Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài 27. Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.17 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 42. Bài 27.



KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP


CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX



<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Giúp học sinh nắm được:


- Đặc điểm của một loại hình đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX –
phong trào khơng có sự chi phối của tư tưởng Cần Vương mà trước đây thượng
được gọi là cuộc đấu tranh “tự động”, “tự phát”:


+ Hoàn cảnh bùng nổ phong trào;


+ Quy mơ của phong trào nói chung, diễn biến của phong trào nơng dân n Thế
(nói riêng);


+ Ngun nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử.
<b>2. Rèn luyện kỹ năng:</b>


- Miêu tả tường thuật sự kiện lịch sử;
- Sử dụng bản đồ;


- Đối chiếu, so sánh, phân tích, đánh giá lịch sử.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Khắc sâu hình ảnh người nông dân Việt Nam: cần cù, chất phác, yêu tự do, căm
thù quân xâm lược.



- Những hạn chế của nông dân khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc.


- Sự cần thiết phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiên trong cách mạng Việt Nam để
dẫn dắt nông dân đi đến thắng lợi.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>1. Giáo Viên: </b>


- Bản đồ khu vực Yên Thế và Bắc Kì cuối thế kỉ XIX.


- Tranh ảnh về các thủ lĩnh đồng bào dân tộc ít người chống Pháp (nhất là tranh
ảnh có liên quan đến khởi nghĩa Yên Thế); một số sách tham khảo về cuộc khởi
nghĩa Yên Thế.


<b>2. Học Sinh:</b>


- Chuẩn bị bài theo câu hỏi định hướng trong sách giáo khoa.
<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4’):</b>


<i><b>Trình bày tóm lược khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1895)?</b></i>


<b>* Đặt vấn đề (1’):</b>


Cùng với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương, phong trào đấu
tranh của nông dân Yên Thế và cuộc kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền
núi cũng diễn ra sôi nổi vào cuối thế kỉ XIX.



<b>2. Dạy bài mới: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a/ Căn cứ:
GV Treo lược đồ căn cứ Yên Thế.


<b>Hỏi</b> <b>Quan sát vào lược đồ, em hãy giới</b>
<b>thiệu vài nét về căn cứ Yên Thế?</b>


- Ở phía tây bắc tỉnh Bắc
Giang.


- Địa hình hiểm trở.
b/ Nguyên nhân:
<b>Hỏi</b> <b>Dân cư ở Yên Thế có đặc điểm gì đáng</b>


<b>chú ý?</b>


- Đa số là dân ngụ cư.


<b>Hỏi</b> <b>Nguyên nhân nào khiến phong trào</b>
<b>khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ?</b>


- Thực dân Pháp mở rộng
chiếm đóng, cướp đất của
nông dân.


- nông dân Yên Thế rất căm
thù thực dân Pháp.



c/ Diến biến (3 giai đoạn):
<b>Hỏi</b> <b>Phong trào trải qua mấy giai đoạn?</b>


<b>Đặc điểm tiêu biểu của giai đoạn một?</b>


- Giai đoạn 1 (1884 – 1892):
Thời kì hoạt động riêng lẻ.
GV Đây là thời kì chưa có sự chủ huy


thống nhât. Thủ lĩnh có uy tín nhất lúc đó
là Đề Nấm.


Sau khi Đề Nấm mất (tháng 4 – 1982)
Đề Thám trở thành vị thủ lĩnh tối cao của
phong trào?


<b>Hỏi</b> <b>Em hãy giới thiệu đơi nét về thủ lĩnh</b>
<b>Hồng Hoa Thám.</b>


HS Giới thiệu theo sự hiểu biết của mình.
GV Giới thiệu ảnh chân dung Đề Thám.


