Bài tập Xử lý số tín hiệu
Chương 3: Các hệ thống thời gian
rời rạc
Bài 3.1
Xác định tính chất tuyến tính, bất biến của hệ thống
1. y(n) = 3x(n) + 5
2. y(n) = x2(n-1) + x(2n)
3. y(n) = ex(n)
4. y(n) = nx(n – 3) + 3x(n)
5. y(n) = n + 3x(n)
Giải câu 1 (các câu cịn lại tương tự)
Kiểm tra tính tuyến tính:
- Gọi y1(n), y2(n) là đầu ra tương ứng với đầu vào x 1(n), x2(n)
y1(n) = 3x1(n) + 5
y2(n) = 3x2(n) + 5
Bài 3.1
-
Khi đầu vào là x(n) = a1x1(n) + a2x2(n) thì đầu ra là
y(n) = 3x(n) + 5
= 3(a1x1(n) + a2x2(n)) + 5
= a1.3x1(n) + a2. 3x2(n) + 5
(1)
- Tổ hợp của y1(n) và y2(n) là
a1.y1(n) + a2.y2(n) = a1[3x1(n) + 5] + a2[3x2(n) + 5]
= a1.3x1(n) + a2.3x2(n) + 5(a1 + a2)
-
(2)
So sánh (1) và (2) thì y(n) khác a1.y1(n) + a2.y2(n) nên hệ
thống khơng có tính tuyến tính
Bài 3.1
-
Kiểm tra tính bất biến
Cho tín hiệu vào là xD(n) = x(n – D), gọi đầu ra tương
ứng là yD(n):
yD(n) = 3xD(n) + 5 = 3x(n – D) + 5
-
-
Đầu ra y(n) làm trễ đi D mẫu là
y(n – D) = 3x(n – D) + 5
yD(n) = y(n – D) hệ thống có tính bất biến
Bài 3.2
Xác định đáp ứng xung nhân quả của hệ thống LTI có pt
I/O sau:
y(n) = 4x(n) + x(n – 1) + 4x(n – 3)
Giải
Cho đầu vào x(n) = (n) đầu ra y(n) = h(n)
Vậy: h(n) = 4(n) + (n – 1) + 4(n – 3)
hay: h = [4; 1; 0; 4]
Bài 3.3
Xđ đáp ứng xung nhân quả h(n) khi n ≥ 0 của hệ thống
LTI có: y(n) = - 0.81y(n – 2) + x(n)
Giải
- Cho x(n) = (n) => y(n) = h(n)
- Thay vào pt I/O suy ra: h(n) = - 0.81h(n – 2) + (n)
- Nhân quả nên h(n) = 0 với n < 0
- h(0) = - 0.81h(-2) + (0) = 1
- h(1) = - 0.81h(-1) + (1) = 0
- h(2) = - 0.81h(0) = - 0.81
- h(3) = - 0.81h(1) = 0
…
Bài 3.3
Tóm lại
h(n) = 0 với n < 0
Với n ≥ 0 thì:
h(n) = 0
h(n) = (-0.81)n/2
với n lẻ
với n chẵn
Bài 3.4
Xác định pt I/O đối với hệ thống LTI có đáp ứng xung
h(n) = (-0.6)nu(n)
Giải
h(n) = [1 -0.6 (-0.6)2 (-0.6)3 … ]
Áp dụng cơng thức tích chập:
y(n) = h(n)*x(n) = h(0)x(n) + h(1)x(n – 1) + h(2)x(n – 2) + …
y(n) = x(n) + (-0.6)x(n – 1) + (-0.6) 2x(n – 2) + …
= x(n) + (-0.6)[x(n – 1) + (-0.6)x(n – 2) +
(-0.6)2x(n – 3) + …]
Bài 3.4
Mà y(n – 1) = h(0)x(n – 1) + h(1)x(n – 2) + h(2)x(n – 3) + …
= x(n – 1) + (-0.6)x(n-2) + (-0.6)2x(n – 3) + …
y(n) = x(n) + (-0.6)y(n – 1)
Vậy phương trình vi sai I/O của hệ thống là:
y(n) = - 0.6y(n – 1) + x(n)
