Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Chùa Keo Thái Bình, cảnh sắc nên thơ nhìn từ trên cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.91 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 11</b>



<i><b> (Từ ngày 01/ 11 đến ngày 05/ 11/ 2010)</b></i>
**********************


<i><b>Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010</b></i>
Tập đọc


<b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


-Luyện đọc: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu) giọng hiền
từ(người ông)


+ Đoc đúng: ngọ ngậy, nhọn hoắt, sà xuống đối với học sinh còn chậm.
-Hiểu được:


+Nghĩa các từ: săm soi, cầu viện.


+Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ SGK.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2 -3 phút): GV nx thông báo điểm thi.</b>
<b>3. Dạy – học bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động cuả HS</b>



Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
<i><b>HĐ 1: Luyện đọc: (khoảng 10 phút)</b></i>
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.


- GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 3
đoạn.


+ Đoạn1: Câu đầu.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “không phải là vườn”.
+ Đoạn3: Còn lại.


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp:
* Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi
đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các
từ HS đọc sai lên bảng.


* Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ trong
phần chú giải: săm soi, cầu viện.


* Đọc nối tiếp lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt
nghỉ đúng ở câu văn dài.


+GV đọc mẫu tồn bài.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(khoảng 10 phút)</b></i>
-HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi:
<i><b>Ý1:Các loại cây ở ban cơng nhà bé Thu.</b></i>
H: Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?



-1 HS đọc, HS khác đọc
thầm.


-Đọc nối tiếp nhau từng
phần trước lớp.


-Đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trước lớp, kết hợp nêu
cách hiểu từ.


-Đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>(…để ngắm nhìn cây cối; nghe ơng kể chuyện về</i>
<i>từng lồi cây trồng ở ban cơng.)</i>


H: Hãy nói về những lồi cây được trồng trên
ban cơng nhà bé Thu?


( Mỗi lồi cây ở trên ban cơng nhà bé Thu có
mỗi đặc điểm:


Cây quỳnh: lá dài, giữ được nước


Cây hoa ti gôn: thích leo trèo, cứ thị những cái
<i>râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái</i>
<i>vịi voi bé xíu.</i>


Cây hoa giấy: bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều
<i>vòng.</i>



Cây đa Ấn Độ: liên tục bật ra những búp đỏ
<i>hồng nhọn hoắt; khi đủ lớn nó xoè ra thành</i>
<i>chiếc lá nâu rõ to.</i>


<i><b>Ý2: Tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé</b></i>
<i><b>Thu.</b></i>


-u cầu HS đọc thầm đoạn cịn lại và trả lời
câu hỏi:


H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu
muốn báo ngay cho Hằng biết ?


(…Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì: Thu
<i>muốn Hằng nhận ra ban cơng nhà mình cũng</i>
<i>là vườn.)</i>


Câu 4: Em hiểu:“Đất lành chim đậu” có nghĩa
là thế nào?


(… nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ
có người tìm đến để làm ăn.)


-GV chốt giảng thêm: loài chim chỉ đế sống và
<i>làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối, sự bình</i>
<i>n, mơi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy</i>
<i>không nhất thiết là một cánh rừng, một cánh</i>
<i>đồng, một công viên hay một khu vườn lớn. Có</i>
<i>khi chỉ có một mảnh vườn nhỏ bằng một băng</i>


<i>chiếu trên ban công…nếu mỗi người biết yêu</i>
<i>thiên nhiên, cây hoa, chim chóc, biết tạo cho</i>
<i>mình một khu vườn như trên ban cơng nhà bé</i>
<i>Thu thì mơi trường xung quanh ta sẽ trong lành,</i>
<i>tươi đẹp hơn.</i>


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung
chính của bài.


-HS đọc đoạn 1 và 2, kết
hợp trả lời câu hỏi.


-HS đọc thầm đoạn còn lại.
-HS trả lời, HS khác bổ
sung.


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.


-HS thảo luận nhóm bàn tìm
nd cuả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-u cầu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:
ND: <i><b>Bài văn cho ta thấy giá trị của khu vườn</b></i>
<i><b>và tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé Thu.</b></i>
<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(khoảng 10 phút)</b></i>
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:


*Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo
trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác


nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.


*GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn.


b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.


-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.


-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV
theo dõi uốn nắn (có thể đọc phân vai).


-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt nhất.


<b>4. củng cố - Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)</b>
<b> - Gọi 1 HS đọc tồn bài nêu ND.</b>


- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các
câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


bổ sung.
-HS đọc ND.


-HS mỗi em đọc mỗi đoạn.
HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắn cách đọc.


-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc diễn cảm.


-HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


-HS nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt nhất.


-1 HS đọc, nêu ND.


<i><b>Tốn</b></i>


<b> LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu: HS biết:</b>


- Tính tổng nhiều số thập phân, tính băng cách thuật tiện nhất.


- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. Luyện cách cộng
cho HS cịn yếu.


- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập ghi bài 1 (không ghi phần nhận xét).</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút ): </b>


Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào nháp:


Đặt tính và tính:


a) 34,76 + 57,19 b) 0,345 + 9,23
19,4 + 120,41 104 + 27,67
-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ1: Làm bài tập 1:.(khoảng 10 phút)</b></i>


-GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài tập và xác
định u cầu.


-Phát phiếu bài tập, HS làm bài theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.


-GV chốt lại và yêu cầu HS nêu phần nhận xét.
Bài 1: <b>Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:</b>


a 5,7 14,9 0,53


b 6,24 4,36 3,09


a + b 5,7 + 6,24 =


11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62
b + a 6,24 + 5,7 =


11,94



4,36 + 14,9 =
19,26


3,09 + 0,53 =
3,62


+Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính
chất giao hốn:Khi đổ chỗ hai số hạng trong một
tổng thì tổng khơng thay đổi.


<b>a + b = b + a</b>


<i><b>HĐ2: Làm bài tập 2:(khoảng 10 phút)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.


-Nhận xét đúng sai, chốt cách làm: Ví dụ:
a) 4,96 3,8


+ 3,8 Thử lại + 9,46
13,26 13,26


(HS khá giỏi làm xong bài 2 có thể tiến hành tự
làm bài 3)


- GV theo giỏi giúp đỡ HS yếu.


<i><b>HĐ3: Làm bài tập 3:(khoảng 7-8 phút)</b></i>


-Yêu cầu HS đọc bài 3 và xác định cái đã cho, cái


phải tìm.


-Tổ chức cho HS làm bài.


-GV theo dõi nhắc HS còn lúng túng (có thể cho HS
khá giỏi giúp cho HS còn lúng túng)


-GV nhận xét chốt lại và chấm điểm.


HS nhắc lại tính chất giao hốn của phép cộng.
Bài giải


Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi của hình chữ nhật là:


(16,34 + 24,66) x2 = 82 (m)


HS đọc bài tập và xác
định yêu cầu.


-HS làm bài theo nhóm
đôi, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn và
nêu phần nhận xét.


-HS đọc đề và tự làm
bài vào vở, 1 em lên
bảng làm.



-Nhận xét bài bạn.


-HS đọc bài 3 và xác
định cái đã cho, cái
phải tìm.


-HS đọc đề và tự làm
bài vào vở, 1 em lên
bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đáp số: 82m


-Những HS giỏi làm nhanh, các em làm bài số 4.
<i><b>HĐ 4: Bài tập 4: Bài giải</b></i>


Tổng số mét vải bán được trong cả hai tuần lễ là:
314,78 +525,22 = 840 (m)


Tổng số ngày bán bán hàng trong cả hai tuần lễ là:
7 x 2 = 14 (ngày)


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét
vải


840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60m


<b>4. Củng cố - . Dặn dị: (khoảng 2-3 phút)</b>


-u cầu HS nhắc lại tính chất giao hốn của phép


cộng.


-GV nhận xét tiết học.


-Về nhà hoàn thành tiếp bài tập 4, chuẩn bị bài tiếp
theo.


-HS nhắc lại tính chất
giao hốn của phép
cộng.


<i><b>Đạo đức</b></i>


<b>THỰC HAØNH GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


-Củng cố kĩ năng về: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh
lớp Năm; biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình; có những việc
làm thể hiện lịng biết ơn tổ tiên; đối xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng
ngày.


-Thực hành thành thạo các kiến thức và kĩ năng trên.


