Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bộ câu hỏi và đáp án vấn đáp tài chính HLU 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 49 trang )

MỤC LỤC
1. Nêu đặc điểm của ngân sách nhà nước? Ý nghĩa pháp lí của việc xác định nhưng đặc điểm này?........ 4
2. Vai trò của Ngân sách nhà nước? pháp luật ngân sách thể hiện vai trò ấy như thế nào? VÍ dụ? .......... 4
3. Phân biệt ngân sách nhà nước với quỹ ngân sách nhà nước, chỉ ra ý nghĩa pháp lí của việc phân biệt
này? ............................................................................................................................................................... 5
4. Phân biệt luật ngân sách nhà nước 2015 và đạo luật ngân sách nhà nước thường niên? ....................... 6
5. Phân tích nội dung, ý nghĩa các nguyên tắc cơ bản của ngân sách nhà nước. Chỉ ra ngoại lệ từng nguyên
tắc? ................................................................................................................................................................ 7
6. Nêu và phân tích cơ sở để xây dựng hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt Nam? ................................. 10
7. Phân cấp quản lí ngân sách nhà nước là gì? Tại sao phải phân cấp quản lí ngân sách nhà nước? Tại
sao pháp luật không quy định hệ thống quản lí ngân sách nhà nước phải được thiết thế theo mơ hình hệ
thống tổ chức chính quyền? ........................................................................................................................ 11
8. Phân biệt cấp ngân sách và đơn vị dự toán theo quy định pháp luật hiện hành? ................................. 11
9. Xác định cơ cấu nguồn thu một cấp ngân sách địa phương? Nguồn thu phân chia theo tỉ lệ phần trăm
có khác gì so với nguồn thu bổ sung của một cấp ngân sách địa phương? Cho ví dụ minh họa? ............ 12
10. Phân tích và chỉ rõ ý nghĩa pháp lí của các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức ngân sách nhà nước? . 13
11. Trình bày hệ thống ngân sách nhà nước theo pháp luật hiện hành? Phân tích mối quan hệ giữa các
cấp ngân sách nhà nước? ............................................................................................................................ 14
12. Phân tích vai trị chủ đạo của ngân sách trung ương trong hệ thống ngân sách nhà nước trên cơ sở
quy định pháp luật? .................................................................................................................................... 14
13. Các khoản thu 100% ngân sách trung ương có đặc trưng gì theo PL hiện hành? Lấy ví dụ minh họa?
..................................................................................................................................................................... 15
14. Các khoản thu 100% ngân sách địa phương có đặc trưng gì theo PL hiện hành? Lấy ví dụ minh họa?
..................................................................................................................................................................... 15
15. Phân tích mối quan hệ giữa các khoản thu và các khoản chi của Ngân sách nhà nước theo pháp luật
hiện hành? Tại sao phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách nhà nước? ...................... 16
16. Phân tích các bước cơ bản trong lập dự toán ngân sách nhà nước? ................................................... 16
17. Phân tích bản chất pháp lí và nội dung cơ bản của hoạt động chấp hành ngân sách nhà nước? ....... 17
18. Trên cơ sở quy định pháp luật về ngân sách, phân biệt hoạt động thu ngân sách nhà nước và hoạt
động thu tài chính của chủ thể khác? ......................................................................................................... 17
19. Phân biệt thuế với lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và ý nghĩa việc phân biệt đó? ........................... 18


20. Phân biệt phí thuộc ngân sách nhà nước với phí khơng thuộc ngân sách nhà nước? ......................... 18
21. Phân biệt thu ngân sách nhà nước từ thuế và thu ngân sách nhà nước từ vay nợ theo quy định của
Pháp luật? ................................................................................................................................................... 19
22. Phân tích các điều kiện chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật? ........................................ 20
23. Phân biệt chi thường xuyên với chi đầu tư phát triển?........................................................................ 20
24. Lí giải tại sao PL quy định các khoản nợ công chỉ để bù đắp cho chi đầu tư phát triển? .................. 21
25. Phân tích bản chất của hoạt động quyết toán ngân sách nhà nước? Hoat động quyết tốn này có ý
nghĩa gì? ...................................................................................................................................................... 21
1


28. Phân tích nội dung cơ bản của cơ chế kiểm soát chi của kho bạc nhà nước? ..................................... 22
29. Phân tích Ý nghĩa của việc xác định các đặc điểm của thuế trong xây dựng, ban hành và thực thi pháp
luật thuế? .................................................................................................................................................... 22
30. Nêu các cách phân loại thuế và ý nghĩa việc phân loại đó với việc ban hành thực thi văn bản pháp luật
thuế? ............................................................................................................................................................ 23
31. So sánh thuế trực thu gián thu, ý nghĩa phân loại 2 loại thuế này? ..................................................... 24
32. Nêu các nguyên tắc đánh thuế theo quan điểm phổ biến và bình luận về việc vận dụng quyền thu thuế
của Việt Nam hiện nay. ............................................................................................................................... 25
33. Trình bày cơ cấu của luật thuế và rút ra ý nghĩa khi nghiên cứu pháp luật thuế? ............................. 26
34. Phân tích các đặc trưng thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Tại sao phải quy định nhiều loại thuế suất
thuế nhập khẩu? ......................................................................................................................................... 26
35. Cách xác định trị giá hải quan trong thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Phân tích sự khác biệt trong
việc xác định giá tính thuế nhập khẩu và giá tính thuế xuất khẩu? .......................................................... 27
37. Phạm vi áp dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt? ....................................................................................... 28
38. Bản chất pháp lí của hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt? ............................................................................... 29
39. Cách xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định hiện hành? ............................................ 29
40. Bình luận biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt? .................................................................................. 30
41. Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt có ảnh hưởng gì đến việc ban hành và thực thi luật thuế tiêu thụ
đặc biệt? Cho ví dụ minh họa? ................................................................................................................... 31

42. Trình bày phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng. So sánh với phạm vi áp dụng của thuế tiêu thụ đặc
biệt theo quy định của pháp luật hiện hành? ............................................................................................. 32
43. Phân tích các lí do để nhà làm luật quy định các trường hợp không thuộc diện chịu thuế giá trị gia
tăng? ............................................................................................................................................................ 33
44. Nêu căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và đánh giá ưu nhược điểm của từng phương pháp tính thuế
GTGT theo quy định của PL hiện hành? ................................................................................................... 34
45. So sánh hoàn thuế TTĐB với hoàn thuế GTGT? ................................................................................. 35
46. Việc xác định giá thuế GTGT là thuế gián thu có ý nghĩa gì về mặt pháp lí? Mức thuế suất 0% được
áp dụng cho loại hàng hóa, dịch vụ nào theo quy định của pháp luật? Giải thích tại sao việc kinh doanh
hàng hóa chịu thuế 0% lại được ưu đãi hơn kinh doanh hàng hóa khơng thuộc diện chịu thuế? ........... 36
47. Trường hợp chủ thể kinh doanh không thực hiện chế độ sổ sách chứng từ đầy đủ thì có phải thực hiện
nghĩa vụ thuế thuế GTGT hay không? Tại sao? Nếu có thì nộp theo phương pháp nào? Tại sao phải nộp
theo phương pháp đó? ................................................................................................................................ 37
48. Nêu sự khác biệt giữa nghĩa vụ thuế thuế GTGT của chủ thể kinh doanh hàng hóa chịu thuế thuế
GTGT mức 0% và chủ thể kinh doanh hàg hóa khơng thuộc diện chịu thuế GTGT............................... 37
49. Nội dung, ý nghĩa của hiệp định tránh đánh thuế hai lần? .................................................................. 38
50. Trình bày căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định PL hiện hành? 39
51. Cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định PL hiện hành? ................. 40
52. Thế nào là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo quy định PL hiện
hành? Lấy VD minh họa?........................................................................................................................... 40
53. Ý nghĩa của việc quy định chính sách ưu đãi trong thuế thu nhập doanh nghiệp? VD minh họa?.... 41
2


54. Thế nào là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định của luật thuế thu nhập cá nhân? Sự
khác nhau cơ bản trong việc xác định thu nhập chịu thuế của 02 chủ thể này? ....................................... 42
55. Cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định PL hiện hành? .......................... 43
56. Trình bày nội dung hồn thuế và khấu trừ thuế trong thuế thu nhập cá nhân? ................................ 44
58. Xác định các loại thuế liên quan đến đất đai và phạm vi áp dụng các luật thuế này tại VN? ............ 45
59. Trình bày căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp? .................................................................. 46

