướng dẫn
HS thảo luận từng câu.


- Với câu 2 và 4 yêu cầu HS giải thích
lí do chọn phương án.


- GV chốt lại kết quả đúng, yêu cầu HS
chữa vào vở nếu sai.


- Gọi HS trong lớp nhận xét phần trả lời


của bạn.


- GV đánh giá cho điểm HS


- GV chỉ định HS trả lời câu 2, 3, 6.
- GV đánh giá, ghi điểm cho HS.


- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập, 1
HS chữa bài tập 1 và 1 HS chữa bài tập
2, SGK/65.


- GV hướng dẫn Hs thảo luận, chữa bài
tập của bạn trên bảng. Lưu ý cách ghi
tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách
trình bày bài giải.


K4


K4
X6
X7


<i><b>B- Vận dụng</b></i>


I. <b>Khoanh tròn chữ cái đứng trước</b>
<b>phương án trả lời mà em cho là đúng.</b>


2. Khi ôtô đang chuyển động đột ngột dừng
lại. Người chưa kịp dừng lại cùng với xe do
qn tính nên người bị xơ về phía trước.


4. Khi nhúng ngập 2 thỏi nhôm và đồng vào
nước thì địn cân sẽ nghiêng về phía bên
phải.


II. Trả lời câu hỏi:


- HS trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định
của GV


- HS cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung câu
trả lời cho bạn.


- Chữa bài vào vở nếu sai.


2. Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng lực
ma sát lên nút chai, giúp xoay nút chai ra
khỏi miệng chai.


3. Khi xe đang chuyển động thẳng đột ngột
lái sang phải người hành khách cịn qn
tính cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe nên bị
nghiêng sang trái.


III. Bài trập:


- 2 HS lên bảng chữa bài tập theo các bước
đã được hướng dẫn.


- Tham gia nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.



- Chữa bài vào vở nếu sai hoặc thiếu sót.
Bài tập 1:


V1=
<i>S</i><sub>1</sub>


<i>t</i><sub>1</sub> <sub> = </sub> 100<sub>25</sub> <sub> = 4 m/s</sub>


V2 =
<i>S</i><sub>2</sub>
<i>t</i><sub>2</sub> <sub> = </sub>


50


20 <sub> = 2,5 m/s</sub>
V3 =


<i>S</i><sub>1</sub>+<i>S</i><sub>2</sub>
<i>t</i><sub>1</sub>+<i>t</i><sub>2</sub> =


100+50


25+20 <sub> = 3,3 m/s</sub>
Bài tập 2:


Tóm tắt:
m = 45 (kg)
S



1 = 150(cm ) = 0,015(m2 )2
S


2 = 300(cm2<sub> ) = 0,03 (m</sub>2<sub> )</sub>
a) p2 = ? (Pa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ta có: P = 10.m =10.45 = 450 (N)
a) Áp suất khi đứng cả hai chân
P2 =


<i>P</i>


<i>S</i><sub>2</sub> <sub> = </sub> 450<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>015</sub> <sub> = 30 000 (Pa) </sub>
b) Áp suất khi đứng một chân


P1 =
<i>P</i>


<i>S</i><sub>1</sub> <sub>= </sub> 450<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>03</sub> <sub> = 15 000 (Pa)</sub>
Bài tập 5:


Tóm tắt:
m = 125 (kg)


h = 70 (cm) = 0,7(m)
t = 0,3 (s)


P = ? (W)
Giải:



Trọng lượng của quả tạ
P = 10.m = 10.125 = 1250(N)
Công mà lực sĩ thực hiện
A = P.h = 1250.0,7 = 875(J)
Công suất của lực sĩ


P =
<i>A</i>
<i>t</i> <sub> = </sub>


875


0,3 <sub> = 2916,7(W)</sub>
<b>Hoạt động 4 (13 phút): Củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>


Nếu cịn thời gian thì tổ chức trị chơi ô
chữ, rèn luyện kỹ năng hợp tác đồng
đội.


* Trò chơi ô chữ.


Giáo viên tổ chức cho HS trò chơi ô
chữ.


+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người. Bốc
thăm tự nhiên câu hỏi tương ứng với
thứ tự hàng ngang ơ chữ.


+ Trong vịng 10 giây kể từ lúc đọc câu
hỏi và điền vào ô trống nếu q thời


gian khơng tính điểm. Mỗi câu trả lời
đúng 1 điểm.


+ Đội nào có số điểm cao hơn đội đó
thắng.


+ Phần ơ chữ hàng dọc gọi 1 học sinh
đọc sau khi đã điền đủ từ hàng ngang.
* Củng cố: Nhắc nhở một số chú ý
trong ơn tập.


* HDVN:


+ Ơn lại kiến thức của chương.


+ Xem trước bài: ”Các chất được cấu
tạo như thế nào?”.+ Soạn các bài tập


X8 - Học sinh chia làm 2 nhóm tham gia trị
chơi


- Học sinh ở dưới lớp là trọng tài và là
người cổ vũ cho các bạn.


1. áp lực.
2. Quán tính.
3. áp suất.
4. Khí quyển.
5. Điểm đặt.
6. Vận tốc.


7. Trái đất.
8. Động năng.
9. Cơ năng.


<i>Ô ch h ng d c: Tữ à</i> <i>ọ</i> <i>ương đối.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

còn lại.


<b>4.</b> <b>Những Rút kinh nghiệm rút ra: </b>


...
...
...


Ngày soạn: 15/02/2013 Ngày dạy: 18/02/2013


<b>Tuần: 24 Tiết</b>


<b> </b>



<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC (TT)</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức: </i>


- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong
phần ôn tập.


<i>Kĩ năng: </i>


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
5. <i>Thái độ: Tích cực, phát huy tinh thần tự giác.</i>


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên: Bảng phụ.</i>
 <i>Nhóm học sinh: Bài soạn.</i>


<b>III.</b> <b>Phương pháp và kĩ thuật: </b>Đàm thoại, vấn đáp, động não, thảo luận.


<b>IV.</b> <b>Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>


<b>Hoạt động 1 (5 phút): </b>Ổn định, bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra phần chuẩn bị của hs ở các bài tập
phần A


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS báo cáo.


<b>Hoạt động 2 (10 phút): </b>Vận dụng trả lời câu hỏi.
- GV chỉ định HS trả lời câu 2, 3, 6.


- GV đánh giá, ghi điểm cho HS.



<i><b>B- Vận dụng</b></i>


II. Trả lời câu hỏi:


- HS trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định
của GV


- HS cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung câu
trả lời cho bạn.


- Chữa bài vào vở nếu sai.


2. Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng lực ma
sát lên nút chai, giúp xoay nút chai ra khỏi
miệng chai.


3. Khi xe đang chuyển động thẳng đột ngột
lái sang phải người hành khách cịn qn
tính cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe nên bị
nghiêng sang trái.


<b>Hoạt động 3 (20 phút): </b>Vận dụng làm bài tập.
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập, 1 HS


chữa bài tập 1 và 1 HS chữa bài tập 2,
SGK/65.


- GV hướng dẫn Hs thảo luận, chữa bài tập
của bạn trên bảng. Lưu ý cách ghi tóm tắt đề


bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày bài giải.


III. Bài trập:


- 2 HS lên bảng chữa bài tập theo các bước
đã được hướng dẫn.


- Tham gia nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Chữa bài vào vở nếu sai hoặc thiếu sót.
Bài tập 1:


V1=
<i>S</i><sub>1</sub>


<i>t</i><sub>1</sub> <sub> = </sub> 100<sub>25</sub> <sub> = 4 m/s</sub>


V2 =
<i>S</i><sub>2</sub>
<i>t</i><sub>2</sub> <sub> = </sub>


50


20 <sub> = 2,5 m/s</sub>
V3 =


<i>S</i><sub>1</sub>+<i>S</i><sub>2</sub>
<i>t</i><sub>1</sub>+<i>t</i><sub>2</sub> =



100+50


25+20 <sub> = 3,3 m/s</sub>
Bài tập 2:


Tóm tắt:
m = 45 (kg)
S


1 = 150(cm2) = 0,015(m2)
S


2 = 300(cm2) = 0,03 (m2)
a) p2 = ? (Pa)


b) p1 = ? (Pa)
Giải:


Ta có: P = 10.m =10.45 = 450 (N)
a) Áp suất khi đứng cả hai chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Tương tự GV hướng dẫn HS làm bài tập 5.
Treo bảng phụ kết quả đúng nhất.