-Giáo dục HS ln có tình cảm, thái độ, việc làm phù hợp quan hệ bản thân và
quan hệ với người khác.


<b>II.Chuẩn bị: GV: Các tình huống, phiếu bài tập.</b>
HS: Ôn tập 5 bài đã học.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>



<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2 -3 phút ): </b>


HS1: Trong câu chuyện: <i>Tình bạn</i> em có đồng tình với hành động bỏ bạn chạy
thốt thân của nhân vật trong chuyện khơng? Vì sao?


HS2: Nêu ghi nhớ của bài?


- Nhận xét , đánh giá từng HS.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS lần lượt nêu các bài đã học từ tuần 1 đến
tuần 10.


-GV liệt kê và ghi trên bảng:


-u cầu HS thảo luận nhóm bàn, nội dung sau:
1.Trong câu truyện: <i>Chuyện của bạn Đức, </i>theo
em Đức nên giải quyết việc đó như thế nào cho
tốt? vì sao?


2.Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc
sống và trong học tập? Em học tập được những gì
từ tấm gương đó?


3.Kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên và những việc chưa làm đựơc?



4. Đọc những câu tục ngữ, ca dao hay kể câu
chuyện nó về tình bạn?


- Tổ chức cho các nhóm rút thăm trình bày.


- u cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV tổng
kết nội dung kiến thức trên, tuyên dương nhóm
trình bày tốt.


<i><b>HĐ2 : Thực hành các kĩ năng về trách nhiệm về</b></i>
<i><b>việc làm của mình và mọi người xung quanh.</b></i>


<i>( 15- 18 phuùt )</i>


-Chia lớp thành hai dãy: Cách chơi hát hoặc đọc
một bài thơ về chủ đề trường em. Hát nối tiếp dãy
này hát xong là dãy kia hát. Trong vịng 10 giây
dãy nào khơng tìm được bài hát hoặc bài thơ theo
chủ đề là dãy đó thua.


-GV cử 1 dãy 1 em làm trọng tài :phân thắng bại
- Trọng tài mời GV nhận xét, đánh giá.


* GV kết luận: chúng ta là học sinh lớp năm
<i>chúng ta phải tự hào về trường lớp mình. Đồng</i>
<i>thời cố gắng học tập rèn luyện để xứng đáng là</i>
<i>học sinh lớp 5 xây dựng trường lớp ngày càng tốt</i>
<i>hơn.</i>



H: Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã
có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.


-HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của
mình.


-GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp.


-Yêu cầu HS nghe và đặc câu hỏi về câu chuyện
bạn vừa kể (Ví dụ: Qua các câu chuyện trên bạn
<i>rút ra được bài học gì?)</i>


-Cá nhân thực hiện nêu,
lớp theo dõi.


-Thực hiện thảo luận
nhóm theo yêu cầu GV.


- Rút thăm , trình bày
Lớp nhận xét , bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV chốt ý: Khi giải quyết cơng việc hay xử lí một
<i>tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy</i>
<i>vui và thanh thản, ngược lại, khi làm một việc</i>
<i>thiếu trách nhiệm dù khong ai biết ta cũng áy náy</i>
<i>trong lịng. </i>


<i>Người có trách nhiệm khi làm việc gì cũng suy</i>
<i>nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp. Khi làm</i>
<i>hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm</i>


<i>vừa làm.</i>


-GV tổ chức hoạt nhóm đơi: Nêu những khó khăn
<i>mà HS trong trường trong lớp mình phải gặp và kế</i>
<i>hoạch để giúp bạn.</i>


-Yêu cầu các mhóm trình bày.
<i>* GV gợi ý:</i>


+Những khó khăn về bản thân: sức khoẻ yếu, bị
khuyết tật….


+Khó khăn về gia đình như nhà nghèo, sống thiếu
sự chăm sóc của bố mẹ.


+Khó khăn khác như đường đi học xa,hiểm trở…..
-Yêu cầu HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp
của gia đình dịng họ về nhớ ơn tổ tiên


H: Em có tự hào về truyền thống đó khơng?Vì
sao? Em cần làm gì để xứng đáng với truyền
thống tốt đẹp đó?


<b>4. Củng cố – Dặn dò: </b><i> ( 2-3 phút )</i>


-Tổng kết bài. Nhận xét tiết học.


-Dặn về nhà thực hành tốt các kĩ năng vừa học và
chuẩn bị bài 6: “<i>Kính gìa , u trẻ “</i>



-Lắng nghe, thực hành.
-Nhiều em thực hiện kể
trước lớp


-Theo dõi, đặt câu hỏi trao
đổi cùng bạn


-Tieáp thu, vận dụng.


-Bắt cặp nêu và trình bày
trước lớp.


-Vài cá nhân giới thiệu
truyền thống tốt đẹp nhớ
ơn tổ tiên và nêu việc làm
giữ gìn truyền thống đó.


<i><b>Khoa học:</b></i>


<b>ƠN TẬP CON NGƯỜI VAØ SỨC KHOẺ (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.


- Cách phòng chống bệnh số rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm
HIV/AIDS.


-HS có ý thức ăn ở sạch sẽ để phòng chống bệnh tật.


<b>II. Chuẩn bị: Các sơ đồ ở SGK ; giấy A 3 và bút dạ; phiếu bài tập bài 1; 2; 3</b>


SGK.


<b>III. Các hoạt động day và học:</b>
<b>1. Ổn định nề nếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS2: Chúng ta có thể làm gì để thực hiện an tồn giao thơng?
HS3: Tai nạn giao thơng thường để lại những hậu quả gì?
-GV nhận xét ghi điểm từng HS.


<b>3. Dạy - học bài mới:</b>


-GV giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết: sức khoẻ là vốn quý nhất của
<i>con người . Bài học hôm nay các em sẽ ôn tập lại những kiến thức ở chủ đề:</i>
<i>Con người và sức khoẻ.</i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ1: Ôn tập các đặc điểm cơ thể từ lúc mới sinh</b></i>
<i><b>đến tuổi dậy thì. (khoảng 15 phút)</b></i>


MT: Ôn lại các kiến thức trong bài: Nam hay nữ
(từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.)


-Gọi HS đọc bài tập 1, 2, 3 SGK trang 42 và nêu
yêu cầu bài tập.


-GV phát phiếu bài tập.


-Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu bài tập.
-GV sửa bài và chốt lại:



-HS đọc bài tập 1, 2, 3
SGK trang 42 và nêu u
cầu bài tập.


-HS làm bài theo nhóm 2
em, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.


-Câu 2: d) là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình
cảm và mồi quan hệ xã hội. (tuổi dậy thì)


-Câu 3: c) Mang thai và cho con bú. (Chỉ phụ nữ làm được)
<i><b>HĐ 2 : Ơn tập cách phịng tránh một số bệnh..</b></i>


(khoảng 15 phút)


MT: HS vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh
một số bệnh.


-GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng
tránh bệnh viên gan A trang 43 SGK.


-HS tham khảo sơ đồ cách
phòng tránh bệnh viên gan
A trang 43 SGK.


-Đại diện nhóm bốc thăm.


<b> </b>



<b> Tuổi vị thành niên 10 - 19</b>
<b>Tuổi dậy thì </b>


<b>ở nữ 10 </b>
<b>15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Tổ chức cho các nhóm bốc thăm một trong các
nội dung sau:


*Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt rét.
*Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất
huyết.


*Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh viên não.
*Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh nhiễm
HIV/AIDS.


-Yêu cầu các nhóm thực viết hoặc vẽ vào giấy
A3.


-GV theo dõi giúp đỡ cho các nhóm.


-Tổ chức cho các nhóm trình bày, nhóm nào xong
trước và đúng là thắng cuộc.


-Tổ chức cho HS bình xét nhóm xuất sắc: Nội
dung đúng, vẽ đẹp, thuyết trình hay,..


<b>4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)</b>


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài, luôn biết ăn ở sạch sẽ
để phòng tránh các bệnh; chuẩn bị dụng cụ học
tập để hôm sau vẽ tranh tuyên truyền chống các
chất gây nghiện.


-Các nhóm thực viết hoặc
vẽ vào giấy A3.


-Các nhóm trình bày.


-HS bình xét các nhóm
chọn nhóm xuất sắc.


<i><b>Chính tả</b></i>


<b>LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( nghe – viết)</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: Luật Bảo vệ mơi trường, mắc
khơng q 5 lỗi.Ơn lại cách viết tiếng có âm cuối n/ng.