60. Trình bày phạm vi áp dụng và căn cứ tính thuế thuế tài nguyên? ...................................................... 46
61. Trình bày phạm vi áp dụng và căn cứ tính thuế của thuế BVMT? ..................................................... 48

3


CÂU HỎI VẤN ĐÁP TÀI CHÍNH:
1. Nêu đặc điểm của ngân sách nhà nước? Ý nghĩa pháp lí của việc xác định nhưng đặc
điểm này?
Ngân sách NN là bản dự toán thu chi tiền tệ của quốc gia được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để thực hiện trong thời gian nhất định thường là 01 năm (thời gian vừa đủ,
có nhiều biến đổi, vừa đủ để tổng kết kinh nghiệm cũng như thay đổi sao cho phù hợp)
Định nghĩa: Khoản 4 Điều 4 Luật NSNN 2015: toàn bộ khoản thu chi của nhà nước dự
toán thực hiện trong thời gian nhất định do cơ quan có thẩm quyền quyết định bảo đảm
chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Đặc điểm:
1. Kế hoạch tài chính khổng lồ được quốc hội thông qua hàng năm: việc quốc hội biểu
quyết thơng qua như một kĩ thuật pháp lý do đó phân biệt với ngân sách khác, vùa phản ánh
mặt kinh tế (là 1 bản dự toán thu chi tiền tệ), vừa phản ánh mặt pháp lý (phát sinh quyền và
nghĩa vụ của các bên liên quan).
2. Là 01 đạo luật: Có nội dung là tồn bộ các khoản thu chi của NN, có hiệu lực khi và chỉ
khi được Quốc hội quyết định, biết được thời gian có hiệu lực trong vịng 1 năm.
3. Chính phủ tổ chức thi hành nhưng chịu sự giám sát của quốc hội, đề cao tính dân chủ:
Nhằm phân biệt giữa ngân sách nhà nước và ngân sách của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức – xã
hội khác, về quyền tự quyết định theo ý chí sử dụng ngân sách mà ko bị ràng buộc gì. Ngồi
ra cịn thể hiện quyền giám sát của nhân dân, hướng tới mục tiêu chung, tính cơng khai, minh
bạch
4. Mục tiêu: phục vụ lợi ích chung, cơng đồng, toàn thể nhân dân: Khác biệt với ngân sách
của tư nhân thể hiện ở chỗ chủ thể khác sẽ không hoặc khơng bắt buộc đầu tư ngân sách nếu
khơng có đêm lại lợi nhuận. Nhà nước vì mưu cầu lợi ích chung nên sẽ chi ngân sách vào

những mục đích khơng có lợi ích kinh tế nhằm tránh sự mất cân đối giữa các vùng miền, địa
phương.
5. Thể hiện mối tương quan giữa quyền lập pháp và quyền hành pháp trong quá trình
thực hiện và xây dựng NSNN: Nhằm phân biệt ngân sách nhà nước với ngân sách của các
chủ thể khác vốn khơng dính dáng gì đến mối tương quan giữa quyền lập pháp và quyền hành
pháp.
2. Vai trò của Ngân sách nhà nước? pháp luật ngân sách thể hiện vai trị ấy như thế
nào? VÍ dụ?
Có 03 vai trị chính:

4


1. NSNN là công cụ phân phối của nhà nước đối với lợi tức quốc gia: thơng qua NSNN,
Chính phủ điều tiết một phần thu nhập của một nhóm người này để san sẻ cho một nhóm người
khác, đem lại sự công bằng tương đối về thu nhập giữa các tầng lớp trong xã hội. Đồng thời
tạo ra các “công trình cơng cộng” như hệ thống đường sá, cầu cống, cơng trình phúc lợi cơng
cộng mà khu vực tư nhân không thể cung cấp hoặc không muốn cung cấp.
Chứng minh: các quy định về các khoản thu và nhiệm vụ chi. Đối với các khoản thu, có khoản
thu thì có thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tức là chỉ có một số đối tượng thuộc
diện phải nộp thuế. Đối với nhiệm vụ chi, có các khoản chi đầu tư để phát triển, có khoản chi
để phát triển dịch vụ cơng cộng, phục vụ lợi ích cộng đồng.
Ví dụ: Nhà nước thu thuế thu nhập cá nhân đối với những người có thu nhập cao. Như vậy,
những người khơng có thu nhập cao sẽ khơng phải nộp thuế. Khơng những thế, những người
này cịn gián tiếp được hưởng lợi ích từ các khoản thu nhập của những người khác khi nhà
nước sử dụng tiền thuế để xây dựng và cung cấp dịch vụ công cộng như các công trình đường
sá, thủy lợi,…
2. NSNN là cơng cụ điều tiết các hoạt động kinh tế: Ngân sách nhà nước sử dụng để cấp
phát cho thành phần kinh tế nhà nước, các ngành nghề quan trọng và được sử dụng để cấp tín
dụng ưu đãi cho thành phần kinh tế nhà nước. Ngân sách nhà nước được sử dụng để xây dựng

cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế.
Thể hiện qua: các quy định về thu ngân sách, cụ thể là thu thuế và chi ngân sách. Thông qua
công cụ thuế và cơng cụ chi tiêu chính phủ, nhà nước có thể điều tiết hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong nước như bảo hộ nền sản xuất trong nước, xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển
kinh tế,…
Ví dụ: Đề bảo hộ nền sản xuất trong nước, nhà nước sử dụng công cụ thuế nhập khẩu để giảm
khả năng cạnh tranh của các mặt hàng ngoại nhập đối với mặt hàng trong nước.
3. NSNN là công cụ hướng dẫn tiêu dùng xã hội: Ngân sách được sử dụng để can thiệp vào
thị trường nhằm bình ổn giá cả, thơng qua công cụ thuế và các khoản chi từ ngân sách nhà
nước dưới các hình thức tài trợ vốn, trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ hàng hoá và dự trữ tài
chính.
Thể hiện: các quy định về thuế. Khi nhà nước muốn hướng người tiêu dùng đến những loại
mặt hàng nào hay giảm thiểu tiêu dùng những loại mặt hàng nào thì sẽ sử dụng cơng cụ thuế.
Ví dụ: Mặt hàng thuốc lá là mặt hàng có tính độc hại, chính vì thế, Nhà nước đánh thuế tiêu
thụ đặc biệt đối với loại mặt hàng này để nâng giá thành của nó lên khiến cho người tiêu dùng
có phần e ngại khi phải bỏ nhiều tiền để có
3. Phân biệt ngân sách nhà nước với quỹ ngân sách nhà nước, chỉ ra ý nghĩa pháp lí của
việc phân biệt này?

5


Tiêu
chí
Khái
niệm

Ngân sách nhà nước

Quỹ ngân sách nhà nước


K14 Điều 4:
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của NN được dự toán và
thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của NN.

Khoản 18 Điều 4:
Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản
tiền của nhà nước, kể cả tiền vay, có
trong tài khoản của các cấp ngân sách


Quốc hội quyết định
Kho bạc nhà nước
quan
quản

Là bản kế hoạch thu chi tài chính của NN Là tài khoản để thực hiện kế hoạch
Bản
thu chi của nhà nước
chất
Ý nghĩa sự phân biệt: Tránh nhầm lẫn, từ đó giúp cho việc dễ áp dụng quy định của pháp luật
vào thực tiễn.
4. Phân biệt luật ngân sách nhà nước 2015 và đạo luật ngân sách nhà nước thường
niên?
Tiêu chí Luật NSNN 2015
Đạo luật NSNN thường niên

Khái
Văn bản QPPL do Quốc hội ban hành, trong Bản dự toán thu chi của NSNN
niệm
đó quy định về các vấn đề cơ bản, quan trọng hàng năm sau khi được Quốc hội
nhất trong lĩnh vực ngân sách như: nguyên tắc thông qua bằng nghị quyết
quản lí ngân sách, hệ thống ngân sách, thẩm
quyền các cơ quan nhà nước trong quản lí
ngân sách, nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các
cấp ngân sách, trình tự thủ tục chấp hành ngân
sách
Hình
Gồm các chương, QPPL đầy đủ 3 bộ phận giả Bản dự toán thu chi NSNN trong
thức
định quy định chế tài
năm và nghị quyết của QUốc hội
thơng quan bản dự tốn đó. Nếu
coi đây là các QPPL thì là các quy
phạm khơng đầy đủ.
Nội
Quy định các vấn đề cơ bản và quan trọng Chỉ gồm các nội dung thu, chi tài
dung
nhất trong lĩnh vực ngân sách, về nguyên tắc chính cụ thể của nhà nước trong
quản lí ngân sách, hệ thống ngân sách, thẩm 01 năm
quyền các cơ quan nhà nước trong quản lí
6


ngân sách, nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các
cấp ngân sách, trình tự thủ tục chấp hành ngân
sách