P2 =
<i>P</i>


<i>S</i><sub>2</sub> <sub> = </sub> 450<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>015</sub> <sub> = 30 000 (Pa) </sub>
b) Áp suất khi đứng một chân



P1 =
<i>P</i>


<i>S</i><sub>1</sub> <sub>= </sub> 450<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>03</sub> <sub> = 15 000 (Pa)</sub>
Bài tập 5:


Tóm tắt:
m = 125 (kg)


h = 70 (cm) = 0,7(m)
t = 0,3 (s)


P = ? (W)
Giải:


Trọng lượng của quả tạ
P = 10.m = 10.125 = 1250(N)
Công mà lực sĩ thực hiện
A = P.h = 1250.0,7 = 875(J)
Công suất của lực sĩ


P =
<i>A</i>
<i>t</i> <sub> = </sub>


875


0,3 <sub> = 2916,7(W)</sub>


<b>Hoạt động 4 (10 phút): </b>Trị chơi ơ chữ, hướng dẫn về nhà.


* Trị chơi ơ chữ.


Giáo viên tổ chức cho HS trị chơi ô chữ.
+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người. Bốc thăm tự
nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng
ngang ơ chữ.


+ Trong vịng 10 giây kể từ lúc đọc câu hỏi
và điền vào ô trống nếu quá thời gian không
tính điểm. Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm.


+ Đội nào có số điểm cao hơn đội đó thắng.
+ Phần ơ chữ hàng dọc gọi 1 học sinh đọc sau
khi đã điền đủ từ hàng ngang.


* HDVN:


+ Ôn lại kiến thức của chương.


+ Xem trước bài: ”Các chất được cấu tạo như
thế nào?”.


- Học sinh chia làm 2 nhóm tham gia trò
chơi


- Học sinh ở dưới lớp là trọng tài và là người
cổ vũ cho các bạn.


1. áp lực.
2. Quán tính.


3. áp suất.
4. Khí quyển.
5. Điểm đặt.
6. Vận tốc.
7. Trái đất.
8. Động năng.
9. Cơ năng.


Ô chữ hàng dọc: Tương đối.


<b>V.</b> <b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 1320/02/20162013 <b> </b>Ngày dạy:
1525/02/2016 Lớp dạy: 8.1-8.42013


<b>Tuần: 2325 Tiết</b>


<b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>


+ Kể được 1 hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các
hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.


+ Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mơ hình và chỉ ra được sự tượng tự giữa
thí nghiệm mơ hình và hiện tượng giải thích. Dùng hiểu biết cấu tạo chất để giải thích
một số hiện tượng thực tế đơn giản.


<i>Kĩ năng: </i>

Phân tích.


<i>Thái độ: </i>

Yêu thích mơn học có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1
số hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống.


<b>2.Yêu cầu c huẩn Chuẩn bị cho tiết dạy: </b>


 Giáo viên: + 2 bình chia độ hình trụ đường kính khoảng 20mm.


<i>+ 1 bình rượu (50cm</i>

<i>3</i>

<i><sub>), 1 bình đựng 50 cm</sub></i>

<i>3</i>

<i><sub> nước, tranh 19.3a và 19.3b.</sub></i>


 Nhóm học sinh:+ 2 bình chia độ GĐH: 100cm3, ĐCNN 2cm3.


<i>+ 1 bình đựng 50cm</i>

<i>3</i>

<i><sub> cát khơ, mịn</sub></i>

<i><sub>, 1 bình đựng ngơ.</sub></i>



<i><b>Ph</b><b>ươ</b><b>ng pháp v k thu t:</b><b>à ĩ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i>Đàm tho i, vạ</i> <i>ấn áp, th o lu n, Kt kh n tr iđ</i> <i>ả</i> <i>ậ</i> <i>ă</i> <i>ả</i>
<i>b nà</i>

<i><b>.</b></i>



<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
56

<b>22</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động 1 (57 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>
Giáo viên giới thiêu mục tiêu của CII:


nhiệt học.


Các em hãy cho biết mục tiêu CII là
gì?



Giáo viên đưa ra 2 bình chia độ.
+ 1 bình đựng 50cm3<sub> rượu.</sub>


+ 1 bình đựng 50cm3<sub> nước.</sub>


Gọi học sinh đọc kết quả thế tích nước
và rượu ở mỗi bình.


GV ghi kết quả nước và rượu lên bảng.
Giáo viên tiến hành đổ 50cm3<sub> rượu</sub>


theo thành bình vào 50cm3<sub> nước. Để</sub>


thấy V=100cm3<sub>. Sau đó giáo viên lắc</sub>


mạnh dùng que khuấy cho rượu và
nước hoà tan lẫn nhau


Gọi 2,3 học sinh đọc kết quả.
So sánh kết quả ghi trên bảng?


-Rèn luyện KN dự đoán vấn đề: GV
đặt vấn đề: vậy phần thể tích hao
hụt của hỗn hợp đó là đã biến đi
đâu? Bài hôn nay chúng ta trả lời
câu hỏi này?


K4


Cá nhân đọc Sgk trang 67 nêu mục tiêu CII


+ Các chất được cấu tạo như thế nào?
+ Nhiệt năng là gì? có mấy cách truyền
nhiệt năng?


+ Nhiệt lượng là gì? xác định nhiệt lượng
như thế nào?


+ Một trong những ĐL tổng quát của tự
nhiên là định luật nào?


+ Học sinh đọc kết quả thể tích rượu và
nước trong bình chia độ.


+ Học sinh đọc kết quả thể tích hỗn hợp.
+ VHỗn hợp < Tổng VH20, Rượu.


<b>Hoạt động 2 (18 phút):</b> Tìm hiểu cấu tạo của các chất
<b> Vì học sinh đã học cấu tạo chất ở mơn</b>


Hố 8. Nên giáo viên yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi đặt ra ở mục I.


Tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối.
Giáo viên thông báo cho học sinh
những thông tin về cấu tạo từ các hạt
“riêng biệt” V/chất trình bày sách giáo
khoa.


Giáo viên ghi tóm tắt trên bảng.



+ Các chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử.
Giáo viên treo tranh H19.2, 19.3
hướng dẫn học sinh quan sát.


Giáo viên có thể thơng báo phần “có
thể em chưa biết” ở cuối bài học để
học sinh thấy được nguyên tử, phân tử
và cùng nhỏ bé.


P1
P2
K1


<b>I. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng</b>
<b>biệt không?</b>


- Dựa vào kiến thức đã học học sinh nêu
được.


+ các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé
riêng biệt, đó là nguyên tử và phân tử.
Nguyên tử là hạt không thể phân chia
trong phản ứng hố học, cịn phân tử là 1
nhóm các nguyên tử kết hợp lại.


+ Vì các nguyên tử và phân tử cấu tạo
nên các chất vơ cùng nhỏ bé nên các chất
nhìn có vẻ như liến 1 khối.



-+ các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé
riêng biệt, đó là nguyên tử và phân tử.
Nguyên tử là hạt khơng thể phân chia trong
phản ứng hố học, cịn phân tử là 1 nhóm
các nguyên tử kết hợp lại.


+ Vì các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên
các chất vơ cùng nhỏ bé nên các chất nhìn
có vẻ như liến 1 khối.


+ Học sinh cả lớp theo dõi sự trình bày của
giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Học sinh quan sát tranh vẽ.


Học sinh theo dõi phần trình bày của giáo
viên để có thể hình dung được ngun tử
và phân tử nhỏ bé như thế nào?


<b>Hoạt động 3 (15 phút):</b>

<b>Tìm hiểu khoảng cách các phân tử</b>

<i>(10’).</i>


Giáo viên cho học sinh quan sát H19.3.


Nguyên tử silic có được sắp xếp sát
nhau hay không?


Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các
chất nói chung có khoảng cách hay
không?


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí


nghiệm mơ hình theo hướng dẫn C1.
Các em nhận xét thể tích hỗn hợp sau
khi trộn cát và ngơ so với tổng thể tích
ban đầu của cát và ngơ?


Giải thích tại sao có sự hụt thể tích đó?
Giải thích câu hỏi nêu ra ở đầu bài?
u cầu học sinh trả lời câu hỏi C1,C2.
Thí nghiệm trộn cát và ngơ ở trên là thí
nghiệm mơ hình giúp dễ hình dung về
khoảng cách giữa các phân tử và
ngun tử. Vì các phân tử, ngun tử
vơ cùng nhỏ bé, mắt thường khơng
nhìn thấy được.


