Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

GA Đại số 7 - THCS Võ Trường Toản - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.04 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Võ Trường Toản. GA đại số. Ngày sọan : Ngày dạy : Tiết : Lớp :. Tuần:. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. I-. Mục tiêu  Kiến thức cơ bản: - Giúp HS hiểu và nắm được khái niệm giá trị tuyệt đốicủa một số hữu tỉ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Có ý thức vận dụng các tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lí và chính xác. IIChuẩn bị:  GV: SGK.  HS: SGK. III- Giảng bài 1- Ổn định lớp. 2- Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Gv: nêu câu hỏi và y/c 2 HS lên 2HS lên bảng KTBC. KTBC: HS1: Nêu công thức nhân hai số hữu tỉ? và làm bài tập: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép A=-78(31+17+24)+22.72 =-78.72+22.72 cộng để tính: A=-78.31-17.78-78.24+22.72 = 72(-78+22) HS2: Nêu công thức chia hai số =72.(-56) = -4032 hữu tỉ? và làm bài tập:  2  3. 3 4 7 5.  1  3. 4 4 7 5. B=     :      :.  2 3 4  1 4 4    :     :  3 7 5  3 7 5  2 3 1 4 4      :  3 7 3 7 5  2 1   3 4  4          :  3 3   7 7  5. GV: gọi HS nhận xét. Sau đó nhận xét lại và cho điểm. 4 4   1  1 :  0 :  0 5 5 GV: Vẽ trục số và yêu cầu HS lên xác định vị trí của các số HS: xác định. Trang 1. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Võ Trường Toản. GA đại số. 1 2. hữu tỉ sau trên trục số: 1;  ; -2; 3. GV: . 1 và -2 thì số nào là số 2. lớn hơn? - Ta thấy 2 số này đều là số âm.. . 1 >-2. 2. HS: nghe giảng.. 1 2. Nhưng  >-2 mà trên trục số thì số ta thấy số âm lớn hơn đó 1 2. là  thì lại có khoảng cách điểm 0 gần hơn so với -2. và khoảng cách đó chính là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Như vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ sẽ được xác định như thế nào? -> bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. GV: y/c HS nhắc lại đ/n gttđ HS: nhắc lại. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. của số nguyên a? 1) GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA GV: nhận xét. MỘT SỐ HỮU TỈ GV: tương tự như gttđ của số HS nghe giảng. a) Định nghĩa: (sgk) nguyên, gttđ của một số hữu tỉ 3 3 x cũng là khoảng cách từ điểm 1 1   x đến điểm 0 trên trục số. và kí 2 2 hiệu x . 1 1 HS:nhắc lại. GV: y/c HS nhắc lại đ/n. 2  2 GV: y/c HS dựa vào đ/n tìm HS: tìm gttđ và biểu diễn trên trục số. 1 gttđ của các số: 1,  , 3 3 2. -2, 3. sau đó biểu diễn trên 1 1   trục số. (lưu ý HS: gttđ chỉ có 2 2 giá trị dương, không có giá trị 1  1 âm và khoảng cách không có 2  2 giá trị âm). - y/c HS đọc ? 1 . - HS đọc ? 1 . GV: y/c 2 HS dựa vào đ/n hãy - HS làm ? 1 . làm ? 1 .. ? 1 a) x  3,5 . 4 4  7 7. b) Nếu x>0 thì x =-x Nếu x=0 thì x =0=x Nếu x<0 thì x =-x. Trang 2. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Võ Trường Toản. GA đại số. GV: nhận xét. Như vậy x chỉ HS: x =x khi x≥0 có thể xảy ra 2 trường hợp: x =-x khi x<0 bằng x hoặc bằng –x. vậy tổng quát lại, khi nào x =x và khi nào thì x =-x? GV: nhận xét. Và ghi bảng.. 1 1 ở câu a là x, thì 7 7.  x Nếu x≥0 x   x Nếu x<0. b) Ví dụ: 2 2 2  (vì  0) 3 3 3  5,75  (5,75)  5,75. GV cho HS đọc sau gó gọi 2 HS làm ? 2 . HS làm ? 