Hiệu lực Có hiệu lực lâu dài, xác định thời gian bắt đầu Có HL thi hành ngay trong 01
pháp lí
có HL, khơng xác định thời gian kết thúc
năm, xác định rõ ngày bắt đầu,
kết thúc. (01/01 đến hết ngày
31/12 hàng năm)
Mối
Cái chung, nền tảng.
Cái riêng cụ thể
quan hệ
Đều do Quốc hội thông qua
Giống
Đều liên quan đến hoạt động thu chi ngân sách
nhau:
Tính bắt buộc chủ thể có liên quan phải triệt để thi hành

5. Phân tích nội dung, ý nghĩa các nguyên tắc cơ bản của ngân sách nhà nước. Chỉ ra
ngoại lệ từng nguyên tắc?
1. Nguyên tắc đơn nhất:
Nội dung: Mọi khoản thu và chi tiền tệ của quốc gia trong một năm chỉ được phép trình bày
trong một văn kiện duy nhất - bản dự toán NSNN.
Chứng minh: Điều 8 Luật Ngân sách NN: chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã
có trong dự tốn ngân sách được giao, trừ TH quy định tại Điều 51 luật này…
Ngoại lệ: Điểm d khoản 4 Điều 46 và khoản 4 điều 52: Cho phép quốc hội và hội đồng nhân
dân các cấp được quyền quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước trong trường hợp
cần thiết.
Ý nghĩa: - Tạo thuận lợi cho việc thiết lập một ngân sách thăng bằng, hiệu quả.
- Quốc hội - cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất dễ dàng kiểm soát, theo dõi, đánh giá kết
quả thực tế; Xác định trật tự ưu tiên các khoản thu và chi, đánh giá được tổng thể kết quả thu
chi của nhà nước.

2. Nguyên tắc ngân sách nhất niên:
Nội dung: Mỗi năm Quốc hội sẽ biểu qụyết ngân sách một lần theo kỳ hạn do luật định; Bản
dự toán NSNN sau khi Quốc hội quyết định chỉ có giá trị hiệu lực thi hành trong một năm
Ngoại lệ:
Khoản 2 Điều 64: thời gian chỉnh lí quyết tốn ngân sách nhà nước kết thúc vào ngày 31/1
năm sau.

7


Ý nghĩa:- Đảm bảo sự giám sát của quốc hội và trách nhiệm thực hiện cơng việc của chính
phủ
- Tránh được trường hợp tham ơ, lợi dụng ngân sách vì mỗi năm sẽ có tổng kết và biểu quyết
ngân sách mới nên việc thu và chi sẽ cụ thể chi tiết và rõ ràng.
- Hạch toán ngân sách dễ dàng (Hạch tốn là q trình quan sát – đo lường – tính tốn – ghi
chép các hoạt động kinh tế để giám sát và quản lý các hoạt động đó một cách chặt chẽ.)
3. Nguyên tắc ngân sách thăng bằng:
Nội dung: tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xun và góp phần
tích lũy cao vào chi đầu tư phát triển, trường hợp cịn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn chi
đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu chi ngân sách.
Chấp nhận bội chi nhưng phải theo ý: Bội thu khi khoản thu tính chất hoa lợi (thuế…) nhỏ hơn
khoản thu mang tính chất phí tổn (thường xuyên); Bội chi thì ngược lại
Chứng minh: Điều 8
2. Tồn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào ngân
sách nhà nước.
3. Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ thu theo
quy định của pháp luật.
4. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự tốn được cấp có thẩm quyền
giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không

được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự tốn chi ngân sách làm phát sinh
nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
Ngoại lệ: trường hợp cho phép vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước: Khoản 4 Điều 7
Luật NSNN.
Ý nghĩa: xác định mức độ thăng bằng của NSNN qua việc xem tình trạng thực chất là bội thu
hay bội chi
- góp phần ổn định việc thực hiện các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mơ
- phân bổ, sử dụng và điều chỉnh nguồn lực tài chính có hiệu quả. nhờ ý nghĩa định hướng đó
của nguyên tắc này mà nhà nước chủ động thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội đã đề ra.
- tạo được nguồn dự trữ ngân sách nhà nước, từ đó khơng phải hỗn lại những kế hoạch để
chờ nguồn thu cụ thể mà sẽ thực hiện ngay do nguồn dự trữ tài chính sẵn có, điều này làm cho
những cơng việc được hồn thành nhanh chóng.
4. Ngun tắc ngân sach toàn diện:
8


Nội dung: Mọi khoản thu và mọi khoản chi đều phải ghi và thể hiện rõ ràng trong bản dự tốn
ngân sách nhà nước hàng năm; khơng được để ngồi bản dự tốn bất kì khoản thu, chi nào dù
là nhỏ nhất.
Các khoản thu chi không được phép bù trừ cho nhau mà phải thể hiện rõ ràng trong mục lục
ngân sách Nhà nước. Tất nhiên, khi áp dụng nguyên tắc này cần tính đến việc phải tuân thủ
nguyên tắc: “Các khoản đi vay để bù đắp bội chi NSNN không được sử dụng để chi tiêu dùng
mà chỉ được sử dụng để chi cho đầu tư phát triển”.
Chứng minh: Khoản 14 Điều 4 Luật NSNN: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu,
chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước
Điều 8: 2. Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào ngân
sách nhà nước.
Ý nghĩa:

- Ổn định kinh tế vĩ mơ, tốt cho việc quản trị tài chính cơng, bởi lẽ nó khơng cho phép bất cứ
khoản thu, chi nào được để ngoài ngân sách nhà nước, đảm bảo cho bản dự toán ngân sách
nhà nước được thiết lập một cách rõ ràng.
- Minh bạch, đầy đủ và dễ kiểm sốt, tránh gian lận hay biển thủ cơng quỹ trong q trình thực
hiện dự tốn ngân sách nhà nước hàng năm.
Ngoại lệ: Lấy sản phẩm tự trang trải - Nghị định 16/2015: thu ngân sách cấp xã và thu của
đơn vị sự nghiệp cơng lập có thu: 1 số nguồn không phải nộp lại cho NSNN, mà để chi ln.
Bởi nếu nộp NS NN cần gì thì phải xin, rắc rối tốn thời gian/
Khoản 2 Điều 6 nghị định Số: 93/2019/NĐ-CP nghị định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện. Theo đó, quỹ xã hội, quỹ từ thiện 2. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ được Nhà nước giao.
5. Nguyên tăc minh bạch, công khai:
Nội dung: Công khai ngân sách là việc cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thơng tin tài
chính, cơng khai, phù hợp với từng đối tượng cung cấp và tiếp nhận thông tin qua những hình
thức pháp luật quy định như cơng bố trong các kỳ họp thường niên, phát hành ấn phẩm, thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ
chức cá nhân.
Chứng minh: điều 3 luật ngân sách nhà nước 2015 đã quy định rõ: chính sách nhà nước được
quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, cơng khai, minh bạch có phân cơng,
phân cấp quản lý, gắn quyền hạn và trách nhiệm.
Theo quy định của Điều 15 luật ngân sách nhà nước 2015 về công khai ngân sách nhà nước:
9


