Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 28: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.03 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14. Ngày soạn: 21.11.08 Tiết 28. LUYỆN TẬP Ngày giảng: I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh được củng cố và nắm chắc được hai trường hợp bằng nhau c-c-c và c-g-c của tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c – c- c và c - g – c để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, com pa, ... - Học sinh:Đồ dùng học tập, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất, thứ hai của tam giác. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - PP phát hiện và giải quyết vấn đề. - PP vấn đáp. - PP luyện tập thực hành. - PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy phát biểu trường hợp bằng HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác nhau c-g-c của tam giác ? này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. HS: Chữa bài 30 GV: Trên hình 90 SGK, các tam giác ABC Góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và A’BC có cạnh chung BC = 3cm, CA = và CA; góc A’BC không phải là góc xen giữa hai CA’ =2cm, góc ABC = góc A’BC = 300 cạnh BC và CA’ nên không thể sử dụng trường nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. hợp c-g-c để kết luận  ABC =  A’BC. Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp c-g-c để kết luận  ABC =  A’BC ? 3. Bài mới: Hoạt động 1. BT 31 (SGK - 120): GV: Treo bảng phụ hình vẽ bài tập 31 HS: Lên bảng làm bài Gọi I là trung điểm của AB, d là đường trung trực của AB. Xét  AIM và  BIM có: AI = BI Góc AIM = góc BIM = 900 Cạnh IM chung Suy ra  AIM =  BIM (c-g-c) Suy ra MA = MB (2 cạnh tương ứng) 55 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 31 SGK GV: Nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2. BT 32(SGK - 120): - Yêu cầu HS làm bài tập 32 SGK theo HS: Lên bảng làm bài nhóm. Xét  AHC và  KHC có: AH = KH (GT) GV: Treo bảng phụ vẽ hình 91 Góc AHC = góc KHC = 900. Cạnh HC chung Suy ra  AHC =  KHC (c-g-c) Góc HCA = góc HCK Suy ra HC là tia phân giác góc ACK Tương tự : Xét  AHB và  KHB Suy ra được BH là tia phân giác góc ABK. GV: Nhận xét và cho điểm Hoạt động 3. - Để chứng minh DA = DB ta thấy chúng là hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau nào hay không ? GV: Treo hình vẽ. BT 44(SBT - 103): HS: Lên bảng làm bài a) Xét  OAD và  OBD có: AO = BO (GT) Góc AOD = góc BOD (OD là phân giác góc AOB). Cạnh OD chung Suy ra  OAD =  OBD (c-g-c) => DA = DB (hai cạnh tương ứng). - Chứng minh góc D1 = góc D2 ta làm thế nào?. b)  OAD =  OBD (c-g-c) =>Góc D1 = góc D2 mặt khác Góc D1 + góc D2 = 1800 (kề bù) Vậy Góc D1 = góc D2 = 900 (đpcm). 4. Củng cố: - Kết hợp trong bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc và hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c-g-c. - BTVN: 30, 35, 39, 47 (SBT – 102, 103). - Đọc nghiên cứu trước bài trường hợp bằng nhau thứ 3: g-c-g. 56 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×