Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Du lịch trên dãy núi An-pơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.56 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 20


<i><b>Ngày soạn: 04/01</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 19 Bài: 12 công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ em</b></i>
(TiÕt 1)


<b>A- Mơc tiªu.</b>
<i><b>1- KiÕn thøc.</b></i>


- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ớc liên hợp quốc (LHQ)
- Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.
<i><b>2- Thỏi .</b></i>


- HS tự hào là tơng lai của dân tộc và nhân loại.


- Biết ơn những ngời chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống cho mình.
<i><b>3- Kĩ năng.</b></i>


- Phân biệt đợc những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.
<b>B- Phơng phỏp.</b>


- Xử lý tình huống.
- Tổ chức trò chơi.
- Thảo luận nhóm.


<b>C- Các tài liệu phơng tiện.</b>


- Công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ em.


- Nhng s liu, s kiện về hoạt động thực hiện quyền trẻ em và sự vi phạm quyền trẻ em


trên thế giới, ở quyền trẻ em Việt Nam và địa phơng nơi trờng đóng.


- Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động vui chơi, hội họp của trẻ em, hoạt động chăm sóc
trẻ em.


- Phiếu học tập, giấy khổ lớn, bảng phụ.
- Tranh bài 12 trong bé GDCD 6.


- Một bộ phiếu rời gồm 4 phiếu- mỗi phiếu ghi nội dung 1 quyền trẻ em.
<b>D- Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức.</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Mục đích học tập của em là gì?


- Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó.
<i><b>3- Bài mới.</b></i>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


UNESCO nhấn mạnh rằng “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai” đã khẳng định vai trò của
trẻ em trong xã hội con ngời. Ngạn ngữ hi lạp cũng khẳng định “Trẻ em là niềm tự hào của
ocn ngời”, ý thức đợc điều đó LHQ đã xây dựng “Cơng ớc về quyền trẻ em” vậy cơng ớc đó
gồm những qui định gì về quyền trẻ em, hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc.</b>
HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội”.


? Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra nh thế
nào?


HS: tr¶ lêi


? Em cã nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở
làng SOS Hà Nội?


HS: Tự bộc lộ suy nghĩ.


- Trẻ em mồ côi trong làng trẻ em SOS Hà Nội
sống hạnh phúc.


GV: Điều 20 công ớc.


Tr em tm thi hay vĩnh viễn bị tớc mất mơi
tr-ờng gia đình của mình...có quyền đợc hởng sự bảo
vệ và giúp đỡ đặc biệt của gia đình”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công ớc.</b>
GV: Ghi bảng phụ.


HS: Theo dõi và ghi chép


GV: Công ớc LHQ là luật qc tÕ vỊ qun trỴ
em.


- Việt Nam là nớc đầu tiên ở châu á và thứ 2 trên
thế giới tham gia công ớc, đồng thời ban hành luật
về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt


Nam.


<b>Hoạt động 4: HD tìm hiểu nội dung bài học</b>
Vận dụng 4 phiếu rời và tên quyn


? Đa ra 4 tên quyền hỏi: Theo em nội dung quyền
nào phù hợp với những tên quyền này?


- Khuyến khích học sinh các nhóm đua nhau


- Ghi ý kin của nhóm mình vào tờ giấyA1. Nhóm
nào xong trớc đợc trình bày trớc.


? Căn cứ vào đâu em đã sắp xếp nh vậy?
HS: Đại diện nhóm trình bày.


- C¸c nhãm khác lắng nghe, nhận xét bổ xung.


- Nm 1989, công ớc của LHQ về
quyền trẻ em ra i.


- Năm 1991, Việt Nam ban hành luật
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.


<i><b>2- Nội dung bài học.</b></i>
<i>a- Nhãm qun sèng cßn.</i>


Là những quyền đợc sống và đợc đáp
ứng các nhu cầu cơ bản để đợc tồn tại,
nh đợc nuôi dỡng, đợc chăm sóc sức


khoẻ...


<i>b- Nhãm qun b¶o vƯ.</i>


Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em
khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị
bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.


<i>c- Nhãm qun ph¸t triĨn.</i>


Là những quyền đợc đáp ứng nhu cầu
cho sự phát triển một cách toàn diện
nh: đợc học tập, đợc vui chơi giải trí,
đ-ợc tham gia hoạt động văn hố, nghệ
thuật...


<i>d- Nhóm quyền đợc tham gia.</i>


Là những quyền đợc tham gia vào
những cơng việc có ảnh hởng đến cuộc
sống của trẻ em, nh đợc bày tỏ ý kin,
nguyn vng ca mỡnh.


<b>E- Dặn dò:</b>


- Học bài và xem tríc bµi sau.


- Su tầm những quy định về các mức phạt hành chính khi vi phạm luật An tồn giao thụng.


Tuần 21



<i><b>Ngày soạn: 10/01</b></i>


<i><b>Tiết PPCT:20 Bài: 12 công ớc liên hợp quốc về qun trỴ em</b></i>
(Tiết 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B- Phơng pháp.</b>
- Xử lý tình huống.
- Tổ chức trò chơi.
- Thảo luận nhóm.


<b>C- Cỏc tài liệu phơng tiện.</b>
<b>D- Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức.</b></i>


<i><b>2- KiĨm tra bµi cị.</b></i>


? Em hãy nêu nhóm quyền sống cịn và nhóm quyền đợc bảo vệ?
? Em hãy nêu nhóm quyền phát triển và nhóm quyền tham gia?
3- Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.</b>


GV: Cho HS thảo luận theo nhóm để giải quyết
tình huống.


Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau:
“Bà A ở Nam Định vì ghen tng với vợ trớc của


chồng, đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục
con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy
vậy hội phụ nữ địa phơng đã đến can thiệp nhiều
lần nhng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ
đa bà A ra kiểm điểm và ký cam kết chấm dứt
hiện tợng này”.


C©u hái:


1- Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong
tình huống? Em sẽ làm gì nếu đợc chứng kiến việc
đó?


2- Việc làm của hội phụ nữ địa phơng có gì đáng
q? Qua đó em thấy trách nhiệm của nhà nớc đối
với công ớc quyền trẻ em nh thế nào? HS tho
lun tr li.


- Bà A vi phạm quyền trẻ em.
GV: Giíi thiƯu ®iỊu:


Điều 24: quyền trẻ em đợc hởng mức độ cao nhất
có thể đạt đợc vì sức khoẻ và các phơng tiện chữa
bệnh và để phục hồi sức khoẻ.


Điều 28:... quyền trẻ em đợc học hành...


Điều 27: Không có trẻ em nào chịu sự tra tấn, đối
xử, trừng phạt độc ác, vô nhân đạo hay làm mất
phẩm giá....không có trẻ em nào bị tớc quyền tự do


một cách bất hợp pháp hay tuỳ tiện...


T×nh huèng 2:


GV: Cho HS thảo luận bài tập d,đ (SGK tr.38)
? Điều gì sẽ xảy ra nếu nh quyền trẻ em không
đ-ợc thùc hiƯn?


? Là trẻ em chúng ta phải làm gì để thực hiện và
đảm bảo quyền của mình?


- HS: th¶o luËn tr¶ lêi.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập.</b>


GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A1 có nội
dung bài tập a.


Qua tình huống chúng ta thấy:


- Cần lên án can thiệp kịp thời với
những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nhà nớc rất quan tâm đảm bảo quyền
trẻ em.


- Nhµ níc trõng phạt nghiêm khắc
những hành vi xâm phạm quyền trẻ
em.


- Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền


của mình và tôn trọng quyền của ngời
khác; ph¶i thùc hiƯn tèt bæn phËn và
nghĩa vụ của mình.


<i><b>3- Bài tập.</b></i>
<i>Bài a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: Giải quyết theo nhóm, nhóm nào xong trớc
trình bày trớc.


GV: Cho HS 1 kịch bản để tự đóng vai và giải
quyết tình huống dựa vào bài tập e.


HS đọc bài tập g.


+ Tỉ chøc viƯc lµm cho trỴ em khó
khăn.


+ Dạy học ở lớp học tình thơng cho trẻ
em.


+ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó
khăn.


+ Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ
+ Tổ chức trại hè cho trẻ.


- Việc làm vi phạm quyền trẻ em.
+ Các ý còn lại



<i>Bài tập e: Xây dựng kịch bản dựa vào</i>
tình huống e.


<i>TH1: Trờn ng An i hc v thy một</i>
bác bán hàng nớc cầm gậy vừa đánh
vừa chửi một em nhỏ đánh giầy rất
thậm tệ: “Đồ con hoang, mày mà làm
đổ cốc nớc hàng của bà thì khối tiền
mà đền, ra chỗ khác cho bà bán hàng”.
<i>TH2: Một hôm, cô giáo dạy văn gọi</i>
Hoà lên bảng kiểm tra bài. Hồ khơng
thuộc bài cơ giáo hỏi: “Em có biết vì
sao cơ gọi em lên bảng khơng?”. Hồ
trả lời: “Vì tiết học trớc em đã tự ý bỏ
học đi chơi”.


<i>TH3: Lan đang ngồi đọc báo ở góc cây</i>
ở khu tập thể nhà mình thì thấy một em
nhỏ lân la ngỏ ý chị đọc truyện cho em
nghe...Lan biết đó là cháu bác hàng
xóm mới ở quê ra nên cho em bé mợn
quyển truyện. Em bé xua tay nói
khơng...khơng! Em khơng đợc đi hc
nờn khụng bit ch.


<b>E- Dặn dò:</b>


- Học bài và xem tríc bµi sau.


- Su tầm những quy định về các mức phạt hành chính khi vi phạm luật An tồn giao thơng.