Tên thật là Trương Văn Thám (Hùm
thiếng Yên Thế) Hồng Hoa Thám hồi
cịn bé tên là Trương Văn Nghĩa, quê ở
làng Dị Chế, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng
Yên; sau di cư lên Sơn Tây (Hà Tây), rồi
đến Yên Thế (Bắc Giang). Sinh trưởng
trong một gia đình trọng nghĩa khí; cả hai


ơng bà đều gia nhập cuộc khởi nghĩa của
Nguyễn Văn Nhàn, Nùng Văn Vân ở
Sơn Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

của Đại Trận (1870-1875). Khi Pháp
chiếm Bắc Ninh (tháng 3 năm 1884) thì
Hồng Hoa Thám gia nhập nghĩa binh
của Trần Quang Loan, lãnh binh Bắc
Ninh. Năm 1885, ông tham gia khởi
nghĩa của Cai Kinh (Hồng Đình Kinh) ở
Lạng Giang (1882-1888). Sau khi Cai
Kinh chết, ông đứng dưới cờ nghĩa
Lương Văn Nắm (tức Đề Nắm) và trở
thành một tướng lĩnh có tài.


Tháng 4 năm 1892, Đề Nắm bị thủ hạ
Đề Sặt sát hại và Hoàng Hoa Thám trở
thành thủ lĩnh tối cao của phong trào Yên
Thế. Đề Thám tiếp tục hoạt động, lập căn
cứ ở Yên Thế và trở thành thủ lĩnh danh
tiếng nhất của phong trào nông dân
chống Pháp với biệt danh "Hùm xám
Yên Thế". Trong gần 30 năm lãnh đạo đã
tổ chức đánh nhiều trận, tiêu biểu là các
trận ở thung lũng Hố Chuối (tháng 12
năm 1890) và Đồng Hom (tháng 2 năm
1892).


HS <b>Đặc điểm tiêu biểu của giai đoạn</b>
<b>hai?</b>



- Giai đoạn 2 (1893 – 1908):
thời kì vừa chiến đấu, vừa xây
dựng cơ sở, do Đề Thám lãnh
đạo).


GV Nhận thấy tương quan lực lượng quá
chênh lệch. Đề Thám phải tìm cách giảng
hịa với qn Pháp.


Sau khi phục kích bắt được tên điền chủ
người Pháp là Sét-nay. Đề Thám thử tên
này với điều kiện Pháp phải rút quân
khỏi Yên Thế; Đề Thám được cai quản
bốn tổng trong khu vực là Nhã Nam,
Mục Sơn, Yên Lễ và Hữu Thượng.


<b>Hỏi</b> <b>Vì sao Đề Thám lại đồng ý giảng hịa</b>
<b>với Pháp?</b>


HS Ơng muốn tranh thủ thời gian để xây
dựng căn cứ và lực lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

động lực lượng mở những cuộc tấn công
trên quy mô lớn vào Yên Thế. Pháp treo
giải thưởng 30.000 franc cho kẻ nào bắt
được Hoàng Hoa Thám. Mặc dù không
bắt được Đề Thám nhưng lực lượng của
ông bị tổn thất, suy yếu nhanh chóng.
Để cứu vãn tình thế, Đề Thám phải chủ


động xin giảng hòa lần thứ ba (12 –
1897). Thực dân Pháp chấp nhận nhưng
đưa ra những điều kiện ngặt nghèo, buộc
nghĩa quân phải thực hiện.


<b>Hỏi</b> <b>Trong thời gian giảng hòa từ 1897 –</b>
<b>1908, nghĩa quân đã có bước phát</b>
<b>triển như thế nào?</b>


HS Khai khẩn đồn điền, lo tích lũy lương
thực, xây dựng đội quân tinh nhuệ, nhiều
nhà yêu nước danh tiếng tìm bắt liên lạc
với nghĩa quân.