2 . GV: ta thấy tất cả các giá trị HS: x >0. của x dù là dương hay âm thì x củng sẽ như thế nào so với 0? Nếu gọi. * Công thức xác định:. (vì -5,75<0) ?2. HS: -x. ở câu b sẽ là gì? Như vậy x và  x ntn với HS: x =  x nhau? GV: nêu phần nhận xét: như Và ta luôn có x ≥x. vậy, với mọi x  Q ta luôn có: x ≥0, x =  x và x ≥x.. c) nhận xét: ( sgk). Hoạt động 3: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. GV: y/ 3 HS lên bảng tính câu HS: làm theo hướng dẫn 2- CỘNG, TRỪ, NHÂN, a,b,c. với yêu cầu: viết các số của GV. CHIA SỐ THẬP PHÂN thập phân dưới dạng phên số a)(1,13)  (0,264) rồi sau đó áp dụng quy tắc  113  264  1130  (264)    cộng hai phân số để tính. 100 1000 1000  1394  1,394 1000 245 2134 b)0,245  2,134   1000 1000 245  2134  1889    1,889 1000 1000  52 314 c)(5,2).3,14  . 10 100  16328   16,328 1000 . Trang 3. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Võ Trường Toản. - Ngoài cách bạn vừa thực hiện, để cộng các số thập phân với nhau chúng ta còn có thể thực hiện phép cộng bình thường bằng cách áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên mà không cần viết dưới dạng phân số. y/c 3 HS khác thực hiện phép tính. - Thực chất, trong các bước làm đã có sự lược bỏ 1 vài bước (gv làm ví dụ.)Nhưng trong thực tế ta không cần ghi bước có gttđ. -Trong 2 cách làm trên thì cách nào làm nhanh hơn? - Như vậy, theo quy tắc thì ta nên viết các số thập phân dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính, nhưng trong thực hành, khi cộng, trừ, nhân số thập phân ta chỉ cần áp dụng các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên. - Để chia hai số thập phân thì ta áp dụng quy tắc: thương của hai số thập phân x và y(với y≠0) là thương của x và y với dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-“ đằng trước nếu x và y khác dấu. GV nhắc lại quy tắc 1 lần nữa sau đó yêu cầu HS nhắc lại. GV: hướng dẫn HS làm VD sau đó gọi HS làm VD còn lại. GV: y/c HS nhận xét. Sau đó gv nhận xét lại. - Gọ HS đọc ? 3 . sau đó gọi 2 HS làm ? 3 .. GA đại số. HS: thực hiện phép tính.. a) (-1,13)+(-0,264) = -(1,13+0,264)=-1,394 b) 0,245-2,134 =0,254+(-2,134) =-(2,134-0,245) =-1,889 c) (-5,2).3,14 = -(5,2.3,14)= -16,328. a) (-1,13)+(-0,264) = - (  1,13   0.264 ) = -(1,13+0,264)=-1,394. - Cách 2.. HS: nghe giảng.. * Quy tắc: a) (-0,408): (-0,34) =  0,408 :  0,34 (có thể bỏ) = (0,408:0,34) =1,2. HS: nhắc lại. HS: chú ý nghe gv hướng b) (-0,408):(0,34) dẫn và làm VD. = -(0,408:0,34) =-1,2 HS: nhận xét. HS đọc ? 3 . HS làm ? 3 . Trang 4. Lop7.net. ?3. a)-3,116+0,263= -(3,116-0,263) = -2,853.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Võ Trường Toản. GA đại số. b) (-3,7).(-2,16) = 3,7.2,16=7,992 Hoạt động 4: củng cố. - Nêu đ/n gttđ của một số hữu HS: nêu đ/n. tỉ. - Nêu công thức xác định gttđ. HS: nêu công thức. - Nêu quy tắc chia hai số thập HS: nêu quy tắc. phân. Bài 17.1/15 Cho 3 HS lần lượt đứng tại HS: suy nghĩ và trả lời. chỗ trả lời và giải thích. Bài tập 19/15 sgk. Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó HS: suy nghĩ và trả lời. đứng tại chỗ để trả lời. 1HS trả lời câu a, 1 HS trả lời câu b. Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà. - Học thuộc định nghĩa gttđ của một số hữu tỉ và công thức xác định gttđ. - Học thuộc quy tắc chia hai số thập phân. - Làm các bài tập: 17.2, 18, 20 trang 15 sgk. - Chuẩn bị trước phần luyện tập cho tiết sau. Hoạt động 5: rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. DUYEÄT. Trang 5. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×