Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.7 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 4 16/09/2012 Tiết PPCT: 18 18/09/2012. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt 2. Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô giao tiếp 3. Thái độ : - Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết cách sử dụng tốt những phương tiện này. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp , phân tích ví dụ cụ thê – minh họa – giải thích, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT Đề bài: A. Trắc nghiệm: (3điểm) Câu 1: Có mấy phương châm hội thoại đã học a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm Câu 2: Tuân thủ phương châm hội thoại về chất là: a. Trong giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung lời nói không thừa, không thiếu. b. Khi giao tiếp không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có chứng cứ xác thực. c. Khi giao tiếp cần nói đúng chủ đề giao tiếp, tránh nói lạc đề. d. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác. Câu 3: Câu tục ngữ : «Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược » liên quan đến phương châm : a. Phương châm cách thức b. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất. Câu 4: Nói : «Chiến tranh là chiến tranh » thì câu nói đó vi phạm phương châm : a. Phương châm lịch sự b. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất. Câu 5: Câu nói nào dưới đây liên quan đến phương châm lịch sự: a. Nói nhăng nói cuội b. Nói thao thao bất tuyệt. c. Cực chẳng đã tôi phải nói d. Râu ông nọ chắp cằm bà kia.. Câu 6: Đọc tình huống sau và cho biết Sơn vi phạm phương châm hội thoại nào: “Tuấn đến nhà Sơn không gặp liền gọi điện hỏi: - Cậu đang ở đâu vậy? Tớ đến nhà cậu mà không gặp. Sơn vội vàng trả lời: - Ở Đạ Long chứ ở đâu.” a. Phương châm cách thức b. Phương châm về lượng c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? (3 điểm) Câu 2: Tục ngữ có câu: “ Lời nói chẳng mất tiền mua. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” Câu tục ngữ trên khuyên em điều gì? Nó liên quan đến phương châm hội thoại nào? Đáp án A. Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng1 điểm Câu 1: d Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: c Câu 6: b B. Tự luận Câu 1: Hs nêu đượcc ác ý trong phần ghi nhớ sgk/37 ( 3 điểm) Câu 2: - Câu tục ngữ khuyên chúng ta: Trong khi giáo tiếp phải lựa chọn lời nói tế nhị, nhã nhặn, lịch sự, dễ nghe để không làm mất lòng ai. (2 điểm) - Câu tục ngữ trên liên quan đến phương châm lịch sự. ( 2 điểm) 3. Bài mới: Trong các giờ trước, các em đã được tìm hiểu các phương châm hội thoại. Để đạt được mục đích trong giao tiếp thì người nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phương châm hội thoại phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. Vì vậy, có những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. Ngoài những vấn đề này, trong giao tiếp sự phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện xưng hô là đặc điểm nổi bật của Tiếng Việt. Khi sử dụng nó bao giờ cũng được xét trong mối quan hệ với tình huống giao tiếp. Mời các em vào tìm hiểu giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG: GV: Treo bảng phụ, HS quan sát và trả lời câu hỏi : 1. Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt Các từ ngữ xưng hô Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô - Từ ngữ xưng hô chỉ quan hệ gia đình: dì, dượng, cậu , mợ…chỉ mối quan hệ gì ? Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô dì, dượng, cậu, mợ… GV: Các từ ngữ xưng hô : Cô giáo, thầy giáo, bác - Từ ngữ xưng hô chỉ nghề nghiệp: sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ …chỉ mối quan hệ Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ gì ? … HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý GV lấy VD: Bố vợ tương lai mời con rể (khách) - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong dùng nước. Khách đáp lại: phú và giàu sắc thái biểu cảm “Cám ơn! Tôi/mình vừa uống nước xong”. - Ngôi 1: tôi, tao, chúng tôi, chúng ta “Cám ơn! Bản thân vừa uống nước xong”. - Ngôi 2: mày, mi, chúng mày “Bản thân” không thuộc vào hệ thống từ xưng hô. - Ngôi 3: nó, hắn, chúng nó, họ Để tự chỉ mình trong lúc lúng túng, ông khách đã Từ ngữ xưng hô rất phong phú dùng từ này để xưng hô (Tình huống giao tiếp). - Suồng sã: mày, tao - Thân mật : anh - em - chị GV: Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong - Trang trọng : quí ông, quí đại biểu... tiếng Việt ? Cách sử dụng từ ngữ đó? Nếu xét tình Giàu sắc thái biểu cảm thái có thể chia Ntn? 2. Cách sử dụng từ ngữ xưng hô: HS Phát hiện và trả lời, GV nhận xét và chốt ý VD1 : Đoạn a) GV: Nhận xét về số lượng từ ngữ dùng để xưng Xưng hô của dế Choắt: anh – em -> sự nhún nhường, lễ hô? HS tự phát hiện phép của người yếu GV: Xác định các từ ngữ xưng hô trong hai đoạn Xưng hô của dế Mèn : ta – chú mày -> sự kiêu căng, trích trên? ngạo mạn của kẻ mạnh HS đọc ví dụ Đoạn b) GV: Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Xưng hô của dế Choắt: tôi – anh -> sự bình đẳng trong Mèn và Choắt trong hai đoạn trích ? Giải thích sự quan hệ, dế Mèn là người mang ơn dế Choắt thay đổi đó? (Có sự thay đổi vì tình huống giao tiếp Xưng hô của dế Mèn : tôi – anh -> sự tôn trọng, dế Mèn hối hận vì hành động của mình. thay đổi) GV: Từ tình huống giao tiếp trên người nói cần căn Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm cứ vào đâu để sử dụng từ ngữ xưng hô? khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. HS rút ra nhận xét. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP HS đọc yêu cầu bài tập 1 Bài1: Cách xưng hô “chúng ta” (ngôi gộp) GV: Lời mời trên có sự nhầm lẫn như thế nào? Vì -> gây sự hiểu lầm do ảnh hưởng thói quen dùng tiếng sao có sự nhầm lẫn đó? mẹ đẻ không phân biệt “ngôi gộp” (chúng ta - người nói và người nghe) “ngôi trù”( chúng tôi - gồm người HS Thảo luận nhóm 4 phút-> trả lời. nói) . Chúng ta: gồm người nói + nghe Chúng tôi : chỉ người nói Bài4 : Vị tướng có quyền cao chức trọng vẫn gọi thầy – xưng con -> thể hiện thái độ kính cẩn, lòng biết ơn HS Đọc yêu cầu bài tập 4. với thầy giáo của mình, đó là nhân cách cao cả GV: Hướng dẫn HS thảo luận -> trả lời. HS Đọc yêu cầu bài tập 6 Bài 6: Xác định từ ngữ xưng hô và tác dụng: GV: Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ - Cai lệ : + Xưng hô với anh Dậu: ông – thằng kia, mày -> thái của người nói trong câu chuyện? Thảo luận -> trả lời. độ hống hách, ngạo mạn của kẻ quyền thế hà hiếp dân Gọi 1 HS lên bảng viết, còn lại làm vào vở lành + Xưng hô với chị Dậu: tôi – chị, cha mày – mày -> sự thấp kém về nhân cách - Chị Dậu: xưng hô với cai lệ + Ban đầu là nhà cháu – ông -> hạ mình + Sau đó: tôi – ông -> bất bình, phản kháng + Cuối cùng: bà – mày -> phản kháng quyết liệt, tức nước vỡ bờ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Xưng hô khiêm nhường (xưng khiêm hô * Bài cũ : Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng tôn) : Trẫm – các khanh -> xưng hô của vua chúa - Học bài + Xem lại các bài tập. - Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm ngày xưa nhường tôn trọng người đối thoại trong giao tiếp Thưa bác, anh nhà cháu không có nhà ạ Kính thưa quý vị đại biểu, quý thầy cô giáo… * Bài mới : Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ............................................. *******************************************. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>