Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.26 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHUYÊN ĐỀ: VIRUS VÀ CÁC ỨNG DỤNG</b>
<b>Môn: Sinh học, lớp 10</b>
<b>(Thời lượng: 04 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, Kỹ năng, thái độ</b>
<b>a. Kiến thức. </b>
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm của virus. Trình bày được cấu tạo của virus.
- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. Từ đó giải
thích được cơ chế gây bệnh do virus.
- Kể tên được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh
học; trong y học và nơng nghiệp; sản xuất thuốc trừ sâu từ virus.
- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật
và động vật (HIV, cúm, sởi,...) và cách phịng chống. Giải thích được các bệnh do
virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài điều tra một số bệnh do virus gây ra và
tuyên truyền phòng chống bệnh.
<b>b. Phẩm chất và năng lực có thể phát triển</b>
<b>* Phẩm chất</b>
- Yêu nước: Hiểu và thực hiện tốt các chính cải thiện phịng chống các bệnh truyền
nhiễm và từ đó tham gia bảo vệ mơi trường sống trong sạch.
- Nhân ái: Trân trọng và yêu thương người, giúp đỡ những người bị bệnh truyền
nhiễm, không xa lánh, kỳ thị.
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, thường xuyên vận động rèn luyện bản thân và tập thể dục
thể thao để nâng cao sức đề kháng của cơ thể.
- Trung thực: Khách quan trong nhận xét, đánh giá quá trình học tập của bản thân
và bạn bè, từ đó hồn thiện bản thân.
- Trách nhiệm:
+ Với bản thân và các bạn trong nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
(Chuẩn bị nội dung báo cáo, thu hoạch...).
+ Có sự hiểu biết đúng đắn về các hiện tượng tự nhiên, yêu thiên nhiên, yêu thực
vật, động vật.
<b>* Năng lực cần hướng tới</b>
<b>* Năng lực chung</b>
<b>Năng lực tự chủ và tự học</b>
<b>+ HS tự rút ra được khái niệm, cấu tạo, hình thái Virut từ hoạt động giao</b>
<b>nhiệm vụ về nhà cho các nhóm tìm hiểu: Nhóm 1: Thí nghiệm phát hiện virus,</b>
Nhóm 2: Đặc điểm cấu tạo có virus, Nhóm 3: Phân loại virus, hình thái của virus,
Nhóm 4: Tìm hiểu về thí nghiệm về Franken và Corat.
gây bệnh do virus.
- Học sinh có thể kể tên được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất
chế phẩm sinh học; trong y học và nông nghiệp; sản xuất thuốc trừ sâu từ virus.
- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật
và động vật (HIV, cúm, sởi,...) và cách phịng chống. Giải thích được các bệnh do
virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể. Thơng qua hoạt động xem các
hình ảnh về triệu chứng, quá trình gây bệnh của một số bệnh trên các đối tượng khác
nhau.
<b>Năng lực giao tiếp và hợp tác</b>
- Khả năng phân công, xác định nhiệm vụ bản thân và các thành viên trong nhóm
khi thực hiện phiếu học tập, trị chơi, các hoạt động nhóm khi tìm hiểu các nội dung theo
yêu cầu.
- Khả năng trình bày, thuyết phục đối với các thành viên trong nhóm khi thảo luận
và trình bày kết quả phiếu học tập trước tập thể lớp.
- Có thái độ đúng đắn khi trao đổi, thảo luận nhóm và góp ý, đánh giá sản phẩm của
bạn học.
<b>Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo</b>
- Nhận ra các bệnh truyền nhiễm thường gặp do Virut
- Vận dụng những hiểu biết về virus để giải thích một số hiện tượng, vấn đề trong
cuộc sống.
- Đề xuất một số biện pháp ngăn chặn bệnh truyền nhiễm, bệnh do các vi sinh vật
gây hại để ngăn ngừa và kiểm sốt dịch bệnh.
<b>Năng lực tìm hiểu tự nhiên</b>
- Xác định được các bệnh truyền nhiễm, không truyền nhiễm trong thực tiễn
- Hiểu được các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến bệnh truyền nhiễm.
<b>Năng lực ngơn ngữ: </b>
Sử dụng chính xác các thuật ngữ Virut, vi khuẩn, bệnh truyền nhiễm, miễn dịch…
trong quá trình học tập và trong đời sống
<b>Năng lực tìm hiểu xã hội</b>
- Hiểu được cơ sở khoa học, mục đích và ý nghĩa của các chiến dịch bảo vệ, làm
sạch mơi trường sống, phịng chống dịch bệnh trong cộng đồng.
- Tìm hiểu và tun tuyền về các chính sách, biện pháp về cải thiện, nâng cao chất
lượng dân số trong cộng đồng.
- Học sinh có thể thực hiện được dự án hoặc đề tài điều tra một số bệnh do
virus gây ra và tuyên truyền phòng chống bệnh.
<b>Năng lực tin học</b>
Biết tìm kiếm thơng tin, thiết kế báo cáo về các giải pháp để con người phòng tránh
được bệnh truyền nhiễm, đảm bảo cho sự sinh trưởng – phát triển khỏe mạnh của con
người.
- Biết cách điều chỉnh cách sống như thế nào là hợp lý để có cơ thể phịng tránh
được bệnh tật.
- Có khả năng thiết kế và trình bày bài báo cáo hồn hảo.
