Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 85: Văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.77 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 6 /2/2011 Tuần 24. Ngày giảng : 7A: 7/2/2011 7D: 8/2/2011. Tiết 85: Văn bản: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức : - Giúp HS hiểu được những xnét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả. - Nhớ được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính chất khoa học. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận văn nghị luận. c. Tư tưởng: Yêu sự giàu đẹp của Tiếng Việt. 2. Chuẩn bị a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ (3') Câu hỏi: Em hiểu câu: “Tinh thần yêu nước cũng như những thứ của quý…trong hòm” của Bác Hồ như thế nào ?Nhiệm vụ của chúng ta ngày nay ra sao? Trả lời: - Lòng yêu nước tồn tại ở hai dạng: dạng bộc lộ dễ thấy qua lời nói, hành động việc làm cụ thể; dạng ẩn sâu tiềm tàng, khó thấy ở một số người. - Nhiệm vụ của chúng ta là phải tuyên truyền, giải thích, vận động tổ chức, khích lệ cho lòng yêu nước ở cả hai dạng bộc lộ để mọi người dân Việt Nam ai cũng được tham gia vào công cuộc yêu nước. Giáo viên nhận xét cho điểm. b. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’) Nhà nghiên cứu, phê bình văn học Đặng Thai Mai là người có nhiều đóng góp cho nghiên cứu văn học nước ta. Ông là tác giả của một số công trình nghiên cứu văn học có giá trị trong đó có bài NC “ Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc”, văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” mà cô trò ta tìm hiểu hôm nay là đoạn trích trong phần đầu bài NC đó. Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung I. Đọc và tìm hiểu chung ( 7’) 1. Tác giả, tác phẩm. Hỏi: Qua việc tìm hiểu bài cho biết vài nét về tác giả, tp’? - Dựa vào chú thích sgk trả - Đặng Thai Mai (1902. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lời.. – 1984) là nhà nghiên cứu, phê bình văn học nổi tiếng. 2. Đọc. Hỏi: Nêu yêu cầu đọc: to, rõ ràng, phát âm đúng -> Hs đọc Gv: cùng hs giải thích các từ - Đọc thầm các chú thích khó sgk. 3. Giải thích từ khó. 4. Bố cục, thể loại.. Hỏi: Em có hiểu biết gì về Luận điểm: TV có những luận điểm của bài văn? đặc sắc của một thứ tiếng Hỏi: Theo em bài văn chia đẹp, một thứ tiếng hay. - 2 đoạn: - Bố cục : 2 phần. thành mấy đoạn? ND? + Đoạn 1: Từ đầu -> Thời kì lsử: nêu nhận định về TV là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay; giải thích nhận định ấy. + Đoạn 2: Còn lại: chứng minh cái đẹp, cái hay của TV qua các mặt ngữ âm, từ vựng, cú pháp. II. Phân tích: Hỏi: Trong phần đầu văn 1. Nhận định Tiếng Việt bản, câu văn nào khái quát là một thứ tiếng đẹp, Câu: TV có những đặc sắc một thứ tiếng hay. (7’) phẩm chất của TV? … một thứ tiếng hay. Hỏi: Trong câu văn đó, tác giả phát hiện ra phong cách của TV trên những phương - Tiếng Việt đẹp, hay - Tiếng Việt có những diện nào? đặc sắc của thứ tiếng đẹp đẹp, một thứ tiếng hay. Tiếng việt: hay Hỏi: Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố - Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng, thanh điệu nào? - Cú pháp: tế nhị, uyển chuyển Hỏi: Căn cứ vào đâu tác giả trong cách đặt câu. nhận xét TV là một thứ tiếng - Đủ khả năng diễn đạt tư hay?