Tn 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>TiÕt PPCT:21 Bài: 13 công dân nớc công hoà xà hội</b></i>
chđ nghÜa viƯt nam


(Tiết 1)
<b>A- Mục tiêu bài học.</b>


<i><b>1- Kiến thức.</b></i>


- Cụng dõn là ngời dân của một nớc, mang quốc tịch nớc đó.
- Cơng dân Việt Nam là ngời có quốc tịch Vit Nam.


<i><b>2- Thỏi .</b></i>


- Tự hào là công dân nớc CHXHCN ViƯt Nam.


- Mong muốn đợc góp phần xây dựng nhà nớc và xã hội.
<i><b>3- Kĩ năng.</b></i>


- BiÕt ph©n biƯt công dân nớc CHXHCN Việt Nam với công dân nớc kh¸c.


- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành ngời
công dân có ích cho đất nớc. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân.


<b>B- Phơng pháp.</b>
- X lý vn .
- Tho lun.



- Tổ chức trò chơi.


<b>C- Tài liệu và phơng tiện.</b>


- Hiến pháp 1992 (Chơng V Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân).
- Luật quốc tịch (1998 - Điều 4).


- Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em.
- Câu chuyện về danh nhân văn hoá.


- Thnh tớch hc tp th thao ca học sinh Việt Nam.
<b>D- Hoạt động dạy và học.</b>


<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức.</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ.</b></i>


? Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết ? Mỗi nhóm quyền cần thiết nh
thế nào đối với cuốc sống của trẻ em?


3- Bµi míi.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hng dn hc sinh tỡm hiu tỡnh</b>
<b>hung SGK</b>


HS: Đọc tình huèng SGK.


? Theo em bạn Alia nói nh vậy có đúng khơng? Vì
sao?



<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu căn cứ để xác</b>
<b>định cơng dân.</b>


GV: Ph¸t phiÕu t liƯu cho HS.


Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam.


1- Mäi ngêi dân sinh sống trên lÃnh thổ Việt Nam
có quyền có quốc tịch Việt Nam.


2- Đối với công dân ngời nớc ngoài và ngời không
có quốc tịch:


- Phải từ 18 tuổi trë lªn, biÕt tiÕng viƯt cã Ýt nhÊt
5 năm c trú tại ViÖt Nam, tù nguyện tuân theo
pháp luật Việt Nam.


- Là vợ, chồng, con, bố, mẹ (kể cả con nuôi, bố mẹ
nuôi) của công dân Việt Nam.


3- Đối với trẻ em.


- Trẻ em có cha mẹ là ngời Việt Nam.


- Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thờng trú tại


<i><b>1- Tình huống (SGK tr.39)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Việt Nam.



- Trẻ em tìm thấy trên lÃnh thổ Việt Nam nhng
không râ cha mĐ lµ ai.


GV: Tỉ chøc cho häc sinh thảo luận các trờng
hợp.


? Trong các trờng hợp sau đây, trờng hợp nào trẻ
em là công dân Việt Nam?


- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân
công dân công dân Việt Nam.


- Trẻ em khi sinh ra có bố là công dân Việt Nam,
mẹ là ngời nớc ngoài.


- Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam,
bố là ngời nớc ngoài.


- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ lµ
ai.


? Vậy ngời nớc ngồi đến Việt Nam cơng tác có
đ-ợc coi là cơng dân Việt Nam khơng?


- Ngời nớc ngồi đến VN cơng tác khơng phải là
ngời VN.


? Ngời nớc ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt
Nam có đợc coi la cơng dân Việt Nam khơng?


- Ngời nớc ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt
Nam tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam thì
đợc coi là công dân Việt Nam.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài</b>
<b>học.</b>


? Từ các tình huống trên em hiểu cơng dân là gì?
Căn cứ để xác định cơng dân của một nớc?


? ë níc CHXHCN Việt Nam những ai có quyền
có quốc tịch? Và những dân tộc nào thì có quyền
có quốc tịch ở Việt Nam?


* Các trờng hợp sau đây là công dân
Việt Nam:


- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là
công dân công dân công dân Việt
Nam.


- Trẻ em khi sinh ra có bố là công dân
Việt Nam, mẹ là ngời nớc ngoài.


- Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân
Việt Nam, bố là ngời nớc ngoài.


- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không
rõ bố mẹ là ai.



<i><b>II- Nội dung bài học.</b></i>


<b>a- Cụng dân là ngời dân của một nớc.</b>
- Quốc tịch là căn cứ xác định cụng
dõn ca mt nc.


- Công dân nớc CHXHCN VN là ngêi
cã qc tÞch ViƯt Nam (§iỊu 49 –
hiÕn ph¸p 1992).


<b>b- ở nớc CHXHCN VN, mỗi cá nhân</b>
đều có quyền có quốc tịch; mọi cơng
dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống
trên lãnh thổ VN đều có quyền có quốc
tịch Việt Nam.


<b>E- Cđng cè dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 23


<i><b>Ngày soạn:30/01</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 22 Bµi 13: công dân nớc công hoà xà hội</b></i>
chđ nghÜa viƯt nam


(Tiết 2)
<b>A- Mục tiêu bài học.</b>


- Nh tiết 1.
<b>B- Phơng pháp.</b>



<b>C- Ti liu phng tin.</b>
<b>D- Hot ng dy học.</b>
<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức.</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ.</b></i>


? Em hãy cho biết cơng dân là gì? và nêu căn cứ để xác định công dân của một nớc?
<i><b>3- Bài mới.</b></i>


ở tiết học trớc các em đã đi tìm hiểu tình huống và đã đợc biết cơng dân là gì? các điều kiện
để trở thành công dân nớc CHXHCN VN. Và để hiểu hơn mối quan hệ giữa nhà nớc và
công dân, các quyền và nghĩa vụ của công dân, chúng ta vào tiết học ngày hôm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội</b>
<b>dung bài học.</b>


GV: Chia lớp thành 3 nhóm tiến hành thảo luận
Nhóm 1: Nêu các quyền của công dân mà em
biết? Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?


Nhúm 2: Nờu cỏc ngha v ca cơng dân đối với
nhà nớc mà em biết?


Nhóm 3: Vì sao công dân phải thực hiện đúng các
quyền và nghĩa v ca mỡnh.


Trả lời:



Nhóm 1: Các qun cđa c«ng dân (hiến pháp
1992).


- Quyền học tËp.


- Qun nghiªn cøu KHKT.


- Quyền hởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.
- Quyền tự do đi lại c trú.


- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
* Quyền của trẻ em:


- Quyền sống còn.
- Quyền bảo vệ.


- Quyền phát triĨn, qun tham gia.


Nhóm 2: Nghĩa vụ của cơng dân đối với nhà nớc?
- Nghĩa vụ học tập.


- B¶o vƯ tổ quốc.


- Công dân phải làm nghĩa vụ quân sự.


- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nớc
va lợi ích công cộng.


- Nghĩa vụ tuân theo hiến pháp và pháp luật.



Nhúm 3: Cụng dõn phi thc hiện đúng quyền và
nghĩa vụ vì: Đã là cơng dân Việt Nam thì đợc
h-ởng các quyền cơng dân mà pháp luật quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Vì vậy phải thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công
dân đối với nhà nớc. Có nh vậy cơng dân mới đợc
đảm bảo.


? Tõ những ý kiến thảo luận trên em hÃy cho biết
giữa công dân và nhà nớc có mối quan hệ nh thế
nào?


HS: Đọc t liệu tham khảo trang 35 SGK.


? Nhà nớc ta có tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra
trên lÃnh thổ VN có quốc tịch VN hay không?
HS: Đọc nội dung bài học c, d SGK.


GV: Nh vậy là chúng ta vừa đi tìm hiểu mối quan
hệ giữa cơng dân và nhà nớc và các chính sách về
quốc tịch của nhà nớc ta đối với trẻ em. Chúng ta
vô cùng tự hào đợc là công dân của nớc CHXHCN
VN. Bởi nớc ta là một nớc có truyền thống văn
hố lâu đời, và ở thời nào cũng có những con ngời
vĩ đại làm nên lịch sử. Ngày nay là công dân Vn
chắc hẳn ai cũng biết đến vận động viên Nguyễn
Thuý Hiền chị là một trong những công dân xuất
sắc của nớc ta hiện nay, chị đã dành đợc nhiều
thành tích cao trong các kì thi đấu thể thao quốc
tế, đem lại vinh quang cho đất nớc.



<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS đọc truyện Cô gái</b>“
<b>vàng của thể thao Việt Nam?</b>


GV: Đọc mẫu một lần.
- HS đọc lại.


? Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về nghĩa
vụ học tập và trách nhiệm của ngời học sinh, ngời
công dân đối với đất nớc?


HS: Phải phấn đấu học tập tốt để xây dựng đất
n-ớc. Những tấm gơng đạt giải trong các kỳ thi đã
trở thành niềm tự hào dân tộc, đem lại vinh quang
cho đất nớc.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập.</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập d.


- Yêu cầu HS kể những mẩu chuyện về những
ng-ời anh hùng trong lịch sử dựng nớc, giữ nớc của
dân tộc, những nhân vật nổi tiếng trong lịch sử,
những nhà khoa học làm rạng danh đất nớc và
những tấm gơng học giỏi.


- Anh hïng dùng níc,gi÷ nớc: Trần Quốc Tuấn,
Lê Văn Tám, Lý Tự Trọng.


- Những nhân vật nổi tiếng trong lịch sử: Lê Quí
Đôn, Lơng Thế Vinh, Chu Văn An, Lê Hữu Trác.


- Những danh nhân văn hoá: Nguyễn TrÃi, Nguyễn
Du, Hồ Chí Minh.


- Những tấm gơng học giỏi đạt thành tích cao
trong học tập và thể thao: Trọng Hiền (Nguyễn
Hiền), Nguyễn Ngọc Trờng Sơn (vđv cờ vua).
? Qua thực tế em hãy kể những tấm gơng học sinh


<b>c- Công dân có quyền và nghĩa vụ đối</b>
với nhà nớc CHXHCN VN.


