Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 7 bài 50 đến 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết 58 Ngày soạn: 30/03/10 Ngày dạy: 01/04/10. Bài 50: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP) BỘ ĂN SÂU BỌ- BỘ GẶM NHẤM- BỘ ĂN THỊT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. - Tranh bộ răng và chân của mèo. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ? 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Gv yêu cầu HS đọc thông HS đọc thông tin SGK I. Bộ ăn sâu bọ - Đại diện: chuột tin, quan sát hình vẽ để trả Quan sát tranh vẽ lời câu hỏi. Trả lời các câu hỏi chũi, chuột chù ? Những loài thú nào được  loài chuột chù, -Mõm dài, răng nhọn xếp vào bộ ăn sâu bọ ? chũi, têtê,… sắc ? Loài chuột chù thường  Trên mặt đất, trong - Khứu giác phát sống ở đâu ? hang, . . . triển, lông xúc giác ? Chúng có tập tính gì .  Đào bới đất tìm dài kiếm thức ăn ? Cấu tạo cơ thể của chuột  Mõm dài,chi trước có đặc điểm gì giúp chúng khỏe, vuốt sắc, răng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thích nghi với đời sống ăn sâu bọ . ? Hãy phân biệt chuột chù và chuột chũi . ? Vai trò của thú ăn sâu bọ.. cửa nhọn sắc,. .. Ăn sâu bọ góp phần bảo vệ mùa màng cho loài người. - HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS rút ra kết luận GV chốt nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ gặm nhấm ? Những loài thú nào được HS đọc thông tin SGK II. Bộ gặm nhấm Quan sát tranh vẽ - Đại diện: chuột xếp vào gặm nhấm ? Loài gặm nhấm thường Trả lời các câu hỏi đồng, nhím, thỏ,… - Bộ răng thích nghi sống ở đâu ? sau. với chế độ gặm ? Chúng có tập tính gì . - thỏ, chuột đồng, nhấm: răng cửa nhọn ? Cấu tạo cơ thể của gặm nhím, dúi,… sắc luôn mọc dài, - Đào hang, . . . nhấm có đặc điểm gì giúp - Chi trước khỏe, vuốt thiếu răng nanh, giữa chúng thích nghi với đời sắc, thiếu răng nanh, răng nanh và răng sống gặm nhấm? ăn gặm nhấm. hàm có 1 khoảng ? Do đặc tính nào mà trống( khoảng trống -Răng cửa luôn mọc Chuột hay gặm, bàn,tủ. Liên hệ : Khi nuôi thỏ thì dài ra nên cần bào bớt hàm) -Có hại to lớn với nên làm chuồng bằng sắt mà không làm chuồng bằng nông nghiệm gỗ. ? Vai trò của thú gặm nhấm. GV chốt nội dung. Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ ăn thịt GV yêu cầu HS đọc thông HS đọc thông tin SGK III. Bộ ăn thịt - Đại diện: hổ, báo, tin SGK và quan sát hình để Quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi: Trả lời các câu hỏi mèo, chó sói,. . . . ? Những loài thú nào được sau. - Đơi sống thành đàn xếp vào bộ ăn thịt ở đồng cỏ ,. . . - loài hổ, báo, chó, ? Loài thú ăn thịt thường -Bộ răng phát triển, mèo,… - Trên đồng cỏ, . . . sống ở đâu ? phân hóa thành răng ? Cấu tạo cơ thể của thú ăn - Bộ răng phát triển, cửa, răng nanh và thịt có đặc điểm gì giúp răng cửa sắc nhọn để răng hàm. chúng thích nghi với đời bắt mồi răng nanh để -Bàn chân có đệm. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sống ăn thịt róc xương, rang hàm thịt dày, dưới có vuốt ? Vai trò của thú ăn thịt. có mấu dẹp, bàn chân cong có vuốt sắc và đệm thịt GV chốt nội dung. Tích hợp Các loài thú với nhau có - Hs trả lời nhiều mối quan hệ,và để bảo vệ các loài thú có ích thì chúng ta cần phải làm gì? - Chúng ta cần phải bảo vệ sự đa dạng của các loài động vật bằng cách bảo vệ môi trường sống, tránh săn bắt bừa bãi,… 4. Củng cố Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày. g. Đào hang trong đất. Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng cửa mọc dài liên tục c. Ăn tạp 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ… - Kẻ bảng phân biệt đặc điểm của khỉ, vượn và khỉ hình người. Tên động vật Đặc điểm Chai mông Túi má Đuôi. Khỉ hình người. Lop7.net. Khỉ. Vượn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 30 - Tiết 59 Ngày soạn: 04/04/10 Ngày dạy: 05/04/10. Bài 51: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. - HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Dựa vào đặc điểm bộ răng hãy phân biệt 3 bộ thú: bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc - Yêu cầu HS đọc SGK - Cá nhân HS tự đọc thông tin I. Các bộ móng guốc - Đặc điểm của bộ móng trang 166, 167; quan sát SGK trang 166, 167. hình 51.3 để trả lời câu guốc hỏi: + Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao ? Tìm đặc điểm chung của Yêu cầu: sừng gọi là guốc. + Móng có guốc. bộ móng guốc? ? Chọn từ phù hợp điền + Cách di chuyển. - Bộ guốc chẵn: số ngón vào bảng trong vở bài - Trao đổi nhóm để hoàn chân chẵn, có sừng, đa số thành bảng kiến thức. tập? nhai lại.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV kẻ bảng để HS chữa bài. - GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận. - GV đưa nhận xét và đáp án đúng. - Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi: ? Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ?. + Bộ voi có đặc điểm gì khác mà được xếp vào 1 bộ riêng ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ +Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ.. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. - Bộ voi: có 5 ngón, guốc - Hs tự đánh giá kết quả và nhỏ, có vòi, không nhai sửa chữa lại, sống đàn. - Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Nêu được số ngón chân có guốc + Sừng, chế độ ăn - Hs trình bày, các Hs khác nhận xét, bổ sung.  Bộ voi chân có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, không nhai lại, sống đàn. - Hs rút ra kết luận. Bảng chuẩn kiến thức Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Chẵn (4) Không Ăn tạp Đàn Lợn sừng Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Lẻ (1) Không Không nhai lại Đàn Ngựa sừng Lẻ (5) Không Không nhai lại Đàn Voi sừng Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu Chẵn Có sừng Nhai lại Đàn Lẻ Không Không nhai lại Đơn độc trả lời lựa chọn Ăn tạp sừng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt được một số đại diện trong bộ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ linh trưởng * Đặc điểm chung của bộ - HS tự đọc thông tin II. Bộ linh trưởng - GV yêu cầu HS nghiên SGK trang 168, quan sát + Đi bằng bàn chân cứu thông tin SGK và hình 51.4 kết hợp với + Bàn tay, bàn chân quan sát hình 51.4, trả lời những hiểu biết về bộ có 5 ngón câu hỏi: này để trả lời câu hỏi: + Ngón cái đối diện ? Tìm đặc điểm cơ bản - Yêu cầu: với các ngón còn lại + Chi có cấu tạo đặc giúp thích nghi với sự của bộ linh trưởng? ? Tại sao bộ linh trưởng biệt. cầm nắm và leo trèo. leo trèo rất giỏi? + Chi có khả năng cầm + Ăn tạp nắm, bám chặt. - Một vài HS trình bày, các HS khác nhận xét, * Phân biệt các đại diện bổ sung. + Phân biệt 3 đại diện - Cá nhân tự tìm đặc của bộ linh trưởng bằng điểm phù hợp 3 đại diện đặc điểm nào? ở sơ đồ trang 168. - GV kẻ nhanh bảng so - 1 số HS lên bảng điền sánh để HS điền. - Gv nhận xét, đưa đáp vào các điểm, HS khác án đúng. nhận xét, bổ sung. Bảng kiến thức chuẩn Tên động vật Khỉ hình người Khỉ Vượn Đặc điểm Có chai mông Chai mông Không có Chai mông lớn nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt dộng 3: Tìm hiểu vai trò của thú( Tích hợp MT) - Yêu cầu HS đọc SGK - Cá nhận HS tự nghiên III.Vai trò: và trả lời câu hỏi: cứu thông tin trong SGK - Cung cấp thực phẩm, trang 168. sức khoẻ, dược liệu, ? Thú có những giá trị gì - Hs trao đổi nhóm nguyên liệu làm đồ mĩ. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trong đời sống con người? ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?. thống nhất câu trả lời nghệ và tiêu diệt gặm - Yêu cầu: nhấm có hại. + Phân tích từng giá trị - Biện pháp: như: cung cấp thực + Bảo vệ động vật phẩm, dược phẩm… hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn, + Xây dựng khu bảo cấm săn bắn. tồn động vật. - GV nhận xét ý kiến của - Đại diện nhóm trình + Tổ chức chăn nuôi HS chốt lại kiến thức bày, nhóm khác nhận xét những loài có giá trị bổ sung. kinh tế. - Yêu cầu HS rút ra kết - Hs rút ra kết luận. luận Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm chung của thú - Yêu cầu HS nhớ lại - HS trao đổi nhóm, IV. Đặc điểm chung kiến thức đã học về lớp thống nhất tìm ra đặc của lớp thú: thú, thông qua các đại điểm chung nhất. + Là động vật có xương diện để tìm đặc điểm sống, có tổ chức cao chung. - Đại diện nhóm trình nhất Chú ý đặc điểm: bộ bày, các nhóm khác + Thai sinh và nuôi con lông, đẻ con, răng, hệ nhận xét, bổ sung. bằng sữa + Có lông mao, bộ răng thần kinh. - Gv nhận xét câu trả lời - Hs tự đánh giá qua phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng của Hs và chốt lại kiến đánh án của Gv. hàm thức. + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. 4. Củng cố - GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú để chuẩn bị cho tiết sau thảo luận.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 30- Tiết 60 Ngày soạn:06/04/10 Ngày dạy: 08/04/10. Bài 52: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố và mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh. - Kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình. - HS: Ôn lại kiến thức lớp thú. Kẻ bảng: Đời sống và tập tính của thú vào vở Tên Kiếm ăn Môi động vật Cách di trường Sinh sản quan sát chuyển Thức ăn Bắt mồi sống được. Đặc điểm khác. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành. 3. Bài mới - GV nêu yêu cầu: + Theo dõi nội dung trong băng hình + Hoàn thành bảng tóm tắt + Hoạt động theo nhóm + Giữ trật tự, nghiêm túc. Hoạt động 1: Giáo viên cho HS xem đoạn băng hình với yêu cầu quan sát Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Gv yêu cầu HS quan sát đoạn HS quan sát hình, ghi lại những điều băng hình chú ý ở các nét chính: quan sát được và làm theo những yêu cầu của GV - Môi trường sống. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cách di chuyển - Cách kiếm ăn - Hình thức sinh sản - Hoàn thành bảng ở vở bài tập - GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài. Hoạt động 2: Thảo luận nội dung băng hình - GV dành 7 phút để HS hoàn chỉnh -HS dựa vào nội dung của bảng, trao nội dung bài của nhóm. đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. - GV đưa ra câu hỏi: + Đại diện các nhóm lên ghi kết quả + Hãy tóm tắt những nội dung chính trên bảng, nhóm khác theo dõi nhận của băng hình? xét, bổ sung. + Kể tên những động vật quan sát được? + Thú sống ở những môi trường nào? + Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú? + Thú sinh sản như thế nào? + Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú? - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa dáp án đúng. 4. Kiểm tra, đánh giá - Nhận xét: + Tinh thần, thái độ học tập của HS. + Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Dặn dò - Làm bản thu hoạch theo hướng dẫn của Gv - Ôn tập lại toàn bộ 6 chương đã học. - Kẻ bảng trang 174 SGK vào vở bài tập.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 31 - Tiết 61 Ngày soạn:10/04/10 Ngày dạy: 12/04/10. Chương 7- Sự tiến hoá của động vật Bài 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG DI CHUYỂN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật. - Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển. - Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, quan sát. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. - Tranh phóng to hình 53.1 SGK. - HS: chuẩn bị theo nội dung SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật - Yêu cầu: Nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông tin I. Sự di chuyển của SGK và hình 53.1, làm và quan sát hình 53.1 động vật bài tập. SGK trang 172. - Động vật có nhiều cách ? Hãy nối các cách di - Trao đổi nhóm hoàn di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi… phù chuyển ở các ô với loài thành phần trả lời. động vật cho phù hợp. - Yêu cầu: 1 loài có thể có hợp với môi trường và - GV treo tranh hình 53.1 nhiều cách di chuyển. tập tính của chúng. - Đại diện các nhóm lên để HS chữa bài. chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau. - GV hỏi: - Nhóm khcs nhận xét, bổ ? Động vật có những hình sung. - Nhìn sơ đồ, HS nhắc lại thức di chuyển nào?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Ngoài những động vật ở hình thức di chuyển của trên đây, em còn biết một số động vật như: bò, những động vật nào? Nêu bơi, chạy, đi, bay… hình thức di chuyển của chúng? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân HS tự nghiên II.Sự tiến hóa về cơ cứu GSK và quan sát hình cứu tóm tắt SGK, quan sát quan di chuyển 52.2 trang 173, hoàn hình 52.2. - Sự phức tạp hoá và thành phiếu học tập: “Sự - Thảo luận nhóm hoàn phân hoá của bộ phận di phức tạp hoá và sự phân thành phiếu học tập. chuyển giúp động vật di hoá bộ phận di chuyển ở - Đại diện nhóm trình bày, chuyển có hiệu quả, thích động vật” như trong SGK các nhóm khác nhận xét, nghi với điều kiện sống. trang 173. bổ sung. - GV ghi nhanh đáp án - HS theo dõi và sửa chữa của các nhóm lên bảng nếu cần. theo thứ tự 1, 2, 3… - GV nên hỏi: Tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng? (để củng cố kiến thức). - GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi: ? Sự phức tạp và phân hoá - HS tiếp tục trao đổi bộ phận di chuyển ở động nhóm theo 2 câu hỏi: vật thể hiện như thế nào? - Yêu cầu nêu được: + Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến ? Sự phức tạp và phân hoá phức tạp dần. + Sống bám  di chuyển này có ý nghĩa gì - GV tổng kết lại ý kiến chậm  di chuyển nhanh. của HS thành 2 vấn đề đó  Giúp cho việc di. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> là: chuyển có hiệu quả. + Sự phân hoá về cấu tạo - Hs trả lời, các nhóm các bộ phận di chuyển khác nhận xét, bổ sung. + Chuyên hoá dần về chức năng. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận Bảng kiến thức chuẩn STT Đặc điểm cơ quan di chuyển 1 Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định 2 Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo 3 Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) 4 Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt. 5 Bộ phận di chuyển 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. được phân hoá Vây bơi với các tia vây thành các chi có 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy. cấu tạo và chức Bàn tay, bàn chân cầm nắm. năng khác nhau. Chi 5 ngón có màng bơi. Cánh được cấu tạo bằng màng da. Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.. Tên đơn vị San hô, hải quỳ Thuỷ tức Rươi Rết, thằn lằn Tôm Cá chép Châu chấu Khỉ, vượn Ếch Dơi Chim, gà. 4. Củng cố Câu 1: Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào? a. Chim b. Dơi c. Vịt trời Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định? a. Hải quỳ, đỉa, giun b. Thuỷ tức, lươn, rắn c. San hô, hải quỳ Câu 3: Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm? a. Gấu, chó, mèo b. Khỉ, sóc, dơi c. Vượn, khỉ, tinh tinh Đáp án: 1c; 2c; 3c 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng trang 176 vào vở - Đọc mục “Em có biết”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 31 - Tiết 62 Ngày soạn:13/04/10 Ngày dạy: 14/04/10. Bài 54: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, quan sát. - Kĩ năng phân tích, tư duy. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh phóng to hình 54.1SGK. - HS: chuẩn bị theo nội dung SGK, kẻ bảng SGK rang 176. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Các hình thức di chuyển của động vật? - Sự phức tạp và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan - Cá nhân đọc nội dung sát tranh, đọc cá câu trả bảng, ghi nhớ kiến thức. lời và hoàn thành bảng - Trao đổi nhóm, lựa trong vở bài tập. chọn câu trả lời. - GV kẻ bảng để HS - Hoàn thành bảng - Yêu cầu: chữa bài. - GV gọi nhiều nhóm để + Xác định được các biết được ý kiến của HS. ngành - GV ghi phần bổ sung + Nêu cầu tạo từ đơn vào cạnh bảng để HS giản đến phức tạp dần. tiếp tục theo dõi và trao - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, đổi.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nên kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng. - Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn. Tên động vật Trùng biến hình Thuỷ tức. Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoang. nhóm khác theo dõi, bổ sung nếu cần. - HS theo dõi và tự sửa chữa.. Hô hấp. Tuần hoàn. Chưa phân hoá. Chưa có. Chưa hoá. Chưa phân hoá Giun đốt Da. Chưa có. Hình lưới. Tim đơn giản, tuần hoàn kín Chân Mang Tin đơn Tôm khớp đơn giản giản, hệ tuần sông hoàn hở Chân Hệ ống Tin đơn Châu khớp khí giản, hệ tuần chấu hoàn hở Động Mang Tim có 1 tâm vật có nhĩ, 1 tâm xương thất, tuần Cá chép sống hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Động Da và Tim có 2 tâm Ếch vật có phổi nhĩ, 1 tâm đồng xương thất, hệ tuần trưởng sống hoàn kín, thành máu pha nuôi cơ thể Giun đất. Thần kinh. Lop7.net. Sinh dục. phân Chưa hoá. phân. mạng Tuyến sinh dục không có ống dẫn Hình chuỗi Tuyến sinh hạch dục có ống dẫn Chuỗi hạch Tuyến sinh có hạch não dục có ống dẫn Chuỗi hạch, Tuyến sinh hạch não lớn dục có ống dẫn Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não nhỏ, dục có ống tiểu não hình dẫn khối trơn. Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não nhỏ, dục có ống tiểu não nhỏ dẫn hẹp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thằn lằn bóng. Chim bồ câu. Thỏ. Động Phổi vật có xương sống. Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Động Phổi và Tim có 2 tâm vật có túi khí nhĩ và 2 tâm xương thất, tuần sống hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần Phổi hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.. Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não nhỏ, dục có ống tiểu não phát dẫn triển hơn ếch.. Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não lớn, dục có ống tiểu não lớn dẫn có 2 mấu bên nhỏ. Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não lớn, dục có ống vỏ chất xám, dẫn khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn.. Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể Mục tiêu: HS chỉ ra được sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi: ? Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?. - Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan). - Trao đổi nhóm. + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da  mang đơn giản  mang  da và phổi  phổi + Hệ tuần hoàn: chưa có tim  tim chưa có ngăn  tim có 2 ngăn  3 ngăn  tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá  đến thần kinh mạng lưới  chuỗi hạch - GV ghi tóm tắt ý đơn giản  chuỗi hạch phân hoá (não, kiến của các nhóm hầu, bụng…)  hình ống phân hoá và phần bổ sung lên não, tuỷ sống. + Hệ sinh dục: chưa phân hoá  tuyến bảng. - GV nhận xét đánh sinh dục không có ống dẫn  tuyến giá và yêu cầu HS sinh dục có ống dẫn. rút ra kết luận về sự - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác phức tạp hoá tổ chức nhận xét, bổ sung. - HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của cơ thể. ? Sự phức tạp hoá tổ hệ thần kinh liên quan đến tập tính chức cơ thể ở động phức tạp, yêu cầu nêu được: + Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả vật có ý nghĩa gì? hơn. + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống Bảng kiến thức chuẩn STT Đặc điểm cơ quan di chuyển 1 Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định 2 Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo 3 Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) 4 Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt. 5 Bộ phận di chuyển 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. được phân hoá Vây bơi với các tia vây thành các chi có 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy. cấu tạo và chức Bàn tay, bàn chân cầm nắm. năng khác nhau. Chi 5 ngón có màng bơi. Cánh được cấu tạo bằng màng da. Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.. Lop7.net. II.Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể - Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng giúp các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn, đồng thời giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. Tên loài San hô, hải quỳ Thuỷ tức Rươi Rết Tôm Cá trích Châu chấu Vượn Ếch Dơi Hải âu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung như bảng SGK. - Đánh giá giờ học. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 1, 2 vào vở.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 32 - Tiết 63 Ngày soạn: 18/04/10 Ngày dạy:19/04/10. Bài 55: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm đượcặn tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính). - HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. 2. Kĩ năng - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức. - HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Sự tiến hóa về tổ chức cơ thể thể hiện ở những đặc điểm gì? Có ý nghĩa như thế nào? 3. Bài mới VB: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản vô tính  các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên - Cá nhân HS tự đọc tóm I. Sinh sản vô tính cứu SGK trả lời câu hỏi: tắt trong SGK trang 179 - Sinh sản vô tính ? Thế nào là sinh sản vô trả lời câu hỏi: không có sự kết hợp tế - Yêu cầu: bào sinh dục đực và tính? ? Có những hình thức + Không có sự kết hợp cái. - Hình thức sinh sản: sinh sản vô tính nào? đực, cái - GV treo tranh một số + Phân đôi, mọc chồi + Phân đôi cơ thể hình thức sinh sản vô - Một vài HS trả lời, các + Sinh sản sinh tính ở động vật không HS khác nhận xét, bổ dưỡng: mọc chồi và. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> xương sống. sung. tái sinh. ? Hãy phân tích các cách - HS lưu ý: chỉ có một sinh sản ở thuỷ tức và cá thể tự phân đôi hay trùng roi? mọc thêm một cơ thể ? Tìm một số động vật mới. khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi? - Yêuc ầu HS rút ra kết - HS có thể kể thêm: luận. trùng amip, trùng giày… Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi: ? Thế nào là sinh sản hữu tính? ? So sánh sinh sản vô tính với hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1) - GV kẻ bảng để HS so sánh.. Hình thức sinh sản Vô tính Hữu tính. Số cá thể tham gia. Hoạt động của HS Nội dung a. Sinh sản hữu tính II. Sinh sản hữu tính - Cá nhân HS tự đọc tóm tắt SGK trang 143, trao đổi nhóm. - Yêu cầu: + Có sự kết hợp đực và cái. + Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung.. Thừa kế đặc điểm Của 1 Của 2 cá thể cá thể. Hình thức sinh sản Vô tính Hữu tính. Số cá thể tham gia 1 2. Thừa kế đặc điểm Của 1 Của 2 cá thể cá thể 1 2. - Từ nội dung bảng so - HS phải nêu được: - Sinh sản hữu tính là sánh này rút ra nhận xét + Sinh sản hữu tính ưu hình thức sinh sản có gì? việt hơn sinh sản vô sự kết hợp giữa tế bào. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×