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tưởng, tình cảm của người Việt Nam. - Thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà … lịch sử. Hỏi: Em thấy cách lập luận của Cách lập luận ngắn gọn, dễ - Cách lập luận ngắn tác giả có gì đặc biệt? hiểu, đi từ khái quát đến cụ gọn, dễ hiểu, đi từ thể khái quát đến cụ thể. 2. Biểu hiện giàu đẹp Hỏi: Chứng minh vẻ đẹp của của Tiếng Việt (19’) a) Tiếng Việt là một Tiếng Việt, tác giả dựa trên Nhận xét của những người thứ tiếng đẹp những dẫn chứng nào? ngoại quốc sang thăm nước Gv: Trích lời của một giáo sĩ nước ta ngoài sang nước ta truyền đạo nhận xét về ngữ pháp tục ngữ ngon lành, - Tác giả chứng minh lối nói rành mạch mà uyển chuyển vẻ đẹp của TV bằng của Tiếng Việt. những dẫn chứng khoa Hỏi: Em có nhận xét gì về học và trong đời sống: Dẫn chứng rất khách quan, + Tiếng Việt giầu chất dẫn chứng này? tiêu biểu, cùng ca ngợi vẻ nhạc. Hỏi: Tiếp theo tác giả chứng đẹp của Tiếng Việt. + Lối nói uyển chuyển, minh và giải thích vẻ đẹp lành mạnh. của TV ở phương diện nào * Hệ thống nguyên âm, phụ + Giàu thanh điệu. + Hệ thống phụ âm, âm phong phú: nữa? - 11 nguyên âm, 3 cặp nguyên âm phong phú nguyên âm đôi (ie; uô; ươ), …. nhiều phụ âm. -Giàu thanh điệu: 4 thanh (huyền, bằng, sắc, hỏi ngã) -Cách đặt câu cân đối, nhịp nhàng. -Từ vựng: dồi dào về cả 3 mặt: thơ, nhạc, hoạ. Hỏi: Em hãy lấy VD từ thơ văn để minh hoạ cho dẫn chứng và lời bình luận của Mau sao thì nắng, vắng sao thì tác giả? mưa (tục ngữ) Tiên phú vân lâu Ai ngồi ai câu ai sầu ai. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lảm, ai thương ai cảm ai nhớ ai mong. Thuyền ai đang đậu bến sông Buông câu mái đẩy chạnh lòng nước non. Hỏi: Em có nhận xét gì về cách nghị luận về vẻ đẹp của TV mà tác giả sử dụng?  Những câu văn, câu thơ - Cách nghị luận kết giầu tính nhạc. hợp chứng cứ khoa học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc, thuyết phục. b) Tiếng Việt là một Hỏi: Tác giả khẳng định thứ tiếng hay luận điểm “ Tiếng Việt là một thứ tiếng hay trên những - Thoả mãn nhu cầu trao - Từ ngữ dồi dào, cách cơ sở nào? đổi tình cảm, ý nghĩ giữa diễn đạt phong phú. người - người. Hỏi: Hãy lấy VD về khẳ năng - Số từ vựng mới tăng thoả mãn nhu cầu trao đổi tình - Thoả mãn yêu cầu đời nhanh đáp ứng yêu cầu cảm, ý nghĩ giữa người - sống văn hoá ngày một của mỗi thời kì mới người ? trong xã hội. phức tạp… VD : Con yêu mẹ; anh yêu em ; ba thương con … Hỏi: Qua tìm hiểu em hãy chỉ ra những điểm tạo nên - Rất gần gũi. phong cách hay của TV ? Hỏi: Từ quan niệm của tg thấy đặc điểm hay có gần với đặc điểm giàu mà cố tướng Phạm Văn Đống khẳng định không ?. em gũi thủ đã. Hỏi: Qua đv này em có nx gì về cách lập luận của tác giả? Chứng cứ chính xác, lí lẽ - Chứng cứ chính xác, thuyết phục lí lẽ thuyết phục.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hỏi: Theo em, trong các phong cách đẹp và hay của Tiếng Việt, phong cách nào thuộc nội dung, phong cách nào thuộc hình thức ? mối quan hệ giữa chúng ?. Hỏi: Bài văn mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc gì về TV ? Hỏi: Văn bản này cho thấy tác giả là người như thế nào? Hỏi: Trong học tập và giao tiếp em đã làm gì để góp phần vào sự giàu đẹp của TV?. Đẹp là hình thức ; hay là nội dung của Tiếng Việt, chúng có mối quan hệ gắn bó : cái đẹp đi liền với caíi hay ; cái hay tạo ra vẻ đẹp của Tiếng Việt. III. Tổng kết (3’) - Tiếng Việt là thứ tiếng vừa đẹp lại vừa hay do có những đặc sắc trong cấu tạo và HS tự bộc lộ: học tập môn khả năng thích ứng với văn như thế nào? nói năng, hoàn cảnh lịch sử. giao tiếp trong đời sống xã hội ra sao để giữ gìn sự - Tác giả là nhà khoa trong sáng của TV. học am hiểu về Tiếng Việt, yêu, trân trọng những giá trị của tiếng mẹ đẻ.. c. Củng cố, luyện tập (2’) - Tìm 5 dẫn chứng thể hiện vẻ đẹp giàu trong TV? VD: Câu rút gọn, chơi chữ, từ tượng thanh, tượng hình. d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Học bài cũ. - Làm bài tập phần luyện tập; tìm hiểu bài văn - Chuẩn bị bài mới : Đức tính giản dị của Bác Hồ.