- HS có kĩ năng nghe - viết đúng chính tả, viết đạt tốc độ, vận dụng làm tốt phần
bài tập phân biệt tiếng có âm cuối n/ng.


-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Phiếu bài tập bài 2.</b>


HS: Vở bài tập Tiếng Việt.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 phút): Nhận xét bài thi giữa học kì 1.</b>
3. Dạy – học bài mới<b>:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
cảu tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(khoảng 7 phút)


-Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Luật Bảo vệ môi
<i>trường (ở SGK/103) </i>


- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết
đoạn văn:


H: Thế nào là hoạt động bảo vệ môi truờng?
(Là hoạt động giữ cho môi trường trong lành,
sạch đẹp; …)


<i>-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào</i>
giấy nháp các từ: suy thối, phịng ngừa, ứng
<i>phó.</i>


- GV nhận xét – và nêu cách hiểu một số từ
vừa viết.



<i><b>HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính</b></i>
<i><b>tả.(khoảng 15 phút)</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
hình thức trình bày đoạn văn xi và chú ý
các chữ mà mình dễ viết sai.


-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình
bày bài, cách viết hoa…


-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành
các cụm từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm
từ) GV chỉ đọc 2 lượt.


-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt để HS
sốt lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.


-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả, u cầu HS
đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút
chì.


- GV chấm bài của tổ 3, nhận xét cách trình
bày và sửa sai.


<i><b>HĐ3: Làm bài tập chính tả.(khoảng 8 phút)</b></i>
Bài 2b:


-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của
bài tập.



-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 4
em làm trên phiếu bài tập, một nhóm lên
bảng làm vào bảng phụ.


-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại:


thầm.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp.


- HS đọc thầm bài chính tả.


-HS viết bài vào vở.


-HS sốt lại bài tự phát hiện
lỗi sai và sửa.


-HS đổi vở theo từng cặp để
sửa lỗi sai bằng bút chì.


-HS đọc bài tập 2, xác định
yêu cầu của bài tập.


- HS đọc và làm vào phiếu bài
tập, 1 nhóm lên bảng làm vào
bảng phụ, sau đó đối chiếu bài
của mình để nhận xét bàitrên


bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Con trăn-vầng trăng


… Dân chúng-dâng đầy… Khuyênrăn-hàm răng… Bay luợn- số lượng…
Bài 3:


-Gọi HS đọc bài 3, nêu yêu cầu đề bài. (làm
bài 3b)


-GV tổ chức cho HS chia thành 2 đội, mỗi đội
chọn 5 em xếp hàng dọc thi tiếp sức lên bảng
viết từ láy có âm ng hoặc n ở cuối. Em đứng
đầu lên viết rồi vòng ra sau, em tiếp theo lên
viết cứ thế hết thời gian đội nào tìm nhiều từ
đúng khơng trùng từ, đội đó sẽ thắng.


-GV nhận xét phân thắng/thua. – GV khen
ngợi, động viên 2 đội.


4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)


-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học
tốt.


-Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả các chữ có
âm n/ng ở cuối, chuẩn bị bài tiếp theo.


-HS chia thành 2 đội, mỗi
đội chọn 5 em thi tìm từ tiếp


sức, HS khác cổ vũ.


<i><b>Kỹ thuật</b></i>


<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong GĐ.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.


- Có ý thức giúp gia đình.


<b>II.Đồ dùng dạy học : - Một số bát , đũa và dụng cụ, nước rửa bát. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b> 1. Ổn định : Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : </b>


? Nêu cách bày dọn trước bữa ăn
? Nêu cách thu dọn sau bữa ăn.
GV nhận xét - Cho điểm


<b>3. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài


b. Hướng dẫn tìm hiểu bài


Hoạt độïng dạycủa GV Hoạt động học của HS
<b>Hoạt động 1: Tìm hiẻu mục đích của việc </b>



rữa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
? Nêu tên các dụng cụ để nấu ăn.


? Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

và ăn uống
Bát đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng để ăn
uống nhất thiết phải được cọ rữa sạch sẽ,
không được để lưu qua bữa sau hoặc qua
đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Khơng những làm cho dụng cụ đó sạch sẽ,
khô ráo ngăn chặn được vi trùng gay bệnh
mà cịn có tác dụng bảo quản, giữ cho các
dụng cụ khơng bị hoen rỉ.


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ</b>
nấu ăn và ăn uống.


? Mô tả cách rửa bát đĩa… sau bữa ăn
? So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách
rửa bát được trình bày ở SGK.


GV hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình
rửa bát.


<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập</b>
? Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và
ăn uống



? Nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
<b>3. Nhận xét – Dặn dò</b>


Nhận xét – Giờ học


GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình
rửa bát sau bữa ăn


- HS đọc nội dung mục I SGK


HĐN 4: Lần lượt các em trình
bày


HS trình bày, HS khác bổ sung
- HS thực hiện một vài thao tác


<i><b>Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010</b></i>
<i><b>Tập đọc</b></i>


<b>TIẾNG VỌNG</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


-Luyện đọc:


- Đọc đúng, trôi chảy bài văn (HSTB)


- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
-Hiểu


được:-- Nội dung bài: được:-- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm


đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>(khoảng 5 phút): Gọi HS đọc bài:Chuyện một khu
vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS2.Hãy nói về những lồi cây được trồng trên ban công nhà bé Thu?
HS3.Nêu ND của bài?


-GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.


<i><b>HĐ 1: Luyện đọc: (khoảng 10 phút)</b></i>
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.


-GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 3 đoạn
thơ.


+ Đoạn1: 5 câu thơ đầu.
+ Đoạn 2: 7 câu thơ tiếp theo.
+ Đoạn3: Còn lại.


-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ trước lớp:


*Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai
sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai
lên bảng.


*Đọc nối tiếp lần 2 lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt
nghỉ đúng ở câu thơ.


+GV đọc mẫu tồn bài.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: (khoảng 10 phút)</b></i>
-Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi:
H-Chim sẻ chết trong hoàn cảnh đáng thương như
thế nào?


(…Con chim sẻ nhỏ chết trong cơn bão, xác nó lạnh
<i>ngắt, lại bị mèo tha đi. Sẻ chết để lại trong tổ nó</i>
<i>những quả trứng. Khơng còn mẹ ủ ấp, những chú</i>
<i>chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời.)</i>


H-Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về chim sẻ?
<i>(Tác giả băn khoăn day dứt về cái chết của chim sẻ</i>
<i>vì: trong đêm mưa bão, nghe cánh chim đập cửa</i>
<i>,nằm trong chăn ấm, tác giả không muốn dậy mở cửa</i>
<i>cho sẻ tránh mưa. Tác giả ân hân vì đã ích kỉ, vơ tình</i>
<i>gây nên hậu quả đau lịng.)</i>


H-Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc
trong tam trí tác giả?


(… Hình ảnh để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác


giả là hình ảnh những quả trứng khơng có mẹ ủ ấp,
khiến tác giả thấy chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn
như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt bài


-1 HS đọc, HS khác đọc
thầm.


-Đọc nối tiếp nhau từng
phần trước lớp.


-Đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trước lớp, kết hợp
nêu cách hiểu từ.


-Theo dõi GV đọc.


-HS đọc bài, kết hợp trả
lời câu hỏi.


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thơ là tiếng vọng.)


H: Em đặt tên khác cho bài thô?


VD: Cái chết của con chim sẻ/ Sự ân hận muộn
màng/ Cánh chim đập cửa/….


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung chính


của bài.


Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:


<i><b>ND: Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của</b></i>
<i><b>tác giả: vô tâm đã gây nên cací chết của chú chim</b></i>
<i><b>sẻ nhỏ.</b></i>


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (khoảng 10 phút)</b></i>
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ:


*Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách
đọc của bạn sau mỗi đoạn.


* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em
sau mỗi đoạn.


b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm cả bài thơ.
<b> .-GV đọc mẫu bài thơ. </b>


-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.


-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo
dõi uốn nắn.


-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
nhất.


<b>4. củng cố - Dặn dị: (khoảng 3-5 phút)</b>


- Gọi 1 HS đọc tồn bài nêu ND.


- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.


-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi
cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


-HS thảo luận nhóm bàn
tìm ND cuả bài.


-HS đọc ND.


-HS mỗi em đọc mỗi
đoạn thơ. HS khác nhận
xét cách đọc.