- Nhà nớc CHXHCN VN bảo vệ và
đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.


d- Nhµ níc CHXHCN VN t¹o điều
kiện cho trẻ em sinh ra trên lÃnh thổ
VN cã qc tÞch VN.


<i><b>III- Truyện đọc: Cơ gái vàng của thể</b></i>“
<i><b>thao Việt Nam .</b></i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

giái hc cã thành tích thể thao trong trờng, lớp
mình?


HS: Đọc yêu cầu bài tập đ.


? T nhng truyn c v nhng tm gơng ngời
anh hùng bảo vệ tổ quốc, các tấm gơng trong học
tập, thể thao, theo em em cần làm những gì để trở


thành ngời cơng dân có ích cho đất nớc?


- Học tập thật tốt, tu dỡng đạo đức, phát triển năng
lực bản thân.


GV: Củng cố lại nội dung bài học 1 lần nữa.
- HS đọc toàn nội dung bài hc SGK.


Bài tập đ.


<b>E- Dặn dò.</b>


- Học thuộc kiến thức toàn bài, làm bài tập c SGK
- Chuẩn bị bài 14.


Tuần 24


<i><b>Ngày soạn:13/02</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 23 Bài 14: thùc hiƯn trËt tù an toµn giao th«ng</b></i>
(TiÕt 1)


<b>A- Mơc tiêu bài học.</b>
<i><b>1- Kiến thức.</b></i>


- Hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông, tầm
quan trọng của trật tự an toàn giao th«ng.


- Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tồn giao thơng.



- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tồn giao thơng và các biện pháp đảm bảo an
tồn khi đi đờng.


<i><b>2- Thái độ.</b></i>


- Có ý thức tơn trọng trật tự an tồn giao thơng, ủng hộ những việc làm tơn trọng trật tự an
tồn giao thông và phản đối những việc làm không tôn trọng trật tự an tồn giao thơng.
<i><b>3- Kỹ năng.</b></i>


- Nhận biết đợc một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thơng dụng và biết xử lý một số tình
huống khi đi đờng thờng gặp.


- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của ngời khác về thực hiện trật tự an tồn giao thơng;
thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tồn giao thơng và nhắc nhở bạn bè cùng thực hin.


<b>B- Chuẩn bị.</b>
<i><b>1- Phơng pháp.</b></i>
- Thảo luận nhóm.


- Tổ chức trò chơi sắm vai.
- Xử lý tình huống.


<i><b>2- Ti liu phơng tiện.</b></i>
- Luật giao thông đờng bộ.


- Nghị định số 39/CP ngày 13/7/2001.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bộ biển báo giao thơng (đủ 4 loại).
- Bộ tranh, ảnh tạo tình huống.
<b>C- Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức.</b></i>


<i><b>2- KiÓm tra bµi cị.</b></i>


GV: Có tình huống sau: “Mẹ Hoa là ngời Nga, bố là ngời Việt Nam. Hoa sinh ra tại Nga,
lên 5 tuổi cả nhà về Việt Nam sinh sống”. Vậy Hoa có đợc nhập quốc tịch Việt Nam để trở
thành cơng dân Việt nam khơng? vì sao?


<i><b>3- Bµi míi.</b></i>


Giới thiệu bài: Có một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: “Sau chiến tranh và thiên tai thì
tai nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thơng vong cho lồi ngời”. Vì sao họ
lại khẳng định nh vậy? Và chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? Hơm nay
chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài “Thực hiện an tồn giao thông” (ATGT).


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu tình hình tai</b>
<b>nạn giao thơng.</b>


HS: Xem tranh, ảnh về tai nạn giao thơng.
GV: Qua những hình ảnh đó em có suy nghĩ gì?
GV: Giới thiệu bảng thống kê con số tai nạn và số
ngời chết, bị thơng trong cả nớc và tại Hà Nội
(phần t liệu tham khảo).


HS: §äc to cho c¶ líp nghe.


? Qua những số liệu thống kê, em có nhận xét gì
về chiều hớng tăng, giảm các vụ tai nạn giao thông


và thiệt hại về ngời do tai nạn giao thông gây ra?
? Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến tình
trạng tai nạn giao thơng nhiều nh hiện nay?


? Trong đó nguyên nhân nào là nguyên nhân
chính?


? Vậy làm thế nào để tránh đợc tai nạn giao thông,
đảm bảo ATGT khi đi đờng?


<b>Hoạt động 3: HD học sinh tìm hiểu các quy</b>
<b>định về đi đờng.</b>


? Khi tham gia giao thông đờng bộ em thấy có
những kiểu đèn tín hiệu nào?


- Đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh.


? Mỗi đèn tín hiệu đó có ý nghĩa gì?


GV: Giới thiệu 1 bức ảnh, tranh một ngời vi phạm
giao thông: Đến ngã t đèn đỏ nhng ngời ú vn c
i.


HS: Quan sát các biển báo.


<i><b>1- Tình hình tai nạn giao thông hiện</b></i>
<i><b>nay.</b></i>


- Con số vụ tai nạn giao thông có số


ngời chết và bị thơng ngày càng gia
tăng.


<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>
- Dân c tăng nhanh.


- Các phơng tiện tham gia giao thông
ngày càng nhiều.


- Quản lý của nhà nớc về giao thông
còn nhiều hạn chÕ.


- ý thøc cđa mét sè ngêi tham gia giao
th«ng cha tốt.


<i><b>* Nguyên nhân chủ yếu:</b></i>


- Sự thiếu hiểu biết cđa ngêi tham gia
giao th«ng.


- ý thức kém khi tham gia giao thông.
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống
báo hiệu đèn giao thông.


<i><b>2- Một số quy định về đi đ</b><b> ờng.</b></i>
<b>a- Các loại tín hiệu giao thơng.</b>
* Đèn tín hiệu giao thơng
- Đèn đỏ: Cấm i.


- Đèn vàng: Đi chậm lại.


- Đèn xanh: Đợc đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Dựa vào màu sắc và hình khối, hÃy phân loại các
biển báo? Và cho biết vì sao em lại phân loại nh
vậy?


HS: Phân loại.


? Vậy mỗi loại biển này có ý nghĩa gì?


GV: gii thiu: iu 10 – luật giao thông đờng
bộ (ý nghĩa các loại biển báo)


HS: Quan sát bức tranh ngời đi vào đờng một
chiều sau biển báo?


? Ngêi tham gia giao th«ng cã hµnh vi nµo sai
phạm? vì sao?


<i>- Có 4 loại:</i>


+ Bin bỏo cm: hỡnh tròn, viền đỏ
+ Biển báo hiệu lệnh: hình trịn, nền
xanh lam.


+ Biển báo nguy hiểm: hình tam giác,
viền đỏ.


+ BiÓn chØ dẫn: hình chữ nhật, hình
vuông, nền xanh lam.



<b>D- Củng cố dặn dß.</b>


- Học thuộc các tín hiệu đèn và các loại biờn bỏo.
- Chun b tit 2 ca bi.


Tuần 25


<i>Ngày soạn:14/02</i>


<i>Tiết PPCT: 24 Bµi: 14 thùc hiện trật tự an toàn giao thông</i>
(TiÕt 2)


<b>A- Mục tiêu bài học.</b>
<b>B- Chuẩn bị bài.</b>
<b>C- Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức.</b></i>
<i><b>2- Kim tra bi c.</b></i>


? Em hÃy trình bày các loại biển báo giao thông và ý nghĩa của từng loại?
3- Bµi míi.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Xử lý tình huống.</b>
GV: Đa ra tình huống


Tan học về giữa tra, đờng vắng, muốn thể hiện
với các bạn mình, Hng đi xe đạp thả hai tay và
đánh võng, lạng lách. không may xe Hng vớng


phải quang gánh của một bác bán rau đi bộ cùng
chiều dới lịng đờng.


? Hãy thử đặt vị trí của mình là một ngời cơng an,
em sẽ giải quyết việc này nh thế nào?


- Hng vi phạm: thả hai tay, đánh võng, lạng lách
va phải ngời đi bộ.


- Ngời bán rau vi phạm: đi bộ dới lòng đờng.
GV: Giới thiệu điều 30 luật giao thông đờng bộ.


<b>b- §¶m b¶o trËt tù an toàn giao</b>
<b>thông.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV: Đa một ảnh đi bộ sai tín hiệu đèn báo giao
thông.


? Nhận xét hành vi của ngời tham gia giao thơng?
? Từ tình huống và tranh vẽ chúng ta rút ra bài học
gì khi đi bộ trên đờng?


GV: §a ra t×nh hng2:


Một nhóm 7 bạn học sinh đi 3 chiếc xe đạp, các
bạn đi hàng 3 có lúc 3 xe còn kéo đẩy nhau. Gần
tới ngã t khi cả ba xe vẫn cha đi tới vạch dừng, đèn
vàng sáng cả ba tăng tốc tạt qua đầu một chiếc xe
máy đang chạy để rẽ vào đờng ngợc chiều.



? Theo em các bạn học sinh này đã vi phạm những
lỗi gì về trật tự an tồn giao thơng?


- Nhóm học sinh này vi phạm trật tự an tồn giao
thơng: đèo 3, đi hàng 3, kéo, đẩy nhau, khơng tn
thủ tín hiệu đèn giao thông (đèn vàng snág không
dừng, rẽ vào đờng ngợc chiều, tạt qua đầu xe cơ
giới).


GV: giới thiệu điều 29 – luật giao thơng đờng bộ.
? Từ tình huống 2: chúng ta rút ra bài học gì khi
điều khiển xe đạp trên đờng?


? Bao nhiêu tuổi thì đợc điều khiển xe cơ giới?
? Em hãy nêu những quy định về an toàn đờng
sắt?


GV: Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu những quy
định cơ bản của luật giao thông để giúp các em
hiểu và thực hiện tốt, góp phần đảm bảo trật tự an
tồn giao thơng.