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : 6 /2/2011. Ngày giảng 7A,7D: 9/2/2011. Tiết 86: Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức: Nắm được khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu. b. Rèn kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập thực hành, vận dụng câu đặc biệt vào hoàn cảnh giao tiếp cần thiết c. Tư tưởng: Giáo dục HS ý thức sử dụng trạng ngự trong tình huống nói viết cụ thể. 2. Chuẩn bị a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5') Câu hỏi: Thế nào là câu đặc biệt? Ví dụ?Tác dụng? Đáp án: - Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình CN- VN. Ví dụ: Trời ! Thằng Đen ! Mày làm sao thế? Tác dụng: + Liệt kê về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. + Xác định thời gian, nơi chốn + Bộc lộ cảm xúc. + Gọi đáp. b. Bài mới. Giới thiệu bài ( 1’) Ở tiểu học, các em đã được làm quen với các dạng trạng ngữ, để mở rộng câu người ta có thể thêm trạng ngữ ở đầu, giữa, cuối câu. Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Gv: Treo bảng phụ Đọc ví dụ trên bảng phụ. Hỏi: Hãy xác định trạng ngữ trong ví dụ trên? Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu .. TR(nơi chốn) TR( thơì gian) Tre ăn ...đời đời, kiếp kiếp. Nội dung I. Đặc điểm của trạng ngữ(21') 1. Ví dụ.. TR( thời gian). Cối...từ nghìn đời nay, xay... TR( thời gian) Hỏi: Về ý nghĩa, trạng 2. Nhận xét: ngữ trong câu có vai trò Bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi - Bổ sung ý nghĩa về thời gì? chốn, nguyên nhân, mục đích, Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hỏi: Về hình thức, trạng ngữ thường đứng ở đâu? được nhận biết bằng dấu hiệu nào? Gv: Về bản chất, thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. phương tiện, cách thức cho nòng cốt gian, nơi chốn, nguyên câu, giúp ý nghĩa của câu cụ thể. nhân, mục đích, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câu, giúp ý nghĩa của Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, câu cụ thể. cuối hay giữa câu, được nhận biết - Trạng ngữ có thể đứng ở bằng một quãng ngắt hơi khi nói đầu câu, cuối hay giữa hoặc một dấu phảy khi viết. câu, được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói hoặc một dấu phảy khi viết. - Đọc. Gv: Đưa BT nhanh: Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? vì sao? Cặp 1: a) Tôi đọc báo hôm nay. b) Hôm nay, tôi đọc báo. Cặp 2: a) Thày giáo giảng bài hai giờ. b) Hai giờ, thày giáo giảng bài.. * Ghi nhớ: SGK/39.  câu b của hai cặp trạng ngữ vì chúng được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa cho câu.  Câu b1: Hôm nay là DT, làm định ngữ cho DT “báo”. b2: hai giờ là bổ ngữ cho động từ “giảng”.. Lưu ý: Khi viết, để phân biệt trạng ngữ ở vị trí cuối câu với các thành phần khác, ta phải đặt dấu phảy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ. Xác định cụm từ “mùa Suy nghĩ trao đổi thảo luận xuân” là TR? làm bài. Lop7.net. II. Luyện tập (15’) Bài 1: - Câu b: Cụm từ “Mùa xuân” là TR - Câu a (Chủ ngữ, vị ngữ) - Câu c. Phụ ngữ trong cụm động từ - Câu d. Câu đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hỏi: Tìm trạng ngữ? Xếp loại trạng ngữ Làm bài độc lập Phát biểu trong các câu trên?. Bài 2: - Như báo trước mùa về: TN chỉ … - Khi đi … đồng xanh: TN chỉ TG - Trong cái vỏ xanh kia: TN chỉ địa điểm. - Dưới ánh nắng: TN chỉ nơi chốn - Với khả năng thích ứng: TN chỉ. c. Củng cố, luyện tập (2’) Gv: Hướng dẫn làm bài 3a