-Theo dõi nắm bắt cách
đọc.


-Theo dõi nắn cách đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc diễn cảm.


-HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.


-HS bình chọn bạn đọc
tốt nhất.


-1 HS đọc, nêu ND.


<i><b>Tốn</b></i>


<b> TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân. .</b>
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: GV ghi ví dụ và bài toán vào bảng phụ. Phiếu bài tập bài 2.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a) Đặt tính và tính: 12,09 + 4,56 + 34,8


<b> b) Điền dấu < = hay > thích hợp vào chỗ chấm:</b>
12,34 + 12,66 . . . . 12,66 + 12,34


56,07 + 0,09 . . . . 52,39 + 4,09
-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số</b></i>
<i><b>thập phân..</b></i>



(khoảng 10 phút)


-GV gắn ví dụ a lên bảng, yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu HS xác định cái đã cho cái phải
tìm.


-u cầu HS nêu phép tính giải bài tốn để
có phép cộng nhiều số thập phân.


-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực
hiện phép cộng.


-GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm (nếu HS
còn lúng túng GV có thể gợi ý các em làm
tương tự như tổng 2 số thập phân).


-u cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận
xét và chốt cách làm:


Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?
27,5


+ 36,75


14,5
78,75


-GV hướng dẫn HS tương tự nêu bài tốn rồi
tự giải và sửa bài.



-GV nhận xét chốt lại:
Bài giải


Chu vi của hình tam giác laø:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)


Đáp số : 24,95dm


<i><b>HĐ 2: Luyện tập thực hành.(khoảng 20 </b></i>
phút)


Baøi 1:


-Yêu cầu HS đọc xác định u cầu và tự làm
bài.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng nêu


HS đọc ví dụ.
-Tìm hiểu bài tốn.


-HS nêu phép tính giải bài
tốn.


-HS theo nhóm 2 em tìm cách
thực hiện phép cộng.


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.



-Làm tương tự ví dụ trên.


-HS đọc xác định yêu cầu và tự
làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cách làm.


-Nhận xét chốt lại:
Tính:


a) 5,27 b) 6,4 c) 20,08 d) 0,75
+ 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,08
9,25 52 7,15 0,8
28,87 76,76 60,14 1,63


<b>Bài 2: </b>


-GV phát phiếu bài tập.


-Gọi HS đọc xác định u cầu và tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV chốt lại và u cầu HS nêu phần nhận
xét.


*Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c vaø a + (b +
c)


a b c (a + b) + c a + (b + c)
2,5 6,8 1,2 (2,5+6,8)+1,2



= 10,5 2,5+(6,8+1,2) = 10,5
1,34 0,52 4 (1,34+0,52)+4


= 5,86


1,34+(0,52+4)
= 5,86
<i>Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có</i>
tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số
với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với
tổng của hai số còn lại.


<b>(a + b) + c = a + (b + c)</b>
<b>Baøi 3: </b>


-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm bài.


-GV theo dõi nhắc nhở HS còn lúng túng.
-GV nhận xét chốt lại cách làm.


Sử dụng tính chất giao hốn và tính chất kết
hợp để tính:


a) 12,7 + 5,89 + 1,3 b) 38,6 + 2,09 + 7,91
= (12,7 + 1,3 ) +5,89 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
= 14 + 5,89 = 38,6 + 10


= 19,89 = 48,6



-Nếu HS trung bình làm câu a; b. HS giỏi
làm hết và nêu cách làm.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dị: (khoảng 2-3 phút)</b></i>


HS đọc bài tập và xác định yêu
cầu.


-HS làm bài theo nhóm đôi, 2
em lên bảng làm.


-Nhận xét bài bạn và nêu phần
nhận xét.


-HS đọc và xác định yêu cầu
đề bài.


-HS làm bài vào vở, nối tiếp
lên bảng làm.


-Sửa bài bạn trên bảng và kết
hợp nêu cách làm.


-HS nêu cách cộng nhiều số
thập phân.


c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Yêu cầu HS nêu cách cộng nhiều số thập
phân.


-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán ,
chuẩn bị bài tiếp theo.


<i><b>Tiếng Anh: Cô Vân dạy</b></i>
<i><b>Tin học: Cô Phượng dạy</b></i>
<i><b>Luyện từ và câu</b></i>


<b>ĐẠI TỪ XƯNG HƠ</b>
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


-HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô.


-Nhận biết đựơc đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ
xưng hơ thích hợp trong đoạn văn bản ngắn.(HS khá giỏi nhận xét được thái độ ,
tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô.


-Giáo dục học sinh sử dụng đại từ xưng hơ thích hợp trong giao tiếp hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 (Phần nhận xét)</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (khoảng 5 phút) </b>
<b>3. Dạy - học bài mới: </b>


Đại từ là gì? Tìm đại từ trong câu: Vì Tuấn chăm học nên bạn ấy đạt học


sinh giỏi.


GV nhận xét ghi điểm.


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích u cầu của


tiết học.


<i><b>HĐ</b></i>


<i><b> 1 : Tìm hiểu nhận xét - rút ra ghi nhớ.</b></i>


(khoảng 12 phút)
Nhận xét 1:


-Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề và hoàn
thành yêu cầu:


 <i>Các từ in đậm trong phần nhận xét 1 từ</i>
<i>nào dùng chỉ người nói, từ nào chỉ người</i>
<i>nghe, từ nào chỉ người hay vật được nhắc</i>
<i>tới?</i>


-Tổ chức cho HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:
Từ chỉ người nói. chúng tơi, ta


Từ chỉ người nghe. chị, các ngươi
Từ chỉ người hay vật. chúng



Nhaän xeùt 2:


-Yêu cầu HS yêu cầu đề.


H: Cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn
trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
(HS khá giỏi)


-HS đọc đề bài, xác định
u cầu.


-Hs làm bài theo nhóm 2
em.


-Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.


-HS đọc nhận xét 2, xác
định yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Địa lý: </b></i>


<i>Bài 11</i><b>: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


-HS nắm được các hoạt động chính và sự phân bố của ngành lâm nghiệp
và thuỷ sản của nước ta.


-HS có kĩ năng quan sát sơ đồ, biểu đồ để trình bày được các hoạt động
chính, tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp thuỷ sản.



-Thấy được sự cần thiết đề bảo vệ và trồng rừng, khơng đồng tình với
những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn thuỷ lợi sản.
<b>II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh về bảo vệ rừng, khai thách và nuôi trồng thuỷ sản.</b>
- Biểu đồ kinh tế Việt Nam.


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó Gv</b>
nhận xét ghi điểm.


HS1: Kể một số loại cây trồng ở nước ta? Cho biết loại cây nào được
trồng nhiều nhất?


HS2: Nêu những điều kiện giúp cho ngành chăn nuôi nước ta phát triển ổn
định và vững chắc?


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV </b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp. (khoảng 15</b></i>


phuùt)


-Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trả lời câu hỏi:
H: Kể các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
-GV nhận xét chốt lại: Lâm nghiệp gồm các hoạt
<i>động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm</i>
<i>sản khác.</i>



-Yêu cầu HS cùng phân tích bảng số liệu thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau:


H: Nêu diện tích rừng nước ta từng năm?


H: Hãy nhận xét sự thay đổi diện tích rừng nước ta?
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
-Tổ chức cho HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:
<i>Năm 1980: 10,6 triệu ha ; năm 1995 : 9,3 triệu ha;</i>
<i>năm 2004: 12,2 triệu ha.</i>


<i>-Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng giảm do</i>
<i>khai thách bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.</i>


<i>-Từ năm 1995 đến 2004 diện tích rừng tăng do nhà</i>
<i>nước và nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng.</i>


-HS quan sát hình 1 SGK trả
lời câu hỏi cá nhân, HS khác
bổ sung.


-HS theo nhóm bàn phân tích
bảng số liệu thảo luận và trả
lời các câu hỏi.


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

H-Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng có ở


những đâu?


(Chủ yếu ở vùng miền núi, trung du và một phần ở
<i>ven biển)</i>


-GV treo hình 2 SGK cho học sinh quan sát và nêu
nội dung từng hình.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu về ngành thuỷ sản. </b></i>(khoảng 15
phút)


-GV treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản, kết hợp nội
dung SGK yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em hồn
thành phiếu bài tập (HS chỉ viết phần đáp án vào
chỗ chấm).


