Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.55 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án đại số 7 Tiết 44: BẢNG "TẦN Ngày soạn:19/01/2009. SỐ"CÁC GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC Ngày dạy: /02/2009. A. Mục tiêu: Học sinh hiểu được bảng tần số là 1 hình thức thu gọn có mục đích của bảng, số liệu thống kê ban đầu , nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn. 2. Kỹ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1) Thầy: Bảng 7; 8; 9 và máy chiếu. 2) Trò : Nghiên cứu trước bài mới. D. Tiến trình dạy học: I. Ổn định tổ chức(1phút) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài mới. Hoạt động 1(10phút) 1. Lập bảng tần số: G1-1 chiếu ?1 lên màn. ?1. H1-1 quan sát và làm ?1. (x) 98 99 100 101 102 G1-3: Qua ?1 em có nhận xát gì? (n) 3 4 16 4 3 H1-2 rút ra nhận xét. NX: Bảng trên được gọi làbảng phân phối thực G1-4 giới thiệu bảng 8 ở sgk. nghiệm : bảng tần số. Hoạt động 2(16phút) 2. Chú ý: G2-1 chiếu mục chú ý lên màn. a. Có thể chuyển bảng "tần số" dạng "ngang " H2-1 đọc to mục chú ý. như bảng 8 thành bảng "dọc". b. Các bảng 8; 9 giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn. Giá trị (x) Tần số (n) 30 8 28 2 35 7 50 3 N = 20. Vd: Từ bảng 8, ta có nhận xét sau: G2-2: Từ bảng 8, em rút ra được nhận xét gì? - Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ có 4 H2-2 rút ra nhận xét. giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. HS khác nhận xét và bổ sung thêm. - Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. - Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây. 1. Kiến thức:. IV. Củng cố(15phút)- Nêu các dạng của bảng "tần số".. GV : Nguyễn Đức Quốc - Trường THCS LIÊN LẬP Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án đại số 7 Năm Nhiệt độ trung bình hàng năm. - GV chiếu bài tập sau : 1990 1991 1992 1993 1994 21. 21. 23. 22. 21. 1995 1996 1997 1998 1999 2000 22. 24. 21. 23. 22. 22. GV: - Dấu hiệu ở đây là gì? - Tìm tần số của các giá trị khác nhau. *Chú ý: Dãy số nhiệt độ trung bình hàng năm là một ví dụ cho một loạidãy số trong thống kê gọi là dãy số biến thiên theo thời gian. - Bài tập 6(sgk): NX: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có hai con chiếm tỷ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 16,7%. V. Dặn dò(3phút) - Học thuộc lý thuyết và xem lại các ví dụ, bài tập đã giải. - BTVN: 5; 7 (sgk) và bài tập ở sbt. - Chuẩn bị tiết sau báo cáo bài tập 5(sgk). Rút kinh nghiệm…………………………………………………………………. …………………………………………………………….. GV : Nguyễn Đức Quốc - Trường THCS LIÊN LẬP Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>