? Em nào có thể kể cho các bạn ở thơn xóm em,
tr-ờng lớp đã có những hoạt động việc làm gì để
h-ởng ứng tích cực tháng an tồn giao thơng.


GV: Nh chúng ta đã thấy an tồn giao thơng là vấn
đề đáng quan tâm của mọi ngời, mọi nhà, mọi
tầng lớp trong xã hội. Để hởng ứng các phong trào
nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thơng thì


“Trách nhiệm của học sinh là gì?” chúng ta cùng
nhau tìm hiểu trách nhiệm của học sinh đối với
ATGT.


GV: Chia nhóm HS nêu câu hỏi và thảo luận: bản
thân em đã làm đợc gì để góp phần đảm bảo trật t
ATGT?


<i>- Đối với ngời đi bộ.</i>


+ Phi i trờn hố phố, lề đờng, khơng
có lề thì đi sát mép đờng.


+ Đi đúng phần đờng quy định.
+ Đi theo tín hiệu giao thông.


<i>* Đối với ngời điều khiển xe đạp.</i>


<i>- Không đợc: Đèo ba, đi hàng ba, kéo</i>
đẩy nhau, phóng nhanh, vợt ẩu, lạng
lách, đánh võng, thả hai tay, rẽ trớc
đầu xe cơ giới.


<i>- Phải: Đi đúng phần đờng, đi đúng</i>
chiều, đi bên phải, tránh bên phải, vợt
bên trái.


- Đối với ngời điều khiển xe cơ giới:
Trẻ em dới 16 tuổi không đợc điều
khiển xe cơ giới.



<i>* §êng s¾t.</i>


- Khơng thả gia súc, chơi đùa trên
đ-ờng st.


- Không thò đầu, tay chân ra ngoài
- Không ném các vật nguy hiểm lên tàu
và ngợc lại.


<i><b>3- Trỏch nhim của học sinh đối với</b></i>
<i><b>trật tự ATGT.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động: Hớng dẫn luyện tập</b>


cđa lt giao th«ng.


- Tuyên truyền những quy định của
luật giao thông.


- Nh¾c nhë cho mäi ngêi cïng thùc
hiÖn nhÊt là các em nhỏ.


- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật
giao thông.


<i><b>4- Bài tập.</b></i>
<b>D- Dặn dò.</b>


- Học thuộc bµi.



- Tìm hiểu các quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thụng
-ng b.


Tuần 26


<i><b>Ngày soạn:14/02</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 25 Bµi: 15 qun vµ nghÜa vô häc tËp</b></i>
(TiÕt 1)


<b>A- Mục tiêu bài học.</b>
<i><b>1- Kiến thức.</b></i>


- Hiểu ý nghĩa cđa viƯc häc tËp, hiĨu néi dung vµ nghÜa vơ học tập của công dân.


- Thy c s quan tõm của Nhà nớc và xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân và
trách nhiệm của bản thân trong học tập.


<i><b>2- Thái độ.</b></i>


- Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc học.
- Phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập.


<i><b>3- Kĩ năng.</b></i>


- Phõn bit c nhng biu hin ỳng v không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ học tập; thực hiện đúng những qui định học tập và nghĩa vụ học tập.


- Thực hiện đúng những qui định nhiệm vụ của bản thân.



- Siêng năng cố gắng cải tiến phơng pháp học tập để đạt kết quả tốt.
<b>B- Chun b.</b>


<i>1- Phơng pháp.</i>
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống.


- Sử dụng bài tập trắc nghiệm.
<i>2- Các tài liệu phơng tiện.</i>


- Hiến pháp năm 1992 (Điều 52).


- Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (Điều 10).
- Luật giáo dục (Điều 9).


- Luật phổ cập giáo dục tiĨu häc (§iỊu 1).


- Tranh ảnh, hình ảnh, tấm gơng học tập tiêu biểu.
<b>C- Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức.</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>3- Bµi míi.</b></i>


Hoạt động 1:giới thiệu bài.


GV: Cho HS quan sát tranh nói về sự quan tâm của Đảng Bác Hồ đến học tập của thiếu nhi
VN.



? Em có biết tại sao Đảng và nhà nớc lại rất quan tâm đến việc học tập của cơng dân hay
khơng?


- Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân Việt Nam đặc biệt là đối
với trẻ em đang trong độ tuổi đi học.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu truyện đọc</b>
HS: Đọc truyện “Quyền học tập của trẻ em ở
huyện đảo Cô Tô”.


? Cuộc sống ở huyện đảo Cô Tô trớc đây nh thế
nào?


- Trớc đây trẻ em Cơ Tơ khơng có điều kiện để đi
học.


? Điều đặc biệt trong sự đổi thay ở đảo Cô Tơ
ngày nay là gì?


- Hiện nay đợc Đảng và Nhà nớc tạo điều kiện,
đ-ợc sự ủng hộ của các ban nghành, các thầy giáo,
cô giáo cùng nhân dân ủng hộ, tạo điều kiện hết
mức nên Cô Tô đã hoàn thành chỉ tiêu chống mù
chữ và phổ cập giáo dục tiểu học


? Gia đình, nhà trờng và xã hội đã làm gì để tất cả
trẻ em đợc đến trờng học tập?



- Gia đình nhà trờng và xã hội đã quan tâm tạo
điều kiện để tất cả trẻ em đều đợc đến trờng.


<b>Hoạt động 3: HD học sinh tìm hiểu những quy</b>
<b>định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học</b>
<b>tập.</b>


- GV: Treo b¶ng phơ.


“Quy định của pháp luật về quyn v ngha v hc
tp


- Điều 59: Hiến pháp 1992.


- Điều 10: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.


- Điều 9: Luật giáo dục.


- Điều 29: Công ớc LHQ qun trỴ em.


? Vậy qua đây mọi trẻ em và công dân đều có
quyền và nghĩa vụ gì?


<b>Hoạt động 4: HD tìm hiểu ND bài học.</b>


? ViƯc häc tËp cã ý nghÜa quan träng nh thÕ nào
trong cuộc sống?



? Việc học tập có quan trọng không? vì sao?


? Vậy em hiểu học tập là gì? và nghĩa vụ của mỗi
công dân nh thế nào?


- Hc tp là tiếp thu kiến thức, rèn luyện kĩ năng
và trao đổi rèn luyện tri thức.


<i><b>1- Truyện đọc.</b></i>


- Mọi trẻ em và cơng dân đều có quyền
và nghĩa vụ học tập


<i><b>II- Néi dung bµi häc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- NghÜa vơ cđa mỗi công dân là phải học tập.


? V vic hc tập luật pháp nớc ta đã quy định
những gì?


HS: §äc bµi häc b.


GV: Nhà nớc ta rất quan tâm đến sự nghiệp giáo
dục thế hệ trẻ đối với mỗi công dân đã đợc pháp
luật quy định thành các quyền và nghĩa vụ trên.
? Vậy em thấy những quy định đó thể hiện tính
nhân đạo của pháp luật nớc ta ở những điểm nào?


<b>b- Về học tập luật pháp nớc ta quy</b>
định: học tập là quyền va nghĩa vụ của


mỗi công dân SGK.


<b>c- Nhà nớc thực hiện công bằng xã hội</b>
trong giáo dục, tạo điều kiện để ai
cũng đợc học hành.


<b>D- Dặn dò.</b>


- Học thuộc kiến thức.
- Chuẩn bị tiết 2 của bài.


Tuần 27
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 26 Bài: 15 qun vµ nghÜa vơ häc tËp</b></i>
(TiÕt 2)


<b>A- Mơc tiªu bài học.</b>
- Nh tiết trớc.


<b>B- Chuẩn bị.</b>
<i>1- Phơng pháp.</i>
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống.


- Sử dụng bài tập trắc nghiệm.
<i>2- Tài liệu phơng tiện.</i>


<b>C- T chc cỏc hot động dạy học.</b>
<i><b>1- </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức.</b></i>



<i><b>2- KiĨm tra bµi cị.</b></i>
?


3- Bµi míi.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Xử lý tình huống.</b>


GV: Tình huống: ở lớp 6 nọ, An và Khoa tranh
luận víi nhau vỊ qun häc tËp.


An nãi:


- Học tập là quyền của mình thì mình học cũng
đ-ợc mà không học cũng chẳng sao, khơng ai bắt
buộc đợc mình.


Cßn Khoa nãi:


- Tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào vì tồn các
bạn nghèo q ơi là q, chúng nó lẽ ra khơng đợc
đi học mới đúng.


C©u hái:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Em nghĩ gì về suy nghĩ của An và Khoa?
? ý kiến của em về việc học là gì?



HS: Thảo luận nhóm giải quyết tình huống.


? Em cú bit nhờ đâu mà những trẻ em nghèo đợc
đi học không?


GV: Giới thiệu điều 9 luật giáo dục.


<b>Hot ng 2: Hớng dẫn học sinh luyện tập: liên</b>
<b>hệ thực tế.</b>


GV: §äc bài tập a SGK.
HS: Trình bày cá nhân.
GV: Đọc bài tập b- SGK.
HS: Trình bày:


- Kể.


- c sỏch bỏo su tầm đợc.


? Em thấy bạn có đức tính gì đáng q, đáng học
tập?


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: phân tích tỡnh</b>
<b>hung.</b>


GV: Đọc bài tập c SGK.
Cho học sinh thảo luận.


HS: Đa ra những tình huống học tập (Tự ghi ý thoả
luận của nhóm vào vở).



HS: Đọc bài tập d SGK.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời.


GV: Đọc bài tập e:


HS: Gọi theo thứ tự quay vòng từ nhóm 1 đến
nhóm n.