K4


P8
X7
X8


<b>II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay</b>


<b>khơng?</b>


+ Học sinh làm thí nghiệm theo mơ hình
theo nhóm dưới sự hướng dẫn giáo viên


+ Các nhóm thảo luận đi đến câu trả lời.
Vhh cát và ngô <  Vcát, ngô



+ Giữa các hạt ngơ có khoảng cách nên khi
đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào
những khoảng cách này làm cho thể tích
hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngơ và
cát.


+ Giữa các phân tử nứơc và rượu cũng có
khoảng cách nên thể tích rượu và nước
giảm


- Ghi vào vở câu trả lời C1, C2.


Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng
cách.


<i>Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng</i>
<i>cách.</i>


<b>Hoạt động 4 (75 phút): Củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
Rèn luyện KN vận dụngCác em hãy


giải thích các hiện tượng C3,C4,C5.


-ở C5: giáo viên có thể thơng báo thêm
tại sao các phân tử khơng khí có thể
chui xuống nước mặc dù không khí
nhẹ hơn nước?



Thì chúng ta nghiên cứu ở bài sau về
chuyển động phân tử.


Nếu còn thời gian giáo viên có thể cho
học sinh nêu ví dụ thực tế chứng tỏ
giữa các phân tử có khoảng cách.


K4 Yêu cầu học sinh ghi nhớ nội dung phần
này ngay tại lớp.


Cá nhân trả lời C3,C4,C5.
C3:


Thả đường vào nước  đường tan các
phân tử đường xen vào khoảng cách giữa
các phân tử nước và ngược lại.


C4:


Thành quả bóng cao su được cấu tạo từ các
phân tử cao su giữa chúng có khoảng cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm</i>
<i>các ví dụ và giải thích?</i>


<i>* Củng cố: </i>Bài học hơm nay chúng ta


cần ghi nhớ vấn đề gì?


<i>Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm</i>


<i>các ví dụ và giải thích?</i>


* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


+ Làm bài tập SBT 195<b>.</b>1 đến 19.6,
19.11, 19.125.3.


+ Chuẩn bị bài “Nguyên tử, phân tử
chuyển động hay đứng nLực ma sát”


Các phân tử khơng khí trong bóng có thể
chui qua các khoảng cách này ra ngồi 
quả bóng xẹp đi.


C5:


Cá muốn sống được trong nước phải có
khơng khí, nhưng ta vẫn thấy cá vẫn sống
được trong nước vì các phân tử khơng khí
có thể xen vào khoảng cách giữa các phân
tử nước.


<i>H c sinh cho ví d ?ọ</i> <i>ụ</i>


<b>4.</b> <b>Những Rút kinh nghiệm rút ra: </b>


...


...


Ngày soạn: 20/02/201601/03/2013 <b> </b> Ngày dạy:
22/02/2016 Lớp dạy: 8.1-8.404/03/2013


<b>Tuần: 2426 Tiết</b>

<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG </b>



<b>HAY DỨNG YÊN?</b>


<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức: </i>


- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.


- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
- Biết được có lực tương tác giữa các phân tử.


 <i>Kĩ năng:</i>


- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
 <i>Thái độ:</i> u thích mơn học.


<b>2.</b> <b>u cầu c huẩn Chuẩn bị cho tiết dạy: </b>


 <i>Giáo viên: </i> Tranh vẽ phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4. Chuẩn bị trước TN
khuếch tán hình 20.4



 <i>Nhóm học sinh:</i> Giấy thảo luận.


<b>5.</b> <b>Phương pháp và kĩ thuật: </b>Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, tư duy, viết tích
cực.


<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b> </b><b><sub> KN</sub></b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:


+ Các chất được cấu tạo như thế nào?
+ Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất
được cấu tạo từ các hạt riêng biệt,
giữa chúng có khoảng cách?


+ Giải thích hiện tượng: Quả bóng
cao su dù buộc thật chặt cũng cứ
ngày một xẹp dần.


* Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét.


<b>Hoạt động 2 (3 phút): Thí nghiệm Bơrao.</b>


GV giới thiệu về thí nghiệm của


Bơrao


P3 <b>I. Thí nghiệm Bơrao:</b>


Năm 1827 nhà bác học Bơrao (Người Anh),
khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước
bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng
chuyển động không ngừng về mọi phía.
<b>Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử</b>
- Chúng ta biết phân tử là hạt vô


cùng nhỏ bé, vì vậy để có thể giải
thích được chuyển động của hạt phấn
hoa trong thí nghiệm Bơ rao chúng ta
đưa sự tương tự chuyển động của q
bóng được mơ tả ở đầu bài.


- Gọi 1 học sinh đọc phần mở bài
Sgk.


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
trả lời C1, C2, C3.


- GV điều khiển HS thảo luận chung
toàn lớp GV chú ý phát hiện ra các
câu trả lời chưa đúng để cả lớp cùng
giáo viên phân tích để tìm ra câu trả
lời chính xác.



- GV treo tranh vẽ H20.2, 20.3 và
thông báo: năm 1905 nhà bác học
Anbe Anh - Xtanh giải thích đầy đủ


X8
X6


<b>II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động </b>
<b>không ngừng:</b>


- Học sinh đọc phần mở bài Sgk, dựa vào sự
tương tự giữa chuyển động của các hạt phấn
hoa với chuyển động của quả bóng để thảo
luận nhóm trả lời C1, C2, C3.


- Học sinh ghi câu trả lời C1, C2, C3.


<i>C1:</i> Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa.


<i>C2:</i> Các học sinh tương tự với phân tử nước.


<i>C3:</i> Các phân tử nước chuyển động không
ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm
vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Các va
chạm này khơng cân bằng nhau làm cho các
hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không
ngừng.


- HS ghi kết luận.



<i>* Kết luận:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

và chính xác thí nghiệm Bơ rao.
Nguyên nhân gây ra chuyển động
của các hạt phấn hoa trong thí
nghiệm Bơ rao là do các phân tử
nước không đứng yên mà chuyển
động không ngừng.


Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn
độn không ngừng.


Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn
độn không ngừng.


<b>Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ</b>
- GV thơng báo: Trong thí nghiệm


Bơ Rao nếu ta càng tăng nhiệt độ của
nước thì chuyển động của các hạt
phấn hoa càng nhanh.


- Yêu cầu HS dựa vào sự tượng tự
với thí nghiệm mơ hình về quả bóng
ở trên để giải thích điều này.


- Giáo viên thơng báo, ghi kết luận
để HS ghi vào vở: Nhiều thí nghiệm
khác chứng tỏ nhiệt độ càng cao thì


các nguyên tử, phân tử chuyển động
càng nhanh vì chuyển động phân tử,
nguyên tử liên quan  nhiệt độ 
chuyển động nhiệt<i>.</i>


P4


<b>III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ:</b>
- HS lắng nghe phần thơng báo của GV.
- Dựa vào thí nghiệm mơ hình giải thích
được: Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển
động của các phân tử nước càng nhanh và va
đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm cho
các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh.


<i>- </i>Lắng nghe, ghi vở kết luận.


Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân
tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
<b>Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>


- GV cùng HS làm bài tập phần vận
dụng.


- GV đưa lên bàn khay thí nghiệm
hiện tượng khuếch tán của dung dịch
đồng sunfat đã được chuẩn bị từ
trước.



- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
quan sát được của nhóm mình.


- GV hướng dẫn HS thảo luận phần
giải thích hiện tượng xảy ra. Ghi vào
vở câu trả lời đúng.


- GV thông báo hiện tượng này được
gọi là hiện tượng khuếch tán.


- Yêu cầu học sinh trả lời C5.


- Thảo luận trả lời C6?


* Củng cố: GV hệ thống bài học.
* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em


X6


K4


IV. Vận dụng:


<i>C4:</i> Đại diện nhóm trình bày kết quả quan
sát


Các phân tử nước và đồng Sunfat đều


chuyển động khơng ngừng về mọi phía, nên
các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động
lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân
tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen
vào các khoảng cách giữa các phân tử đồng
sunfat.


- Học sinh giải thích.


<i>C5:</i> Trong nước hồ, ao, sông, biển lại có
khơng khí mặc dù khơng khí nhẹ hơn nước
rất nhiều là do các phân tử khơng khí chuyển
động khơng ngừng về mọi phía xen kẽ vào
khoảng cách giữa các phân tử nước.


<i>C6: </i>Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn
khi nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng các
phân tử chuyển động nhanh hơn  các chất
tự hoà lẫn vào nhau nhanh hơn<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chưa biết”


+ Làm TN trả lời C7, làm bài tập.
+ Xem trước bài: “Nhiệt năng”


<b>4.</b> <b>Những Rút kinh nghiệm rút ra: </b>


...
...