<b>Phiếu học tập</b>


<i>Tên</i> <i>trong</i> <i>nhóm</i>:


………


Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm:


1) Ngành thuỷ sản nước ta có những hoạt động
………


2) Lượng thuỷ sản hàng năm gồm:
………..



3) Tổng sản lượng thuỷ sản nước năm 1990
là………..


4) Tổng sản lượng thuỷ sản nước năm 2003 là:
………


5) Nêu nhận xét về tốc độ lượng thuỷ sản khai thác,
thuỷ sản nuôi trồng của nước ta :.
………..


6) Kể tên một số loại thuỷ sản ở nước ta:
……….


7) Điều kiện để nước ta phát triển thuỷ sản:
………..


8) Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở:
………..


-Tổ chức cho HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại.
<i>-GV kết luận: -Sản lượng đánh bắt nhiều hơn sản</i>
<i>lượng nuôi trồng. Sản lượng thuỷ sản ngày càng</i>
<i>tăng.</i>


<i>-Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều :Nước</i>
<i>ngot, cá ba sa, trắm, mè trơi….nước lợ : cá song, cá</i>
<i>tai tượng, cá trình ( các loại tôm: tôm sú, tôm hùm) ,</i>
<i>trai </i>


ốc…--HS nhận phiếu học tập, quan


sát biểu đồ hoàn thành phiếu
bài tập, một nhóm lên bảng
làm vào bảng phụ.


-Nhận xét bài bạn trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>-Ngành thuỷ sản phát triển nhiều ở vùng ven biển và</i>
<i>nơi cá nhiều sông hồ.</i>


<b>4. Củng cố - dặn dò: (khoảng 2 phút)</b>
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ trong sgk.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới “Công
nghiệp”


<i><b>Thực hành tiếng Việt</b></i>


<b>LUYỆN CHỮ VIẾT BÀI: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


+ Viết đúng đẹp một đoạn trong bài:” Chuyện một khu vườn nhỏ”.
+ Rèn kỹ năng viết đúng đẹp, theo chuẩn.


<b>II</b>


<b> . Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1. Bài cũ: Chuẩn bị bút máy, vở</b>
<b>2.. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn viết


<b>Hoạt động dạy của GV </b> <b>Hoạt động học của HS</b>
- 1 em đọc toàn bài.


- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của
bài.


- Gọi học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
<b>? Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì</b>


? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu
muốn báo ngay cho Hằng biết


? Em cị nhận xét gì về hai ơng cháu bé Thu.
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì.


Giáo viên theo dõi nhận xét, bổ sung, ghi
điểm.Lưu ýhướng dẫn đọc đúng các tiếng khó,
ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ,giữa các cụm từ
<b>- Giáo viên đọc cho học sinh viết. Tốc độ</b>
<b>đúng theo chuẩn.</b>


<b>- sau khi viết xong giáo viên đọc dò</b>


- 3 học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn của bài( HS khá).


- HS đọc bài ( HS Trung bình)
- Bé Thu thích ra ban cơng


ngồi với ơng nội và ơng giảng
về các lồi cây.


Vì Thu muốn Hằng cơng nhận
ban cơng nhà mình là vướn .
- Hai ông cháu rất yêu thiên
nhiên.


- Mỗi người hãy yêu quí thiên
nhiên, làm đẹp môi trường
sống cho gia đình và xung
quanh mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>- Thu bài chấm chữa</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


<i><b>Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010</b></i>
<i><b>Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT (Tiết 8)</b></i>


<b>Kieåm tra: Tập làm văn </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


-Kiểm tra về văn tả cảnh.


-HS viết được bài văn tả cảnh hồn chỉnh.


-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trung thực khi làm bài.
<b>II. Chuẩn bị: HS có giấy kiểm tra. Gv có đề kiểm tra.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>



<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ1: Hướng dẫn làm bài..(khoảng 3 phút)</b></i>


-GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Đọc kĩ đề, xác
định yêu cầu trọng tâm đề bài; vận dụng các kiến
thức đã học của văn tả cảnh để làm bài; làm nháp
trước khi làm bài vào vở; dò lại kĩ bài trước khi
nộp.


<i><b>HĐ2: HS làm bài:.(khoảng 30 phút)</b></i>
-GV phát đề kiểm tra.


-Yêu cầu HS thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra.
-GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài.


-Thu baøi.


<b>4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)</b>


-GV nhận xét tinh thần thái độ làm bài của HS.
-Xem lại bài nháp hơm sau trả bài.


-Lắng nghe nắm bát cách làm


bài.


-Nhận đề kiểm tra.


-HS thực hiện làm bài vào giấy
kiểm tra.


-Noäp bài.


<i><b>Tốn:</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: HS biết:</b>


-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bănngf cách thuận tiện nhất.
- So snhs các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập ghi bài 2.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút): Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS</b>
dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài:


a) Đặt tính và tính: 45,23 + 57 + 678, 3


b) Tính theo cách thuận tiện nhất: 45,09 +56,73 + 54,91 + 43,27
GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ 1: Làm bài tập 1 và 2.(khoảng 12-14 phút)</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và 2, xác định
yêu cầu đề bài.


-Tổ chức cho HS tự làm bài.


-Gọi HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét chốt
lại và ghi điểm.


<b>Bài 1: Tính:</b>


a) 15,32 b) 27,05
+ 41,69 + 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66


<b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: </b>
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 +0,2
= 4,68 + (6,03 + 3,97) = (6,9 + 3,1) + (8,4 +0,2)
= 4,68 + 10 = 10 +8,6


= 14,68 = 18,6


c) 3,49 + 5,7 + 1,51 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= 5,7 + (3,49 + 1,51) = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 5,7 + 5 = 11 + 8



= 10,7 = 19


-Yêu cầu HS giải thích tại sao em lại chọn
cách làm đó.


<i><b>HĐ 2: Làm bài tập3.(khoảng 5-6 phút)</b></i>


-GVphát phiếu bài tập yêu cầu HS làm vào
phiếu.


-u cầu HS nhận xét bài bạn và giải thích
cách làm của từng phép so sánh.


-GV nhận xét chốt lại:
Điền dấu <,>,=


3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4


-HS đọc yêu cầu bài tập 1 và
2, xác định yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào vở, 2 em lên
bảng làm.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.


-HS giải thích chọn cách làm.


-HS làm vào phiếu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Nếu HS khá giỏi làm xong bài nhanh, GV cho
các em tiến hành laøm baøi 4.


<i><b>HĐ 3: Làm bài tập 4. (khoảng 7 phút)</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài, xác định cái đã cho cái
phải tìm.


-Tổ chức cho HS tự làm bài.


-Nếu những HS khá giỏi làm xong trước, GV
yêu cầu các em hướng dẫn cho HS cịn lúng
túng.


-Nhận xét bài làm của HS chốt lại và ghi
điểm.


Bài giải:


Ngày thứ hai dệt được số mét vải la:ø
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)


Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)


Cả ba ngày dệt được số mét vải là:
28,4 +30,6 +32,1= 91,1 (m)


Đáp số: 91,1m



<b>4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn
bị bài tiếp theo.


-HS đọc đề bài, xác định cái
đã cho cái phải tìm.


-HS làm bài vào, HS khá giúp
cho HS còn lúng túng. 1 em
lên bảng làm.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.


<b>Anh: cô Vân dạy</b>


<b>Thể dục: Cơ Nhung dạy</b>
<i><b> Luyện từ và câu</b></i>


<b>QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. </b>


<b> Mục đích, yêu caàu: </b>


-HS bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ: là từ nối các từ ngữ hoặc các câu
với nhau nhằm thể hiện nối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.


-Nhận biết được một vài quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu, biết đặt câu


với quan hệ từ.


-HS có ý thức dùng quan hệ từ khi viết, khi nói chính xác.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ thể hiện nội dung bài tập 1 và 2 SGK.</b>
<b>III. Các họat động dạy và học:</b>


<b>1.</b>


<b> Ổn định : Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (khoảng 5 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV nhận xét ghi điểm.


3. Dạy – học bài mới: <b>Giới thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu nhận xét – Rút ra ghi nhớ.</b></i>
(khoảng 12-14 phút)


Nhận xét 1:


-Yêu cầu HS đọc nhận xét 1 và trả lời câu hỏi:
H: Từ in đậm dùng để làm gì?


<b>-GV nhận xét chốt lại:</b>


<b>Câu</b> <b>Tác dụng của từ in đậm</b>


a-Rừng say ngây và



ấm nóng. <i><b>và</b></i>ấm nóng nối say ngây với
<i>(biểu thị quan </i>
<i>hệ liên hiệp)</i>
b-Tiếng hót dặt dìu của


Hoạ Mi giục các loại
chim dạo….


<i><b>của</b></i> nối tiếng hót dìu dặt
với Hoạ Mi. (biểu thị quan
<i>hệ sở hữu)</i>


c-Hoa mai trổ từng
chùm thưa thớt, không
đượm dặc như hoa đào.
Nhưng cành mai uyển
chuyển hơn cành đào.


<i><b>như </b></i>nối không đươm đặc


với hoa đào. (biểu thị quan
<i>hệ so sánh)</i>


<i><b>nhưng</b></i> nối hai câu trong


đoạn văn


<i>(Biểu thị quan hệ tương</i>
<i>phản)</i>



H-Những từ in đậm trong ví dụ trên dùng để
làm gì? Các từ đó được gọi là gì?


-GV chốt: Các từ in đậm trong các ví dụ trên
<i>dùng để dùng để nối các từ trong một câu nhau</i>
<i>giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ</i>
<i>giữa các từ trong câu hoặc quan hệ giữa các ý</i>
<i>trong câu. Các từ ấy gọi là quan hệ từ.</i>


Nhận xét 2:


-u cầu HS đọc và gạch dưới các cặp từ chỉ
quan hệ? Cho biết các cặp từ chỉ quan hệ đó
biểu thị điều gì?


-u cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
a-Cặp từ: Nếu …thì. (Biểu thị quạn hệ nguyên
nhân - kết quả)


b-Cặp từ: Tuy ….nhưng (Biểu thị quan hệ tương
phản)


=>GV kết luận : Nhiều khi, các từ ngữ trong câu


-HS đọc nhận xét 1 và trả
lời câu hỏi.


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>được nối với nhau bằng một quan hệ từ mà bằng</i>
<i>một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ</i>
<i>nhất định về ý nghĩa các bộ phận của câu.</i>


-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
<i><b>HĐ2: Thực hành luyện tập. (khoảng 15-17</b></i>
phút)


-Baøi 1:


-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và
làm bài:


Quan hệ từ trong các câu:
a) và, của, rằng.


+ và nối nước với hoa


+ của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
+ rằng nối cho với tiếng hót ……


b) và, như.


+ và nối to với nặng.


+ như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)với, về.


+ với nối ngồi với ông nội.



+ về nối giảng với từng loài cây.


Bài 2: Tương tự bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề
tìm hiểu đề, làm bài vào vở.


a) quan hệ từ: Vì…. nên ( biểu thị quan hệ
nguyên nhân…kết quả.)


b) quan hệ từ: Tuy …. nhưng ( biểu thị quan hệ
tương phản).


Baøi 3: (Dành cho H khá giỏi)


-Tổ chức cho HS tự đặt câu vào vở, 1 em lên
bảng làm.


-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc những câu văn
có từ nối vừa đặt.


-VD: Lá nhẹ thổi và lá cây xào xạc.


Mùa xuân đã đến nhưng thời tiết vẫn lành
lạnh.


Quyển sách của tơi vẫn cịn rất mới.
<b>4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 3 phút)</b>
-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài
tiếp theo.


-HS đọc ghi nhớ SGK/110.


-HS đọc đề bài, xác định
yêu cầu và làm bài theo
nhóm 2 em.


-HS thứ tự trình bày bài
làm, HS khác bổ sug.


-HS đọc đề bài.


-HS làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.


-HS đọc, xác định yêu cầu
đề bài.


-Hs làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.


-Nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> BDPĐTốn(Bù Tốn): </b><b> TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- HS nắm được cách trừ hai số thập phân.



- Biết cách trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS</b>
dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài:


a) Đặt tính và tính: 0,234 + 234 + 23,4


b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13
GV nhận xét ghi điểm.


<b> 3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV u cầu tiết học.


<b>HĐ1: Tìm hiểu ví dụ -rút ra cách cộng hai số</b>
<b>thập phân (khoảng 10 phút)</b>


-GV nêu ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài
4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi
đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?



-Yêu cầu HS đọc ví dụ xác định cái đã cho cái
phải tìm.


-Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài tốn để có
phép trừ số thập phân. 4,29 – 1,84 = ?


-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực
hiện phép trừ.


-GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm (nếu HS
cịn lúng túng GV có thể gợi ý các em đổi ra số
tự nhiên rồi tính).


-u cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận
xét và chốt cách làm:


Ta có thể viết:


4,29m = 429cm 429 4,29
1,84m = 184cm -<sub>184 </sub>-<sub>1,84</sub>


245(cm) 2,45(m)
245cm = 2,45m


Yêu cầu HS nhận xét về sự giống nhau và
khác nhau của 2 phép trừ trên.


-GV chốt lại: Đặt tính giống nhau, trừ giống


-HS đọc ví dụ.



-HS nêu: 4,29 – 1,84 = ?
-HS theo nhóm 2 em tìm
cách thực hiện phép trừ.


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


-HS nhận xét về sự giống
nhau và khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nhau, chỉ khác ở chỗ khơng có hoặc có dấu
phẩy.


-Yêu cầu HS nêu cách trừ hai số thập phân từ
cách làm ở ví dụ 1.


-GV nêu ví dụ 2 và ghi phép tính trừ:
45,8 – 19,26 = ?


-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính, sau đó trình
bày.


-GV nhận xét và cốt lại cách làm.


-u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi nêu
cách trừ 2 số thập phân.


-Yêu cầu nhóm trình bày GV chốt lại: (như
trong SGK).



<i><b>HĐ2: Thực hành luyện tập. (khoảng 20 phút)</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 và xác định
yêu cầu bài tập.


-Tổ chức cho HS làm bài.


-Nhận xét chầm điểm chốt lại cách làm.


-Nếu HS khá giỏi làm nhanh các em tiến hành
làm tiếp bài 3.


<b>Bài 1: Tính:</b>


a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81
- 25,7 - 9,34 - 19,256
42,7 37,46 31,554
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính:</b>


a) 72,1 b) 5,12 c) 69
30,4 - 0,68 - 7,85
41,7 4,44 61,15
<b>Baøi 3: </b>


-Gọi HS đọc bài xác định cái đã cho, cái phải
tìm.


-Tổ chức cho HS làm bài (HS khá, giỏi tự làm,
GV giúp cho HS trung bình)



-GV nhận xét chốt lại cách làm chấm điểm.
Bài giải:


Số đường lấy ra tất cả là:10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số đường còn trong thùng


28,75-18,5 = 10,25 (kg)


-HS thực hiện ra nháp, 1
em lên bảng làm.


-HS thảo luận theo nhóm
đơi nêu cách trừ 2 số thập
phân.


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


-HS đọc cách trừ số thập
phân ở SGK.


-HS đọc yêu cầu bài tập 1,
2 và xác định yêu cầu bài
tập.


-HS làm bài vào vở, 3 em
lên bảng làm.


-Nhận xét bài bạn trên
bảng.



-HS đọc bài xác định cái
đã cho, cái phải tìm.


-HS làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đáp số: 10,25 kg
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút</b>
- Yêu cầu HS nêu lại cách trừ 2 số thập phân.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn
bị bài tiếp theo.


-HS nêu lại cách trừ 2 số
thập phân.


<i><b>Lịch sử: </b></i>


<b>ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b> XÂM LƯỢC VÀ ĐƠ HỘ(1858 – 1945)</b>


<b>I.Mục tiêu: Học xong bài:</b>


-Giúp học sinh nhớ mốc thời gian những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858
đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của các mốc lịch sử quan trọng đó.


-Học sinh biết trình bày một số sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời kì (1858 –
1945)


-Giáo dục các em tự hào truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.


<b>II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam.</b>


- Bảng thống kê sự kiện lịch sử từ bài 1 đến bài 10.
<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định: Nề nếp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ(khoảng 5 phút): Bài: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.</b>
HS1. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập ngày tháng năm nào? Ở đâu?


HS2.Em hãy thuật lại buổi lễ tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập?
GV nhận xét ghi điểm từng HS.