- Nhóm nào đến lợt mà khơng trả lời đợc thì thua.
- Nhóm nào đến phút cuối cùng vẫn có câu tục
ngữ, ca dao, danh ngơn thì nhóm đó thắng cuộc


- Nhà nớc tạo điều kiện cho các em
học hành, mở mang hệ thống trờng lớp,
miễn phí cho trẻ em tiểu học, giúp đỡ
cho trẻ em khó khăn...


<i><b>3- Bµi tËp.</b></i>
<i>Bµi tËp a. </i>


<i>Bài tập b. Liên hệ</i>


Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học
tập phải say mê, kiên trì và tự lực, phải
có phơng pháp học tập.


<i>Bài tập c.</i>


- Với trẻ khuyết tật có thể học ở những


trờng mµ nhµ níc dµnh riªng cho hä
nh: Trêng cho trỴ mù Nguyễn Đình
Chiểu, trờng cho trẻ em câm điếc XÃ
Đàn...lớp học tình thơng cho trẻ tật
nguyền


- Với trẻ có hoàn cảnh khó khăn:


+ Ngày đi làm tối học ở trung tâm giáo
dục thờng xuyên.


+ Học ở trung tâm vừa học vừa làm.
+ Tự học qua sách báo, bạn bè, qua
ch-ơng trình gi¸o dơc tõ xa trên truyền
hình.


+ Hc ti lớp học tình thơng.
Bài tập d: ý đúng:


- Ngồi giờ học ở trờng có kế hoạch tự
học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui
chơi giải trí, rèn luyện thân thể. Tức là
phải cân đối giữa nhiệm vụ học tập với
nhiệm vụ khác, phải có phơng pháp
học tập ỳng n.


Bài tập e SGK.


<b>D- Dặn dò.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tự xây dựng tình huống sắm vai theo chủ tit hc sau.


Tuần 28


<i><b>Ngày soạn:14/03</b></i>


<i><b>Tit PPCT: 27 kiểm tra 1 tiết</b></i>
<b>A- Mục tiêu cần đạt.</b>


- Thông qua giờ kiểm tra giáo viên đánh giá đúng, chính xác khả năng tiếp thu nhận thức
của hc sinh.


- Rèn luyện kỹ năng áp dụng lý thuyết vào bài kiểm tra.
<b>B- Tiến trình lên lớp.</b>


<i><b>1- </b><b></b><b>n nh t chc.</b></i>
<i><b>2- Ni dung kim tra.</b></i>
<b>I- bi.</b>


<i><b>Phần I: Trắc nghiƯm (4®).</b></i>


<i>Câu 1: Em hãy đánh dấu x vào ơ trống tơng ứng với việc làm thực hiện quyền trẻ em, đánh</i>
dâu (-) tơng ứng với việc làm vi phạm quyền trẻ em.


a- Tổ chức việc làm cho trẻ em có khó khăn.
b- Lợi dụng trẻ em để bn bán ma t.
c- Cha mẹ ly hơn khơng ai chăm sóc con cái.
d- Dạy học ở lớp học tình thơng cho trẻ em.
e- Dạy nghề miến phí cho trẻ em có khó khăn.
f- Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.



g- Tổ chức phòng dịch cho trẻ em.


h- Lụi kộo tr em vào con đờng nghiện hút.
<i><b>Phần II: Tự luận.</b></i>


<i>Câu 2: Khi tham gia giao thơng đờng bộ em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào? mỗi đèn</i>
có ý nghĩa gì? Có mấy loại biển báo giao thơng, mỗi loại có ý nghĩa gì?


<i>C©u 3: ViƯc häc tËp cã quan trọng không? Vì sao chúng ta phải học tập?</i>
<b>II- Đáp án:</b>


<i><b>Phần I: Trắc nghiệm (4đ).</b></i>


* Việc làm thực hiện quyền trẻ em:


a- Tổ chức việc làm cho trẻ em có khó khăn.
d- Dạy học ở lớp học tình thơng cho trẻ em.
e- Dạy nghề miến phí cho trẻ em có khó khăn.
g- Tổ chức phòng dịch cho trẻ em.


* Việc làm vi phạm quyền trẻ em: Các ý còn lại.
<i><b>Phần II: Tự luận </b></i>


<i>Câu 2: (3đ) Các loại tín hiệu giao thông.</i>
<i>a- Đèn tín hiệu giao thông.</i>


- ốn : Cm i.


- Đèn vàng: Đi chậm lại.


- Đèn xanh: Đựơc đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Biển báo cấm: hình trịn, viền đỏ.


- Biển báo hiệu lệnh: hình trịn, nền xanh lam.
- Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ.


- BiĨn chØ dẫn: hình chữ nhật, hình vuông, nền xanh lam.
<i>Câu 3: (3®).</i>


- Việc học tập đối với ngời là vơ cùng quan trọng, có học tập chúng ta mới có kiến thức, có
hiểu biết, đợc phát triển tồn diện, trở thành ngời có ích cho gia đình và xã hội.


<b>C- cđng cố:</b>


- Nhận xét thu bài.
<b>D- Dặn dò.</b>


- Chuẩn bị bài sau.


Tuần: 29


<i><b>Ngày soạn:20/03</b></i>


<i><b>Tit PPCT: 28 quyn c pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân</b></i>
thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
<b>A- Mục tiêu bài học.</b>


<i>1- KiÕn thøc.</i>



- Hiểu những quy định của pháp luật về quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.


- Hiểu đó là tài sản q nhất của con ngời cần giữ gìn, bảo vệ.
<i>2- Thái độ.</i>


- Có thái độ q trọng tính mạng thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của bản thân
đồng thời tơn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của ngời khác.
<i>3- Kỹ năng.</i>


- Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại thân thể, danh dự, nhân phẩm.
- Không xâm hại đến ngi khỏc.


<b>B- Chuẩn bị.</b>
<i>1- Phơng pháp.</i>
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức trò chơi.
<i>2- Tài liệu phơng tiện.</i>
- Hiến pháp 1992.
- Bộ luật hình sự 1999.
- Bảng phơ.


- Tranh bµi 16.


<b>C- Các hoạt động dạy và học.</b>
<i>1- ổn định tổ chức.</i>


<i>2- KiĨm tra bµi cị.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Tính mạng và sức khoẻ đối với mỗi ngời có quan trọng khơng các em?
GV:...


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Khai thác truyện: Một bài học.</b>
HS: Đọc truyện.


? Vì sao ơng Hùng gây nên cái chết cho ơng Nở?
Hành vi đó của ơng Hùng có phải là cố ý khơng?
- Ơng Hùng gây nên cái chết cho ơng Nở là do:
Ơng tìm cách cứu lúa bằng cách giăng dây điện
xung quanh b rung lm by chut.


- Hành vi của ông: Không phải là do cố ý gây
nên.


? Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì?
- Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ: Con ngời
đ-ợc pháp luật bảo vệ về tính mạng, thân thể, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm.


? Đối với mỗi ngời thì cái quý giá nhất là gì? Khi
thân thể, tính mạng, danh dự bị ngời khác xâm
phạm thì em phải làm gì?


- Cỏi quý nhất của con ngời là: tính mạng, danh
dự. Nếu thân thể, tính mạng, danh dự bị xâm
phạm thì phải biết bảo vệ quyền của mình bằng
cách phê phán, tố cáo những việc làm sai trái.


? Em hãy kể một số ví dụ về việc vi phạm quyền
đợc pháp luật bảo vệ tính mạng, thân thể, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm và con ngi?


- Những việc làm vi phạm:
+ Đánh ngời, giết ngời.


+ Bắt giam ngời trái pháp luật.


+ Cố ý gây thơng tích cho ngời khác.
+ Xúc phạm ngời khác.


+ Vu khống cho ngêi kh¸c.


GV: Đối với mỗi ngời thì tính mạng, thân thể, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quí giá nhất. Mọi
việc làm vi phạm đến tính mạng, thân thể ngời
khác đều là phạm tội.


<b>Hoạt động 2: HD tìm hiểu về quyền đợc pháp</b>
<b>luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ,</b>
<b>danh dự và nhân phẩm.</b>


GV: T×nh huèng (bảng phụ).


Chia HS thành 3 nhóm và nêu tình huống.


Nam và Sơn là HS lớp 6b ngồi cạnh nhau. Một
hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mua.
Tìm mãi không thấy Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp.


Nam và Sơn to tiếng, tức qua Nam đã xông vào
đánh Sơn chảy cả máu mũi. Cô giáo đã kịp mời
hai bạn lên phòng hội đồng kỷ luật.


1- Em h·y nhËn xét cách ứng xử của hai bạn?
2- Nếu là một trong hai bạn, em sẽ xử sự nh thế
nào?


3- Nếu là bạn cùng lớp của Sơn và Nam em sẽ
làm gì?


Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sn sai: vỡ cha có chứng cứ đã khẳng định Nam
ăn cắp. Nh vậy là xâm phạm đến danh dự, nhân
phẩm của bạn.


- Nam sai: vì khơng khéo léo giải quyết mà đánh
bạn Sơn chảy máu. Nh vậy Nam đã xâm phạm
bất hợp pháp đến thân thể Sơn, làm ảnh hởng n
sc kho ca Sn.


GV: Nếu sự việc trầm trọng hơn sẽ bị xử lý theo
pháp luật.


GV: Giới thiệu điều 121, 122, 104 Bé lt h×nh
sù.


<b>Hoạt động 3: HD tìm hiểu nội dung bài học.</b>
? Mỗi cơng dân có quyền đợc pháp luật bảo hộ về


tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm hay không? Và đợc pháp luật nớc ta quy
định nh thế nào?


? Qua đây em hiểu quyền đợc bảo hộ là gì?


? Qua những qui định của pháp luật, ta thấy nhà
nớc ta có thực sự coi trọng con ngời hay khơng?


? Em h·y nªu mét ví dụ về việc vi phạm luật bảo
hộ tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm
của con ngời mà em biết?


- Đánh ngời, giết ngời.