Ngày soạn: 26/02/201606/03/2013 Ngày
dạy: 29/02/2016 Lớp dạy: 8.1-8.411/03/2013


<b>Tuần: 2527 Tiết</b>

<b>NHIỆT NĂNG</b>



<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>
 <i>Kiến thức: </i>


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mỗi quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của
vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.


- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.


62

<b>24</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Kĩ năng:</i> .Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt.

<i>Thái độ:</i> Cẩn thận trong thi nghiệm, có ý thức về bảo vệ môi trường.


<b>2.</b> <b>Yêu cầu c huẩn Chuẩn bị cho tiết dạy :</b>


 <i>Giáo viên:</i>

+ 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh.


+ 2 miếng kim loại (2 đồng xu), 2 thìa nhơm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.
 <i>Nhóm học sinh:</i> + 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại.


+ 1 cốc nhựa + 2 thìa nhơm.


<i><b>Ph</b><b>ươ</b><b>ng pháp v k thu t:</b><b>à ĩ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i>Đàm tho i, vạ</i> <i>ấn áp, th o lu n, th c nghi m.đ</i> <i>ả</i> <i>ậ</i> <i>ự</i> <i>ệ</i>



<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b><sub> KN</sub></b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Giữagiữa nhiệt độ của vật và
chuyển động của các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào?
* Đặt vấn đề: Giáo viên làm thí nghiệm
thả quả bóng rơi. u cầu học sinh quan
sát và mô tả hiện tượng?


Trong hiện tượng này, cơ năng của quả
bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã
biến mất hay chuyển hố thành dạng năng
lượng khá?


<i>Bài học hơm nay chúng ta đi tìm câu trả </i>
<i>lời.</i>


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS quan sát tranh, nêu ý kiến.


<b>Hoạt động 2 (8 phút): Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.</b>
Động năng của một vật như thế nào?


Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo mục


I: Nhiệt năng.


Gọi 1,2 học sinh trả lời.
+ Định nghĩa nhiệt năng?


+ Mỗi quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt
độ? Giải thích?


+ Giáo viên chốt lại kiến thức đúng và yêu
cầu học sinh ghi vào vở.


<i>Để biết nhiệt năng của 1 vật có thay đổi</i>
<i>hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật</i>
<i>có thay đổi hay khơng? Có cách nào làm</i>
<i>thay đổi nhiệt năng của vật?</i>


P3


K1


<b>I. Nhiệt năng:</b>


+ Nhiệt năng của vật bằng tổng động
năng của các phân tử (Wđ) cấu tạo nên
vật.


+ Mỗi quan hệ: nhiệt độ của vật càng cao
thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh và nhiệt năng của vật
càng lớn.



* Nhiệt độ càng cao thì nhiệt năng càng
lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>+ Mỗi quan hệ: nhiệt độ của vật càng cao</i>
<i>thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển</i>
<i>động càng nhanh và nhiệt năng của vật</i>
<i>càng lớn.</i>


<i>* Nhiệt độ càng cao thì nhiệt năng càng</i>
<i>lớn</i>


<b>Hoạt động 3 (15 phút): Các cách làm thay đổi nhiệt năng.</b>
Giáo viên nêu vấn đề để học sinh thảo


luận?


Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng, muốn cho
nhiệt năng của nó thay đổi ta có thể làm
thế nào?


Gọi 1 học sinh nêu phương án tìm tăng
nhiệt năng của đồng xu.


Giáo viên ghi bảng, phân 2 cột tương ứng
với 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của
đồng xu: thực hiện công và truyền nhiệt.
Học sinh nêu phương án nếu giáo viên
thấy khả thi thì cho học sinh tiến hành
nhiệt độ kiểm tra dự đốn (câu C1).



Gọi học sinh đại diện nhóm cho kết quả
thí nghiệm.


Tại sao nhiệt năng của đồng xu thay đổi ?
Nguyên nhân làm tăng nhiệt năng?


Yêu cầu học sinh nêu phương án tăng
nhiệt năng của 1 chiếc thìa nhơm khơng
bằng cách thực hiện cơng?


Trên cơ sở phương án học sinh giáo viên
làm thí nghiệm thả thìa nhơm vào cốc
nước nóng. Trước khi thả thìa nhơm vào
cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ 2
chiếc thìa đã để lâu trong phịng? 1 thìa
giữ lại để làm đối chứng? Học sinh làm thí
nghiệm (giáo viên cung cấp nước nóng).
Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng
trong nước nóng tăng?


Thông báo: nhiệt năng của nước nóng
giảm.


Giáo viên chốt lại 2 cách làm thay đổi
nhiệt năng của một vật?


P7


X6



X8


<i>P8</i>


<b>II. Cách làm thay đổi nhiệt năng:</b>


Học sinh thảo luận nhóm, đề xuất phương
án làm tăng nhiệt năng của đồng xu.


Đại diện 2,3 nhóm nêu phương án.


* Thực hiện công C1.


Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm với
phương án đề ra.


+ Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay.
+ Cọ xát đồng xu vào mặt bàn.
+ Cọ xát vào quần áo.


Học sinh làm thí nghiệm thấy được:


<i>Khi thực hiện cơng lên miếng xu thì nhiệt</i>
<i>độ miếng xu tăng và nhiệt năng miếng xu</i>
<i>tăng (thay đổi).</i>


* Truyền nhiệt C2:
Học sinh nêu phương án.
+ Hơ trên ngọn lửa


+ Nhúng vào nước nóng.
Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ 1 thì để làm đối chứng.
+ 1 thì nhúng vào nước nóng.


 kiểm tra bằng cách sờ tay vào 2 thìa để
so sánh.


Giảm nhiệt năng của đồng xu thả vào cốc
nước đá.


* Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của
vật


+ thực hiện cơng.
+ Truyền nhiệt.


<i>* Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của</i>
<i>vật</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>+ thực hiện công.</i>
<i>+ Truyền nhiệt.</i>
<b>Hoạt động 4 (5 phút): Định nghĩa nhiệt lượng.</b>
Giáo viên thông báo định nghĩa nhiệt


lượng?


Đơn vị nhiệt lượng?


Qua thí nghiệm: khi cho 2 vật có nhiệt độ


khác nhau tiếp xúc.


+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật
nào?


+ Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào?
Giáo viên thông báo muốn cho 1g nước
nóng thêm 10<sub>C thì cần Q = 4J.</sub>


<i>K4</i>


<b>III. Nhiệt lượng:</b>


* Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay
mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng.


- Đơn vị: Jun (J)


<i>* Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay</i>
<i>mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi</i>
<i>là nhiệt lượng.</i>


<i>- Đơn vị: Jun (J)</i>


1 Số học sinh phát biểu.
<b>Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
Gọi 1,2 HS trả lời và ghi nhớ ngay tại


lớp.



Giáo viên yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5.
* Củng cố:


Qua bài học hơm nay chúng ta ghi nhớ
vấn đề gì?


* HDVN:


+ Học bài. Đọc mục “Có thể em chưa
biết”


+ Làm bài tập SBT


+ Chuẩn bị bài “Dẫn nhiệt”tiết sau kiểm
tra 1 tiết.


K1,


K4 <b>IV. Vận dụng:</b>C3: Nhiệt năng đồng giảm, nhiệt năng
nước tăng, đồng truyền nhiệt nước.


C4: Cơ năng  nhiệt năng  q trình
thực hiện cơng.


C5: Cơ năng  nhiệt năng quả bóng,
khơng khí, gần quả bóng và mặt sàn.


Học sinh nêu ghi nhớ.
+ Định nghĩa nhiệt năng.



+ Mỗi quan hệ nhiệt năng và nhiệt độ.
+ Cá cách làm thay đổi nhiệt năng.


+ Định nghĩa nhiệt lượng, ĐV nhiệt lượng.
<b>4.</b> <b>Những Rút kinh nghiệm rút ra: </b>


...
...

Ngày soạn: 21/<b>03</b>/03/20162013 Ngày dạy:
07/03/2016 Lớp dạy: 8.1-8.425/03/2013


<b>Tuần: 2629 Tiết</b>

<b>DẪN NHIỆT</b>



<b>1. Mục tiêu bài dạy : </b>


 <i>Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Nêu được tên của cách truyền nhiệt.
- Tìm được ví dụ thực tế về dẫn nhiệt.


<i>Kĩ năng:</i> Giải thích một số hiện tượng đơn giản.


 Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, cẩn thận trong TN, ham hiểu biết khám phá thế
giới xung quanh

<i>.</i>



<b>2.</b> <b>Yêu cầu c huẩn Chuẩn bị cho tiết dạy: </b>


 <i>Giáo viên:</i> Đèn cồn, giá thí nghiệm, thanh đồng gắn 5 đinh, miếng đồng gắn 3


thanh: nhôm, đồng, thuỷ tinh, sáp, khay đựng khăn ướt.


 Nhóm học sinh: Kẹp gỗ, ống nghiệm, khay đựng khăn ướt.


 <b>Phương pháp và kĩ thuật: </b>Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, thực nghiệm.
<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): Ổn định, kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ:


+ Nhiệt năng của vật là gi? Mỗi quan hệ
giữa nhiệt năng, nhiệt độ?


+Có thể làm thay đổi nhiệt năng bằng
cách nào?


* Đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng
của vật bằng cách truyền nhiệt? Sự
truyền nhiệt đó được thực hiện bằng
cách nào? Bài hôm nay chúng ta tìm
hiểu.


K4


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS đứng tại chỗ trả lời.



<b>Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu sự dẫn nhiệt</b>
- GV yêu cầu HS đọc mục I. Thí nghiệm


tìm hiểu đồ dùng, cách tiến hành thí
nghiệm.


- GV gọi 1,2 HS nêu tên dụng cụ thí
nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm.
- GV chốt lại.


- GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS
quan sát.


- Gọi 1,2 HS mô tả hiện tượng xảy ra.
Giáo viên sửa chữa.


- Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C1
đến C3 trước lớp.


- GV chỉnh sửa.


- Giáo viên thông báo: Sự truyền nhiệt
năng như thí nghiệm  dẫn nhiệt, vậy
dẫn nhiệt là gì?


- GV hồn chỉnh khái niệm, gọi vài HS
P8


X6



<i>K1</i>


<b>I. Sự dẫn nhiệt:</b>
1. Thí nghiệm:
- 1 HS đọc SGK/77.
- HS trả lời:


+ Dụng cụ: 1 giá thí nghiệm, 1 thanh đồng
có gắn đinh sáp ở các vị trí khác nhau, 1 đèn
cồn.


+ TN: Đốt nóng 1 đầu thanh đồng  quan
sát hiện tượng.


- HS theo dõi TN, quan sát hiện tượng xảy
ra.


- HS mô tả: Các đinh rơi xuống.
- HS thảo luận C1 đến C3 trước lớp.


<i>C1:</i> Chứng tỏ: Nhiệt độ đã truyền đến sáp
làm cho sáp nóng lên và chảy ra.


<i>C2:</i> Thứ tự là: a, b, c, d, e.


<i>C3:</i> Nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B tức
là từ phần nóng hơn sang phần ít nóng hơn.
<b>2. Dẫn nhiệt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

nhắc lại.



- Gọi 1 vài HS cho ví dụ về dẫn nhiệt. - Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật gọi là dẫn nhiệt.
phần khác của vật.


- HS nhắc lại khái niệm và lấy ví dụ.
<b>Hoạt động 3 (22 phút): Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất.</b>


- Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có
khác nhau khơng? Làm thí nghiệm như
thế nào để có thể kiểm tra được điều đó?
- GV nhận xét đúng sai? GV có thể gợi ý
những phương án HS có thể tự làm ở
nhà.


- GV đưa ra dụng cụ thí nghiệm H22.2
(chưa có gắn đinh) gọi học sinh kiểm tra
tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ
tinh.


- GV lưu ý HS cách gắn đinh lên 3 thanh
trong thí nghiệm.


- GV tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS
quan sát để trả lời C4, C5?


- Vậy chất lỏng, khí dẫn nhiệt như thế
nào?


- Chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra
tính dẫn nhiệt của nước.



- Yêu cầu HS đọc TN 2 và làm thí
nghiệm theo nhóm. GV nhắc nhở các
nhóm làm thí nghiệm an tồn. GV nhắc
nhở HS cẩn thận.


- GV đặt câu hỏi C6, yêu cầu HS trả lời.
Gợi ý HS có thể kiểm tra: sờ tay vào
phần đáy ống nghiệm khơng nóng 
điều đó chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt như
thế nào?


- Yêu cầu HS đọc TN 3 và làm thí
nghiệm theo nhóm để kiểm tra tính dẫn
nhiệt của chất khí.


- Chất khí dẫn nhiệt như thế nào?


- Giáo viên thơng báo: Chất khí cịn dẫn
nhiệt kém hơn chất lỏng.


- Đặt câu hỏi để HS rút ra kết luận:
+ Chất rắn dẫn nhiệt như thế nào?
Trong đó chất nào dẫn nhiệt tốt nhất?
+ Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt như
thế nào?


K4


P3


X6


P8,
X8
X6


<i>X8</i>


<b>II. Tính dẫn nhiệt của các chất:</b>
<b>- HS trả lời.</b>


Thí nghiệm 1:


- Theo dõi GV bố trí TN.


- Quan sát hiện tượng, trả lời C4, C5:


<i>C4:</i> Đinh ở đầu các thanh rơi xuống không
đồng thời. Chứng tỏ các thanh đồng, nhôm,
thủy tinh dẫn nhiệt khác nhau.


<i>C5:</i> Đinh gắn trên thanh đồng rơi xuống
trước thanh nhôm  thuỷ tinh.


 đồng dẫn nhiệt tốt nhất  nhôm  thuỷ
tinh dẫn nhiệt kém nhất trong 3 thanh.
Thí nghiệm 2:


- HS làm thí nghiệm theo 2 nhóm:
+ 1 học sinh dùng kẹp kẹp ống nghiệm.


+ Các HS còn lại quan sát.


- Cá nhân HS trả lời C6:


<i>C6:</i> Phần nước gần miệng ống sôi, cục sáp
ở đáy ống nghiệm không bị chảy ra.


Chứng tỏ: Nước dẫn nhiệt kém.
Thí nghiệm 3:


- 1 HS đọc TN 3, làm thí nghiệm theo
nhóm quan sát hiện tượng, trả lời C7:


<i>C7:</i> Miếng sáp không chảy ra  chất khí
dẫn nhiệt kém.


- HS trả lời câu hỏi, ghi kết luận.
Kết luận:


+ Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Kim loại dẫn
nhiệt tốt nhất.


<i>+ Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.</i>


+ Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Kim loại dẫn nhiệt
tốt nhất.


<i>+ Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.</i>


<b>Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>


- GV hướng dẫn HS thảo luận các câu


hỏi vận dụng.


- Yêu cầu HS trả lời C9 (vận dụng kiến K4,


<b>III. Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

thức đã học vào thực tế cuộc sống).


- Gọi HS trả lời C10,C11. GV nhận xét.
C12: Giáo viên gợi ý cho HS trả lời. Hết
thời gian thì yêu cầu HS về nhà làm.
Vì mùa rét nhiệt độ cơ thể so với nhiệt
độ của kim loại như thế nào?


Như vậy nhiệt sẽ được truyền từ đâu
sang đâu?


Ngược lại?


* Củng cố: Gv hệ thống lại bài học.
* HDVN:


+ Học bài.


+ Làm bài tập C12, SBT 22.1, 22.2,
22.3, 22.4.


+ Chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết.bài: “Đối lưu,


bức xạ nhiệt”


C5 <i>C9:</i> Nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn,
nồi, xoong làm bằng kim loại vì kim loại
dẫn nhiệt tốt làm cho nhanh chín thức ăn.
Bát đĩa đựng thức ăn, làm bằng sứ vì sứ dẫn
nhiệt kém  đỡ nóng.


<i>C10:</i> Mặc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các
lớp khơng khí, các lớp khơng khí này dẫn
nhiệt kém nên giữ ấm cho cơ thể tốt hơn.


<i>C11:</i> Về mùa đông chim thường hay đứng
xù lông.


Về mùa đông, thời tiết lạnh, chim xù lơng
để tạo ra các lớp khơng khí dẫn nhiệt kém
giữa các lớp lông chim giúp chim được giữ
ấm hơn.


- HS củng cố bài học.


<b>4.</b> <b>Những Rút kinh nghiệm rút ra: </b>


...
...


Ngày soạn: 11/03/2013 Ngày dạy: 18/03/2013 Lớp dạy: 8.1-8.4


<b>Tuần: 28 Tiết</b>



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>4.</b> <b>Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức: HS kiểm tra các kiến thức từ bài 15 đến bài 21.</i>


 <i>Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức để làm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận</i>
 <i>Thái độ: Tập trung, nghiêm túc làm bài.</i>


<b>5.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên: Đề, đáp án, biểu điểm.</i>
 <i>Nhóm học sinh: Giấy, viết.</i>


<b>6.</b> <b>Ma trận đề - Đề - Đáp án biểu điểm:</b>


Ngày soạn: 27/03/2013 Ngày dạy: 02/04/2013
Lớp dạy: 8.1-8.4


<b>Tuần: 30 Tiết</b>

<b>ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Nêu được tên của cách truyền nhiệt.