Ngoại lệ: số liệu chi tiết, báo cáo thuyết minh thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc
gia (Điều 15)
Ý nghĩa: nhằm phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức nhà nước, tập thể người lao
động và nhân dân trong việc thực hiện kiểm tra,giám sát quá trình quản lý và sử dụng vốn, tài
sản nhà nước; huy động, quản lý và sử dụng các hoạt động của tổ góp của nhân dân theo quy
định của pháp luật; phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật bảo đảm sử

dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước, thực hành tiết kiệm chống lãng phí
6. Nêu và phân tích cơ sở để xây dựng hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt Nam?
Hệ thống NSNN là một thể thống nhất được tạo thành bởi các bộ phận cấu thành là
các khâu NS độc lập nhưng giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau trong quá trình
thực hiện các nhiệm vụ thu, chi của mình.
Tổ chức hệ thống NSNN là việc tổ chức, sắp xếp các nguồn thu, nhiệm vụ chi trong
BMNN theo một trật tự nhất định và hệ thống NSNN VN được xây dựng theo mơ hình HT
NSNN lồng ghép với NS cấp dưới là một bộ phận của NS cấp trên
Như vậy cơ sở để xây dựng nên hệ thống NSNN là hoạt động phân cấp quản lý: quá
trình phân giao nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm nhất định cho địa phương trong hoạt động
quản lý NSNN. Khả năng thu và nhu cầu chi cùng với hệ thống các đơn vị hành chính là bộ
phận cấu thành hay các khâu của hệ thống NSNN.
- Căn cứ vào hệ thống chính quyền NN: theo chiều dọc có Chính phủ là cơ quan đứng đầu
cao nhất trong hệ thống hành pháp, thuộc Trung ương và Địa phương có UBND cấp Tỉnh,
Huyện và Xã cũng như HĐND các cấp là các đơn vi hành chính tại địa phương.
- Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng thời kì khác nhau:
- Căn cứ vào năng lực của từng đơn vị xem có khả năng đảm đương các nhiệm vụ thu chi
ngân sách hay khơng:
Các cấp chính quyền ở TW và địa phương đã được phân cấp, thực hiện chấp hành ngân sách
đó là việc thực hiện các hoạt động thu và chi trong một năm ngân sách đã được giao nhằm giúp
Nhà nước quản lý và thực hiện chức năng đối với xã hội. Nhu cầu chi và khả năng thu của các
cấp chính quyền phụ thuộc nhiều vào dự toán số liệu cụ thể đã được giao, chấp hành trong một
khuôn khổ nguyên tắc nhất định của NSNN đã được QH thông qua. Thông qua các hoạt động
thu và chi của các cấp chính quyền đã giúp cho NN thực hiện được vai trò, chức năng của NN
đối với xã hội, phù hợp với mục đích và vai trị của NSNN
- Đảm bảo phù hợp vs Hiến pháp và pháp luật

10



7. Phân cấp quản lí ngân sách nhà nước là gì? Tại sao phải phân cấp quản lí ngân sách
nhà nước? Tại sao pháp luật không quy định hệ thống quản lí ngân sách nhà nước phải
được thiết thế theo mơ hình hệ thống tổ chức chính quyền?
Phân cấp quản lý NSNN là việc phân định trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trong quản lý và điều hành NSNN
Lý do phải phân cấp quản lý NSNN:
- Mỗi cấp chính quyền đều có nhiệm vụ cần bảo đảm bằng những nguồn tài chính nhất định
mà các nhiệm vụ đó mỗi cấp đề xuất và tự bố trí chi tiêu hiệu quả hơn là có sự áp đặt từ trên
xuống.
- Khuyến khích chính quyền địa phương phát huy tính độc lập, tự chủ, tính chủ động, sáng tạo
của địa phương mình trong quá trình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Một số khoản thu
như: tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đối với doanh nghiệp, tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở
hữu nhà nước, lệ phí trước bạ, …giao cho địa phương quản lý sẽ hiệu quả hơn.
Việc xác định mỗi cấp chính quyền là một cấp ngân sách là hoàn toàn hợp hiến và hợp
pháp. (phù hợp với điều 111 hiến pháp 2013 và luật tổ chức chính quyền địa phương 2015).
Bởi vì để đảm bảo mỗi cấp chính quyền địa phương có thể tự chủ trong việc thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cấp chính quyền địa phương cần có nguồn thu riêng có khả
năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu của địa phương.
Phát huy tính chủ động và sáng tạo trong thu chi ngân sách NN, tránh sự thụ động, ỷ lại từ cấp
trên rót xuống cấp dưới,…
8. Phân biệt cấp ngân sách và đơn vị dự toán theo quy định pháp luật hiện hành?
Tiêu
Cấp ngân sách
Đơn vị dự tốn
chí
Ví trí, tư Được hình thành trên cơ sở cấp Là cơ quan, đơn vị được nhà nước thành lập hay
chính quyền nhà nươc
thừa nhận thực hiện một nhiệm vụ được nhà
cách
Là bộ phận cơ bản cấu thành hế nước giao, được nhận kinh phí từ ngân sách cấp

thống ngân sách nhà nước.
Là bộ phận cấu thành của cấp ngân sách (Riêng
ngân sách xã vừa là cấp NS vừa là đơn vị trực
tiếp sử dụng NS – dưới nó khơng có đơn vị dự
tốn.)
Quyền quyết định, phân bổ, Quyền sử dụng ngân sách được giao
Thẩm
quản lý, giám sát kiểm tra ngân Giam sát quản lý đơn vị dự tốn cấp dưới trực
quyền
sách thuộc cấp mình trên cơ sở thuộc
phân cấp nguồn thu nhiệm vụ
chi cho ngân sách cấp mình

11


Phạm vi Rộng hơn
Nhiều nguồn thu trong đó có
thu chi
các nguồn thu quan trọng về
thuế
Chi chi để thực hiện nhiệm vu
trong nhiều lĩnh vực, nhiều đối
tượng, mức độ chi lớn
Quyền tự chủ cao hơn, độc lập
Quyền
chủ động trong thu chi ngân sach cấp
và trách mình nhưng vẫn tuan thủ các
nhiệmvới quy định của pháp luật.
ngân sách

Chủ thể Cơ quan quyền lực và cơ quan
hành chính
quản lý
Số lượng 2 cấp ngân sách

Hẹp hơn
Chỉ có một nguồn thu duy nhất là kinh phí do
ngân sách cấp phát
Chi cho nhiệm vụ được giao

Mức độ tự chủ không cao, mọi hoạt động thu chi
phải đảm bảo thực hiện theo nhiệm vụ đc giao,
khơng có quyền tự quyết.

Thủ trưởng đơn vị và bộ phận tài chính kế tốn
của đơn vị.
Có các đơn vị dự tốn cấp 1, 2,3

9. Xác định cơ cấu nguồn thu một cấp ngân sách địa phương? Nguồn thu phân chia
theo tỉ lệ phần trăm có khác gì so với nguồn thu bổ sung của một cấp ngân sách địa
phương? Cho ví dụ minh họa?
Nguồn thu của ngân sách địa phương gồm 3 nguồn:
- Khoản thu được hưởng toàn bộ: các thuế từ đất đai, tài nguyên trừ thuế tài nguyên thu từ
hoạt động thăm dị, khai thác dầu khí, thuế mơn bài, lệ phí trước bạ sang tên, viện trợ cho địa
phường,..
- Khoản thu được hưởng theo tỉ lệ phần trăm với ngân sách cấp trên: các loại thuế gián
thu không liên quan đến xuất nhập khẩu, thuế trực thu như thu nhập cá nhân, thu nhập doanh
nghiệp…
- Khoản thu bổ sung: khi phát sinh khoản chi thì những khoản hỗ trợ , tài trợ bổ sung của
ngân sách trung ương: bổ sung để cân đối thu, chi; bổ sung có mục tiêu…

Phân biệt khoản thu hưởng theo tỉ lệ phân trăm và khoản thu bổ sung
Tiêu
chí
Bản
chất
Chủ
thể
Điều
kiện

Khoản thu hưởng theo tỉ lệ phần
trăm
Là khoản thu có tính hoa lợi: các loại
thuế
Nhà nước và người nộp thuế

Khoản thu bổ sung

Khi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ
phải nộp thuế

Khi có sự mất cân đối ngân sách theo
hướng thâm hụt ngân sách hoặc khi có
12

Là khoản ngân sách cấp trên bổ sung
cho ngân sách cấp dưới
Giữa cơ quan nhà nước với nhau



tiến
hành
thu
Ví dụ

mục tiêu, kế hoạch mà ngân sách khơng
đủ để thực hiện
Khi NSĐP thu thuế thu nhập cá nhân,
khoản thu này NSĐP khơng được
hưởng tồn bộ mà chỉ được hưởng %
khoản thu đó

Khi tỉnh A thực hiện dự án làm lại
đường quốc lộ đi qua địa phận tỉnh mà
kinh phí khơng đủ thì sẽ được NSTW
bổ sung kinh phí để thực hiện dự án này