- C ý gõy thng tích cho ngời khác.
- Xúc phạm vu khống ngời khác.
? Thái độ của em ra sao trớc việc đó?
<b>Hoạt động 4: HD học sinh làm bài tập.</b>
Tình huống: (bảng phụ).


Trên đờng đi học, Lan trông thấy một số bạn
học sinh nam lớp tụ tập, trêu chọc, doạ nạt các
em học sinh nữ, bắt các em phải nộp tiền mới cho
đi qua. Nếu là Lan em sẽ xử trớ nh th no?


- Phê bính, cảnh cáo việc làm sai cđa c¸c häc sinh
nam.


- Lan báo cho nhà trờng và cơng an về sự việc đó.



<b>2- Néi dung bµi häc.</b>


a- Quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính
mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm là quyền cơ bản của cơng
dân. Quyền đó gắn liền với mỗi ngời
và là quyền quan trọng nhất, đáng q
nhất của mỗi cơng dân (SGK).


b- Những qui định của pháp luật cho
ta thấy nhà nớc ta thức sự coi trọng
con ngời. Trong đời sống chúng ta
phải biết tôn trọng bảo vệ tính mạng,
sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của
ngời khác và của chính mình. Tố cáo
những việc làm trái vi phỏp lut.


<b>D- Dặn dò.</b>


- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập c, đ (SGK).
<b>E- Rút kinh nghiệm</b>


Tuần: 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tiết PPCT: 29 quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân</b></i>
thể, sức khoẻ, danh dự và nhõn phm.


(Tiết 2)


<b>A- Mục tiêu bài học.</b>


- Nh ở tiết 1.
<b>B- Chuẩn bị.</b>


1- Tài liệu và phơng tiện.
- Hiến pháp năm 1992.
- Bộ luật hình sự 1999.
2- Phơng pháp.


- X lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
<b>C- Hoạt động dạy học.</b>
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.


? Theo em đối với con ngời thì cái gì quý nhất? Vì sao?
3- Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Phát triển kỹ năng nhận biết và</b>
ứng xử trớc các tình huống liên quan đến
quyền đợc bảo đảm an tồn về tính mạng, thân
thể, sức khoẻ, danh dự v nhõn phm.


GV: Nêu tình huống.
<i>Tình huống 1:</i>


HS: Đọc tình huèng SGK.



? Tuấn đã vi phạm điều gì? Anh trai Tuấn có
phạm lỗi khơng?


- Tuấn đã vi phạm: chửi bạn, đánh bạn.


Tuấn đã xâm phạm sức khoẻ, thân thể và danh
dự của Hải.


- Anh trai tuấn cũng phạm tội xâm phm n
thõn th ca ngi khỏc.


? Nếu là Hải em sẽ ứng xử nh thế nào?
- Nếu là Hải em sÏ:


+ Trực tiếp giải thích cho Tuấn hiểu là Tuấn
khơng nên đánh bạn, chửi bạn.


+ Nếu Tuấn vẫn không nghe thì báo cáo với
cơ giáo chủ nhiệm, bố mẹ biết để cùng giải
quyết.


Tình huống 2: Nhà nghèo, mới 14 tuổi Na đã
bị bố mẹ ép gả cho một ngời Đài Loan hơn Na
gần 30 tuổi, để lấy 5 triệu đồng tiền hồi môn.
Na không đồng ý và đã nhiều lần trốn đi nhng
không thành, Na bị cha bắt về đánh cho một
trận đau rồi nhốt trong buồng kín khóa chặt.
Mọi ngời can ngăn ơng nói đây là chuyện
riêng của gia đình, khơng ai có quyền can


thiệp, ơng tun bố nếu Na đồng ý cới thì sẽ
thả, nếu khơng ông nhốt suốt đời.


? Em hãy nhận xét việc làm của bố Na, Na
phải làm gì để bảo vệ mình?


- Việc làm của bố Na là trái pháp luật, ông đã
xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự,
nhân phẩm của Na. Ông phạm tội: cỡng ép kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hôn (điều 146 BLHS). Ngợc đãi hoặc hành hạ
con (điều 151 BLHS).


- Để giải quyết việc này Na có thể nhờ nhà
tr-ờng, đoàn TNCSHCM, hội phụ nữ ở địa phơng
giải thích cho bố Na hiểu quyền bất khả xâm
phạm thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự
của cơng dân tuổi kết hôn và tự do kết hôn của
công dân.


<b>Hoạt động 2: HD học sinh rèn luyện kỹ</b>
<b>năng ứng xử để thực hiện quyền của mình.</b>


GV: Nêu câu hỏi cho HS trao đổi: Em hãy
nêu ví dụ về việc xâm phạm quyền đợc pháp
luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự, nhân phẩm trong học sinh. Gặp
những trờng hợp đó em phải làm gì?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.</b>


HS đọc bài tp.


Vì sao H nên chọn cách ứng xử này?
Vì:


- Để nhãm con trai biÕt viƯc cđa hä lµ sai.
- Cha mẹ thầy cô can ngăn kịp thời.


* ý kin ỳng.


- Công dân có quyền không bị ai xâm phạm
về thân thÓ.


- Mọi việc bắt giữ ngời đều là phạm tội.


- Mọi việc xâm phạm tính mạng, sức khoẻ,
danh dự, nhân phẩm của ngời khác đều là vi
phạm pháp luật.


? Vì sao em đánh dấu nh vậy.


- Đó đều là do quy định của pháp luật (Điều
71 Hiến pháp 1992)


<i><b>2- Rèn luyện kĩ năng ứng xử.</b></i>


* Ví dụ về xâm phạm quyền.
- Đánh bạn.


- Xúc phạm bạn.


- Gây gổ víi b¹n.


- Đùa dai, trêu chọc bạn.
- Nói xấu bạn với ngời khác.
* Trong trờng hợp đó cần:


- Gặp gỡ các bạn phân tích để bạn thấy
làm nh vậy là sai.


- Nếu bạn tiếp tục vi phạm thì báo cáo
với cô giáo chủ nhiệm và bố mẹ biết để
kịp thời ngăn chặn những hành vi đó.
<i><b>3- Luyện tập.</b></i>


Bµi tËp c trang 45 SGK.


- Cách ứng xử đúng: Tỏ thái độ phản
đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ,
thầy cơ giỏo bit.


Bài tập d trang 46 SGK.


<b>D- Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tuần 31


<i><b>Ngày soạn:o4/04</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 30 quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở</b></i>
<b>A- Mục tiêu bài học.</b>



1- Kiến thức.


- Hiu v nm vng nhng nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công
dân đợc quy định trong hiến pháp của nhà nớc ta.


2- Thái độ.


- Có ý thức tơn trọng chỗ ở của ngời khác, có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ
chỗ ở của mình và khơng xâm phạm đến chỗ ở của ngời khác. Biết phê phán, tố cáo những
ai làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của ngời khác.


<b>B- Chuẩn bị.</b>
1- Phơng pháp.


- Phân tích, xử lý tình huống.
- Thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
- Trò chơi sắm vai.


2- Tài liệu, phơng tiện.
- Hiến pháp 1992.


- Bộ luật Hình sự nớc CHXHCNVN năm 1999.
- Bộ luật tố tụng hình sù 1988.


- Tranh bµi 17.


<b>C- Các hoạt động lên lớp.</b>
1- ổn định tổ chức.



2- KiĨm tra bµi cị.


- Pháp luật nớc ta đã quy định nh thế nào về quyền đợc pháp luật bảo vệ về tính mạng, thân
thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?


3- Bµi míi.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân và đợc
quy định trong hiến pháp của nhà nớc ta. Vậy cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ
ở nghĩa là nh thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hơm nay.


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu tình</b>
<b>huống.</b>


GV: Đề nghị học sinh đọc tình huống trong
SGK.


a- Chuyện gì đã xảy ra đối với gia đình bà
Hồ? Trớc sự việc nh vậy, bà Hoà đã có
những suy nghĩ và hành động nh thế nào?
a- Gia đình bà Hồ.


- Mất con gà mái mơ đang độ đẻ trứng.
+ Bà Hoà nghĩ chỉ có nhà T lấy trộm.
+ Bà Hồ chửi đổng suốt ngy.



- Mất quạt bàn:


+ Bà Hoà nghĩ: nhà T lấy cắp chiếc quạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ B chy sang nh T địi khám nhà, mẹ con
T khơng cho, bà Hồ nghi ngờ và cứ xông
vào khám.


b- Theo em bà Hoà hành động nh vậy là
đúng hay sai? Vì sao?


- Hành động của bà Hồ xơng vào khám nhà
T là sai, là vi phạm pháp luật.


GV: cho HS đọc điều 73 hiến pháp 1992.
c- Theo em bà Hồ nên làm thế nào để có
thể xác minh đợc nhà T lấy trộm tài sản của
mình mà không vi phạm đến quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của ngời khác?


- Bµ Hoµ cã thĨ quan s¸t, theo dâi.


- Cần báo với chính quyền địa phơng để nhờ
can thiệp.


- Không đợc tự ý xông vào lục lọi khám xét
nhà ngời khác. Làm nh vậy là vi phạm pháp
luật.


GV: Giíi thiƯu ®iÒu 124 Bé luËt hình sự


1999.


HS: Đọc cho cả lớp nghe.


<b>Hoạt động3: HD HS tìm hiểu ND bài học</b>
? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
cơng dân là gì?


? ThÕ nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ
ở của công dân?


? Em s lm gỡ thc hin tt quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?


<b>Hoạt động 4: HD luyện tập.</b>


GV: Tổ chức HS đóng vai theo tình huống.
Tình huống 1: Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một
mình, đang học bài thì có ngời gõ cửa và
muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện. Em
sẽ làm gì trong tình huống này?