làm xen với bài 2 Nhắc lại nội dung kiến thức của bài d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Học ghi nhớ; nắm được các loại TN. - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới : Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn : 8 /2/2011. Ngày giảng : 7A: 14/2/2011 7D: 11/2/2011. Tiết 87: Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm chứng minh. - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. b. Rèn kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập thực hành, vận dụng vào bài viết. c. Tư tưởng: Giáo dục HS ý thức sử dụng văn nghị luận vào thực tế. 2. Chuẩn bị a. Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5') Câu hỏi: Bố cục của bài văn nghị luận gồm mấy phần?nội dung mỗi phần là gì? Đáp án: - Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần: + Mở bài: nêu vấn đề cần nghị luận có ý nghĩa đối với đời sống xã hội. + Thân bài: trình bày nội dung chủ yếu của bài có thể có các đoạn nhỏ, mỗi đoạn có một luận điểm phụ + Kết bài: nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, qua điểm của mình.. GV nhận xét--> cho điểm b. Bài mới Giới thiệu bài ( 1’) Văn chứng minh hay phép lập luận chứng minh là một trong những kiểu bài của văn nghị luận. Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Hỏi: Trong đời sống hàng ngày khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời em Đưa ra những bằng chứng, nói là thật, em làm như thế số liệu để thuyết phục, đó có thể là người ( nhân chứng), nào? vật (vật chứng) hay sự vật số liệu … Nhiều nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu đó là những chứng cớ sát thực,. Lop7.net. Nội dung I. Mục đích và phương pháp chứng minh (36').

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chứng minh, làm rõ sáng tỏ Tình huống: Nam có việc vấn đề gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị công an giữ xe kiểm tra giấy tờ. Hỏi: Nam phải làm gì để Thảo luận (1’): được trả xe? Nam phải chứng tỏ đây là xe của bạn ấy, có đủ giấy đăng ký, chứng nhận bảo hiểm, giấy phép lái xe, chứng minh thư nhân dân ( vật chứng). Tiếp theo bạn phải trình bày lí do đi nhanh: Lo không kịp về thăm mẹ để chứng minh cho việc: Bạn đi xe máy quá Hỏi: Trong phiên toà xét nhanh trên đường. xử để khẳng định ai đó là tội phạm, người công tố Đưa ra các chứng cứ phạm phải làm gì? tội của anh ta để chứng minh người đó có tội Y/c: Hs đọc bài văn Đừng - Đọc sợ vấp ngã Hỏi: Luận điểm chính của văn bản là gì? nó được cụ - Luận điểm: Đừng sợ vấp thể bằng những luận điểm ngã. - Các luận điểm nhỏ: nhỏ nào? + Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. + Vậy xin bạn chớ lo thất bại. Hỏi: Để chứng minh cho + Điều đáng sợ… hết mình. luận điểm, tác giả đã dùng những lí lẽ, bằng chứng - Nêu ra các dẫn chứng có thực trong đời sống: nào? + Oan đi xnây từng bị toà báo xa thải vì… + Lu-i Pa-xtơ lúc học phổ. Lop7.net. - Trong đời sống, người ta dùng sự thật(chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã nhưng nó không là trở ngại mà là động lực để họ phấn đấu trở thành nổi tiếng. Hỏi: Em có nhận xét gì về lí lẽ, bằng chứng mà tác giả đưa ra ?. thông là một học sinh trung bình… + Lep. Tôn xtôi bị đình chỉ học Đại Học vì có những năng lực… + Hen ri Pho thất bại do cháy túi… + Ca sĩ Ô pê ra En-ri cô ca ru xô…. - Trong văn nghị luận, phép lập luận chứng minh là dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ (chứng cứ luận điểm đưa ra là đáng tin cậy) - Các lí lẽ, bằng chứng dùng phép lập luận - Các lí , bằng chứng này đã chứng minh phải được được lựa chọn, thẩm tra, lựa chọn