Bài tập Xử lý số tín hiệu
Chương 4: Lọc FIR và tích chập
Bài 4.1
Tính tích chập h*x với
h = [1, 1, 2, 1]
x = [1, 2, 1, 1, 2, 1, 1, 1]
- Dùng bảng tích chập
h
x
1
2
1
1
2
1
1
1
1
1
2
1
1
2
1
1
1
1
1
2
1
1
2
1
1
1
2
2
4
2
2
4
2
2
2
1
1
2
1
1
2
1
1
1
y = [1, 3, 5, 7, 7, 6, 7, 6, 4, 3, 1]
Bài 4.1
Dùng bảng LTI
1
1
1
2
1
1
1
2
1
2
2
4
2
1
1
2
1
1
1
2
1
2
2
4
2
1
1
2
1
1
1
2
1
1
1
2
1
6
4
3
1
2
1
1
2
0
1
0
1
0
1
yn
1
3
5
7
7
6
7
0
0
0
0
Bài 4.1
Cộng chồng với L = 3:
x =[ 1, 2, 1, 1, 2, 1, 1, 1, 0 ]
Block 0
h
x
Block 1
1
2
1
1
2
1
1
1
0
1
1
2
1
1
2
1
1
1
0
1
1
2
1
1
2
1
1
1
0
2
2
4
2
2
4
2
2
2
0
1
1
2
1
1
2
1
1
1
0
9
10
n
0
1
2
3
4
5
y0
1
3
5
6
4
1
1
3
5
y1
y2
y
Block 2
1
3
5
7
7
6
6
7
8
6
4
1
1
2
3
3
1
7
6
4
3
1
Bài 4.3
Đáp ứng xung h(n), 3 ≤ n ≤ 6; ngõ vào x(n) khác 0 với
10 ≤ n ≤ 20. Giải dùng công thức chập trực tiếp
a.Miền chỉ số của ngõ ra y(n):
y (n) h m x n m
m
với:
3≤m≤6
10 ≤ n – m ≤ 20 m+ 10 ≤ n ≤ 20 + m
Do đó: 13 ≤ n ≤ 26
Với mỗi n: max(3, n – 20) ≤ m ≤ min(6, n – 10)
min( 6 , n 10 )
y ( n)
h m x n m
m max(3, n 20 )
Bài 4.3
Cho x(n) và h(n) bằng 1 trên khoảng tồn tại, tính ngõ ra.
Dùng bảng tích chập, ta có:
h
x(10)
x(11)
x(12)
x(13)
x(14)
x(15)
x(16)
x(17)
x(18)
x(19)
x(20)
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
x
h3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
h4
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
h5
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
h6
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
n
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
y(n)
1
2
3
4
4
4
4
4
4
4
4
3
2
1
Trạng thái
Mở tức
thời
Tĩnh
Tắt tức
thời
Bài 4.15
a.
b.
Bộ lọc có pt I/O: y(n) = x(n) – x(n-3)
Xđ đáp ứng xung: h = [1, 0, 0, -1]
Sơ đồ khối:
x
y(n)
ω0
z-1
ω1
ω2
z-1
z-1
-1
ω3
với trạng thái nội: ω1(n) = x(n-1)
ω2(n) = x(n-2)
ω3(n) = x(n-3)
Bài 4.15
Thuật toán xử lý mẫu:
Đối với mỗi mẫu vào x:
ω0 = x
y = ω 0 – ω3
ω3 = ω2
ω2 = ω1
ω1 = ω0
c. Tính ngõ ra bằng phép chập:
h
x
1
1
2
2
4
1
1
1
2
2
4
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
-1
-1
-2
-2
-4
Ngõ ra: y(n) = [1, 1, 2, 1, 3, … ]
Bài 4.15
d. Dùng thuật toán xử lý mẫu trực tiếp tính ngõ ra:
n
x
ω0
ω1
ω2
ω3
y = ω 0 - ω3
0
1
1
0
0
0
1
1
1
1
1
0
0
1
2
2
2
1
1
0
2
3
2
2
2
1
1
1
4
4
4
2
2
1
3