GV Trong hơn 10 năm hịa hỗn (từ tháng 12
năm 1897 đến ngày 29 tháng 1 năm
1909), nghĩa quân Yên Thế đã có những
bước phát triển mới: địa bàn hoạt động
được mở rộng từ trung du đến đồng
bằng, kể cả vùng Hà Nội. Hoàng Hoa
Thám tổ chức ra "đảng Nghĩa Hưng" và
"Trung Chân ứng nghĩa đạo" làm nịng
cốt. Đặc biệt, Hồng Hoa Thám đã chỉ
đạo cuộc khởi nghĩa ngày 27 tháng 6
năm 1908 của binh lính yêu nước ở Hà
Nội (gọi là vụ Hà thành đầu độc). Sự
kiện này làm chấn động khắp cả nước.
Ngoài ra, Hoàng Hoa Thám xúc tiến việc
xây dựng Phồn Xương thành căn cứ
kháng chiến, đồng thời bí mật liên hệ với


lực lượng yêu nước ở bên ngoài. Nhiều sĩ
phu như Phan Bội Châu, Phan Chu
Trinh, Phạm Văn Ngơn, Lê Văn Hn,
Nguyễn Đình Kiên... đã gặp gỡ Hoàng
Hoa Thám và bàn kế hoạch phối hợp
hành động, mở rộng hoạt động xuống
đồng bằng.


<b>Hỏi</b> Sau vụ độc độc lính Pháp ở Hà Nội của
nghĩa quân Yên Thế, thực dân Pháp có
<b>thái độ và hành động như thế nào đối</b>
<b>với nghĩa quân?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV Ngày 29 tháng 1 năm 1909, Thống sứ
Bắc kỳ đã huy động 15.000 quân chính
quy và khố xanh, 400 lính dõng là một
lực lượng lớn nhất từ trước tới lúc đó do
đại tá Batay và đại thần Lê Hoan chỉ huy
tổng tấn công vào căn cứ Yên Thế. Đề
Thám vừa tổ chức đánh trả, vừa phải rút
lui khỏi Yên Thế, đến Thái Nguyên, Tam
Đảo, nhưng con ông là Cả Trọng bị tử
thương và con gái út là Trương Thị Thế
bị bắt. Lực lượng nghĩa quân giảm sút
dần và tới cuối 1909 bị tan rã. Đề Thám
phải sống ẩn náu trong núi rừng Yên Thế
cùng hai thủ hạ tâm phúc.


Ông bị mắc mưu ba người đồng đảng của
Lương Tam Kỳ. Họ "trá hàng" với lời


hứa sẽ bày cho nghĩa quân cách chế tạo...
bom tấn. Tại một ngôi lều chạy loạn ở
khu vực Hố Nấy, họ chuốc rượu say rồi
giết Đề Thám cùng hai thuộc hạ thân tín
của ơng. Họ mang đầu ba ông ra Nhã
Nam giao nộp cho Pháp. Đó là ngày 10
tháng 2 năm 1913. Thủ cấp của Đề Thám
cùng thuộc hạ bị Pháp bêu ở cả Nhã
Nam, Bắc Ninh để thị uy dân chúng
GV Cho học sinh quan sát ảnh thủ cấp của


Đề Thám và thuộc hạ.


<b>Hỏi</b> <b>Em hãy cho biết kết quả của phong</b>
<b>trào?</b>


c/ Kết quả: 10-2- 1913 Đề
Thám hi sinh, khởi nghĩa thất
bại.


HS Thảo luận nhóm.


GV Đây là cuộc khởi nghĩa lâu hơn bất cứ
cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào
Cần Vương, em hãy cho biết những
<b>nguyên nhân căn bản nào khiến cuộc</b>
<b>khởi nghĩa tồn tại được trong thời gian</b>
<b>dài như vậy?</b>


HS Trình bày kết quả thảo luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS Thảo luận nhóm


<b>Hỏi</b> <b>Em hãy cho biết tính chất và nguyên</b>
<b>nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Thế?</b>
HS Trình bày kết quả thảo luận.