- Tìm được ví dụ thực tế về đối lưu, bức xạ nhiệt.


<i>Kĩ năng:</i> Giải thích một số hiện tượng đơn giản.


6. <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, có ý thức về bảo vệ môi trường, sức khỏe.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên:</i> Bộ TN hình 23.3, 23.4, 23.5.


 <i>Nhóm học sinh:</i> Nhiệt kế, giá TN, Cốc thủy tinh đựng nước, đèn cồn, thuốc tím.
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, thực nghiệm, động não.</b>
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Bài cũ: + So sánh tính dẫn nhiệt của chất
rắn, lỏng, khí?


+ Lấy ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt?
+ Làm BT 22.1, 22.2, 2.4.


* Đặt vấn đề: Dẫn nhiệt là hình thức truyền
nhiệt chủ yếu của chất rắn, vậy hình thức
truyền nhiệt chủ yếu nào là của chất lỏng và
chất khí?


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.



- HS lên bảng trả lời. HS khác nhận xét.


- HS dự đốn.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng đối lưu. </b>
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm H32.2


theo nhóm.


+ Lắp đặt thí nghiệm H23.2


<b>I. Đối lưu:</b>


- Các nhóm phân cơng tự lắp đặt thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Giáo viên chú ý tránh dễ vỡ cốc thuỷ tinh và
nhiệt kế.


+ Giáo viên có thể dùng thìa thuỷ tinh nhỏ
múc hạt thuốc tím.


+ u cầu học sinh các nhóm quan sát hiện
tượng xảy ra, thảo luận theo nhóm trả lời C1,
C2, C3.


- GV có thể giúp HS nhắc lại cơng thức tính
trọng lượng riêng để trả lời C2 dễ dàng hơn.
- GV hướng dẫn HS thảo luận chung và sửa


sai cho HS.


- GV thông báo sự đối lưu.


Sự đối lưu có thể xảy ra trong chất khí hay
khơng?


- GV cho học sinh trả lời vận dụng C4:


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm H23.3 Sgk
với dụng cụ HS chuẩn bị, GV yêu cầu học
sinh quan sát hiện tượng và giải thích.


(GV có thể làm TN biểu diễn)


Đặt câu hỏi bổ sung (Đối với HS khá, giỏi)
Khói hương có tác dụng gì?


- GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi C5, C6.
- Trong quá trình truyền nhiệt ta đã nghiên
cứu 2 quá trình dẫn nhiệt và đối lưu tiếp tục
ta nghiên cứu 1 hình thức nữa là: Bức xạ
nhiệt.


GV: Quan sát hiện tượng xảy ra khi đun
nóng ở đáy cốc thuỷ tinh phía đặt thuốc tím.
Thảo luận nhóm đại diện nhóm trả lời C1,
C2, C3.


<i>C1:</i> Nước màu tím di chuyển từ dưới lên và


từ trên xuống.


<i>C2:</i> Do lớp nước ở dưới nóng lên trước nở
ra, dnước nóng < d nước lạnh  nước nóng nổi lên 


nước lạnh chìm xuống tạo thành dịng.


<i>C3:</i> Nhờ có nhiệt kế ta thấy tồn bộ nước
trong cốc nóng.


- HS làm thí nghiệm H23.3 theo nhóm để trả
lời C4.


<i>C4:</i> Ở phía có ngọn nến do có sự đối lưu mà
lớp khơng khí nóng di chuyển lên trên, sự
chênh lệch về áp suất làm cho khói hương di
chuyển thành dịng xuống phía dưới, kết quả
sự di chuyển này tạo thành sự đối lưu.


- Khói hướng giúp chúng ta quan sát hiện
tượng đối lưu của khơng khí rõ hơn.


+ Học sinh hoạt động trả lời C5, C6:


<i>C5: </i>Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên
(vì trọng lượng riêng giảm), phần ở trên
chưa được đun nóng đi xuống tạo thành
dòng đối lưu.


<i>C6:</i> Trong chân không và trong chất rắn


khơng xảy ra đối lưu. Vì trong chân khơng là
mơi trường khơng có phân tử khí nào, trong
chất rắn các phân tử liên kết với nhau rất
chặt chẽ chúng không thể di chuyển thành
dịng.


<b>Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng bức xạ nhiệt.</b>
- Về mùa hè đi ngoài nắng ta cảm thấy nóng


nhưng nếu che ô ta cảm thấy mát hơn.Tại
sao?


- GV làm thí nghiệm biểu diễn.


- GV làm khoảng 3 lần để HS quan sát.
L1: đặt gần đèn cồn.


L2: ngăn tấm bìa ở giữa.
L3: bỏ tấm bìa ra.


- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và mô tả
hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.


- GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời C7,
C8,C9.


- GV thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt.


<b>II. Bức xạ nhiêt : </b>



Học sinh lắng nghe có thể trả lời.
a. Thí nghiệm:


- HS quan sát TN.


b. Trả lời câu hỏi:


- Học sinh thảo luận trên lớp trả lời C7, C8,
C9.


<i>C7:</i> Khơng khí trong bình nóng lên và nở ra.


<i>C8:</i> Khơng khí trong bình đã lạnh đi vậy
miếng gỗ đã ngăn khơng cho nhiệt truyền từ
đèn sang bình chứng tỏ nhiệt truyền từ đèn
sang bình  đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- GV có thể hỏi lại HS câu mở đầu phần
BXN


- GV: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong
chân không là Bức xạ nhiệt.


- Cho HS đọc thêm phần thông báo.


dẫn nhiệt kém, không phải đối lưu vì nhiệt
được truyền theo đường thẳng.


Mặt trời truyền năng lượng xuống trái đất
bằng bức xạ nhiệt, BXN có thể truyền qua


chân không.


- Học sinh đọc thông báo.
<b>Hoạt động 3 (8 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- GV hướng dẫn HS trả lời C10, C11, cho HS


thảo luận và GV chốt lại đáp án đúng.


- Giáo viên đưa ra bảng 23.1 vào bảng phụ to,
yêu cầu học sinh tìm hiểu trả lời C12.


- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận sau đó
đại diện nhóm trả lời kết quả vào bảng phụ.
* Củng cố: Gv hệ thống lại bài học.


* HDVN:


+ Học bài. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
+ Làm BT SBT 23.1 đến 23.5.


+ Chuẩn bị bài: “Cơng thức tính nhiệt lượng”


<b>III. Vận dụng:</b>


<i>C10:</i> Để tăng khả năng hấp thụ các tia nhiệt.


<i>C11: </i>Giảm sự hấp thụ nhiệt.
C12: Học sinh thảo luận nhóm.
Ghi kết quả đúng vào bảng phụ.
- HS nhắc lại nội dung bài học.



<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Ngày soạn: 18/03/2016 Ngày dạy: 21/03/2016
Lớp dạy: 8.1-8.4


<b>Tuần: 28 Tiết</b>

<b>CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức:</i> - Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần
thu vào để nóng lên.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của đại lượng có
mặt trong cơng thức.


 <i>Kĩ năng:</i> - Mơ tả được TN và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ


thuộc vào m, Ät và chất làm vật.


 <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, có ý thức về bảo vệ môi trường, sức khỏe.
<b>2. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên</i>: Bảng phụ


 <i>Nhóm học sinh</i>: bảng phụ



<b>3. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (7 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Bài cũ: HS 1: Kể tên các cách truyền nhiệt
đã học? Làm bài tập 23.1 SBT.


HS 2 : Làm bài tập 23.2 SBT.


GV: Nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng. Khơng
có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt
lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng ta
làm thế nào?


* Đặt vấn đề: Như SGK.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS lên bảng trả lời. HS khác nhận xét.


- HS dự đốn.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào</b>
những yếu tố nào


+ GV giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng.
huộc, ta làm thí nghiệm như thế nào?


- HS nêu phương án làm thí nghiệm.


+ GV nêu cách bố trí thí nghiệm và giới
thiệu bảng kết quả thí nghiệm 24.1.


- HS phân tích trả lì C1, C2.


- HS thảo luận nhóm nêu phương án làm thí
nghiệm, làm TN rồi trả lời C3, C4.