<b>Năng lực thể chất</b>
Biết cách giử gìn sức khỏe qua việc trách tiếp xúc với mầm bệnh truyền nhiễm, tạo
môi trường sống sạch sẽ, luyện tập thể dục thể thao.
<b>* Năng lực đặc thù</b>
<b>Năng lực nhận thức sinh học</b>
- Trình bày được khái niệm cấu tạo và hình thái của virut
- Nêu được đặc điểm cơ bản của virut
- Giải thích được vai trị: capsit, capsome, nucleocapsit, vỏ ngoài.
- So sánh được sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn
- Trình bày tóm tắt được chu kì nhân lên của virut trong tế bào chủ.
- Giải thích vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào 1 vật chủ xác định.
- Phân tích được mối liên quan giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan.
- Nêu được tác hại của virut
- Nêu một số ứng dụng của virut trong thực tiễn
- Nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm.
- Nêu được các phương thức lây truyền.
- Nêu được các khái niệm về HIV/AIDS,
- Nêu được các con đường lây truyền bệnh...
- Nêu được khái niệm miễn dịch: miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch khơng đặc hiệu.
Lấy được ví dụ minh họa.
- Phân biệt được các hình thức lây truyền bệnh truyền nhiễm.
<b>Năng lực tìm tịi và khám phá thế giới sống dưới góc độ sinh học:</b>
- Giải thích tại sao VR được xem là trung gian giữa thể sống và thể vô sinh
- Tại sao các bệnh do vi rút gây nên thường khơng có thuốc đặc trị.
- Nhận thức được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy
được tác hại của virut đối với sức khỏe, đời sống, nền kinh tế của con người.
- Giải thích được ngun lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó hiểu
được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nơng nghiệp.
- Phân tích được một số bệnh do VR trên thực vật, côn trùng.
- Phân tích cơ sở khoa học của việc ứng dụng VR trong thực tiễn.
- Phân tích được những ưu thế của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa
học?
- Phân biệt được các giai đoạn phát triển của bệnh.
- Giải thích được việc cần thiết phải tiêm vacxin đầy đủ để phòng bệnh.
<b>Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn:</b>
nhân gây nên dịch bệnh, tác hại..) từ đó đề xuất các biện pháp liên quan để phòng tránh
dịch bệnh (HIV/AIDS, sởi, ebola...) và tuyên truyền cách phòng tránh cho cộng đồng…
- Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu một số ứng dụng thực tiễn của virus trong
đời sống, từ đó đề xuất các ý tưởng để phát huy vai trò và ứng dụng của virus trong thực
tiễn.
- Phân tích được vai trị quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một
nền nơng nghiệp an tồn và bền vững.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc sản xuất vacxin thế hệ mới, Ứng dụng
của vacxin để phòng tránh dịch bệnh:
+ Trong Y học
+ Trong chăn nuôi công nghiệp,…
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Các hình ảnh, video minh họa về cấu trúc các loại virut, hình thái virut, các giai
đoạn nhân lên của virut, 1 số hình ảnh tuyên truyền về bệnh HIV/AIDS, hình ảnh 1 số
các bệnh truyền nhiễm khác...
- Máy tính, máy chiếu v.v...
- Phiếu học tập
- Các phiếu đánh giá
<b>2. Học sinh: </b>
- Vở ghi chép
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao: Hoàn thành tài liệu tự học, phiếu học tập,
phiếu điều tra, phiếu đánh giá. (Tìm kiếm các thơng tin và hình ảnh liên quan đến chuyên
đề).
<b>III. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ</b>
Chủ đề này gồm các nội dung:
- Khái niệm và đặc điểm virus
- Quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ
- Một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất
- Virus gây bệnh
<b>2. Thời lượng dự kiến</b>
- Số tiết học trên lớp: 4 tiết
- Số tiết học ở nhà: 1 tuần
<b>IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ CHO CHỦ ĐỀ</b>
<b> Mức độ </b>
<b>Nội dung</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng cao</b>
<b>I. Khái niệm,</b>
<b>cấu trúc, hình</b>
- Virus là gì?
Nêu cấu tạo
- Tại sao nói
“VR chưa có
- Kể tên một số
bệnh truyền
<b>thái các loại</b>
<b>VR</b>
chức năng thành
phần của virus
- Kể tên hình
thái của VR
cấu tạo tế bào”.
- Tại sao VR
có đời sống kí
sinh bắt buộc.
- Phân tích sự
khác nhau giữa
VR và vi
khuẩn.
- Phân loại các
loại VR dựa
vào cấu tạo
(acid nucleic
và vỏ).
nhiễm do VR
gây ra trong
thực tiễn thông
qua các triệu
VR trong điều
kiện nhiệt độ cao.
- Tại sao những
bệnh do VR gây
nên rất dễ biến
thể.
<b>II. Sự nhân</b>
<b>lên của VR</b>
<b>trong tế bào</b>
<b>vật chủ</b>
- Nêu các giai
đoạn trong chu
trình nhân lên
của VR.
- Trình bày diễn
biến của các giai
đoạn nhân lên
của VR
- Tại sao gọi là
sự nhân lên của
VR mà không
gọi là sinh sản.
- Tại sao VR
- Tại sao người
nhiễm HIV có
thể sống trong
thời gian từ 10 –
15 năm.
- Giải thích cơ sở
khoa học của việc
sử dụng các chất
ức chế sự nhân
lên của VR.