GV Đưa ra kết quả:


- Mang tính chất dân tộc u nước.


- Ngồi những ngun nhân chung của
phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế
kỉ XIX. Khởi nghĩa Yên Thế thất bại còn
do những nguyên nhân riêng của nó: bó
hẹp trong một địa phương, bị cô lập, so
sánh lực lượng chênh lệch, bị thực dân
Pháp và phong kiến câu kết đàn áp


<b>II. Phong trào chống Pháp</b>
<b>của đồng bào miền núi (13’).</b>
<i>1. Đặc điểm:</i>


<b>Hỏi</b> <b>Đặc điểm của phong trào chống Pháp</b>
<b>của đồng bào miền núi cuối thế kỉ</b>
<b>XIX?</b>


- Nổ ra muộn hơn ở đồng
bằng.



- Kéo dài hơn.


<i>2. Những phong trào đấu</i>
<i>tranh tiêu biểu.</i>


<b>Kể tên những phong trào đấu tranh</b>
<b>tiêu biểu của đồng bào miền núi ở cuối</b>
<b>thế kỉ XIX?</b>


HS Liệt kê và kể tên.


GV Giới thiệu tóm lược trên lược đồ.


* SGK/133.


<i>3. Kết quả: </i> Các phong trào
đều bị thất bại.


GV Dù bị thất bại, nhưng các phong trào
khởi nghĩa này đã làm chậm lại quá trình
xâm lược và bình định của thực dân
Pháp.


<i>4. Nguyên nhân thất bại:</i>
<b>Hỏi</b> <b>Nguyên nhân cơ bản nào khiến phong</b>


<b>trào chống Pháp của đồng bào miền</b>
<b>núi giai đoạn cuối thế kỉ XIX thất bại?</b>


- Phong trào thiếu tổ chức và


thiếu lãnh đạo.


<b>3. Luyện tập, củng cố (6’):</b>
<b>Bài tập nhận thức lịch sử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thời Gian</b> <b>Nơi diễn ra phong trào chống</b>
<b>Pháp</b>


<b>Người lãnh đạo</b>
Giữa thế kỉ


XIX


<b>SƠ KẾT BÀI HỌC</b>


- Trong những năm cuối thế kỉ XIX, song song với các cuộc khởi nghĩa Cần
Vương cịn có các cuộc khởi nghĩa tự phát của nông dân, nổ ra ở vùng trung du và
miền núi. Các cuộc khởi nghĩa này bùng phát khi thực dân Pháp đẩy mạnh cơng
cuộc bình đinh bằng qn sự, chuẩn bị điều kiện để thực hiện chương trình khai
thác quy mơ (đầu thế kỉ XX)


- Cuộc khởi nghĩa Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, kéo dài 30 năm cùng
các cuộc khởi nghĩa của đồng bào các dân tộc thiểu số như Thái, Mường, Gia-rai,
Ê-đê, Mông, Dao, Hoa… đã minh chứng thêm cho tinh thần yêu nước, yêu cuộc
sống tự do, không can tâm khuất phục cuộc sống nô lệ của người dân Việt.


- Đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa tự phát này là khơng có mối quan hệ
với phong trào Cần vương, không bị chi phối bởi tư tưởng trung quân. Nó thường
xuất phát từ quền lợi của một bộ phận dân cư và mang tính chất địa phương chủ
nghĩa.



- Mặc dù thất bại, phong trào nông dân Yên Thế và cuộc đấu tranh của đồng bào
các dân tộc thiểu số miền núi vẫn có ý nghĩa vơ cùng to lớn. Nó khẳng định sức
mạnh tiềm tàng của giai cấp nông dân, đồng thời cũng bộc lộ nhiều nhược điểm
khi chưa có một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.


<b>4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà (1’):</b>
- Học bài thật kỹ, làm bài tập 1,2 sách giáo khoa.


- Vẽ lược đồ hình 96.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×