<b>3.Dạy - học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu nội dung ơn tập. (khoảng 12 phút)</b></i>
-Gv phát phiếu bài tập, yêu cầu HS điền điền
thêm vào phần chỗ chấm nội dung thích hợp.
Phiếu bài tập


Tên trong nhóm: ……….
Hãy điền thêm vào phần chỗ chấm nội dung, sự
kiện, nhân vật thích hợp với các mốc lịch sử sau:
1.Năm1858… ………


2) Phong trào đấu tranh chống Pháp nửa cuối thế



kæ 19:


………
3) Phong trào đấu tranh chống Pháp đầu thế kỉ 20:
………
4) Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày….tháng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

năm ……….….Tại:
………Do………
chủ trì hội nghị thành lập Đảng.


5) Ngaøy 19-8 -1945: ………
6)Ngaøy 2 – 9 – 1945 : ………


-Tổ chức HS làm bài theo nhóm bàn.


-GV theo dõi nhắc nhở cho nhóm cịn lúng túng.
<i><b>HĐ2: Trình bày nội dung thảo luận.(khoảng 15</b></i>
phút)


-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


-GV nhận xét và chốt lại ý đúng, chấm điểm một
số nhóm làm bài tốt.


-GV yêu cầu HS trả lời;


H: Đảng Cộng sản Việt Na ra đời có ý nghĩa lịch


sử gì?


<i>(…Từ đó, Cách mạng ta có Đảng lãnh đạo và</i>
<i>giành được nhiều thắng lợi vẻ vang.)</i>


H: Cách mạng Tháng Tám thành công có ý nghỉa
lịch sử gì? ( Cách mạng Tháng Tám thành cơng
<i>khẳng định lịng u nước, tinh thần cách mạng.</i>
<i>Đem lại độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân ta</i>
<i>thốt khỏi kiếp nơ lệ)</i>


-GV dán lên bảng: Bảng thống kê sự kiện lịch sử
từ bài 1 đến bài 10, yêu cầu HS đọc.


<b>4. Củng cố – Dặn dị: (khoảng 2-3 phút)</b>
-Gv nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


-HS làm bài theo nhóm
bàn.


Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.


-HS trả lời, HS khác bổ
sung.



-2 HS đọc.


<b> Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010</b>
<i><b>Tiếng Anh: Cô Vân dạy</b></i>


<b>Tin học: Cơ Phượng dạy</b>


<i><b>Tốn: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I.Mục tiêu: Biết:</b>


- Trừ hai số thập phân.


- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập bài 4.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút):Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS</b>
dưới làm vào nháp:


a) Đặt tính và tính: 34,1 – 0,341
b) Tìm x, biết: 23,14 + x = 231,4
GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy - học bài mới:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ1: Làm bài tập 1: (khoảng 7 phút)</b></i>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 và HS tự đặt


tính và tính.


-Gọi HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại cho
điểm.


Đặt tính rồi tính:


a) 68,72 b) 52,37 c) 75,5 d) 60
- 29,91 - 8,64 - 30,26 - 12,45
38,81 43,73 45,24 47,55
<i><b>HĐ2: Làm bài tập 2.(khoảng 8 phút)</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Tổ chức cho HS làm bài.(HS khá giỏi làm
xong trước các em tiến hành làm tiếp bài 3)
-GV chấm điểm và chốt lại cách làm:


<b>Bài 2: Tìm x:</b>


a) x + 4,32 = 8,67 b) 6,85 + x = 10,29
x = 8,67 – 4,32 x = 10,29 – 6,85


x = 4,35 x = 3,44


c) x – 3,64 = 5,86 d) 7,9 – x = 2,5


x = 5,86 + 3,64 x = 7,9 – 2,5
x = 9,5 x = 5,4
<i><b>HĐ3: Làm bài tập 3: (khoảng 7 phút)</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài


-Tổ chức cho HS làm bài (GV giúp cho HS
trung bình)


-GV nhận xét chốt lại cách làm chấm điểm.
Bài giaûi:


-HS nêu yêu cầu bài tập 1
và HS tự đặt tính và tính
làm vào vở, 4 em thứ tự lên


bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.


-HS đọc đề bài và làm bài
vào vở, 4 em thứ tự lên
bảng làm.


-Nhận xét bài bạn và nêu
cách làm.


-HS đọc bài xác định cái đã
cho, cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Quả dưa thứ hai cân nặng: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng:


14,5 –( 4,8 + 3,6 ) = 6,1 (kg)
Đáp số: 6,1kg


<i><b>HĐ4: Làm bài tập 4: (khoảng 10 phút)</b></i>


-GV treo bảng phụ có sẵn phần a) và yêu cầu
HS làm bài vào phiếu bài tập.


-u cầu HS nhận xét bài bạn và rút ra quy tắc
về trừ một số cho một tổng.


-GV nhaän xét chốt lại:


<b>Bài 4:a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c</b>


<b>a – (b + c).</b>


a b c a – b – c a – (b + c)


8,9 2,3 3,5 8,9 –2,3 – 3,5


= 3,1 8,9–(2,3 +3.5)=3,1
-GV kết luận: a – b - c = a – ( b + c )


<i><b>-Yêu cầu HS khá giỏi áp dụng làm bài b)</b></i>


-GV nhận xét chấm điểm chốt lại cách làm.
b) Tính bằng hai cách:


8,3 – 1,4 – 3,6 8,3 – 1,4 – 3,6
= 6,9 – 3,6 = 8,3 – (1,4 +3,6)
= 3,3 = 8,3 – 5= 3.3
18,64 – (6,24 +10,5) 18,64 – (6,24 +10,5)
=18,64 – 16,74 = 18,64 – 6,24 – 10,5
= 1,9 = 12,4 – 10,5= 1,9
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)</b>


-Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ một số cho một
tổng.


-Dặn HS về nhà làm bài , chuẩn bị bài tiếp
theo.


-Nhận xét bài bạn.


-Xác định yêu cầu bài tập.
-Làm bài theo nhóm 2 em
vào phiếu, 1 nhóm lên bảng


làm.


-Nhận xét bài làm trên
bảng; rút ra kết luận.


-Áp dụng làm bài b) vào vở,
thứ tự 2 em lên bãng làm.


-Nhận xét bài làm của bạn.


-1 HS nhắc lại cách trừ một
số cho một tổng.


<b>BDNKMT: Thầy Lai dạy</b>


<i><b> Khoa học:</b></i>


<b>ƠN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: </b>


- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-HS có ý thức luôn biết coi trọng sức khoẻ và chú ý phịng chống bệnh cho mình
và những người xung quanh, ngăn ngừa bệnh tật trong mọi trường hợp.


II. Chuẩn bị : Một số tranh vẽ SGK, Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : Bài: Ôn tập con người với sức khoẻ </b>
(tiết 1)


HS1: Nêu tác hại của bệnh viêm não? Cách phòng tránh?
HS2: Nêu tác hại của bệnh sốt rét? Cách phòng tránh?
GV nhận xét ghi điểm.


3. Dạy – học bài mới:<b> Giới thiệu bài, ghi đề.</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b>HĐ3:Tìm hiểu nơi dung các tranh ở sách giáo</b></i>
<i><b>khoa.(khoảng 7-8 phút)</b></i>


MT: HS nắm được nội dung của tranh hình 1 và
hình 3 SGK và nêu được nội dung ý nghĩa từng
tranh.


-Giáo viên cho HS quan sát tranh hình 2, 3 sách
giáo khoa.


-u cầu học sinh thảo luận với nội dung:
 <i>Chỉ ra những việc làm và ý nghĩa của từng</i>


<i>tranh 2 vaø 3 trang 44?</i>


-u cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét
và chốt lại:


Tranh 1: Một bạn học sinh đang rủ bạn cùng lứa
<i>bị nhiễm HIV đi học và tham gia chơi cùng mình.</i>
Điều đó nói lên rằng chúng ta khơng nên kì thị
với người bị nhiễm HIV.


Tranh 2: kêu gọi mọi người cương quyết không
<i>hút thuốc lá và cai thuốc lá. </i>


<i><b>HĐ 3: Thực hành vẽ tranh vận động. (khoảng</b></i>


20-22 phút)


MT: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử
dụng các chất gây nghiện (hoắc xâm hại trẻ em,
hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).