<b>III. Vai trò và</b>
<b>tác hại của</b>
<b>VR</b>
- Nêu một số tác
hại của VR đối
với vi sinh vật,
thực vật côn
trùng, động vật
- Phân tích một
số bệnh do VR
trên thực vật,
cơn trùng.
- Phân tích cơ
sở khoa học
của việc ứng
dụng VR trong
thực tiễn.
- Giải thích
nguyên lí và
ứng dụng thực
tiễn của kĩ
thuật di truyền
có sử dụng
-Giải thích
ngun tắc sản
xuất một số chế
phẩm thế hệ mới
dùng trong y
học và nơng
nghiệp.
- Giải thích cơ sở
phagơ.
- Giải thích cơ
sở khoa học
của thuốc trừ
sâu sinh học có
chứa VR.
- Phân tích
những ưu thế
của thuốc trừ
sâu sinh học so
với thuốc trừ
sâu hóa học?
<b>IV.</b> <b>Bệnh</b>
<b>truyền nhiễm</b>
<b>và miễn dịch</b>
- Bệnh truyền
nhiễm là gì? Lây
truyền qua
những con
đường nào?
các con đường
lây truyền HIV,
Sởi, Ebola...
- Nêu khái niệm
miễn dịch: miễn
dịch đặc hiệu và
miễn dịch khơng
đặc hiệu. Lấy
được ví dụ minh
họa.
- Phân biệt các
giai đoạn phát
triển của bệnh.
-Phân biệt các
hình thức lây
truyền bệnh
truyền nhiễm.
- Phân biệt
miễn dịch dịch
thể và miễn
dịch tế bào.
- Giải thích thời
gian ủ bệnh
cúm/bệnh Ebola
-Giải thích cơ
chế phòng bệnh
- Đề xuất một số
biện pháp phòng
và điều trị một
số bệnh truyền
nhiễm.
- Thực hiện các
biện pháp phòng
ngừa HIV/AIDS,
sởi, ebola... và
tuyên truyền cách
phòng tránh cho
cộng đồng.
sát
<b>VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
1. Phương pháp:
- Vấn đáp - tìm tịi
- Trực quan - tìm tịi
- Dạy học giải quyết vấn đề.
- Dạy học dự án.
- Dạy học theo nhóm.
2. Phương tiện dạy học:
- Hình ảnh các bệnh truyền nhiễm thường gặp
- Hình ảnh cấu trúc, hình thái virut
- Hình ảnh 1 số triệu chứng nhiễm virut trên đối tượng cây trồng, côn trùng
- PHT số 1: Tìm hiểu về cấu tạo và đặc điểm của 1 số virut
- Giấy A0
<b>VII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động khởi động: chơi trò chơi (10 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu của hoạt động:</b>
- Kích thích tính tị mị, ham hiểu biết của HS về kiến thức virus.
- Nắm bắt được mức độ hiểu biết của HS về những kiến thức trong nội dung virus
và ứng dụng.
<b>2. Nội dung</b>
Cho HS có những hiểu biết cơ bản về kiến thức virut thơng qua hoạt động trị chơi
tiếp sức.
<b>3. Tổ chức hoạt động:</b>
- GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm
- GV chiếu 1 loạt ảnh về 1 danh sách các bệnh truyền nhiễm thường gặp (khoảng
10 – 15 bệnh tại Việt Nam hoặc trên thế giới; mỗi bệnh có kèm hình ảnh về bệnh nhân và
virus gây ra bệnh đó và yêu cầu HS theo dõi
- GV tổ chức trò chơi “tiếp sức”: Hãy viết tên các bệnh truyền nhiễm mà em biết.
Lần lượt thành viên của các nhóm sẽ lên bảng viết 1 bệnh, thành viên sau không được
viết lặp lại của thành viên trước. Sau thời gian 90s nhóm nào viết được nhiều nhất sẽ
thắng.
- Sau đó GV dẫn vào chủ đề: Các bệnh trên đều do Virus gây ra và chúng được gọi
là bệnh truyền nhiễm. Chúng ta khơng thể nhìn thấy virus bằng mắt thường, nhưng chúng
lây lan rất nhanh và phát triển thành các đại dịch kinh hoàng, gây nguy hiểm cho lồi
người như đại dịch Ebola, AIDS, … khơng có phương pháp chữa? Vậy tại sao virus lại
có khả năng này.
Vậy Virus là gì? Virus có cấu trúc như thế nào? Bệnh truyền nhiễm là gì? Tại
sao chúng lại nguy hiểm như vậy? Và chúng ta phải làm thế nào để phịng tránh bệnh
truyền nhiễm? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong chủ đề ngày hôm nay.
<b>4. Dự kiến sản phẩm học tập của HS:</b>
Học sinh nêu được một số bệnh truyền nhiễm thường gặp.
<b>5. Phương án đánh giá hoạt động:</b>
<i>* Thông qua quan sát hoạt động của HS để đánh giá: </i>
Mức 3: HS chú tâm thực hiện nhiệm vụ, nhớ chính xác tên các bênh truyền nhiễm
Mức 2: HS chú tâm thực hiện nhiệm vụ, nhớ chính xác hầu hết tên các bênh
truyền nhiễm
Mức 1: Chỉ nhớ đươc 1 vài tên các bênh truyền nhiễm
<b>Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức </b>
<b>2.1. Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo và hình thái của Virus (15 phút)</b>
- Nêu được khái niệm, cấu tạo và hình thái của virut
- Đặc điểm của virut
- Giải thích vai trị: capsit, capsome, nucleocapsit, vỏ ngồi.