- HS phân tích bảng số liệu 24.2 rút ra kết
luận.


-HS thảo luận phân tích kết quả TN để rút ra
kết luận cần thiết.


+ GV giới thiệu vê nhiệt dung riêng, bảng
nhiệt dung riêng của một số chất.


<b>I) Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng</b>
<b>lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?</b>
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào
để nóng lên và khối lượng của vật.


C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được
giữ giống nhau; khối lượng khác nhau. Để
tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và
khối lượng.


C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu


vào càng lớn.


2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào
để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.


Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật
thu vào càng lớn.


3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào
để nóng lên với chất làm vật.


C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ
giống nhau, chất làm vật khác nhau.


C7: Có.


<b>Hoạt động 2 (10 phút): Giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng.</b>


+ GV giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng. <b>II) Giới thiệu cơng thức tính nhiệt lượng.</b>
Q = mct.


Trong đó:


Q là nhiệt lượng vật thu vào (J)
m là khối lượng của vật ( kg)


t = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ ( 0C hoặc 0K).


c là đai lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi
là nhiệt dung riêng ( J/kg.K)



<b>Hoạt động 3 (13 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
- Thảo luận nhóm trả lời các câu C8, C9,


C10 phần vận dụng


* Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.


<b>III. Vận dụng:</b>


C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân
để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

* HDVN:


+ Học bài. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
+ Làm BT SBT


+ Chuẩn bị bài: “Phương trình cân bằng
nhiệt”


độ tăng nhiệt độ.
C9: 57 000J = 57 kJ.
C10: 663 000 J = 663 kJ


 <b>Rút kinh nghiệm:</b>


...
...



Ngày soạn: 10/04/2013 Ngày dạy: 15/04/2013
Lớp dạy: 8.1-8.4


<b>Tuần: 32 Tiết</b>

<b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.


- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.


<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn


giản.


7. <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, kiên trì trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên</i>: Bảng phụ.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận.</b>
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (17 phút): Ổn định, kiểm tra 15 phút, tổ chức tình huống học tập.</b>
- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.


- Kiểm tra 15 phút:



<b>Câu 1: (5 điểm) Viết cơng thức tính nhiệt</b>


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- HS cả lớp làm bài kiểm tra 15 phút.
<b>Câu 1:</b>(5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

lượng vật thu vào để nóng lên? Giải thích các
đại lượng và viết đơn vị?


<b>Câu 2: (5 điểm) Tính nhiệt lượng cần truyền</b>
cho 3kg nhơm để tăng nhiệt độ từ 30o<sub>C đến</sub>


50o<sub>C. Biết c</sub>


nhôm = 880 J/kg.K?


* Đặt vấn đề:


- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại phần mở
bài.


- Vậy ai đúng, ai sai? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hơm nay.


Q = mct. (3đ)
Trong đó: (2đ)


Q là nhiệt lượng vật thu vào (J)


m là khối lượng của vật (kg)


t = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc 0K).


c là nhiệt dung riêng ( J/kg.K)
<b>Câu 2:(5 điểm) </b>


Tóm tắt: (1đ)
m = 3kg


t1 = 30oC


t2 = 50oC


cnhôm = 880 J/kg.K


Tính Q= ?
Giải: (4đ)


Nhiệt lượng nhôm nhận được là: (1đ)
Q = m.cnhôm.( t2 – t1) = 3.880.(50 - 30) (2đ)


= 52800 (J) (1đ)


- 3 học sinh đọc đoạn đối thoại.


<b>Hoạt động 2 (8 phút): Nguyên lý truyền nhiệt.</b>
<b>- Thông báo nội dung 3 nguyên lý truyền</b>


nhiệt.



- Gọi HS đọc lại, ghi vở.


- Vận dụng ngun lý truyền nhiệt giải thích
tình huống đặt ra ở đầu bài.


<b>I. Nguyên lý truyền nhiệt:</b>
- HS lắng nghe, đọc lại và ghi vở.


<i>- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn</i>
<i>sang vật có nhiệt độ thấp hơn. </i>


<i>- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ</i>
<i>của 2 vật bằng nhau.</i>


<i>- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt</i>
<i>lượng do vật kia thu vào.</i>


- HS trả lời: An nói đúng.
<b>Hoạt động 3 (7 phút):</b>Phương trình cân bằng nhiệt.
- Dựa vào nguyên lý thứ 3 hãy viết phương


trình cân bằng nhiệt?


- Viết cơng thức tính nhiệt lượng vật toả ra
khi giảm nhiệt độ?


<b>II. Phương trình cân bằng nhiệt:</b>


- HS xây dựng phương trình cân bằng nhiệt


theo hướng dẫn của GV, ghi vở.


+ Phương trình cân bằng nhiệt:


Q

thu vào

= Q

toả ra


+ Nhiệt lượng toả ra: Q = mc. <sub>t </sub>
 <sub>t = t</sub><sub>1</sub><sub> – t</sub><sub>2</sub>


với t1 là nhiệt độ ban đầu.


t2 là nhiệt độ cuối của vật.


<b>Hoạt động 4 (13 phút): Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
<b>- Gọi HS đọc bài tốn, tóm tắt, đổi đơn vị</b>


cho phù hợp.


i. <b>Ví dụ: </b>


- HS đọc đề, tóm tắt vào vở, 1HS lên bảng
74


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- GV hướng dẫn HS giải:


+ Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là bao
nhiêu?


+ Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt?
+ Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra,


nhiệt lượng thu vào?


+ Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại
lượng cần tìm?


+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để
tính m2?


- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, gọi HS lên
bảng trình bày.


- GV hướng dẫn HS nhận xét, thảo luận
chung trên lớp, chốt kết quả đúng.


* Củng cố: Gọi HS nêu lại nguyên lý truyền
nhiệt.


* HDVN:
- Học bài


- Làm bài tập C1, C2,C3 tiết sau sửa bài tập.


ghi.


- HS thảo luận theo bàn giải và lên bảng trình
bày.


Tóm tắt:


m1 = 0,15 Kg



c1 = 880 J/Kg.K


c2 = 4200J/Kg.K


t1 = 1000C


t2 = 200C


t = 250<sub>C </sub>


Tính m2 = ?


Bài giải:


- Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt
độ hạ từ 1000<sub>C xuống 25</sub>0<sub>C là:</sub>


Qtoả = m1.c1.(t1 – t)


= 0,15.880.(100 – 25) = 9 900 (J)
- Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ
từ 200<sub>C lên 25</sub>0<sub>C là:</sub>


Qthu = m2.c2.(t – t2)


- Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng
nước thu vào:


Qthu = Qtoả  m2c2(t – t2) = 9900



 <sub>m</sub><sub>2</sub><sub>=</sub> 2 2


9900 9900


( ) 4200(25 20)


<i>C t t</i>  


= 0,47 kg
Vậy khối lượng của nước là 0,47 kg
- HS củng cố lại bài học.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...






2 2


9900 9900


( ) 4200(25 20)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn: 20/04/2013 Ngày dạy: 22/04/2013
Lớp dạy: 8.1-8.4


<b>Tuần: 33 Tiết</b>

<b>BÀI TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức:</i> Viết được phương trình cân bằng nhiệt.


<i>Kĩ năng:</i> Biết vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.


8. <i>Thái độ:</i> u thích mơn học, kiên trì trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên</i>: Bảng phụ


 <i>Nhóm học sinh</i>: Giấy làm bảng phụ.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận.</b>
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
- Bài cũ:


+ Phát biểu nội dung của nguyên lý truyền
nhiệt.


+ Làm bài tập sau:



Thả một miếng đồng có khối lượng m1=


600g ở nhiệt độ t1= 100 oC vào nước ở nhiệt


độ t2= 29 oC. Nhiệt độ khi có sự cân bằng


nhiệt là t = 32o<sub>C. Tính khối lượng nước đã </sub>


dùng trong thí nghiệm, biết nhiệt dung riêng
của đồng c1 = 380( J/kg.K), nhiệt dung riêng


của nước c2 = 4200( J/kg.K).


* Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta vận dụng
phương trình cân bằng nhiệt để giải một số
bài tập.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS lên bảng trình bày.
+…..


+ Tóm tắt:


Cho: m1= 600g = 0,6kg


t1= 100 oC


c1 = 380( J/kg.K)



t2= 29 oC


t = 32o<sub>C </sub>


c2 = 4200( J/kg.K)


Tính: m2 = ? kg


Giải:


- Nhiệt lượng đồng tỏa ra:


Q1= m1 c1( t1 – t) = 0,6.380 (100 – 32)


= 15504 (J)


76

<b>3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2= m2 c2( t – t 2)


- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2


m2 c2( t – t 2) = 15504 J


m2 = 15504: [4200.(32 – 29 )] = 1,23 (kg)


<b>Hoạt động 2 (32 phút): Giải bài tập SGK.</b>


- Yêu cầu học sinh vận dụng làm C1.