Tình huống 2: Nhà hàng xóm khơng có ai ở
nhà, nhng lại thấy có khói bốc lên ở trong
nhà có thể là một cái gì đó bị cháy, em sẽ
làm gì?


<b>2- Néi dung bµi häc.</b>


<b>a- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một</b>


trong những quyền cơ bản của công dân và
đợc quy định trong hiến pháp của nhà nớc ta
(điều 27 hiến pháp 1992).


<b>b- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về</b>
chỗ ở có nghĩa là: cơng dân có quyền đợc cơ
quan nhà nớc và mọi ngời tôn trọng chỗ ở,
không ai đợc tự ý vào chỗ ở của ngời khác
nếu không đợc ngời đó đồng ý, trừ trờng hợp
pháp luật cho phép.


<b>c- Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của </b>
ng-ời khác. Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình
và phê phán, tố cáo ngời làm trái pháp luật
xâm phạm đến chỗ ở của ngời khác.


<b>3- Bµi tËp.</b>
Bµi tËp d.


Chúng ta khơng cho ngời lạ, ngời khơng có
thẩm quyền vào nhà mình cũng nh khơng tự
tiện vào nhà ngời khác nếu chủ nhà không
đồng ý. Trong trờng hợp cần thiết, muốn vào
nhà ngời khác phải có sự chứng kiến của
nhiều ngời xung quanh.


<b>D- Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tuần 32



<i><b>Ngày soạn:11/04</b></i>


<i><b>Tit PPCT: 32 quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật </b></i>
th tớn, in thoi, in tớn.


<b>A- Mục tiêu bài học.</b>
<i>1- KiÕn thøc.</i>


- Hiểu và nắm đợc nội dung cơ bản của quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật về th tín, điện
thoại, điện tín của cơng dân đợc quy định trong hiến pháp của nhà nớc ta.


<i>2- Thái độ.</i>


- HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện đợc bảo đảm an tồn và bí mt v th
tớn, in thoi, in tớn.


<i>3- Kĩ năng.</i>


- Phõn biệt đợc đâu là hành vi vi phạm pháp luật và đâu là những hành vi thể hiện việc thực
hiện tốt quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật về th tín, điện thoại, điện tín. Biết phê phán,
tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm bí mật và an tồn th tín, điện thoại, điện tín.
<b>B- Chun b.</b>


<i>1- Phơng pháp.</i>


- Phân tích và xử lý tình huống.
- Thảo luận lớp, thảo luận nhóm.
- Tổ chức trò chơi sắm vai.
<i>2- Tài liệu, phơng tiện.</i>
- Hiến pháp 1992 (®iỊu 73).



- Bộ luật hình sự của nớc CHXHCNVN năm 1999 (điều 125).
- Bố luật tố tụng hình sự của nớc CHXHCN VN năm 1988.
<b>C- Các hoạt động lên lớp.</b>


<i>1- ổn định tổ chức.</i>
<i>2- Kiểm tra bài cũ.</i>


? QuyÒn bÊt khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nêu một vài hành vi vi phạm pháp
luật về chỗ ở của công dân.


<i>3- Giới thiệu bài.</i>


GV: Nờu tỡnh huống: “Nếu nhặt đợc th của bạn, em sẽ làm gì?”


GV: Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật về th tín, điện thoại, điện tín là một trong những
quyền cơ bản của công dân và đợc quy định trong hiến pháp của nhà nớc ta. Vậy quyền đợc
bảo đảm an tồn và bí mật về th tín, điện thoại, điện tín là gì? chúng ta sẽ tìm hiểu bài học
ngày hôm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: HD tìm hiểu tình huống.</b>
GV: Cho HS đọc tình huống trong SGK.


? Theo em Phợng có đợc phép đọc th gửi Hiển mà
khơng cần sự đồng ý của Hiển khơng? vì sao?
- Phợng khơng đợc đọc th của Hiển, vì đó khơng
phải là th gửi cho Phợng, dù Hiển là bạn thân,



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ng nếu không đợc sự đồng ý của Hiển thì khơng
đ-ợc đọc.


? Em có đồng ý với giải pháp của Phợng là đọc
xong th dán lại rồi mới đa cho Hiển không?


- Giải pháp của Phợng là đọc xong th dán lại rồi
mới đa cho Hiển là khơng chấp nhận đợc. Bởi vì
làm nh vậy là lừa dối bạn, là vi phạm quyền đợc
bảo đảm an tồn và bí mật về th tín, điện thoại,
điện tín.


? NÕu lµ Loan em sÏ lµm thế nào?
- Nếu là Loan em nên:


+ Gii thớch Phợng hiểu không đợc đọc th của
bạn khi cha đợc bạn đồng ý.


+ Nếu cố tình đọc là vi phạm quyền đợc bảo đảm
an tồn và bí mật về th tín, điện thoại, điện tín.
GV: Giới thiệu điều 73 – hiến pháp 1992.
HS: Đọc nội dung điều 73.


<b>Hoạt động 3: HD tìm hiểu ND bài học.</b>


HS: §äc ®iỊu 125 bé luËt h×nh sù 1999 (SGK
tr.58).


? Quyền đợc bảo đảm an toàn và bí mật về th tín,
điện thoại, điện tín là gì?



? Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật về th tín,
điện thoại, điện tín của cơng dân là thế nào?


? NÕu thÊy b¹n nghe trém ®iƯn thoại của ngời
khác em sẽ làm gì?


- Nhc nh bn khụng c hnh ng nh vậy
- Phân tích để bạn thấy đó là hành vi vi phạm pháp
luật.


- Nếu bạn vẫn khơng nghe có thể nhờ thầy cơ giáo
hoặc gia đình cùng phân tích để bn hiu.


? Theo em những hành vi nào là vi phạm pháp luật
về bí mật th tín và an toàn th tín, điện thoại, điện
tín?


- Hành vi vi phạm có thể là:
+ Đọc trộm th của ngời khác.


+ Thủ giữ th tín, điện tín của ngời khác.
+ Nghe trộm điện thoại của ngòi khác.


+ Đọc th của ngời khác rồi đi nói lại cho mọi ngời
biết.


? Ngời vi phạm pháp luật về an toàn và bí mật về
th tín, điện thoại, điện tín sẽ bị pháp luật xử lý nh
thế nào?



- Tham khảo bộ luật hình sự điều 125.


<i><b>2- Nội dung bµi häc.</b></i>


<b>a- Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí</b>
mật về th tín, điện thoại, điện tín là một
trong những quyền cơ bản của công
dân và đợc quy định trong hiến pháp
của nhà nớc ta (điều 73 hiến pháp
1992).


<b>b- Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí</b>
mật về th tín, điện thoại, điện tín của
cơng dân, có nghĩa là không ai đợc
chiếm đoạt hoặc tự ý mở th tín, điện tín
của ngời khác, không đợc nghe trộm
điện thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động 4: HD lm bi tp.</b>


Bài tập 1: Em phải làm gì khi gặp các trờng hợp
sau:


a- Nht c th ca ngi khac.


b- Bố mẹ hoặc anh chị xem th của em mà không
hỏi ý kiến của em.


c- Khi b m đi vắng làm thế nào để khỏi thất lạc


th điện báo.


d- Nếu bố mẹ hoặc anh chị đọc nhật ký của em thì
em sẽ làm gì?


Bài tập : Trả lời nhanh các tình huống sau bằng
cách đánh dấu đúng (Đ), sai (S) vào ô tơng ứng.
- Minh đọc trộm th ca H.


- Mai nghe điện thoại của Đông.


- Nht c th của bạn trong lớp đem trả lại.
- Phê bình bạn An bóc th của ngời khác.
<b>D- Dặn dị.</b>


- Häc thuéc néi dung bµi häc.


- Chuẩn bị bài thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phơng (tệ nạn xã hi).


Tuần 33


<i><b>Ngày soạn:18/04</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 33 thực hành</b></i>
<b>A- Mục tiêu bài học.</b>


- Giỳp HS thc hnh ngoại khoá các vấn đề của địa phơng trong các đơn vị bài đã học.
- Hệ thống một số câu hỏi liên quan đến chủ đề thực hành.


- Hình thành ở học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức trong thực tế ở địa phơng, vệ sinh môi


trờng.


<b>B- Chuẩn bị.</b>
<i>1- Phơng pháp.</i>
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại, vấn đáp.
<i>2- Tài liu.</i>


- Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh.
<b>C- Tiến trình bài thùc hµnh.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


? Khi tham gia giao thông đờng bộ em thấy có
những kiểu đèn tín hiệu nào? Mỗi đèn tín hiệu đó
có ý nghĩa gì?


? Cã mÊy lo¹i biĨn báo? mỗi loại biển báo này có
ý nghĩa gì?


<i><b>1- Các loại tín hiệu giao thông:</b></i>
<i>* Đèn:</i>


- ốn : Cm i.


- Đèn vàng: Đi chậm lại.
- Đèn xanh: Đợc đi.


<i>*Các loại biển báo giao thông:</i>
- Có 4 loại:



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Khi tham gia giao thông, ngời đi bộ phải tuân
theo những quy định nào?


? Em nào có thể kể cho các bạn ở làng bản em,
tr-ờng lớp em đã có những hoạt động việc làm gì để
hởng ứng tích cực tháng an tồn giao thơng?


? Theo em vì sao chúng ta phải học tập? Học tập
để làm gì?


? Em thấy gia đình, nhà trờng và xã hội ở địa
ph-ơng em đã làm gì để tạo điều kiện cho trẻ đợc học
tập?


? Theo em đối với con ngời cái gì là quý giá nhất?
Vì sao?


? Chúng ta phải làm gì nếu ngời khác xâm phạm
đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự v
nhõn phm ca mỡnh?


? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
là gì?


Tỡnh hung: : Nhà hàng xóm khơng có ai ở nhà,
nhng lại thấy có khói bốc lên ở trong nhà có thể là
một cái gì đó bị cháy, em sẽ làm gì?


