Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bài tập hsg1 sinh học 9 nguyễn thị thanh thủy thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.15 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI HSG-I</b>


<b>Bài 1: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen quy định.</b>


1. Giao phấn giữa 2 cây P thu được F1 có 65 cây quả trịn, 133 cây quả dẹt và 67 cây quả dài.
a) Có thể kết luận gì về đặc điểm di truyền của tính trạng hình dạng của quả nói trên.


b) Xác định KG, KH của cặp P nói trên.


2. Ở một phép lai khác, người ta thu được 50% số cây ở F1 có quả dẹt và cịn lại là một KH
khác. Giải thích để xác định cơng thức lai có thể có ở P.


<b>Bài 2: Ở một lồi thực vật, gen trội bình thường quy định lá màu xanh. Đột biến làm xuất hiện </b>
alen lặn quy định lá màu vàng. Màu lá do một gen chi phối và những cây có lá màu vàng bị chết
ngay sau khi nảy mầm.


1. Cho P là thể dị hợp tự thụ phấn thu được 411 cây F1 sống sót sau khi chúng nảy mầm. Xác
định số lượng cây của mỗi KG thu được ở F1.


2. Cho các cây P là thể dị hợp lai phân tích . Trong tổng số hạt thu được từ F1, người ta mang
gieo nhận thấy đã có 234 hạt sau khi nảy mầm bị chết. Xác định số lượng hạt đã thu được
từ F1 nói trên.


<b>Bài 3: Ở một lồi cơn trùng, hình dạng cánh do một gen nằm trên NST thường quy định, cánh </b>
chẻ là tính trạng trội hồn tồn so với cánh ngun. Trong lồi, các trứng mang KG đồng hợp
trội khơng nở được và bị thối hóa.


Giao phối giữa 2 cá thể đều cánh chẻ. Sau đó, cá thể cái đẻ được 7500 trứng. Cho rằng trứng
phát triển bình thường và các ấu trùng nở ra có tỉ lệ sống sót 100%.


Xác định số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai F1.



<b>Bài 4: Cho một cây P giao phấn lần lượt với 3 cây khác thu được các kết quả sau:</b>
- Với cây thứ nhất: thu được F1 có 6,25% cây thấp, quả vàng


- Với cây thứ hai: thu được F1 có 75% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân cao, quả vàng
- Với cây thứ ba: thu được F1 có 75% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ.
Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng. Xác định:


1. KG và KH của P và cây thứ nhất.


2. Tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai giữa P với cây thứ hai
3. Tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai giữa P với cây thứ ba


<b>Bài 5: Khi tiến hành giao phấn giữa 2 cây P người ta thu được các cây F1 có KH giống nhau. </b>
Cho F1 tự thụ phấn , F2 có tổng số 1920 cây, trong đó có 1080 cây có lá dài, quăn. Biết mỗi gen
nằm trên 1 NST quy định một tính trạng và khơng xuất hiện tính trạng trung gian.


1. Xác định KG, KH của P, F1 và số lượng cây cho mỗi KH thu được ở F2.


2. Cho F1 nói trên giao phấn với 2 cây khác và đều thu được ở mỗi phép lai có 760 cây, trong
đó có 95 cây có lá ngắn, thẳng.


xác định số lượng cây của mỗi KH thu được từ mỗi phép lai của F1 nói trên.


<b>Bài 6: Cho hai thứ lúa thuần chủng là hạt tròn, chín muộn và hạt dài, chín sớm giao phấn với </b>
nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tổng số 13200 cây, trong đó có 825 cây hạt dài,
chín muộn.


1. Lập sơ đồ lai để qua đó xác định số cây cho mỗi KH ở F2



2. Nếu cho F1 lai phân tích và thu được thế hệ lai có 5000 cây thì số lượng cây xuất hiện ở
mỗi KH ở thế hệ lai là bao nhiêu.


Biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng.


<b>Bài 7: Lai hai thứ hoa mõm chó thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1. Cho F1 </b>
tự thụ phấn thu được F2 có số liệu sau:


- 189 cây có tràng hoa khơng đều, màu đỏ
- 370 cây có tràng hoa khơng đều, màu hồng
- 187 cây có tràng hoa khơng đều, màu trắng
- 62 cây có tràng hoa đều, màu đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên, biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm
trên 1 NST thường.