- Yêu cầu HS đọc đề C1. GV hướng dẫn:
+ Vận dụng cơng thức tính nhiệt độ t


+ So sánh nhiệt độ đo thực tế với nhiệt độ
tính tốn  <sub> nhận xét?</sub>


- GV gọi HS lên bảng trình bày, cả lớp làm
vở đối chiếu nhân xét.


- GV hướng dẫn HS sửa bài, thống nhất đáp
án.


- Yêu cầu học sinh làm C2.


- u cầu học sinh tóm tắt, phân tích đề bài.
+ Xác định chất toả nhiệt, chất thu nhiệt?
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để
giải.


<i>C1:</i>


Tóm tắt:


Cho: m1 = 200g = 0,2 kg


t1 = 100oC


m2 = 300g = 0,3 kg



t2 = 20oC


c1 = c2 = c = 4200 (J/kg.K)


Tính t = ?
Giải:


a. Nhiệt lượng mà 200g nước đang sôi toả ra là:
Q1 = m1c(t1 – t)


Nhiệt lượng mà 0,3 kg nước có nhiệt độ phòng
thu vào để tăng nhiệt độ lên đến nhiệt độ cân
bằng t là: Q2 = m2 c (t – t2)


Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q2 = Q1  m1c (t1 – t) = m2 c (t – t2)


 <sub> t = </sub>


1 1 2 2
1 2


0, 2.100 0,3.20
52
0, 2 0,3


<i>o</i>


<i>m t m t</i>



<i>C</i>


<i>m</i> <i>m</i>


 


 


 


b. Nhiệt độ đo được sau khi hoà trộn 2 cốc
nước thấp hơn so với nhiệt độ hoà trộn khi tính
tốn.


- Ngun nhân sai số đó là do: Trong q trình
trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt lượng hao phí làm
nóng dụng cụ chứa và mơi trường bên ngồi.


<i>C2:</i>


Tóm tắt:
m1 = 0,5 kg


t1 = 80oC


m2 = 500g = 0,5 kg


t = 20o<sub>C</sub>



c1 = 380 J/kg.K


c2 = 4200 J/kg.K


Tính Q2 = ?


Δt2 = ?


Giải:


Nhiệt lượng mà miếng đồng toả ra là:
Q1 = m1.c1 (t1-t)








1 1 2 2
1 2


0, 2.100 0,3.20
52
0, 2 0,3


<i>o</i>


<i>m t m t</i>



<i>C</i>


<i>m</i> <i>m</i>


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Yêu cầu học sinh làm câu C3, nếu khơng
cịn thời gian thì GV hướng dẫn về nhà làm:
+ Viết cơng thức tính nhiệt lượng do miếng
kim loại toả ra và của nước thu vào.


+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để
tính


Nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên là:
Q2 = m2.c2  t


Ta có phương trình: Q1 = Q2
 <sub> m</sub><sub>1</sub><sub>.c</sub><sub>1</sub><sub> (t</sub><sub>1</sub><sub>-t) = m</sub><sub>2</sub><sub>.c</sub><sub>2</sub>  <sub>t</sub>


  <sub>t=</sub>


1 1 1
2 2


( ) 0,5.380.(80 20)


0,5.4200



<i>m C t</i> <i>t</i>


<i>m C</i>


 


 


5,43o<sub>C</sub>
<i>C3:</i>


Nhiệt lượng mà miếng kim loại toả ra là:
Q1 = m1.c1 (t1-t)


Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q2 = m2.c2 (t- t2)


 <sub>c</sub><sub>1</sub> <sub>=</sub>


2 2 2
1 1


( ) 0,5.4190.7


( ) 0, 4.80


<i>m C t t</i>


<i>m t</i> <i>t</i>





 




= 458 J/Kg.K  <sub> đó là thép</sub>


<b>Hoạt động 4 (3 phút): Củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
*Củng cố: GV nhắc nhở một số lưu ý khi


làm bài tập.


* HDVN: Xem lại bài và làm bài tập 26.3
đến 26.6 SBT.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


78




 


 



1 1 1
2 2


( ) 0,5.380.(80 20)


0,5.4200


<i>m C t</i> <i>t</i>


<i>m C</i>


 


 




2 2 2
1 1


( ) 0,5.4190.7


( ) 0, 4.80


<i>m C t t</i>


<i>m t</i> <i>t</i>





 




</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày dạy: 11/12/2012
Lớp dạy: 8.1-8.4


<b>Tuần: 34 Tiết</b>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức:</i> Ôn lại những kiến thức đã học ở HKI.


<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng kiến thức để giải bài tập.


9. <i>Thái độ:</i> Tích cực ơn tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên</i>: Bảng phụ.


 <i>Nhóm học sinh</i>: Đề cương ôn tập.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, động não.</b>
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (5 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.



- Bài cũ: Kiểm tra vở soạn đề cương của HS.
* Đặt vấn đề: Ôn tập kiến thức để chuẩn bị
thi HKI.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn
trong tổ.


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Ôn tập lý thuyết.</b>
- GV hướng dẫn học sinh hệ thống hoá các


câu hỏi trong đề cương.


- Ghi trên bảng những ý chính, những công
thức cần ghi nhớ để giải bài tập.


<b>I. Lý thuyết:</b>


- HS trả lời các câu hỏi lý thuyết trong đề
cương.


- Thảo luận những thắc mắc và thống nhất, ghi
vở.


<b>Hoạt động 3 (20 phút):</b>Giải bài tập.
- GV gọi HS lên bảng giải bài tập.


1. Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được


quãng đường dài 81Km. Tính vận tốc của
tàu?


2. Biểu diễn các lực sau đây:


- Lực kéo 15000N theo phương nằm


ngang,chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích 1cm


<b>II. Bài tập:</b>


- HS lên bảng giải, thảo luận, thống nhất đáp án
1.


Tóm tắt:
Cho t = 1,5h
S = 81 km
Tính v = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

ứng với 5000N)


- Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ
lệ xích 0,5cm ứng với 10N)


- Lực tác dụng lên vật có phương thẳng
đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn lực là
400N. Chọn tỉ lệ xích 1cm ứng với 100N
3. Một quả dừa có khối lượng 3kg rơi từ trên
cây cách mặt đất 7m. Tính cơng của trọng
lực



- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả.


- Nếu còn thời gian GV cho thêm một số bài
tập.


Giải:


Vận tốc của tàu:
v =


<i>S</i>
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>t</i> <sub>= </sub>


81
1,5


81


1,5 <sub>= 54 (km/h)</sub>


2.
a)


b)


c)



3.


Tóm tắt:
Cho m = 3kg
s = 7m
Tính A = ? (J)
Giải:


Trọng lựợng của quả dừa:
P = F = 10.m = 10 . 3 = 30 (N)
Công của trọng lực:
A = F . s = 30 . 7 = 210 (J)
<b>Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
* Củng cố:


- GV nhắc nhở và nhấn mạnh một số điểm
cần chú ý để kiểm tra tốt HKI.


* HDVN:


- Chú ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ Ôn tập những câu hỏi trong đề cương.
+ Làm lại các bài tập đã giải.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...



Ngày soạn: 23/11/2012 Ngày thi: 18/12/2012
<b>Tuần: 35 Tiết</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>



Ngày soạn: 30/11/2012 Ngày dạy: 04/12/2012
<b>Tuần: 36 Tiết</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện cơng hoặc khơng thực hiện cơng.


- Viết được cơng thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch
chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.


<i>Kĩ năng:</i> Vận dụng được công thức A = F.s


10.<i>Thái độ:</i> u thích mơn học, có ý thức về bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 <i>Giáo viên</i>: Hình vẽ 13.1, 13.2, 13.3.


 <i>Nhóm học sinh</i>: Giấy làm bảng phụ.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, động não.</b>
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>



<i><b>Điều khiển của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động tương ứng của học sinh</b></i>
<b>Hoạt động 1 (10 phút): Ổn định, bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b>


<b>Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu khi nào có cơng cơ học?</b>

<b>3</b>


<b>5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hoạt động 3 (8 phút):</b>Xây dựng cơng thức tính công cơ học.
<b>Hoạt động 4 (12 phút): Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


</div>

<!--links-->

×