Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề kiểm tra viết bài Tập làm văn số 7 – Văn miêu tả sáng tạo (tiết 121 + 122) môn: Ngữ văn 6 - Đề 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.46 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó. - Ước lượng một cách chính xác các số đo độ dài II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi học sinh chuẩn bị thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng - ti - mét - Thước mét của giáo viên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 4cm 5mm =.....mm - 2 học sinh làm bài trên bảng - 6km 2hm =......hm - Cả lớp làm bảng con - 8dm 3cm =......cm - 7dam 2m =......dm * Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài trước các em đã học đo độ dài. Hôm nay, cô hướng dẫn các em vẽ - Nghe và giới thiệu đoạn thẳng có độ dài đã cho trước. b. Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: Đoạn thẳng AB dài 7 cm, đoạn - Yêu cầu học sinh cách vẽ đoạn thẳng có độ thẳng CD dài 12 cm, đoạn thẳng EG dài 1dm dài cho trước. 2cm. - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm 0 của thước trúng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta được đoạn - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. thẳng. - Vẽ hình sau đó hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật. - yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì - Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của của mình thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, với điểm cuối của bút chì có thể cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp. nhau thực hiện phép đo. Bài 3: - Cho học sinh quan sát lại thước mét để có - Học sinh quan sát thước mét biểu tượng vững chắc về độ dài 1m - Yêu cầu học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp ( Hướng dẫn: So sánh độ cao này - Học sinh ước lượng và trả lời Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> với chiều dài của thước 1 mét xem được khoảng mấy thước) - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hành phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự với các phần còn lại - Tuyên dương những học sinh ước lượng tốt. c. Củng cố - dặn dò; - Yêu cầu học sinh về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà. * Nhận xét tiết học * Bài sau: Thực hành đo độ dài (tt). - học sinh về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà: quyển sách, quyển vở, cái cặp, cài bàn, cái ghế, căn phòng, khung cửa sổ, nền nhà, sân nhà ...V...V.... TUẦN 10: TOÁN: (T47) THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT) I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng: - Đo độ dài (đo chiều cao của người) - Đọc và viết số đo độ dài - So sánh các số đo độ dài II. Đồ dùng dạy học: -Thước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng AB = - 3 học sinh làm bài trên bảng 7cm - Cả lớp làm bảng con CD = 6 cm MN = 1dm 4cm * Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Bài trước ta đã đo độ dài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và ước lượng độ dài bằng mắt. Bài học hôm nay ta củng cố về cách ghi kết quả khi đo, so sánh các độ dài với nhau 2.2 Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Giáo viên đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho học sinh tự đọc các dòng sau. - Yêu cầu học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe. - Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam ? - Muốn biết bạn nào cao nhất, ta làm thế nào ? - Có thể so sánh như thế nào ?. - Nghe GV giới thiệu bài.. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Bạn Minh cao 1mét 25 xăng ti mét - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng ti mét - Ta so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tât cả các số đo ra đơn vị xăng ti mét. - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm một - Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh theo mét và một số xăng ti mét vậy chỉ cần so sánh một trong hai cách trên. phần xăng- ti – mét - So sánh và trả lời Bài 2: - Bạn Hương cao nhất - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng - Bạn Nam thấp nhất 6 học sinh.. * Hướng dẫn các bước làm: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Trước khi học sinh thực hành theo nhóm, giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng và đo chiều cao của các em trước lớp . Vừa đo vừa giải thích cách làm cho học sinh được biết. - Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài * Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập chung. - Các bạn trong nhóm ước lượng chiều cao của từng bạn, thư ký ghi các số đo đó. - Thực hành theo nhóm - 2 em lên thực hành đo và trình bày cách đo. - Cả lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm thực hành đo và đọc kết quả đo được trước lớp. * Cả lớp nhận xét - VD: So sánh độ dài và rộng của khung cửa sổ và khung cửa ra vào, so sánh độ cao, dài , rộng của cái bàn và cái ghế,so sánh chiều dài, chiều rộng của các bức tường trong phòng khách.... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 10: TOÁN: (T48) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học. - Nhân chia số có hai chữ số với số có một chữ số. - Chuyển đổi so sánh các số đo độ dài - Giải toán về gấp một số lên nhiều lần - Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 6m 8dm = ...... - 2 học sinh làm bài trên bảng 7dam 4m =....... 5dam 2m =..... - Cả lớp làm bảng con * Nhận xét chữa bài, cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các bảng nhân chia đã học, chuyển đổi so sánh các số đo độ dài, giải toán gấp một số lên nhiều lần, đo và vẽ đoạn - Nghe giới thiệu thẳng có độ dài cho trước. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài trong SGK - 4 em lên bảng làm ( 1em/cột) * Giáo viên chữa bài nhận xét Bài 2: - Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài 2 ( 4 phép tính đầu ). - Làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 4 em làm trên bảng.. - 4 học sinh thực hiện phép tính trên bảng - cả - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của lớp làm bài vào vở bài tập SGK. phép tính nhân, phép tính chia. * Chữa bài, cho điểm học sinh Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài 4m4dm - Đổi 4m =40dm ; 40dm + 4dm= 44dm =....dm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại. Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. Vậy 4m4dm=44dm - Làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra của nhau.. - Tổ 1 trồng được 25 cây, tổ 2 trồng được gấp 3 lần số cây của tổ 1. Hỏi tổ 2 trồng được bao nhiêu cây. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế - Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều nào ? lần. - Yêu cầu học sinh làm bài - Tổ Muốn mộtcây số lên nhiều lần ta lấy số đó 1: gấp25 nhân với số lần. - Tổ 1 học 2: sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. ? cây Tóm tắt - Bài toán thuộc dạng toán gì ?. * Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 5: - Yêu cầu học sinh đo độ dài của đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB ? - Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD. - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm * Chữa bài cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các nội dung đã học . * Nhận xét tiết học. Bài nhà: Bài 2( 4 phép tính sau), bài 5/49 Bài sau: Bài kiểm tra số 2. - Đoạn thẳng AB dài 12 cm - Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD là: 12 : 4 = 3( cm) - Thực hành vẽ sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở điểm kiểm tra bài của nhau.. TUẦN 10: TOÁN: (T50):BÀI TOÁN GIẢI THÀNH HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải II. Đồ dùng học tập : - Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra giữa học kỳ I B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài giải bằng hai phép tính. Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài - Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a. Hàng dưới có mấy cái kèn ? b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Hàng trên có mấy cái kèn ? - Hàng trên có 3 cái kèn - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. kèn ? - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn : 4 con cá Tóm tắt Hàng trên: Hàng dưới:. 3 kèn - Hàng dưới có mấy cái kèn ? ? kèn - Hàng dưới có : 3 + 2 = 5 (cái kèn) 2 kèn - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có hiện phép cộng 3 + 2 = 5 ? nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là 4 sốcon lớn cá ta lấy số nhỏ cộng với phần ? kèn hơn. 3 con cá ? con cá - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 ( cái kèn) - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như phần bài học của SGK. - Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. Bài 2: Nêu bài toán: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể - 1 học sinh đọc lại đề bài cá thứ hai có nhiều hơn bể cá thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? - Vậy vẽ một đoạn thẳng đặt tên đoạn thẳng - Bể cá thứ nhất có hai con cá là bể 1 và quy ước đây là 4 con cá:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bể 1: - Số cá ở bể 2 như thế nào so với bể 1? - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cả của hai bể. - Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. - Vẽ số cá của bể hai là một đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần - Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện dài hơn ( nhiều hơn) tương ứng với 3 con cá. tổng số cá của hai bể để hoàn thiện sơ đồ như - Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể sau: Bể 1: - Để tính được tổng số cả của cả hai bể ta phải biết gì ? - Số cá của bể 1 đã biết chưa ? - Số cá của bể 2 đã biết chưa ? - Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể 2. - Hãy tính số cá của bể 2 - Hãy tính số cá của cả hai bể - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải và giới thiệu bài toán này được gọi là bài toán giải bằng hai phép tính. 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề bài. Bể 2: - Ta phải biết được số cá của mỗi bể - Đã biết số cá của bể 1 là 4 con cá - Chưa biết số cá của bể 2. - Số cá bể 2 là: 4 + 3 =7 (con cá) - Hai bể có số cá là: 4 + 7 = 11(con cá). - Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh? - Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh. bưu ảnh của anh ? - Anh có 15 tấm bưu ảnh - Bài toán hỏi gì ? - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh là 7 cái. - Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của cả hai anh em. - Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết đựơc điều gì ? - Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, - Biết được số bưu ảnh của mỗi người chưa biết số bưu ảnh của ai ? - Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tìm xem cả hai anh em có - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu tất cả bao nhiêu bưu ảnh ảnh của em. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. Tóm tắt * Chữa bài và cho điểm học sinh Anh Em Bài 3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ. - Bao gạo cân nặng bao nhiêu kg ? - Bao ngô như thế nào so với bao gạo? - Bài toán hỏi gì ?. Giải Số bưu ảnh của em có là: 15 – 7 = 8( bưu ảnh ) Số bưu ảnh của cả hai anh em là : 15 + 8 = 23 ( bưu ảnh) ĐS: 23 bưu ảnh - Bài toán yêu cầu chúng ta nêu bài toán theo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài hoàn chỉnh. - Yêu cầu học sinh giải bài toán * Chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính * Nhận xét cho điểm học sinh Bài nhà: Bài 2/50 Bài sau: Bài toán giải bằng hai phép