<b>Có gen gây chết không?</b>


Dấu hiệu của kiểu này là số tổ hợp ở đời con khơng chẵn, có thể là 3, 7,.. thay vì 4, 8...
Đây là 1 dấu hiệu ít gặp nhưng vẫn phải nghĩ đến.


Nếu đời con phân ly tỉ lệ đặc biệt VD 2:1 thì gần như có thể chắc chắn là gen gây chết,
và thường là gây chết ở trạng thái đồng hợp trội.


<b>HSG II</b>


1/ Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng KG. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy
định.


Cho F1 thụ phấn với cây cà thứ nhất thu được F1-2 phân li theo tỉ lệ: 3 đỏ, tròn: 3 đỏ,dẹt : 1


vàng, tròn : 1 vàng, dẹt.


Cho F1 thụ phấn với cây cà thứ hai thu được F2-2 phân li theo tỉ lệ: 3 đỏ, tròn : 3 vàng, tròn : 1
đỏ, dẹt : 1 vàng, dẹt.


a) X /đ tính trạng trội, tính trạng lặn


b) Xđ KG, KH của F1, cây thứ nhất, cây thứ hai. Viết SĐL từ P đến F2.


2/ Đem lai 2 giống hoa thuần chủng của cùng một loài thu được F1 có 100% cây hoa hồng.
Cho F1 tạp giao à F2 thu được: 148 cây hoa đỏ : 300 cây hoa hồng : 152 cây hoa trắng.
a) Nếu biết màu sắc cánh hoa do một cặp gen quy định. Biện luận và viết SĐL từ P à F2.


b) Nếu ngay ở F1 đã có sự phân tính : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng thì KG, KH của bố, mẹ phải ntn?
3/ Cho cây cà chua thân cao, quả vàng X cây cà chua thân thấp, quả đỏ.


F1 thu được: 100% cây cao, quả đỏ.


Cho F1 tạp giao được F2 : 721 cây cao, quả đỏ: 239 cây cao, quả vàng: 241 cây thấp, quả đỏ: 80
cây thấp, quả vàng.


a) Biện luận, viết SĐL từ P à F2


b) XĐ KG, KH của bố, mẹ để F1 có sự phân tính về cae 2 tính trạng trên là:
+ 3:3:1:1


+ 3:1


4/ Khi lai giữa cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng
loạt xh cây quả tròn, ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, đời F2 có 7472 cây, gồm 4 KH , trong


đó có 467 cây quả bầu dục, chua. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng.


a) Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.
b) Lập các SĐL từ P à F2


c) Tính số lượng cá thể thuộc mỗi KH xh ở đời F2.


5/ Đem lai giữa cặp bố, mẹ lá chẻ, không tua cuốn với cây lá nguyên, có tua cuốn thu được F1
100% cây lá chẻ, có tua cuốn. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 xh 4 loại KH. Trong số 4428
cây có 831 cây lá nguyên, có tua cuốn. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen chi phối.


a) XĐ quy luật di truyền chi phối phép lai
b) Viết KG của P và F1.


6/ Ở một loài, đem lai giữa bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, đời
F1 đồng loạt xh cây cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thấp, chín muộn, thu được thế hệ
lai 4 KH như sau:


301 cây cao, chín sớm : 298 cây cao, chín muộn : 303 cây thấp, chín sớm : 299 cây thấp, chín
muộn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Giải thích đặc điểm di truyền chi phối 2 cặp tính trạng trên.
b) Lập SĐL từ P à F2


c)


7/ Cho F1 có KH hoa kép, tràng đều lai với cây hoa kép, tràng không đều, đời F2 xh 4 KH phân
li như sau:


151 hoa kép, tràng đều : 48 hoa đơn, tràng đều : 149 hoa kép, tràng không đều : 52 hoa đơn,


tràng không đều.


Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng tràng đều trội hồn tồn so với tràng khơng đều.
a) Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên.


b) Lập SĐL của F1.
c)


8/ Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xh cây quả
tròn, mùi thơm. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 3600 cây gồm 4 KH, trong đó KH quả trịn,
mùi thơm chiếm số lượng 2025 cây. Biết tương phản với tính trạng quả có mùi thơm là quả
không thơm.


</div>

<!--links-->

×