- So sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn
- Giải thích tại sao VR được xem là trung gian giữa thể sống và thể vơ sinh
<b>2. Nội dung</b>
- Sử dụng các hình ảnh cấu tạo và hình thái của virut và nội dung chuẩn bị của HS ở
nhà HS có thể nêu được khái niệm của virut. Từ đó có thể trình bày được cấu tạo và hình
thái của virut.
- Thơng qua báo cáo sản phẩm của các nhóm, HS có thể nêu được đặc điểm của
virut cũng như trình bày được vai trò của các thành phần cấu tạo nên virut.
- HS có thể phân loại được virut, so sánh virut với vi khuẩn
- Thơng qua phiếu học tập HS có thể giải thích được virut là vật trung giang truyền
bệnh.
<b>3. Tổ chức hoạt động:</b>
- GV: buổi trước GV đã giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu về
Nhóm 1: Thí nghiệm phát hiện virus
Nhóm 2: Đặc điểm cấu tạo có virus
Nhóm 3: Phân loại virus, hình thái của virus
Nhóm 4: Tìm hiểu về thí nghiệm của Franken và Corat
Yêu cầu thiết kế báo tường
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm của nhóm
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức:
+ Virut là một thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ, có cấu tạo vơ
cùng đơn giản và kí sinh nội bào bắt buộc.
+ Căn cứ vào lõi axit nucleic người ta chia virut thành 2 nhóm:
Virut ADN
Virut ARN
+ Virut có 3 loại cấu trúc: xoắn, khối, hỗn hợp.
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 người u cầu hồn thành PHT:
Số
T
T
Virut
Loại
axit
nucleic
Vỏ capsit
có đối xứng
Có vỏ bọc
ngồi vỏ
capsit
Vật
chủ
Phương
thức lan
truyền
1 HIV
2 Virut khảm thuốc lá
3 Phago T2
4 Virut cúm
<b>4. Dự kiến sản phẩm của học sinh:</b>
- HS có thể giải thích vai trị: capsit, capsome, nucleocapsit, vỏ ngồi.
- HS có thể so sánh được sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn
- HS có thể hồn thành phiếu học tập
Số
TT Virut
Loại
axit
nucleic
Vỏ
capsit
có đối
xứng
Có vỏ
bọc ngồi
vỏ capsit
Vật chủ Phương thức lan
truyền
1 HIV ARN Khối Có Người
+ Qua máu
+ Từ mẹ sang con
+Quan hệ tình dục
khơng an tồn
2 Virut khảm
thuốc lá ARN Xoắn Khơng Cây thuốc lá
Động vật chích, đốt
3 Phago T2 ADN Hỗn hợp Khơng Ecoli Qua dịch nhiễm
phage
4 Virut cúm Xoắn Có Người Chủ yếu q sol khí
(hắt hơi, hít thở)…
<b>5. Phương án đánh giá hoạt động:</b>
<i><b>* Thơng qua sản phẩm là câu trả lời của HS trên PHT để đánh giá: </b></i>
Mức 3: Hoàn thành nhanh, trả lời chính xác các câu hỏi và hình thành được các khái
niệm, đặc điểm của virus.
Mức 2: Chỉ trả lời được các câu hỏi nhưng chưa khái quát được khái niệm.
Mức 1: Hoàn thành câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>2.2. Tìm hiểu sự nhân lên của Virus trong tế bào chủ (30 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu của hoạt động:</b>
- Trình bày tóm tắt được chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.
- Giải thích vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào 1 vật chủ xác định.
- Phân tích được mối liên quan giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan.
<b>2. Nội dung</b>
- HS có thể tóm tắt được chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ thông qua
hoạt động xem video.
- HS có thể giải thích được vì sao mỗi lời virut chỉ có thể xâm nhập vào 1 vật chủ
xác định thông qua hoạt động khắc sâu kiến thức bằng cách hỏi nhanh – đáp nhanh.
<b>3. Tổ chức hoạt động:</b>
- GV chiếu một đoạn video về sự nhân lên của virus trong tế bào chủ, yêu cầu HS
hoạt động nhóm dựa vào nội dung video hãy sơ đồ hóa chu trình nhân lên của virus
- Sau 5 phút gọi các nhóm mang dán sơ đồ của nhóm lên bảng.
- Chọn 1 – 4 nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình, u cầu các nhóm khác nhận
xét cho quy tắc 3 2 1 và nhóm sau không trùng nhận xét trước
- GV sử dụng các câu hỏi để khắc sâu kiến thức như:
Câu 1: Tại sao mỗi loại virus lại chỉ tấn công vào một loại tế bào nhất định?
Câu 2: Hãy giải thích tại sao virus chỉ có thể nhân lên trong tế bào chủ
Câu 3: Vì sao nói đặc tính xâm nhập và lây lan của virut vào cơn trùng là cơ sở để
sản suất thuốc trừ sâu sinh học?
Câu 4: Hãy giải thích tại sao gọi là sự nhân lên của virus mà không gọi là sinh sản?
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu quá trình nhân lên của virus HIV trong tế bào người
bệnh và nộp sản phẩm cho GV vào buổi sau.