10. Phân tích và chỉ rõ ý nghĩa pháp lí của các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức ngân
sách nhà nước?
1. Nguyên tắc thống nhất
Nội dung: Các cấp NS là bộ phận cấu thành của một hệ thống NS thống nhất và duy nhất; Các
cấp có hoạt động thu, chi độc lập nhưng phải nhất quán, tuân theo chuẩn mực, chế độ , chính
sách đc quy định.
Về chủ trương, chính sách thu chi NS
Về chế độ kế toán, tổ chức thực hiện NS
Về mối quan hệ giữa các cấp NS
Ý nghĩa: có cơ chế pháp lý đúng đắn để vận hành hoạt động các cấp ngân sách trên phạm vi
toàn quốc, điều chỉnh cụ thể các vấn đề liên quan đến tổ chức, điều hành ngân sách, chấp hành
ngân sách,.. đảm bảo sự nhất quán trong khâu thi hành
2. Nguyên tắc độc lập – tự chủ

Nội dung: Các cấp ngân sách cần có sự độc lập, tự chủ ở chừng mực nhất định trong quá trình
thưc hiện chức năng của mình
Về nguồn thu, nhiệm vụ chi

Về quyền quyết định tổ chức, hoạt động NS

Ý nghĩa: đảm bảo cho mỗi cấp ngân sách đều được phân giao nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ
thể bởi cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương và địa phương. ở một mức độ nhất định nào
đó, cấp ngân sách địa phương có sự độc lập, tự chủ trong tổ chức,điều hành ngân sách địa
phương mình nhưng khơng vượt quá giới hạn PL
13


3. Nguyên tắc tập trung quyền lực trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cấp NS
Nội dung: Quốc hội có quyền quyết định tối cao và Chính phủ điều hành thống nhất đối với
NSNN. Mỗi cấp NS có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể trong thực hiện các hoạt động thu chi NS
Về thẩm quyền của Quốc hội, Chính phủ: Quốc hội quyết định – Chính phủ điều hành
Về trách nhiệm, quyền hạn của Chính quyền địa phương
Ý nghĩa: Xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm của từng cấp chính quyền trong hoạt động thu
chi ngân sách;
- Xu hướng phân định thẩm quyền là tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, thúc đẩy địa
phương phấn đấu chủ động cân đối ngân sách…;
- Đảm bảo quyền quyết định tối cao của quốc hội và quyền thống nhất điều hành của chính
phủ trong tổ chức và quản lý ngân sách nhà nước;
- Tăng cường trách nhiệm cho chính quyền địa phương
11. Trình bày hệ thống ngân sách nhà nước theo pháp luật hiện hành? Phân tích mối
quan hệ giữa các cấp ngân sách nhà nước?
Hệ thống là các yếu tố cùng loại, cùng chức năng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Hệ
thống NSNN là một thể thống nhất được tạo thành bởi các bộ phận cấu thành là các khâu ngân
sách độc lập, nhưng giữa chúng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau trong quá trình thực hiện các

nhiệm vụ thu, chi của mình.
Mối quan hệ: Điều 9 Luật ngân sách nhà nước năm 2015 có quy định về mối quan hệ
giữa các cấp ngân sách nhà nước: Theo đó, mối quan hệ giữa các cấp ngân sách được thể hiện
rõ nét qua tính độc lập tương đối và tính phụ thuộc của ngân sách cấp dưới vào ngân sách cấp
trên. Ngoài việc bổ sung nguồn thu và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi, không được dùng
ngân sách cấp này để chi cho nhiệm vụ của ngân sách cấp khác trừ trường hợp đặc biệt theo
quy định của chính phủ.
12. Phân tích vai trị chủ đạo của ngân sách trung ương trong hệ thống ngân sách nhà
nước trên cơ sở quy định pháp luật?
Khoản 2 Điều 9 Luật NSNN quy định như sau:
“Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi quốc gia, hỗ
trợ địa phương chưa cân đối được ngân sách và hỗ trợ các địa phương theo quy định tại khoản
3 Điều 40 của Luật này.”
Thể hiện qua: nguyên tắc phân phối nguồn thu, nhiệm vụ chi. Theo đó, NS trung ương tập
trung các nguồn thu lớn, quan trọng của quốc gia để phục vụ nhu cầu chi tiêu, nhiệm vụ quan
trọng mang tính chiến lược, ví dụ...

14


Điều hòa vốn cho các NSĐP bằng việc chi bổ sung cho NSĐP. Các khoản chi cho NSĐP
gồm các khoản chi bổ sung để cân đối thu, chi bổ sung có mục tiêu, giúp hỗ trợ địa phương
thực hiện những nhiệm vụ mà pháp luật quy định. Việc chi bổ sung này nhằm hạn chế tình
trạng thiếu hụt ngân sách, thu không đủ chi của một số địa phương, cũng như hỗ trợ vốn cho
các địa phương khó khăn, miền núi…thực hiện các mục tiêu quốc gia về xóa đói, giảm nghèo.
13. Các khoản thu 100% ngân sách trung ương có đặc trưng gì theo PL hiện hành? Lấy
ví dụ minh họa?
Căn cứ điều 35 Luật NSNN 2015 về nguồn thu của ngân sách trung ương:
- Thường là các khoản thu lớn: vì ngân sách trung ương cần thu nhiều và thực hiện nhiệm vụ
chi rộng.

VD: chi một số chỉ lấy từ ngân sách trung ương và hỗ trợ ngân sách địa phương.
- Các khoản thu phát sinh không đều, khơng ổn định ở các địa phương:bảo đảm sự bình
đẳng, cơng bằng cho các địa phương tránh tình phân hố giữa các địa phương, vì có địa phương
có, địa phương khơng, có địa phương thu được nhiều, có địa phương thu được ít, sẽ dẫn đến
suy bì tị nạnh. Khơng quan trọng nhiều hay ít, quan trọng là cơng bằng.
VD: Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, có địa phương có biên giới, hải cảng, sân bay
quốc tế; Khoản thu có “dầu khí”
- Gắn với trách nhiệm quản lí trực tiếp của chính quyền trung ương:
Ví dụ: Thu hồi vốn tại doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lí – cổ phần hóa; Phí, lệ phí
từ hoạt động quản lí nhà nước trung ương: lệ phí bay bầu trời.
14. Các khoản thu 100% ngân sách địa phương có đặc trưng gì theo PL hiện hành? Lấy
ví dụ minh họa?
Căn cứ Điều 37 Luật NSNN 2015:
- Thường là khoản thu nhỏ, lẻ phát sinh tương đối đều ở các địa phương: thuế tài nguyên,
thuế sử dụng đất, thuế cho thuê đất thuê mặt nước. Nếu địa phương quản lý tốt sẽ có nhiều
nguồn thu này, nếu quản lý yếu kém thì nguồn thu NSĐP giảm, đồng thời cho địa phương
hưởng tồn bộ nguồn thu này để khuyến khích địa phương chăm lo phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng ở địa phương.
- Là những khoản thu gắn với trách nhiệm của địa phương: Là những khoản thu phát sinh
tương đối đồng đều ở các địa phương, đảm bảo sự tự chủ của địa phương, khơng gây ra tình
trạng phân hoá giữa các địa phương. VD: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết thì ở địa phương
nào cũng phát sinh, nguồn thu không lớn, cho địa phương tự thu và hưởng 100%.
- Những khoản thu mà việc thu gắn liền với công tác quản lý của địa phương, do địa phương
trực tiếp tiếp nhận: Cần phải do địa phương thu để đảm bảo thu đủ, tránh thất thoát nguồn thu.
15


VD: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp, Viện trợ nước ngồi
đến đích danh địa phương đó…
15. Phân tích mối quan hệ giữa các khoản thu và các khoản chi của Ngân sách nhà

nước theo pháp luật hiện hành? Tại sao phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi giữa các cấp
ngân sách nhà nước?
 Mối quan hệ:
Phân giao nguồn thu:
Định lượng được các khoản thu của từng địa phương trên địa bàn chính quyền địa
phương quản lý
Đề ra nhiệm vụ chi: Là tiền đề giúp cho việc định lượng nhu cầu chi tiêu của cấp ngân sách
để từ đó có thể chủ động bố trí kế hoạch thu, đáp ứng nhu cầu chi tiêu đó.
Nếu chỉ phân giao nguồn thu mà khơng quy định nhiệm vụ chi: Không tận dụng được số
bội thu ở một số địa phương để điều động cho địa phương ở tình trạng bội chi, dẫn đến tình
trạng ngân sách trung ương gánh chịu các khoản trợ cấp cho địa phương bội chi.
Nếu chỉ quy định nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách mà không phân bổ nguồn thu: các
địa phương bị hạn chế tiềm năng và thế mạnh trong việc huy động nguồn tài chính phục vụ
cho mục tiêu địa phương. Địa phương sẽ ỷ lại, trông chờ vào sự ban phát kinh phí từ ngân sách
trung ương, làm nảy sinh tiêu cực, tùy tiện trong việc sử dụng ngân sách.
Vì sao cần phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách NN?
-

Để xác định mỗi cấp ngân sách được tập trung những nguồn thu nào và mức độ tập
trung đến đâu, đồng thời đề ra nhiệm vụ chi cụ thể cho từng cấp ngân sách.
Đảm bảo cho ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, ngân sách địa phương chủ động
thực hiện nhiệm vụ được giao.