-GV yêu cầu HS dựa vào 2 tranh vận động 1 và
2 ở SGK. Hãy vẽ tranh có nội dung phịng tránh
sử dụng các chất gây nghiện (hoắc xâm hại trẻ
em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thơng)
-Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận về nội dung


-Học sinh quan sát nhận xét.
-Học sinh thảo luận nhóm
đơi nêu nội dung từng bức
tranh.


-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

bức tranh nhóm mình vẽ và phân cơng cùng
nhau vẽ.


-u cầu các nhóm dán tranh của nhóm mình
lên bảng. Cử đại diện nhóm thuyết trình về nội
dung bức tranh.


-GV nhận xét khen ngợi nhóm vẽ đẹp, đúng nội
dung và nhóm thuyết trình hay.



-GV chốt lại: Muốn phịng tránh các bệnh nguy
<i>hiểm , tai nạn giao thông, sự xâm hại của người</i>
<i>khác đối với mỗi người chúng ta. Chúng ta cần</i>
<i>phải tự biết cách phòng tránh cho bản thân và</i>
<i>kêu gọi vận động tuyên truyền mọi người cùng</i>
<i>tham gia phòng tránh .</i>


<b>4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS ln có ý thức bảo vệ sức khoẻ cho
bản thân cho người thân và cộng đồng; chuẩn bị
bài tiếp theo.


-Cử đại diên lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


-Học sinh lắng nghe.


<i><b>Kể chuyện</b></i>


<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>
<b>I.Mục đích, u cầu: </b>


-Kể được từng đoạn chuyện theo tranh và lời gợi ý BT1; tưởng tượng và nêu
được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn
câu chuyện.


-Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Tranh minh họa truyện trong SGK, phóng to tranh.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : -Gọi HS kể chuyện về 1 lần em</b>
được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi khác.


-GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Dạy - học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, u cầu tiết


học.


<i><b>HĐ1: Giáo viên kể chuyện. (khoảng 10 phút)</b></i>
-GV kể chuyện lần 1 và kết hợp giải nghĩa từ
khó súng kíp: loại súng cũ chế tạo theo phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

pháp thủ công. (GV chỉ kể 4 đoạn với 4 bức
tranh. Bỏ lại đoạn 5 để HS tự phỏng đoán.)
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
họa.


GV cần kể: Giọng chận rãi, diễn tả rõ lời nói
<i>của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc của những</i>


<i>đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con</i>
<i>nai, tâm trạng người đi săn.</i>


<i><b>HĐ 2: HS tập kể chuyện. (khoảng 12-17 phút)</b></i>
-Gọi 1 HS đọc nội dung 1 SGK/107.


-GV hướng dẫn: Không cần kể đúng nguyên
văn như cô đã kể chỉ cần kể được cốt chuyện
và tình tiết tiêu biểu trong câu chuyện. Chú ý
giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Tổ chức cho HS kể từng đoạn câu chuyện
trong nhóm.


-Yêu cầu HS kể từng đoạn nối tiếp nhau trước
lớp, GV gọi HS khác nhận xét bổ sung.


*GV yêu cầu: Em thử đoán xem câu chuyện kết
<i>thúc thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng</i>
<i>đoán của em.</i>


-GV tổ chức cho HS kể theo cặp trong nhóm;
sau đó kể trước lớp đoạn 5.


-GV kể đoạn 5 câu chuyện trước lớp.


-Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp – GV nhận xét bổ sung.


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
(khoảng 5 phút)



-GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn
khác trả lời để tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu
chuyện. Nếu HS lúng túng thì GV nêu câu hỏi
để HS trả lời:


H: Vì sao người đi săn khơng bắn con nai? Câu
chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?


-GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý
nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ
<i><b>thiên nhiên, không giết hại thú rừng.</b></i>


-Yêu cầu HS bình chọn bạn kể hay nhất, bạn
có câu hỏi và câu trả lời hay nhất.


-HS lắng nghe GV kể, kết
hợp quan sát tranh.


-HS đọc nội dung 1 SGK/107,
HS khác đọc thầm.


-Nghe GV hướng dẫn kể.


-HS kể từng đoạn câu chuyện
trong nhóm.


-HS kể từng đoạn nối tiếp
nhau trước lớp, HS khác nhận
xét.



-HS thứ tự tự nêu dự đốn của
mình.


-HS kể đoạn 5 nối tiếp nhau
trước lớp, HS khác nhận xét.
-Theo dõi Gv kể đoạn 5.


-HS thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.(3-5 em)
-HS tự đặt câu hỏi để hỏi bạn
về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.


-Cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất, bạn có câu hỏi hoặc câu
trả lời hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 3-4 phút)</b>
-Yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học tuyên dương.


-Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về
<i>quan hệ giữa con người với thiên nhiên.</i>


<i><b>Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010</b></i>
<i><b>Tập làm văn: </b></i>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>



<b>Đề bài: Tả ngơi trường thân u đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.</b>
<b>I.Mục đích, u cầu:</b>


- Giúp HS rút kinh nghiệm về các mặt: bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt,
cách trình bày, chính tả.


- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa
lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.


- Học sinh có ý thức tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi.


- Biết viết lại đoạn văn cho đúng (HSTB, yếu), hay hơn đối với học sinh giỏi.
<b>II. Chuẩn bị: GV: viết sẵn các đề bài lên bảng phụ.</b>


HS: chuẩn bị vở viết.
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (khoảng 5 phút) </b>


-Chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước.
-Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>-GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu của tiết học.</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<i><b>HĐ1: Nhận xét chung và hướng dẫn chữa một</b></i>



<i><b>số lỗi điển hình: (khoảng 8 phút)</b></i>


-GV nêu câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài,
GV dùng phấn màu gạch chân các từ quan
trọng.


-Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn taû caûnh.


-GV nhận xét những ưu điểm và hạn chế trong
bài viết của HS.


+Ưu điểm: có bố cục ba phần rõ ràng, đúng
trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những đặc


-HS đọc đề bài.


-HS xác định u cầu đề
bài.


-HS nhắc lại cấu tạo bài
văn tả cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

điểm nỗi bật của cảnh, câu văn có hình ảnh.
Một số em biết dùng phương pháp so sánh và
nêu được tình cảm của mình với cảnh. (GV đọc
một số câu văn hay của: Long, Hà ...cho cả lớp
nghe để các em nhận ra cách diễn đạt, tình cảm
của người viết.



+Hạn chế: Một số em còn tả lan man, chưa đi
vào trọng tâm, cách tả chưa tuân thủ theo cấu
tạo của bài văn tả cảnh, nội dung tả từng phần
chưa nhất quyết cứ nhớ ý gì là tả ý đó.


-GV treo bảng phụ viết một số lỗi sai đặc trưng
về ý và cách diễn đạt.


-Yêu cầu HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai.
-Gọi HS lên bảng sửa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự
sửa ở giấy nháp.


-GV yêu cầu lớp nhận xét bài sửa trên bảng. GV
sửa lại cho đúng bằng phấn màu(nếu có sai).
<i><b>HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS sửa bài:</b></i>
(khoảng 20 - 22 phút)


-GV trả bài cho HS và hướng HS sửa bài theo
trình tự:


+Sửa lỗi chính tả: Tự sửa bài của mình sau đó
đổi cho bạn bên cạnh để sốt lại lỗi.


+Học tập những đoạn văn hay: GV đọc một số
đoạn hay, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm ra
cái hay đáng học tập trong bài.


-Yêu cầu tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt
trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.
(HS giỏi, khá)



-Gọi một số HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại.
-GV nhận xét đoạn văn HS viết lại của HS.
<b>4.Củng cố- Dặn dò: (khoảng 3 phút)</b>


-Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt
điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
-Dặn những HS viết bài chưa đạt.


văn, đoạn văn hay.


-HS lắng nghe, nắm bắt
những hạn chế của bài
văn, đoạn văn để biết cách
sửa và khắc phục.


-HS nêu nhận xét, phát
hiện chỗ sai.


-HS lên bảng sửa, lớp sửa
vào giấy nháp.


-Nhận xét bài sửa trên
bảng của bạn.


-Nhận bài tập làm văn.
-Sửa lỗi chính tả.


-Nghe GV đọc đoạn văn,
bài văn hay để tìm ra cái


hay đáng học tập.


-Chọn đoạn văn viết chưa
đạt viết lại cho hay hơn.
-HS đọc lại đoạn văn vừa
viết lại, HS khác nhận xét.


ĐI HỌC CÔ HUẾ DẠY


</div>

<!--links-->

×