Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Sinh học 7 tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.25 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tây Sơn. Giáo án : Sinh học 7. Tuần: 5 Tiết: 10. GV: Phạm Thế Huy Ngày soạn: 20/9/2009. Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37. - HS : kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm của sứa, hải quỳ, san hô? 3. Bài học Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H - Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm điểm chung của một số ngành ruột khoang”. thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. - Yêu cầu: - GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ + Kiểu đối xứng. nhóm yếu và động viên nhóm khá. + Cấu tạo thành cơ thể. + Cách bắt mồi dinh dưỡng. - GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài. + Lối sống. - GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các nhóm để cả - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung. lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau. - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang TT Đại diện Thuỷ tức Sứa San hô Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu co bóp Không di chuyển 2 dù 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai, Nhờ tế bào gai 4 di chuyển 5 Số lớp tế bào của thành cơ 2 2 2. - 15 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Tây Sơn 6 7. thể Kiểu ruột Sống đơn độc, tập đoàn.. Giáo án : Sinh học 7 Ruột túi Đơn độc. Ruột túi Đơn độc. GV: Phạm Thế Huy Ruột túi Tập đoàn. - GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS cho - HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản như: đối biết: đặc điểm chung của ngành ruột khoang? xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột. - HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Ruột dạng túi. + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột khoang - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả - Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp với lời câu hỏi: tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ kiến thức. - Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu nhiên và đời sống? được: - Nêu rõ tác hại của ruột khoang? + Lợi ích: làm thức ăn, trang trí.... + Tác hại: gây đắm tàu... - GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chưa đủ, GV bổ sung thêm. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Kết luận: Ngành ruột khoang có vai trò: + Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - Là nguồn cung cấp nguyênliệu vôi: san hô - Làm thực phẩm có giá trị: sứa - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. + Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập: * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. - 16 -. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×