16. Phân tích các bước cơ bản trong lập dự toán ngân sách nhà nước?
Lập dự toán NSNN là q trình xây dựng và quyết định dự tốn thu chi NSNN trong thời hạn
1 năm.
Bước 1: Thủ tướng chính phủ ban hành quy định lập dự tốn NSNN muộn nhất vào ngày 15/5
hàng năm cấp trên giao số kiểm tra cho cấp dưới (số kiểm tra là các chỉ tiêu thu – chi ngân
sách của cấp trên nhằm hướng dẫn đơn vị cấp dưới lập ngân sách)
Bước 2: Đơn vị cấp dưới căn cứ vào số kiểm tra và các căn cứ định mức, chức năng để xây

dựng, soạn thảo, dự thảo ngân sách
Đơn vị cấp dưới và cấp trên thảo luận, trao đổi, bảo vệ để thống nhất, để dự tốn.
20/9: Chính phủ trình các tài liệu báo cáo đến Ủy ban thường vụ Quốc hội để cho ý kiến (đảm
bảo quyền lực của cơ quan dân cử)
16


Các báo cáo của CP được gửi đến các cơ quan dân cử chậm nhất là 20 ngày trước khi khai mạc
kỳ họp QH cuối năm
Bước 3: 15/11: QH quyết định dự tốn
20/11: TTCP giao nhiệm vụ thu chi có CQTW (phân bổ cho NSTW)
10/12: HĐND cấp Tỉnh quyết định dự toán và giao nvu thu chi cho cấp huyện
20/12: HĐND cấp huyện quyết định dự toán và giao nvu thu chi cho cấp xã
30/12: HĐND cấp xã quyết dự tốn
17. Phân tích bản chất pháp lí và nội dung cơ bản của hoạt động chấp hành ngân sách
nhà nước?
Chấp hành NSNN là q trình triển khai dự tốn, tn thủ thực hiện các quy định tài chính
của bản Dự toán NSNN trong hoạt động của các cấp, cơ quan, đơn vị trong hệ thống NSNN
Đặc điểm: - Ln có sự tham gia của NN, gắn với lợi ích của NN. Thông qua các cơ quan
chức năng hoặc nhân danh chính mình, nhà nước tham gia vào tất cả các quan hệ chấp hành
ngân sách.
- Hoạt động chấp hành ngân sách tạo ra năng lực tài chính thực tế (thu ngân sách) và sử dụng
nguồn vật chất này vào thực hiện chức năng, nhiệm vụ NN.
Chấp hành NSNN gồm 3 nội dung cơ bản:
Triển khai dự toán trong các đơn vị dự tốn: sau khi được Thủ tướng chính phủ, UBND giao
dự toán ngân sách, các cơ quan NN ở trung ương và địa phương, các đơn vị dự toán cấp I tiến
hành phân bổ và giao dự toán chi ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc.
Chấp hành thu NSNN: các cơ quan NN có thẩm quyền thực hiện trên thực tế việc thu ngân
sách cho NN, bao gồm các hoat động như: chấp hành dự tốn thu NSNN từ thuế, phí, lệ phí;
chấp hành dự toán thu NSNN từ tài sản do NN quản lý;chấp hành dự toán thu từ vay nợ, viện

trợ và các khoản thu đóng góp từ cơng chúng.
Chấp hành chi NSNN: gồm 2 quá trình cơ bản: Quá trình phân phối là q trình cấp phát
kinh phí từ NSNN để tạo lập các loại quỹ trước khi sử dụng; Quá trình sử dụng là quá trình
các chủ thể trực tiếp chi dùng khoản tài chính có trong các quỹ đã được phân phối.
18. Trên cơ sở quy định pháp luật về ngân sách, phân biệt hoạt động thu ngân sách nhà
nước và hoạt động thu tài chính của chủ thể khác?
Tiêu chí
Thu ngân sách nhà nước
Thu tài chính của chủ thể khác
Nhà nước dùng quyền lực của mình Cá nhân, tổ chức để hình thành Quỹ
Khái niệm
để tập trung một phần nguồn tài chính ngân sách của mình nhằm thỏa mãn
quốc gia hình thành quĩ ngân các nhu cầu chi tiêu của mình
sách Nhà nước nhằm thỏa mãn các
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
17


Tính
bắt Phải có sự thơng qua của QH trước
buộc và tính khi thực hiện –
Bắt buộc phải làm ngay cả khi khơng
ổn định
đem lại lợi ích kinh tế cho NN.
Được luật hóa
Việc thực hiện cần có sự giám sát của
ND

Khơng cần được cơ quan lập
pháp phê chuẩn trước khi thi hành

Các chủ thể tự quy định, tự chịu trách
nhiệm trong quá trình xây dựng và
thi hành

19. Phân biệt thuế với lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và ý nghĩa việc phân biệt đó?
Giống: khoản thu NSNN bắt buộc – phái sinh - Theo quy định pháp luật
Quy định trong văn bản có giá trị pháp lí cao: Luật
Tiêu chí
Khái niệm
Tính chất

Thuế
Thu nộp bắt buộc, chỉ cần đủ điều kiện
Các khoản thu lớn, thu/nộp phục vụ
hoạt động chi
Quốc gia, quốc tịch
Phạm vi
Chủ
thể Quốc hội thơng qua
quyết định
mức thu
Tính đối giá Khơng có
(tương ứng
giá cả)
Khơng hồn trả trực tiếp: qua bảo vệ
Hồn trả
anh ninh quốc phịng, trật tự xã hội
(khơng được hưởng lợi ích vật chất
tương ứng mang tính chất đối giá, )
Hành chính/ hình sự

Hình phạt

Lệ phí
Thụ hưởng dịch vụ công
Nhỏ hơn, nộp đầy đủ vào ngân sách nhà
nước
Chỉ trong quốc gia: địa bàn hay lãnh thổ
Lĩnh vực: bộ tài chính
Địa bàn: hội đồng nhân dân tỉnh


Trực tiếp – sử dụng dịch vụ cơng

Hành chính

20. Phân biệt phí thuộc ngân sách nhà nước với phí khơng thuộc ngân sách nhà nước?
Tiêu chí
Phí thuộc NSNN
Phí khơng thuộc NSNN
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải Một khoản tiền nộp theo quy định của
Khái
trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang CQ, TC
niệm
tính phục vụ khi đựợc cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
cung cấp dịch vụ công

18



Tính bắt Được quy định trong luật phí và lệ phí
năm 2015=> được đảm bảo thực hiện bởi
buộc
quyền lực NN
CQNN – người chịu phí
Chủ thể
Mục đích Nhằm bù đắp lại phần chi phí để Nhà nước
tiến hành cung cấp dịch vụ đó
Cơ sở thu Theo quy định của pháp luật
Phạm vi Mang tính địa phương, địa bàn rõ ràng.
Chỉ những cá nhân, tổ chức có yêu cầu
áp dụng
cung cấp dịch vụ cơng mới phải nộp.