<b>4. Dự kiến sản phẩm của HS</b>
- HS có thể trình bày tóm tắt được chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.
- HS có thể giải thích vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào 1 vật chủ xác
định.
- HS có thể phân tích được mối liên quan giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm
tan.
<b>5. Đánh giá kết quả hoạt động:</b>
<i>* Dựa vào sản phẩm là sơ đồ để đánh giá:</i>
Mức 3: Hoàn thành nhanh và chính xác sơ đồ các giai đoạn nhân lên của virut trong
tế bào chủ
Mức 2: Hoàn thành chưa đầy đủ cịn thiếu 1 số nội dung
Mức 1: Hồn thành khi có sự hướng dẫn của giáo viên.
<b>2.3. Tìm hiểu vai trò và tác hại của Virus (20 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu của hoạt động:</b>
- Nêu được tác hại của virut
- Nêu một số ứng dụng của virut trong thực tiễn
- Nhận thức được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy
được tác hại của virut đối với sức khỏe, đời sống, nền kinh tế của con người.
- Giải thích được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó hiểu
được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp.
- Phân tích được một số bệnh do VR trên thực vật, cơn trùng.
- Phân tích cơ sở khoa học của việc ứng dụng VR trong thực tiễn.
- Phân tích được những ưu thế của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa
học?
<b>2. Nội dung</b>
- HS có thể nêu được tác hại của virut cũng như một số ứng dụng của virut trong
thực tiễn thơng qua hoạt động thảo luận nhóm.
- HS có thể nhận thức được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để
thấy được tác hại của virut đối với sức khỏe, đời sống, nền kinh tế của con người.
<b>3. Tổ chức hoạt động:</b>
- Giáo viên yêu cầu thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của nhóm thơng qua các câu
hỏi sau:
+ Sau khi đã đủ số lượng và các điều kiện thì chúng sẽ bắt đầu gây bệnh. Vậy chúng
sẽ gây bệnh ở những đối tượng nào? Đặc điểm gây bệnh của chúng là như thế nào?
+ Cách sử dụng thuốc trừ sâu trong đời sống? Thế nào là thực phẩm sạch? (không
phải không sử dụng thuốc trừ sâu là rau sạch, mà sử dụng đúng cách đúng liều lượng)
- GV gọi các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm
- GV cùng HS đánh giá kết quả thảo luận và thống nhất lại nội dung ghi vở
- GV chiếu các hình ảnh về triệu chứng, quá trình gây bệnh của một số bệnh trên
các đối tượng khác nhau. Yêu cầu HS rút ra những nhận xét về các Virus gây bệnh trên
các đối tượng trên và đưa ra các ý tưởng về việc ứng dụng điều đó vào thực tế phịng
chống (trong 10 phút)
- GV nhận xét bài làm của các nhóm
<b>4. Dự kiến sản phẩm của HS: thông qua câu trả lời của học sinh</b>
- HS có thể nêu được tác hại của virut cũng như một số ứng dụng của virut trong
thực tiễn.
- HS có thể nhận thức được cách sử dụng thuốc trừ sâu trong đời sống. Nhận thức
đúng về thực phẩm sạch
- HS có thể giải thích được ngun lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó
hiểu được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông
nghiệp.
<b>5. Đánh giá kết quả hoạt động:</b>
* Dựa trên quan sát để đánh giá:
Mức 3: HS trả lời nhanh, đúng các câu hỏi.
Mức 2: HS trả lời đúng các câu hỏi.
Mức 1: HS cần sự hướng dẫn của giáo viên.
<b>2.4. Tìm hiểu bệnh truyền nhiễm và hệ miễn dịch (45 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu của hoạt động:</b>
- Nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm.
- Nêu được các phương thức lây truyền.
- Nêu được các khái niệm về HIV/AIDS,
- Nêu được các con đường lây truyền bệnh...
- Nêu được khái niệm miễn dịch: miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch khơng đặc hiệu.
Lấy được ví dụ minh họa.
- HS có thể nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm, các phương thức lây truyền, các
khái niệm về HIV/AIDS, các con đường lây truyền bệnh... thơng qua hoạt động dự án của
nhóm.
- HS có thể nêu được khái niệm miễn dịch: miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch khơng
đặc hiệu. Lấy được ví dụ minh họa.
- HS có thể phân biệt được các hình thức lây truyền bệnh truyền nhiễm của một số
bệnh.
- HS có thể phân biệt được miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
<b>3. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>GV tổ chức dạy học dự án: GV chia lớp thành 4 nhóm để giao dự án</b>
+ Tên dự án: Bệnh truyền nhiễm (giáo viên giao nhiệm vụ trước khi học chủ đề
GV chia lớp thành 4 nhóm và u cầu mỗi nhóm tìm hiểu về các vấn đề sau:
+ Bệnh Ebola
+ HIV/AIDS
+ Bệnh cúm
+ SARS
+ Bệnh Sởi….
- GV gợi mở bằng các câu hỏi về nội dung cần thực hiện.
+ Nguyên nhân gây bệnh là gì?
+ Tình hình bệnh hiện nay như thế nào?
+ Triệu chứng bệnh
+ Các con đường lây truyền
+ Các biện pháp phòng và điều trị
+ Miễn dịch là gì?