thẩm tra, phân đúng đắn giàu tính thuyết tích mới có sức thuyết phục. phục.. Hỏi: Qua đây em hiểu ntn là phép lập luận chứng minh của văn nghị luận ? - Là dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ (chứng cứ luận điểm đưa ra là đáng tin cậy) Chốt Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ SGK/ 42.. c. Củng cố, luyện tập (2’) Nhắc lại nội dung kiến thức của bài d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Học bài cũ. Nắm được : Mục đích và phương pháp chứng minh. - Làm bài tập phần luyện tập - Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh(tiếp theo).. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 8 /2/2011. Ngày giảng : 7A: 14/2/2011 7D: 11/2/2011. Tiết 88: Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (Tiếp theo) 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm chứng minh. Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. b. Rèn kỹ năng :Rèn kỹ năng làm bài tập thực hành, vận dụng vào bài viết. c. Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức sử dụng văn nghị luận vào thực tế. 2. Chuẩn bị a. Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5') Câu hỏi: Thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận? Đáp án: - Chứng minh trong văn nghị luận là dùng lí lẽ bằng chứng chân thức đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm đưa ra là đáng tin cậy. - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích mới có sức thuyết phục. b. Bài mới Giới thiệu bài ( 1’): Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận. Để khắc sâu kiến thức ta sang tiết hôm nay. Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Y/c: Hs đọc bài văn: - Đọc Không sợ sai lầm Hỏi: Bài văn nêu nên nhưng luận điểm gì ? Tìm các câu văn mang luận - Luận điểm : Không sợ điểm? sai lầm. - Các câu mang luận điểm: Câu 1: Bạn ơi … trước cuộc đời. Câu2: Lúc đó … thành. Lop7.net. Nội dung II. Luyện tập (36'). * Luận điểm: Không sợ sai lầm. - Các câu mang luận điểm : + Câu1 : Bạn ơi…trước cuộc đời. + Câu2: Lúc đó… thành.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> công công. Câu 3: Những người của + Câu 3: Những người… mình. của mình. Hỏi: Bài viết sử bài viết sử dụng những luận cứ - Luận cứ: nào? + Một…cho đời. + Khi… khác nhau. + Tất nhiên…tiến lên Hỏi: Em hãy nhận xét về - Các luận cứ này đều luận cứ này ? đúng đắn, rõ ràng, có sức Hỏi: So với cách lập luận thuyết phục. của bài “ Đừng sợ vấp ngã’’ cách lập luận chứng minh của bài này có gì - Khác với bài Đừng sợ vấp ngã khác ? Trong bài này, cách chứng minh của tác giả là dùng những lí lẽ đúng đắn, rõ ràng , hiển nhiên và có sức thuyết phục để chứng minh cho luận điểm của mình. - Trong bài “Đừng sợ vấp ngã”, tác giả lại dưa ra nhưng dẫn chứng cụ thể trng thực tế để chứng minh cho luận điểm của mình đưa ra.. * Luận cứ: + Một…cho đời. + Khi… khác nhau. + Tất nhiên…tiến lên. -> Các luận cứ này đều đúng đắn, rõ ràng, có sức thuyết phục. * So sánh cách lập luận: - Trong bài đừng sợ vấp ngã người viết dùng lí lẽ và dẫn chứng( chủ yếu là dẫn chứng) để chứng minh cho luận điểm của mình. - Trong bài không sợ sai lầm người viết chỉ dùng lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng minh cho luận điểm. Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận.. c. Củng cố, luyện tập (2’) Nhắc lại nội dung kiến thức của bài d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Học bài cũ. Nắm được : Lí thuyết văn chứng minh. - Làm bài tập 1 ở vở bài tập - Chuẩn bị bài mới : Cách làm bài văn lập luận chứng minh.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×