Chỉ là một khoản phí được quy định
theo nội quy, điều lệ của tc, CQ.
TC, CQ – người của tổ chức, CQ đó
Lợi nhuận
Theo quy định của CQ, TC
Áp dụng đối với cá nhân, thuộc sự
quản lý của CQ, TC đó

21. Phân biệt thu ngân sách nhà nước từ thuế và thu ngân sách nhà nước từ vay nợ
theo quy định của Pháp luật?
Tiêu chí
Thu NSNN từ thuế
Thu NSNN từ vay nợ
CQ thuế, CQ Tài chính
CP, UBND

Chủ thể
một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và khoản thu tự nguyện, mang
Khái
pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn tính tạm thời và nhằm chi cho
niệm
được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đầu tư phát triển
đích cơng cộng.
Mục đích Chi cho các mục tiêu của NN, đảm bảo cho sự điều Bù đắp tạm thời
tiết và các khoản chi NN
Đảm bảo nguồn kinh phí nhà nước cho chi TX, chi Áp dụng cho chi đầu tư phát
Vai trò
ĐT phát triển
triển
nhằm điều chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, quản lý và định hướng phát triển kinh tế và
đảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ thể kinh
doanh và cơng bằng xã hội.
Điều kiện Các chủ thể đủ điều kiện chịu thuế theo quy định Phát sinh khi có bội chi
luật thuế
NN ban hành trái phiếu chính
Hình thức Thuế các loại: thuế TNĐB, TNCN, XNK,….
phủ, chính quyền địa phương.
thu
Vay từ ngân hàng NN
Vay từ tổ chức cá nhân trong
nước
Vay ngoài nước

19



Tính hồn Khơng mang tính hồn trả trực tiếp. người nộp thuế Ln mang tính hồn trả trực
được hồn trả gián tiếp thông qua việc thụ hưởng tiếp
trả
các dịch vụ, hàng hóa cơng do Nhà nước cung cấp.
Nhà nước chủ yếu sử dụng các khoản thu từ thuế để
tạo ra các sản phẩm công. Và những sản phẩm này
được thụ hưởng bởi chính những người nộp thuế
22. Phân tích các điều kiện chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật?
Chi NSNN là tồn bộ các khoản tính bằng tiền được chi trả từ NSNN cho việc thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của Nhà nước
Gồm 3 Điều kiện sau:
Có trong dự tốn NSNN được giao: hạn chế được tình trạng bội chi ngân sách, Quy định này
tạo ra sự công khai cho việc thực hiện chi ngân sách, tránh xảy ra những việc khoản chi bất
minh, chi không rõ mục đích, chi q gây ra những thất thốt lớn. trừ trường hợp quy định tại
Điều 51 (tạm cấp ngân sách)
Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức: điều kiện này khơng chỉ nhằm hạn chế tình trang bội chi
ngân sách mà cịn đảm bảo sự cơng bằng trong chi ngân sách nhà nước
Được thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền quyết định chi: Đảm bảo cho việc chi
ngân sách được quản lý chặt chẽ, tránh tình trạng gian lận, tham nhũng; Đảm bảo xác định
được người chịu trách nhiệm.
23. Phân biệt chi thường xuyên với chi đầu tư phát triển?
Tiêu chí
Chi thường xuyên
Chi đầu tư phát triển
Khái niệm Là nhiệm vụ chi của NSNN Là nhiệm vụ của chi NSNN, gồm chi đầu tư
nhằm bảo đảm hoạt động xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu
BMNN, tổ chức chính trị, tư khác theo luật định. Chi đầu tư xây dựng cơ
chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt bản là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện
động của các tổ chức khác và các chương trình,dự án, kết cấu hạ tầng để

thực hiện các nhiệm vụ thường phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
xuyên của NN về phát triển
KT- xã hội, đảm bảo quốc
phịng an ninh
Mục đích Chi cho hoạt động của bộ máy Để tạo mới tài sản cố định, cơ sở hạ tầng phục
chi
NN
vụ phát triển kinh tế xã hơi
Tính chất Chi mang tính chất tiêu dùng, Chi khơng ổn định, (có tác dụng tăng trưởng
(mang tính chất định kì, lặp đi kinh tế)
lặp lại)
20


vi Hoạt động sự nghiệp (KT, GD
– ĐT, y tế,..)
Quốc phòng an ninh, HĐ của
cơ quan NN, ĐCS và TCCT –
XH….
Hình thức Cấp phát khơng hồn lại, chủ
chi
yếu chi theo dự tốn
Phạm
chi

Nguồn
vốn chi
Mức độ

Đầu tư xây dựng cơng trình khơng có khả

năng thu hồi vốn.
Đầu tư hỗ trợ DN,…
Chi bổ sung dự trữ NN
….
Có khoản cấp phát hồn lại tạm ứng. Chi theo
dự tốn kinh phí hoặc cấp phát theo lệnh chi
tiền
Nguồn vốn từ NSNN, trong đó Nguồn vốn từ NSNN, trong đó từ nguồn thuế,
chỉ từ nguồn thuế, phí, lệ phí
phí, lệ phí, đi vay
Thường xun
Có thể bị gián đoạn

24. Lí giải tại sao PL quy định các khoản nợ công chỉ để bù đắp cho chi đầu tư phát
triển?
Chi đầu tư phát triển: là nhiệm vụ chi của NSNN, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một
số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
- Chỉ vay rồi chi cho đầu tư phát triển - khoản thu có tính chất hoa lợi, nhằm đảm bảo khả năng
trả nợ trong tương lai
- Chi thường xuyên thường là các khoản cố định, hơn nữa lại khơng phải là khoản thu có tính
chất hoa lợi, vay xong khơng có nguồn để trả.
25. Phân tích bản chất của hoạt động quyết toán ngân sách nhà nước? Hoat động quyết
tốn này có ý nghĩa gì?
Thời gian: tiến hành sau khi năm ngân sách kết thúc, tối đa 18 tháng
Chủ thể: trách nhiệm của tất cả cơ quan đơn vị sự dụng ngân sách và các cấp ngân sách
Nội dung: dựa trên mục lục ngân sách, có sự thuyết minh giải trình về các nguyên nhân tăng
giảm thu chi NSNN
Bản chất của hoạt động quyết toán NSNN:
Quyết toán NSNN là hoạt động của các cơ quan có thẩm quyền nhằm tổng kết, đánh giá việc
chấp hành NSNN. Đây là giai đoạn kết thúc của một chu trình ngân sách, được thực hiện theo

trình tự, thủ tục do pháp luật quy định, kết quả hoạt động quyết tốn có ý nghĩa quan trọng đối
với việc xây dựng NSNN trong những năm tiếp theo.
Cơ quan quyền lực: Xem xét, đánh giá tính hiệu quả ngân sách, những vi phạm pháp luật
trong quá trình thực hiện ngân sách cũng như những hạn chế cần khắc phục trong những năm
ngân sách tiếp theo;

21


Cơ quan hành pháp: rút ra bài học cho công tác xây dựng, chấp hành ngân sách trong giai
đoạn tiếp sau.
Sản phẩm của q trình quyết tốn: báo cáo quyết toán NSNN, phải được thiết kế tương
ứng với các mục của dự tốn để tiện theo dõi và chính xác.
Trong việc thực hiện quyết toán ngân sách này, nguyên tắc công khai được đánh giá là nguyên
tắc quan trọng, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát của các cơ quan đoàn thể, tổ chức xã
hội, nhân dân đối với quá trình phân bổ, sử dụng ngân sách,…
Ý nghĩa của hoạt động quyết toán NSNN:
- Thể hiện sự giám sát của nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp vào q trình quyết tốn NSNN.
- Các chủ thể có thẩm quyền phát hiện ra những sai phạm trong quá trình chấp hành NSNN, từ
đó có những xử lý vi phạm thích đáng, và rút kinh nghiệm cho các năm sau..
- Cơ quan có thẩm quyền đánh giá được tính hiệu quả của việc sử dụng ngân sách NN
28. Phân tích nội dung cơ bản của cơ chế kiểm soát chi của kho bạc nhà nước?
Kho bạc NN kiểm tra hồ sơ chi của đơn vị sử dụng kinh phí NSNN, bao gồm:
- Kiểm tra xem khoản chi có thỏa mãn các điều kiện cấp phát, thanh toán được quy định trong
Luật NSNN
- Kiểm tra, đối chiếu các khoản chi với dự tốn để bảo đảm các khoản chi phải có trong dự
tốn được cấp có thẩm quyền duyệt
- Kiểm tra, kiểm soát các hồ sơ, chứng từ theo quy định đối với từng khoản chi
- Kiểm tra, kiểm soát các khoản chi bảo đảm chấp hành đúng định mức, chế độ chi tiêu tài
chính NN.

Ngồi ra, kho bạc NN cịn kiểm tra, kiểm soát các yếu tố hạch toán, bảo đảm thực hiện đúng
mục lục ngân sách, kiểm tra dấu, chữ kí của người quyết định chi, của kế tốn trưởng…..
Đánh giá chung: Mặc dù kiểm soát chi NSNN là nhiệm vụ chung của các ngành, các cấp , các
đơn vị nhưng đối với kho bạc NN, đây là nhiệm vụ rất quan trọng vì kho bạc NN quản lý tài
khoản hạn mức của các đơn vị dự toán ngân sách, đồng thời kho bạc NN cũng là cơ quan trực
tiếp cấp phát, thanh toán mọi khoản chi NSNN
29. Phân tích Ý nghĩa của việc xác định các đặc điểm của thuế trong xây dựng, ban
hành và thực thi pháp luật thuế?
Thứ nhất thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước.