+ Các loại miễn dịch
- Từ đó gợi ý cho HS các nhiệm vụ cần thực hiện
HS: lập dự án, lên kế hoạch phân công. Thời gian thực hiện 1 tuần
- GV cung cấp cho các nhóm thang tiêu chí chấm điểm,
- GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả
Hình thức trình bày sản phẩm: thuyết trình. Các nhóm tham gia phản hồi về phần
<b>4. Dự kiến sản phẩm của HS</b>
- HS có thể làm được dự án nghiên cứu, lập dự án, lên kế hoạch phân công…
<b>5. Đánh giá kết quả hoạt động:</b>
- Giáo viên đánh giá sản phẩm học tập của HS:
+ Áp phích: Thể hiện sự bố trí lơgic của tài liệu; sự rõ ràng của các đồ thị và chú
thích; sự hỗ trợ của các hình ảnh, sơ đồ, đồ thị, bảng biểu...
+ Hình thức trình bày sản phẩm: thuyết trình.
+ Các nhóm tham gia phản hồi về phần trình bày của nhóm bạn.
<i>* Thơng qua sản phẩm báo cáo, thảo luận của các nhóm để đánh giá: </i>
Mức 3: Hồn thành nhanh, chính xác và đầy đủ các yêu cầu GV đưa ra.
Mức 2: Chỉ hoàn thành được những nội dung có trong SGK.
Mức 1: Hồn thành câu trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
<i>* Thơng qua việc quan sát hoạt động nhóm của HS để đánh giá: </i>
Mức 3: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm nhanh, trật tự và tiến hành thảo luận theo
đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.
Mức 2: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm theo đúng các tiêu chí mà giáo viên u
cầu.
Mức 1: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm cần sự hướng dẫn của giáo viên.
<b>1. Mục tiêu</b>
- Trình bày được cấu tạo của virus.
- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. Từ đó giải thích
được cơ chế gây bệnh do virus.
- Biết được những đặc điểm của virut
- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật và
động vật và cách phịng chống. Giải thích được các bệnh do virus thường lây lan nhanh,
rộng và có nhiều biến thể thông qua trả lời các câu hỏi trong các tình huống.
- Biết được các con đường của bệnh truyền nhiễm do virut…
- Có những hiểu biết cơ bản về bệnh HIV/AIDS.
<b>2. Nội dung</b>
- HS trình bày được cấu tạo của virus thông qua bài tập điền chú thích vào hình vẽ.
- HS trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. Từ đó giải
thích được cơ chế gây bệnh do virus thông qua hoạt động ghép cột.
- HS biết được những đặc điểm của virut thông qua trả lời câu hỏi.
- HS trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật
và động vật và cách phịng chống. Giải thích được các bệnh do virus thường lây lan
nhanh, rộng và có nhiều biến thể.
- HS biết được các con đường của bệnh truyền nhiễm do virut… thơng qua trả lời
các câu hỏi tình huống.
- HS có những hiểu biết cơ bản về bệnh HIV/AIDS thơng qua trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin mà GV cung cấp trước.
<b>3. Tổ chức hoạt động</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét, ghi nhận kết quả
<b>Câu 2: Hãy ghép các nội dung ở cột A và cột B để có được đáp án đúng với các giai </b>
đoạn của chu trình nhân lên của VR:
Giai đoạn Diễnbiến Trả lời
1. Hấp phụ
2. Xâm nhập
3. Sinh tổng hợp
4. Lắp ráp
5. Phóng thích
a. VR phá vỡ tế bào để chui ra ngoài
c. VR gắn acid nucleic vào hệ gen của tế bào chủ
d. Gai glycoprotein hoặc protein bề mặt gắn đặc hiệu
với thụ thể bề mặt của tế bào chủ
e. VR đưa nucleocapsit hoặc acid nucleic vào tế bào
chất
f. Tổng hợp acid nucleic và protein của VR
g. Tổng hợp vỏ ngoài
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét, ghi nhận kết quả
<b>Câu 3: Vì sao con người sống trong mơi trường có nhiều virus gây bệnh nhưng hầy hết</b>
chúng ta đều vẫn khỏe mạnh?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét, ghi nhận kết quả
<b>Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống</b>
1) Virut là thực thể ……….. , có kích thước siêu nhỏ.
2) Hệ gen của virut có thể là ………….., ………..
3) Virut khơng có vỏ ngồi gọi là ……….
4) Vỏ………….được cấu tạo từ các đơn vị protein gọi là …………
- HS hoạt động cá nhân trả lời
“Ebola là bệnh sốt xuất huyết đã giết chết gần 1000 người trên Thế giới, là một đại
dịch bùng phát trở lại vào năm 2014. Bệnh do virut Ebola Bờ Biển Ngà gây nên. Đối với
những ai nhiễm virut Ebola, thời gian ủ bệnh thường từ 2-21 ngày. Các triệu chứng như
sốt đột ngột, mệt mỏi kéo dài, đau cơ, đau họng kéo dài, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban,
suy thận, suy gan, chảy máu nội tạng và chảy máu ngồi...Virut Ebola lây từ người sang
người thơng qua tiếp xúc máu, chất tiết, bộ phận cơ thể, dịch thể của động vật hay người
nhiễm bệnh”.
<i><b>Câu hỏi: (HS thảo luận và trả lời câu hỏi)</b></i>
1) Ăn động vật nhiễm virut Ebola đã được làm chín có nguy cơ bị lây nhiễm hay
không?