tính. sơ đồ rồi giải - Bao gạo nặng 27 kg - Bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg - Số kg của cả hai bao gạo và ngô - Bao gạo cân nặng 27 kg, bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg ? Bài giải Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 ( kg ) Cả hai bao nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg ) ĐS: 59 kg. TĐP VIĐT: I. MĐc tiêu: - Cđng cđ cách viđt chđ hoa G. - Viđt đúng đđp các chđ hoa Ô, G, T, V, X - Viđt đúng, đđp theo cđ chđ nhđ tên riêng Ông Gióng và câu đng dđng: Gió đđa cành trúc la đà. Tiđng chuông Trđn Vđ canh gà Thđ Xđđng - Yêu cđu viđt đđu nét, đúng khođng cách giđa các chđ trong tđng cđm tđ. II. ĐĐ dùng dĐy hĐc: - Mđu chđ viđt hoa Ô, G, T, V, X. - Tên riêng và câu đng dđng viđt mđu sđn trên bđng lđp. - Vđ tđp viđt 3, tđp 1 III. Các hoĐt ĐĐng dĐy hĐc: HoĐt ĐĐng cĐa giáo viên HoĐt ĐĐng cĐa hĐc sinh 1. KiĐm tra bài cĐ: - Thu vđ cđa mđt sđ hđc sinh đđ chđm bài vđ nhà. - Gđi 1 hđc sinh đđc thuđc tđ và câu đng - 1 hđc sinh đđc: Gò Công dđng đ tiđt trđđc. Khôn ngoan đđi đáp ngđđi ngoài - Gđi hđc sinh lên bđng viđt tđ Gò Công, Gà, Gà cùng mđt mđ chđ hoài đá nhau. Khôn. * Nhđn xét cho điđm hđc sinh - 3 hđc sinh lên bđng viđt. Hđc sinh dđđi lđp viđt vào bđng con. 2. DĐy hĐc bài mĐi: 2.1 GiĐi thiĐu bài: - Trong tiđt tđp viđt này các em sđ ôn lđi cách viđt chđ hoa Ô, G, T, V, X có trong tđ và. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> câu đng dđng. 2.2 HĐĐng dĐn viĐt chĐ hoa a. Quan sát và nêu quy trình viĐt chĐ Ô, G, T, V, X. - Trong tên riêng và câu đn dđng có nhđng chđ hoa nào ? - Treo bđng các chđ viđt hoa và gđi hđc sinh nhđc lđi quy trình viđt đã hđc đ lđp 2. - Viđt lđi mđu chđ cho hđc sinh quan sát, vđa viđt vđa nhđc lđi quy trình viđt. b. ViĐt bĐng - Yêu cđu hđc sinh viđt chđ hoa. Giáo viên đi chđnh sđa cho tđng hđc sinh. 2.3 HĐĐng dĐn viĐt tĐ Đng dĐng. a. GiĐi thiĐu tĐ Đng dĐng - Gđi 1 hđc sinh đđc tđ đng dđng. - Em biđt gì vđ Ông Gióng ?. - Có các chđ hoa Ô, G, T, V, X - 5 hđc sinh nhđc lđi: Cđ lđp viđt bđng con.. - 3 hđc sinh lên bđng viđt. Cđ lđp viđt bđng con.. - 1 hđc sinh đđc: Ông Gióng. - Ông Gióng là nhân vđt trong truyđn cđ Thánh b. Quan sát và nhĐn xét. Gióng đã đánh giđc ngođi xâm, bđo vđ Tđ - Trong tđ đng dđng các chđ có chiđu cao Quđc. nhđ thđ nào ? - Khođng cách giđa các chđ bđng chđng - Chđ Ô, G cao 2 ly rđđi, các chđ còn lđi cao 1 nào ? ly. c. ViĐt bĐng - Bđng 1 con chđ O - Yêu cđu hđc sinh viđt tđ đng dđng: Ông Gióng. Giáo viên theo dõi và chđnh sđa lđi cho hđc sinh. - 3 hđc sinh lên bđng viđt, hđc sinh dđđi 2.4 HĐĐng dĐn viĐt câu Đng dĐng lđp viđt vào bđng con. a. GiĐi thiĐu câu Đng dĐng: - Gđi hđc sinh đđc câu đng dđng. - 3 hđc sinh đđc: - Gió đđa cành trúc la đà * GiĐi thích: Câu ca dao tđ cđnh đđp và - Tiđng chuông Trđn Vđ canh gà Thđ cuđc sđng thanh bình trên đđt nđđc ta. Trđn Xđđng. Vđ là đđn thđ và Thđ Xđđng là nhđng đđa điđm thuđc Hà Nđi trđđc đây. b. Quan sát và nhĐn xét - Trong câu đng dđng các chđ có chiđu cao nhđ thđ nào ? c. ViĐt bĐng - Các chđ G, đ, l, T, V, h, X cao 2 li rđđi, - Yêu cđu hđc sinh viđt: Gió, Tiđng, Trđn chđ t cao 1 li rđđi, các chđ còn lđi cao 1 li.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vđ, Thđ Xđđng vào bđng. Giáo viên theo dõi và chđa sđa lđi cho hđc sinh. - 3 hđc sinh lên bđng viđt, hđc sinh dđđi lđp viđt vào bđng con. 2.5 HĐĐng dĐn viĐt vào vĐ tĐp viĐt - Cho hđc sinh quan sát bài viđt mđu trong vđ tđp viđt 3, tđp 1 - Yêu cđu hđc sinh viđt bài sau đó theo dõi và chđnh sđa lđi cho tđng hđc sinh. * HĐc sinh viĐt: + 1 dòng chđ G, cđ nhđ. - Thu và chđm 5 – 7 bài + 1 dòng chđ Ô, T, cđ nhđ + 2 dòng Ông Gióng, cđ nhđ 3. CĐng cĐ - dĐn dò: * Nhđn xét tiđt hđc, chđ viđt cđa hđc sinh. + 4 dòng câu đng dđng cđ nhđ DĐn: Hđc sinh vđ nhà luyđn thêm và chuđn bđ bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×