? Quyền đợc bảo đảm an toàn và bí mật th tín,


điện thoại, điện tín ca cụng dõn l th no?


? Theo em những hành vi nh thế nào là vi phạm
pháp luật về bí mật th tín, điện thoại, điện tín?


xanh lam.


+ Bin báo nguy hiểm: hình tam giác,
viền đỏ.


+BiĨn chØ dẫn: hình chữ nhật hoặc
vuông, nền xanh lam.


<i>* Đối với ngêi ®i bé.</i>


- Phải đi trên hè phố, lề đờng, khơng có
lề thì đi sát mép đờng.


- Đi đúng phần đờng quy định.
- Đi theo tín hiệu giao thơng.


<b>2.-Häc tËp là vô cùng quan trọng.</b>
- Nhê häc tËp chóng ta míi tiÕn bé
vµ trë thµnh ngời có ích .


<b>3- Đối với con ngời thì thân thể, tính</b>
mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
là quý giá nhất.


<b>4- Trong trờng hợp cần thiết, muốn vào</b>


nhà ngời khác phải có sự chứng kiến
của nhiều ngời xung quanh.


- SGK phần b trang 58.
<i>* Hành vi vi phạm:</i>


- Đọc trộm th của ngời khác.


- Thủ giữ th tín, điện tín của ngời khác.
- Nghe trộm điện thoại của ngòi khác.
- Đọc th của ngời khác rồi đi nói lại cho


mọi ngời biết.
<b>D- Củng cố dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tuần 34
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tit PPCT: 34 ôn tập học kỳ II</b></i>
<b>A- Mục tiêu cần đạt.</b>


- Giáo dục cho HS các chuẩn mực xã hội đối với ngời công dân, phù hợp với lứa tuổi.
- Hiểu đợc những chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


- Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ II. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
<b>B- Nội dung ôn tập.</b>


<i><b>1- Em hÃy trình bày bốn nhóm quyền của công ớc liên hợp quốc?</b></i>
<i>a- Nhóm quyền sống còn.</i>



L nhng quyn c sống và đợc đáp ứng các nhu cầu cơ bản để đợc tồn tại, nh đợc nuôi
d-ỡng, đợc chăm sóc sức khoẻ...


<i>b- Nhãm qun b¶o vƯ.</i>


Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc
lột và xâm hại.


<i>c- Nhãm qun ph¸t triĨn.</i>


Là những quyền đợc đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện nh: đợc học tập,
đợc vui chơi giải trí, đợc tham gia hoạt động văn hố, nghệ thuật...


<i>d- Nhóm quyền đợc tham gia.</i>


Là những quyền đợc tham gia vào những công việc có ảnh hởng đến cuộc sống của trẻ em,
nh đợc bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.


<i><b>2- Cơng dân là gì? Căn cứ để xác định cơng dân của một nớc? ở đất nớc ta những ai và</b></i>
<i><b>những dân tộc nào có quyền có quốc tịch? Nêu mối quan hệ giữa công dân và nhà nớc?</b></i>
<b>a- Công dân là ngời dân của một nớc.</b>


- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nớc.


- Công dân nớc CHXHCN VN là ngời có quốc tịch Việt Nam (Điều 49 – hiến pháp 1992).
<b>b- ở nớc CHXHCN VN, mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch; mọi cơng dân thuộc các</b>
dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quyền có quốc tịch Việt Nam.


<b>c- Cơng dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nớc CHXHCN VN.</b>



- Nhà nớc CHXHCN VN bảo vệ và đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy nh
ca phỏp lut.


d- Nhà nớc CHXHCN VN tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lÃnh thổ VN cã qc tÞch
VN.


<i><b>3- Em hãy trình bày các loại tín hiệu giao thông (đèn, biển báo). Em hãy nêu những quy</b></i>
<i><b>định đối với ngời đi bộ. Học sinh chúng ta có trách nhiệm gì đối với trật tự an tồn giao</b></i>
<i><b>thơng?</b></i>


<b>a- Các loại tín hiệu giao thơng.</b>
* Đèn tín hiệu giao thụng
- ốn : Cm i.


- Đèn vàng: Đi chậm lại.
- Đèn xanh: Đợc đi.


<i><b>* Các loại biển báo giao thông:</b></i>
<i>- Có 4 loại:</i>


+ Bin bỏo cm: hỡnh trũn, vin đỏ


+ Biển báo hiệu lệnh: hình trịn, nền xanh lam.
+ Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ.


+ BiĨn chỉ dẫn: hình chữ nhật, hình vuông, nền xanh lam.
<i>- §èi víi ngêi ®i bé.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ §i theo tÝn hiƯu giao th«ng.



<i><b>4-Về học tập, pháp luật Nước ta qui định: Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân, </b></i>
<i><b>thể hiện như thế nào? </b></i>


Về học tập, pháp luật nước ta qui định: Học tập là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân. Quyền và nghĩa vụ đó được thể hiện:


- Mọi cơng dân có thể học không hạn chế, từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại
học, sau đại học, có thể học bất kì ngành nghề nào thích hợp với bản thân.


- Trẻ em trong độ tuổi 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hịan thành bậc giáo dục
tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 5) là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục nước ta.(1đ)
- Gia đình (Cha mẹ hoặc người đỡ đầu) có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hịan
thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt là ở bậc giáo dục tiểu học.


<i><b>5- Quyền đợc pháp luật bảo vệ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm là</b></i>
<i><b>gì? qua những quy định đó ta thấy nhà nớc có coi trọng con ngời hay khơng?</b></i>


a- Quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là
quyền cơ bản của cơng dân. Quyền đó gắn liền với mỗi ngời và là quyền quan trọng nhất,
đáng quí nhất của mỗi công dân (SGK).


b- Những qui định của pháp luật cho ta thấy nhà nớc ta thức sự coi trọng con ngời. Trong
đời sống chúng ta phải biết tôn trọng bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của
ngời khác và của chính mình. Tố cáo những việc làm trái với pháp luật


<i><b>6- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân là gì? Thế nào là quyền bất khả xâm</b></i>
<i><b>phạm về chỗ ở của công dân. Chúng ta phải làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm</b></i>
<i><b>phạm về chỗ ở của công dân?</b></i>


<b>a- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân và đợc</b>


quy định trong hiến pháp của nhà nớc ta (điều 27 hiến pháp 1992).


<b>b- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: cơng dân có quyền đợc cơ</b>
quan nhà nớc và mọi ngời tôn trọng chỗ ở, không ai đợc tự ý vào chỗ ở của ngời khác nếu
khơng đợc ngời đó đồng ý, trừ trờng hợp pháp luật cho phép.


<b>c- Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của ngời khác. Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và</b>
phê phán, tố cáo ngời làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của ngời khác.


<i><b>7- Quyền đợc bảo đảm an toàn và bí mật th tín, điện thoại, điện tín là gì? Quyền đợc bảo</b></i>
<i><b>đảm an tồn và bí mật th tín, điện thoại, điện tín của cơng dân là nh thế nào?</b></i>


<b>a- Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật về th tín, điện thoại, điện tín là một trong những</b>
quyền cơ bản của công dân và đợc quy định trong hiến pháp của nhà nớc ta (điều 73 hiến
pháp 1992).


<b>b- Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật về th tín, điện thoại, điện tín của cơng dân, có</b>
nghĩa là khơng ai đợc chiếm đoạt hoặc tự ý mở th tín, điện tín của ngời khác, khơng đợc
nghe trộm điện thoại.


<b>II- Bµi tËp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Làm đề cơng ôn tập.


- Häc thuéc kiÕn thøc chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.


Tuần 35
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết PPCT: 35 kiÓm tra häc kỳ II</b></i>


<b>A- Mục tiêu.</b>


-


<b>B- Nội dung kiểm tra.</b>


<i><b>Phần I: Trắc nghiệm.(4điểm)</b></i>


<i>Cõu 1: Hóy ỏnh du x vo ụ trng tơng ứng với việc làm thực hiện quyền trẻ em, đánh dấu</i>
(-) tơng ứng với việc làm vi phạm quyền trẻ em.


a- Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn.
b- Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma tuý.
c- Cha mẹ ly hơn khơng ai chăm sóc con cái.
d- Dạy học ở lớp học tình thơng cho trẻ em.
e- Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn.
f- Bắt trẻ em là việc nặng q sức


g- Tỉ chøc tiªm phòng dịch cho trẻ


h- Lụi kộo tr em vo con đờng nghiện ma tuý.
<i><b>Phần II: Tự luận.</b></i>


<i>Câu 2: Em hãy nêu những quy định đối với ngời đi bộ khi tham gia giao thơng? bản thân</i>
các em đã làm gì để góp phần đảm bảo trật tự an tồn giao thơng?


<i>Câu 3: Quyền đợc đảm bảo an tồn và bí mật th tín, điện thoại, điện tín của cơng dân là thế</i>
nào? Nếu thấy bạn nghe trộm điện thoại hay c th ca ngi khỏc em s lm gỡ?


<b>II. Đáp án - thang điểm.</b>


<i><b>Phần I: Trắc nghiệm (4đ).</b></i>


* Việc làm thực hiện quyền trẻ em:
a- Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn.
d- Dạy học ở lớp học tình thơng cho trẻ em.
e- Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn.
g- Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ


<i>* Việc làm vi phạm quyền trẻ em: Các ý còn lại.</i>
<i><b>Phần II: Tự luận (6đ).</b></i>


<i>Câu 2: (3đ).</i>


* Nhng quy định đối với ngời đi bộ:


- Phải đi trên hè phố, lề đờng, khơng có lề thì đi sát mép đờng.
- Đi đúng phần đờng quy định.


- §i theo tÝn hiƯu giao th«ng.


* Trách nhiệm của học sinh đối với trật tự ATGT.


- Học và thực hiện đúng theo những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền những quy định của luật giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×