2) Qua những kênh thông tin khác nhau và thông tin được cung cấp, theo em
người nhiễm virut Ebola chết do vi khuẩn hay chết do những bệnh triệu chứng?
- HS thảo luận nhóm để trả lời
- GV nhận xét, ghi nhận kết quả
<b>Câu 6: Điền vào chỗ chấm ... thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu</b>
<b>sau: </b>
<b>+ Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường... </b>
+ So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thi sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi
thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại
... và các ...
+ Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch
của họ hoặc ... hay ... hoặc... nữa.
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- GV nhận xét, ghi nhận kết quả
<b>Câu 7: </b>
<b>Tình hình nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam</b>
<i>Trường hợp nhiễm HIV đầu tiên phát hiện ở Việt nam vào cuối tháng 12/1990,</i>
<i>cho đến ngày 31/03/2013, số trường hợp nhiễm HIV hiện đang còn sống trên toàn quốc</i>
<i>là 211.685 người, số bệnh nhân AIDS hiện đang còn sống là 62.875 người và 64.852</i>
<i>bệnh nhân tử vong do AIDS.</i>
Theo báo cáo cơng tác phịng, chống HIV/AIDS của Bộ Y tế, đường lây truyền
qua quan hệ tình dục trong 6 tháng đầu năm 2012 chiếm tỷ lệ cao nhất là 45%, tăng 3%
so với cùng kỳ năm 2011. Đây là lần đầu tiên các trường hợp nhiễm HIV mới phát hiện
lây qua đường tình dục, nhiều hơn lây qua đường máu. Cảnh báo này sẽ là có thể trở
thành yếu tố chính làm lây truyền HIV ở Việt Nam trong những năm tiếp theo và khả
năng khống chế lây nhiễm HIV qua đường tình dục sẽ khó khăn hơn nhiều lần so với việc
khống chế lây nhiễm HIV qua đường tiêm chích ma túy.
(Nguồn: /><b>Đọc đoạn thông tin trên và trả lời các câu hỏi sau:</b>
<b>1. Hãy cho biết những nhóm người nào có nguy cơ lây nhiễm HIV cao?</b>
<b>2. HIV/AIDS lây truyền qua những con đường nào?</b>
<b>3. VR HIV tấn công vào loại tế bào nào trong cơ thể người?</b>
<b>4. Tại sao nói HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch?</b>
<b>5. Hãy giải thích tại sao người nhiễm HIV có thể sống trong thời gian từ 10 – 15 năm?</b>
<b>6. Hãy khoanh tròn đúng hoặc sai vào mỗi nhận định sau:</b>
Nhận định Đúng hoặc sai
Những người tiêm chích ma túy và gái mại dâm thuộc nhóm người
có nguy cơ nhiễm HIV cao.
Đúng/sai
Những người cao tuổỉ có nguy cơ mắc HIV cao hơn những người
trẻ tuổi.
Đúng/sai
Bắt tay, ơm hơn người bị nhiễm HIV có khả năng bị lây bệnh. Đúng/sai
Muỗi có thể làm lây truyền HIV Đúng/sai
Đã có thuốc chữa được bệnh HIV/AIDS Đúng/sai
VR HIV tấn công vào tế bào hồng cầu Đúng/sai
<b>7. Hãy ghép các nội dung của cột A và B để có đáp án chính xác với các giai đoạn phát</b>
triển của bệnh HIV/AIDS:
Giai đoạn Biểu hiện Trả lời
1. Sơ nhiễm
2. Không triệu
chứng
3. Biểu hiện triệu
chứng AIDS
a. Số lượng tế bào limpho T –CD4 giảm dần
b. Các bệnh cơ hội xuất hiện: sốt, cảm, lao…
c. c. Thường không có biểu hiện triệu chứng
hoặc biểu hiện nhẹ, kéo dài từ 2 tuần đến 3
tháng
d. Số lượng tế bào limpho T –CD4 tăng dần
<b>8. Cần phải có nhận thức và thái độ như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS?</b>
- HS thảo luận nhóm để trả lời
- GV nhận xét, ghi nhận kết quả
<b>4. Dự kiến sản phẩm học tập của HS</b>
- HS có thể trình bày được cấu tạo của virus.
- HS trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ. Từ đó giải
thích được cơ chế gây bệnh do virus.
- HS trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật
và động vật và cách phịng chống. Giải thích được các bệnh do virus thường lây lan
nhanh, rộng và có nhiều biến thể.
- HS biết được các con đường của bệnh truyền nhiễm do virut…
- HS có những hiểu biết cơ bản về bệnh HIV/AIDS.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng mở rộng</b>
<b>1. Mục tiêu</b>
- Nắm được các bệnh phổ biến do muỗi là vật trung gian truyền bệnh, có thể đưa ra
biện pháp phịng tránh.
- Có những hiểu biết về các loại bệnh do virut gây ra.
- Trình bày được ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học và ứng dụng của nó
- Có những hiểu biết cơ bản những bệnh do virut trên cây trồng và vật ni tại địa
phương.
- Có khả năng tuyên truyền phòng tránh bệnh truyền nhiễm do virut.
<b>2. Nội dung</b>
- HS nắm được các bệnh phổ biến do muỗi là vật trung gian truyền bệnh, có thể đưa
ra biện pháp phịng tránh thơng qua việc trả lời câu hỏi bệnh truyền nhiễm do muỗi làm
vật trung gian gây bệnh.