22


- Bắt buộc đối với người nộp thuế: dù họ có muốn hay khơng, khi họ đáp ứng được những
điều kiện luật định thì họ bắt buộc phải nộp thuế về cho ngân sách nhà nước.
- Bắt buộc đối với người thu thuế: khi thay mặt cho nhà nước tiến hành thu thuế, các cơ
quan quản lý thuế phải thực hiện thu đúng chủ thể, không được phép lựa chọn hành vi có thu
thuế hay khơng thu thuế và đảm bảo bình đẳng giữa các chủ thể nộp thuế.
Ý nghĩa: Nếu khơng có tính chất bắt buộc sẽ khơng thu được thuế, khơng có ngân sách để
duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.
Thứ hai, thuế mang tính quyền lực.
- Thuế ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước, nếu nhà nước khơng có thuế sẽ khơng có
tiềm lực kinh tế để duy trì hoạt động cũng như thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình.
Thứ ba, thuế khơng mang tính đối giá và khơng hồn trả trực tiếp
- Khơng mang tính đối giá thể hiện ở chỗ, bất kì chủ thể nào họ đủ điều kiện nộp thuế
theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích cơng cộng nào hay chưa thì đều phải
nộp thuế
- Khơng hồn trả trực tiếp: các chủ thể nộp thuế vào ngân sách nhà nước, nhà nước lấy
ngân sách để chi cho xây dựng trường học, đường xá… và xã hội được hưởng trong đó có các
chủ thể nộp thuế.

Ý nghĩa: giúp nhận diện thuế trong các hình thức nguồn thu khác khơng từ th (các khoản
thu tự nguyện, khơng mang tính bắt buộc) -Ban hành vbpl về thuế
Gắn yếu tố quyền lực NN, đảm bảo nhiệm vụ cho tận thu NSNN. Đều nhằm ban hành vbqppl
điều chỉnh trực tiếp các hoạt động liên quan đến thuế.
30. Nêu các cách phân loại thuế và ý nghĩa việc phân loại đó với việc ban hành thực thi
văn bản pháp luật thuế?
Cách 01: căn cứ vào mối quan hệ giữa cơ quan thu thuế và người chịu thuế:
Trực thu: người nộp thuế và người chịu thuế là 1, không có sự chuyển dịch.
Lưu ý: Ủy quyền nộp thuế khơng làm mất đi tính gián thu: VD trường ĐH Luật HN nộp they,
đóng thuế với MST từng người)
Gián thu: người nộp thuế không là người chịu thuế, chỉ là người nộp thay – thuế cấu thành
trong giá (các QG dễ thu, NN không đối đầu trực tiếp với người chịu thuế; mặc dù gián thu
khơng cơng bằng, giàu ít – nghèo cao)
Người chịu thuế: tổ chức cá nhân mất đi 1 khoản tiền nhất định cho cơ quan thuế
Người nộp thuế: TC, cá nhân sẽ phải nộp số tiền nhất định cho cơ quan thuế, phải đăng kí và
được cấp mã số thuế, nhân danh chính mình
23


Cách 02: căn cứ vào đối tượng tính thuế: (cái hướng tới để xác định thuế)
Thuế tài sản (thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp);
Thuế thu nhập (thuế TNDN và thuế TNCN)
Thuế tiêu dùng (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng)
Cách 03: căn cứ vào chủ thể nộp:
Áp dụng với tổ chức
Áp dụng với cá nhân (liên quan đến cơ quan quả lí thuế riêng)
Cách 04: căn cứ vào địa điểm thực hiện nghĩa vụ thuế:
Thuế tại cửa khẩu – Nhập khẩu, TTĐB, GTGT hàng nhập khẩu, xuất khẩu
Thuế nội địa
Ý nghĩa:

- Xem xét ban hành luật điều chỉnh, nhằm điều tiết thu nhập hay tránh sự phản ứng về thuế từ
người chịu thuế.
- Xác định mục tiêu điều chỉnh đối với từng nhóm thuế,, gắn các mục tiêu này với các mục
tiêu, chính sách xã hội để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động NN.
- Khi NN cần thực hiện chính sách đối vs Nhà đầu tư trong và ngồi nc trong các thời kì khác
nhau, thúc đẩy phát triển ngoại thương,….
31. So sánh thuế trực thu gián thu, ý nghĩa phân loại 2 loại thuế này?
Gián thu
Trực thu
Giống nhau - Đều là khoản thu mang tính chất bắt buộc mà tổ chức cá nhân phải nộp cho
NN khi có đủ những điều kiện nhất định.
- Tạo nguồn thu cho NSNN
- Chức năng điều tiết nền kinh tế

Khái niệm

Đối tượng

Khác nhau
Thuế đánh thơng qua giá cả hàng hóa thuế đánh trực tiếp vào thu nhập
dịch vụ, người nộp thuế không là người hoặc tài sản của người nộp thuế,
chịu thuế.
người nộp thuế và người chịu thuế
là một.
Người nộp và người chịu thuế khác Người nộp và người chịu là 1. Đánh
nhau. Thuế cấu thành trong Giá
vào tài sản, thu nhập cá nhân – do
người nộp tự kê khai, chịu TN.
24



Mức độ tác
Ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị Ít tác động vào giá cả thị trường (vì
động vào trường (vì thuế được cộng vào giá bán thường đánh vào kết quả kinh
nền kinh tế hàng hóa dịch vụ)
doanh, kết quả thu nhập sau một kỳ
kinh doanh)
Công bằng Không công bằng trong phân phối thu Đảm bảo công bằng trong điều tiết
nhập xã hội – Hành xử của NN với các thu nhập thặng dư của người nộp
chủ thể khác nhau là giống nhau. Vì thuế (theo chiều dọc – thu nhập cao
đánh vào các mặt hàng thiết yếu, khơng thì nộp nhiều thuế)
có sự lựa chọn khác.
Tâm
lí Thỏa mái, hạn chế sự phản ứng, quản lí Phản ứng mạnh, số thu không ổn
người chịu và thu thuế đơn giản, số thu ổn địng
định; Hay bị trốn thuế, gian lận thuế
thuế
Ý nghĩa:
- Quan trọng: Mỗi một loại thuế đều có được những ưu và nhược điểm của mình, ưu điểm
của thuế này khắc phục được nhược điểm của loại thuế kia. Nếu chỉ quy định một loại thuế thì
nhược điểm của loại thuế đó sẽ bộc lộ một cách rõ nét, không đạt hiệu quả trong quản lý thuế.
Quy định cả hai cách là để cân bằng trong quy định của pháp luật, có lợi cho cả nhà nước
và người nộp thuế.
- Cách thức nhà nước điều tiết khác nhau: nội dung tính thuế, cách thức quản lý: khơng tạo
ra phản ứng gay gắt từ các chủ thể nộp thuế.
32. Nêu các nguyên tắc đánh thuế theo quan điểm phổ biến và bình luận về việc vận
dụng quyền thu thuế của Việt Nam hiện nay.
1. Nguyên tắc công bằng:
Công bằng giữa người nộp thuế và nhà nước: không được gây trở ngại, bên nào làm sai cũng
bị xử lí: người nộp chậm – phạt, cơ quan thuế hoàn muộn lại cho dân – xử lí;

2. Nguyên tắc đánh thuế hợp lý:
- Thuế phải đảm bảo nguồn thu cho NSNN;
- Cân bằng giữa lợi ích của người nộp thuế và nhà nước
3. Nguyên tắc đánh thuế hiệu quả, quy định thuế dễ hiểu:
- Các loại thuế phải rõ ràng, dễ hiểu, có tính ổn định
- Hệ thống thuế phải được tổ chức sao cho chi phí quản lý thu thuế không được lớn hơn mức
và mục tiêu đề ra cho phép
- Phải đảm bảo số thu đủ như dự tính, hạn chế tình trạng gian lận thuế, thất thốt thu.
4. Nguyên tắc không đánh thuế 2 lần:
- 1 đối tượng chịu thuế không phải chịu 1 loại thuế nhiều lần
- Đánh thuế 1 lần nhưng có thể thu thuế nhiều lần
25


×