- HS có những hiểu biết về các loại bệnh do virut gây ra thông qua trả lời câu hỏi
hiểu biết về bệnh Ebola, bệnh Zika…
- HS trình bày được ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học và ứng dụng của nó thoong
qua việc tìm hiểu về thuốc trừ sâu sinh học và trả lời câu hỏi.
- HS có những hiểu biết cơ bản những bệnh do virut trên cây trồng và vật nuôi tại
địa phương thông qua việc làm báo ảnh về các bệnh truyền nhiễm ở vật ni và cây trồng
ở địa phương.
- HS có khả năng tuyên truyền phòng tránh bệnh truyền nhiễm do virut thông qua
việc thiết kế Poster.
<b>3. Tổ chức hoạt động</b>
- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu thông tin tham khảo trên Internet… để hoàn
thành các câu hỏi sau.
Câu 1. Ba loại bệnh sốt rất phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh
gồm sốt rét, sốt xuyết huyết và viêm não Nhật Bản. Theo em, bệnh nào là bệnh virut?
Cần phải làm gì để phịng chống các bệnh này?
Câu 2. Trình bày những hiểu biết của em về bệnh Ebola, bệnh Zika?
Câu 3. Thuốc trừ sâu sinh học có chứa virus dựa trên cơ sở khoa học nào? Hãy nêu
những ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?
Câu 4. Tổ chức cuộc thi làm báo ảnh về các bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi và cây trồng ở
địa phương em? (4 nhóm)
Câu 6. Trên thế giới có 3 trường hợp tự khỏi HIV. Yêu cầu HS tìm hiểu trên Internet và
từ đó đặt ra những hi vọng gì cho nền khoa học và cho thế giới.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV nhắc nhở các em hồn thành và trình bày các sản phẩm vào tuần sau.
<b>4. Dự kiến sản phẩm học tập của HS</b>
- HS nêu được ba bệnh sốt rất phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền
bệnh gồm sốt rét, sốt xuyết huyết và viêm não Nhật Bản. Biết được bệnh nào là bệnh
- HS trình bày những hiểu biết của mình về bệnh Ebola, bệnh Zika.
- HS biết được thuốc trừ sâu sinh học có chứa virus dựa trên cơ sở khoa học nào.
HS nêu những ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học.
- HS có thể tổ chức cuộc thi làm báo ảnh về các bệnh truyền nhiễm ở vật nuôi và
cây trồng ở địa phương của mình?
<b>Phụ lục</b>
<b>PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM</b>
<b>(Dành cho học sinh)</b>
Họ và tên người được đánh giá: ...
Họ và tên người đánh giá………..Nhóm:………
<b>STT</b> <b>Tiêu chí (Điểm)</b>
<b>Rất</b>
<b>tốt</b>
<b>(3Đ)</b>
<b>Tốt</b>
<b>(2Đ)</b>
<b>Trung</b>
<b>bình</b>
<b>(1Đ)</b>
<b>Chưa</b>
<b>đạt</b>
<b> (<1Đ)</b>
1 Nhiệt tình, có trách nhiệm.
2 Tinh thần hợp tác, tôn trọng, lắng
nghe.
3 Tham gia tổ chức quản lí nhóm.
4 Chú tâm thực hiện nhiệm vụ.
5 Đưa ra ý kiến có giá trị.
6 Đóng góp trong việc hình
thành sản phẩm.
7 Hiệu quả công việc.
<b>PHIẾU QUAN SÁT DÀNH CHO GV</b>
(Quan sát hoạt động của HS trong quá trình thực hiện và báo cáo)
Họ và tên: ………Nhóm:………
<b>Tiêu chí</b> <b>Mức độ ĐG</b> <b>Nhận xét</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>
Có tinh thần trách nhiệm với nhóm
Tích cực trong thực hiện nhiệm vụ
Trình bày vấn đề logic, khoa học
Thực hành thí nghiệm đúng thao tác, quy trình
<i><b>Chú thích: 4: Tốt, 3: Khá, 2: Trung bình, 1: Chưa đạt</b></i>
<i>Từ 24 - 28: Tốt. </i> <i>Từ 20 - <24: khá.</i>
<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA NHÓM:...</b>
<b>(Dành cho GV)</b>
<b>Nội dung đánh giá</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Điểm</b>
<b>tối đa</b>
Kế hoạch trải nghiệm
Nêu được các nhiệm vụ cần giải quyết đầy đủ, rõ
ràng. 5
Nội dung đầy đủ, chính xác, khoa học. 5
Thực hiện kế hoạch
Thực hiện điều tra thực trạng tốt. 5
Thái độ đánh giá nghiêm túc (căn cứ vào phiếu ĐG). 5
Làm việc nhóm (hợp tác, chia sẽ). 5
Hồn thành đúng thời hạn. 5
Đề xuất được biện pháp nâng cao chất lượng sản
phẩm 5
Thực hiện một cách khoa học. 5
Sản phẩm
Biết lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp. 5
Tính thẩm mĩ của sản phẩm. 5
Sản phẩm đạt yêu cầu, có thể cơng bố được. 5
<b>TT</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Điểm tối đa</b>
1 Độ chính xác của sản phẩm 5
2 Tính thẩm mỹ của sản phẩm 2
3 Tính sáng tạo của sản phẩm 2
4 Tính thuyết phục 1