Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.94 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: BÀI TẬP LÀM VĂN. Tiết 16+17: I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc: A. Kiểm tra: - Gọi 2 h/s đọc bài Cuộc họp của chữ viết - HS đọc bài. Nêu vái trò quan trọng của dấu chấm câu ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Học sinh quan sát tranh minh hoạ và từ. đọc thầm. - Đọc từng câu. -1HS đọc bài, lớp đọc đồng thanh. GV viết bảng và HD đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết HS nối tiếp nhau đọc từng câu bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trước lớp, HD giải nghĩa - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp chú ý từ. ngắt giọng đúng ở các dấu câu, dấu phẩy và khi đọc câu. VD:Thế nào là viết lia lịa ?... - Viết rất nhanh và liên tục. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc nhóm 4, lần lượt từng em đọc 1 đoạn trong nhóm. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 1, 2, 3. 1 HS đọc đoạn 4 3. Tìm hiểu bài: 1 HS đọc cả bài. Câu 1: Nhân vật xưng tôi trong chuyện - Cô-li-a này là ai ? Câu 2: Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ nào ? Câu 3: Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> làm văn ? để dành thời gian cho Cô-li-a học. GV KL: Cô-li-a thấy khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lần bận, mẹ định nhờ Cô-li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi... Câu 4: Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a - Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh làm cách gì để bài viết dài hơn? thoảng mới làm và kể ra những việc chưa bao gờ làm nhữ giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Câu 5: Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a giặt quần - Vì em chưa làm việc này bao giờ áo thì em lại ngạc nhiên? Câu 6:Vì sao sau đó Cô-li-a lại vui vẻ làm - Vì nhớ ra là minh đã nói trong bài theo lời mẹ ? tập làm văn. Bài học đã giúp em hiểu điều gì ? - Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS nói tốt về mình phải cố làm bằng được. 4. Luyện đọc lại: - HD đọc phân vai. - HS theo dõi. - Tổ chức thi đọc phân vai. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể lại câu chuyện theo tranh: - Sắp xếp lại thành 4 tranh theo thứ tự của - HS sắp xếp tranh theo thứ tự truyện. câu chuyện. - Kể lại đoạn 1 của câu chuyện theo lời của em. - HS dựng lại câu chuyện theo tranh. a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo tranh. - Thi kể từng đoạn(cả câu chuyện). b. HS dựng lại câu chuyện theo tranh. c. Nhận xét. - Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà kể cho người thân nghe. ___________________________________ Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 26: I. Mục tiêu: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.( Bài 1, bài 2, bài 4) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s làm bài. 1/2 của 14l là ... l 2 HS giải bài tập. 1/5 của 30 HS là ... HS Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện tập. Bài 1: - Muốn tìm 1/2; 1/6 của một số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Chữa bài.. Bài 2: - GV HD giải bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s còn lúng túng. - Nhận xét đánh giá và cho điểm. Bài 3**: - GV HD h/s khá giải bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - NX đánh giá và cho điểm.. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, Tìm 1/ 2 của : 1/2 của 12 em là 12 : 2 = 6 em 1/2 của 18 kg là 18 : 2 = 9 kg 1/ 2 của 10 lít là 10 : 2 = 5 lít b, Tìm 1/6 của: 1/6 của 24 m là 24 : 6 = 4 m 1/6 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 giờ 1/6 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 ngày - HS đọc yêu cầu - Nhiều HS nêu miệng tóm tắt. - Cả lớp giải vào vở. Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Bài giải: Lớp 3A có số HS đang tập bơi là 28 : 4 = 7 (HS) Đáp số: 7 h/s. Bài 4: - Yêu cầu đọc đề. - Đọc đầu bài. - Giải thích tại sao ? - Đã tô màu 1/5 vào hình 2 và hình 4 C. Củng cố, dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài tập. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): ÔN BÀI: BÀI TẬP LÀM VĂN. Tiết 6: I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi… - Biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " với lời mẹ . 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi). - Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện . Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được muốn nói . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm toàn bài : - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS chú ý nghe. b. GV HD HS luyện đọc. - Cho HS đọc từng câu + GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – - 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh a - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Vài HS đọc lại - HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 - 3 nhóm thi đọc. - GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài - Lớp bình chọn 3. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe. - 1 vài HS đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn - GV nhận xét ghi điểm - > Lớp nhận xét bình chọn 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 16: I. Mục tiêu: - Giúp học sinh + Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1(VBT-32) - HS nêu yêu cầu BT Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT. - HD mẫu:. 1 của 6kg là :6 : 2 = 3kg 2. - Yêu cầu h/s làm bài.. - HS nêu cách thực hiện – HS làm vào bảng con. 1 của 25km là: 25: 5=5(km) 5 1 của 54m là : 54: 6 = 9( m ) 6 1 của 48 phút là : 48: 6 = 8( phút ) 6 1 của 16 giờ là : 16 : 2 =8 ( giờ ) 2. Bài 2(VBT-32) : - HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS phân tích và nêu cách giải - HS phân tích bài toán – nêu cách giải - GV theo dõi HS làm. - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm Giải : Số nho đã bán được là: 16:4=4(kg) - GV nhận xét sửa sai cho HS. Đáp số : 4 kg Bài 3(VBT-33) : - HS nêu yêu cầu BT * GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS phân tích bài toán – làm vào vở - HD làm bài. - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét Giải : a.. 1 số con gà là: 6. 18:6=3 (con) 1 b. số con gà là: 3. 18:3=6(con) 3. Củng cố dặn dò : - Nêu nội dung chính của bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau, Đánh giá tiết học. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. Tiết 27: I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.( Bài 1, bài 2 (a), bài 3) Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: Gọi h/s thực hiện phép nhân: 53 4 ; x :6 =13. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chia: 96:3 - Gọi h/s đặt tính. - HD chia như SGK. 9 chia 3 được mấy? viết mấy.... 3. Luyện tập: Bài 1: - GV theo dõi HS đặt tính. HD tính: 48:4 - Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái; lưu ý h/s yếu. GV và lớp nhận xét. Bài 2: - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài.. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách chia số có hai chữ số cho. 2 h/s thực hiện phép nhân. - 1 h/s đặt tính bảng lớp. - Thực hành chia theo HD. 96 3 9 32 06 6 0 - Nêu yêu cầu. - HS làm bài bảng con. 84 2 66 6 36 3 8 42 6 11 3 12 04 06 06 4 6 6 0 0 0 - Nêu yêu cầu. 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm bảng nháp. a, Tìm 1/3 của 1/3 của 69 kg là 69 : 3 = 23 kg 1/3 của 36 m là 36 : 3 = 12 m 1/3 của 93 lít là 93 : 3 = 31 lít b, Tìm 1/2 của 1/2 của 24 giờ là 24 : 2 = 12 giờ 1/2 của 48 p là 48 : 2 = 24 p 1/2 của 44 ng là 44 : 2 = 22 ng - HSđọc bài. -1 h/s làm trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - Nhiều em nêu miệng tóm tắt . Bài giải: Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> số có một chữ số? - Nhận xét giờ học. Về nhà tập chia thành thạo. __________________________________ Chính tả: BÀI TẬP LÀM VĂN. Tiết 11: I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: Chuẩn bị nd bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết. - 3 HS lên bảng viết tiếng có vần oan. B. Bài mới: - 2 HS lên bảng viết nắm cơm, lắm 1. Giới thiệu bài: việc, gạo nếp, lo lắng. 2. HD HS viết chính tả: a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu. - 1, 2 HS đọc bài. - Tìm danh từ tên riêng trong bài chính tả ? Cô-li-a - Tên riêng trong bài chính tả được viêt - Viết hoa chữ cái đầu tiên đặt gạch nối như thế nào ? giữa các tiếng. - HS viết tiếng khó. - Làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc b. GV đọc bài chính tả . nhiên - HS viết bài - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đổi vở soát lỗi - Đọc cho h/s soát lỗi. c. Chấm chữa bài. - Chấm bài nhận xét. 3. HD bài tập: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để Bài 2: điền vào chỗ trống. - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 2. - HS điền bảng phụ. Bài tập yêu cầu gì ? a, khoeo chân a, (kheo/khoeo) ... chân b, người lẻo khoẻo b, (khẻo/khoẻo) người lẻo ... c, Ngoéo tay c, (nghéo/ngoéo) ... tay - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - GV rút kinh nghiệm bài học - Em nhận xét gì về cách viết tên người nước ngoài? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s ghi nhớ chính tả khi viết eo/oeo. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. Tiết 6: I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.( Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.) II. Tài liệu và phương tiện: - Vở BT đạo đức III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. + Mục tiêu: HS tự nhận xét về những việc làm của mình đã tự làm hoặc chưa tự làm + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tự liên hệ - Các em đã tự làm lấy những việc gì của - HS trả lời mình ? - Không để bố mẹ phải nhắc nhở - Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ? nhiều, gặp bài khó phải đầu tư suy nghĩ. - Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn - Em cảm thấy rất vui và tự tin. thành công việc ? GV khen ngợi những HS biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác nói theo. 2. Hoạt động 2: Đóng vai. + Mục tiêu: HS thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi. + Cách tiến hành: - GV giao việc cụ thể cho từng nhóm. Nhóm 1+2+3 xử lí tình huống 1 Nhóm 4+5+6 xử lí tình huống 2 TH 1: Ơ nhà Hạnh được phân công quét nhà - HS tự đưa ra lời khuyên. nhưng hôm này Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ Các nhóm nhận xét bổ sung. mẹ quét hộ. (khuyên bạn nên tự quét nhà vì đó Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ là công việc của mình đã được khuyên bạn thế nào ? giao) TH 2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực - Xuân nên tự làm trực nhật và cho nhật lớp. Tú bảo : Nếu cậu cho tớ mượn bạn mượn đồ chơi. chiếc ô tô để chơi thì tớ sẽ trực nhật thay cho. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ? + Kết luận: Nếu có mặt ở đó các em cân khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì ... Xuân nên Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan + Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm vở bài tập đạo đức 1 HS đọc yêu cầu bài. Hãy viết vào ô trống dấu cộng trước ý kiến mà em đồng ý, dấu trừ trước ý kiến em không đồng ý.. - HS làm vở bài tập đạo đức. Lớp làm việc cá nhân + a, Tự lập kế hoạch phân công nhiệm vụ cho nhau là một biểu hiện tự làm lấy việc của mình + b, Trẻ em có quyền tham gia đánh giá công việc làm của mình - c, Vì mỗi người tự làm lấy việc của mình cho nên không cần giúp đỡ người khác + d, Trẻ em có quyền tham gia ý + GV kết luận: Trong học tập, lao động và kiến về những việc liên quan đến sinh hoạt hàng ngày em hãy tự làm lấy công mình việc của mình không nên dựa dẫm vào người + e, Trẻ em có quyền tự quyết định khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi công việc của mình mọi người quý mến. C. Củng cố, dặn dò: - Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì? - Nhận xét giờ học. ________________________________ Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. Tiết 11: I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.( Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.) II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 24, 25. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ - HS phát biểu. quan bài tiết nước tiểu ? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. + Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> gìn cơ quan bài tiết nước tiểu + Cách tiến hành : Bước 1: Từng cặp thảo luận theo câu hỏi . - Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? Bước 2: Yêu cầu từng cặp lên trình bày kết quả thảo luận. + Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. 2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. + Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Tổ chức cho h/s thảo luận. - GV theo dõi gợi ý. - Các bạn trong tranh đang làm gì ? - Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi từng cặp lên trình bày.. - Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? - Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?. - HS thảo luận theo cặp.. - HS trả lời ttrước lớp: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không bị nhiễm trùng.. - Từng cặp thảo luận. - QS H 1, 2, 3, 4, 5 sgk (T 25) Hình 1: Các bạn đang tắm gội Hình 3: Các bạn đang mặc quần áo sau khi tắm. Hình 4: Các bạn đang uống nước. Hình 5: Bạn gái đang đi tiểu tiện. - Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu . Các cặp trình bày trước lớp. - Phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người khi mặc quần áo. Hàng ngày phải thay quần áo nhất là quần áo lót. - Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng ngày để tránh bệnh sỏi thận. - Đọc mục bạn cần biết.. C. Củng cố dặn dò: - Em đã làm gì để bảo vệ giữ gìn cơ quan bài tiết? Em học tập được gì qua bài hôm nay? - Nhận xét giờ học. Hàng ngày phải thường xuyên tắm rửa sạch sẽ. ___________________________________________. BUỔI 2: ( Cô Nụ+Chinh soạn giảng) ____________________________________________________________________. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 ( Cô Nụ+ Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ. Tiết 29: I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng: - Các tấm bìa có chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi 2 h/s lên bảng thực hành chia 54 : 6 ; - HS lên bảng. 99 : 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nhận biết phép chia hết và phép chia có dư: - Đọc là 8 chia 2 bằng 4 - GV viết phép tính chia: 8 chia 2 được 4 viết 4. 4 nhân 2 bằng 8:2 và 9:2 8 viết 8. 8 trừ 8 hết viết 0 - Gọi h/s lên báng thực hiện. 9 chia 2 được 4 dư 1 - Em có nhận xét gì về 2 phép chia này ? Đọc là 9 chia 2 được 4 dư 1 Chú ý: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. 3. Luyện tập: Bài 1: - Đọc yêu cầu - HD mẫu: Tính rồi viết theo mẫu. 12 6 17 5 - HS làm bài. 20 5 19 3 12 2 15 3 0 2 20 4 18 6 - Cho 2 h/s làm trên bảng. 0 1 - Yêu cầu cả lớp làm sgk. ........ GV và lớp nhận xét. Bài 2: - Đọc bài - GV HD mẫu. 1 h/s làm trên bảng/ - Củng cố về cách thực hiện phép chia Lớp làm vở/ GV nhận xét Câu 1: Đúng Câu 2: Đúng Câu 3: đúng Câu 4: Sai Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: - 1 h/s làm trên bảng GV nêu yêu cầu. - Lớp làm sgk Nhận xét và sửa sai. - Đã khoanh tròn hình a C. Củng cố dặn dò : - Nêu nhận xét về số dư và số chia trong phép chia có dư? - Về nhà học thuộc bảng chia 6. _________________________________ Tập làm văn: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. Tiết 6: I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). II. Đồ dùng: Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi? - 2 h/s kể chuyện. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài : Cần nhớ lại - Cả lớp đọc thầm buổi đầu đi học của mình để lời kể chân - Một h/s khá kể mẫu. thật, có cái riêng. Nhưng nhất thiết phải kể - Từng cặp kể cho nhau nghe về buổi về ngày tựu trường. đầu đi học của mình. - Gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu đến lớp là VD: buổi sáng hay chiều ? Buổi sáng hôm ấy, trời thu mát mẻ, bố - Thời tiết như thế nào ? Ai đưa em đến dắt em đến trường. Con đường từ nhà trường ? Lúc dầu em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi đến trường quen thuộc mà hôm nay học đó kết thúc như thế nào ? Cảm súc của sao em thấy lạ. Theo bố bước vào em về buổi học đó ? cổng trường em ngỡ ngàng nhìn cảnh, - Tổ chức tập kể thao nhóm. nhìn người... Ngôi trường sao rộng - Yêu cầu kể trước lớp. thế, người đông thế, cảnh tượng thật - GVnhận xét đánh giá. từng bừng náo nhiệt… Bài 2: - Đọc yêu cầu. GV: Viết giản dị chân thật, những điều vừa - Viết lại những điều em đã kể thành kể. Có thể viết từ 5 đến 7 câu có thể viết 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. hơn. - Yêu cầu viết. - HS viết bài. - Yêu cầu 3 em đọc lại bài. GV nhận xét - HS đọc bài. đánh giá. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. Củng cố, dặn dò: - GV khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành. - Nhận xét giờ học. ________________________________ Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC-DẤU PHẨY. Tiết 6: I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. Đồ dùng: Nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s lên làm bài tập 1, 3. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV nhắc lại từng bước thực hiện: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập. Bước 1: Dựa vào lời gợi ý đoán xem - HS thực hiện làm bài. từ gì Lời giải ô chữ Bước 2: Ghi từ vào các ô theo hàng + diễu hành + sgk ngang (chữ in hoa) mỗi ô trống ghi + cha mẹ + thời khoá biểu một chữ cái + ra chơi + lười học Bước 3: Sau khi điền đủ từ vào ô + học giỏi + giảng bài vuông thì đọc từ mới xuất hiện. + cô giáo + thông minh - Tổ chức cho h/s thực hiện. Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - HD h/s tìm và ghi dấu phẩy vào chỗ Cả lớp đọc thầm từng câu văn Làm bài ra thích hợp. nháp. - GV theo dõi nhắc nhở. a, Ông em, bố em và chú em đều làm thợ - Nhận xét chữa bài. mỏ. b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi. c, Nhiệm vụ của Đội viện là: thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và C. Củng cố dặn dò: giữ gìn danh dự Đội. - Hãy đặt một câu có một từ vừa tìm ở bài 1? - HS nhắc lại ND vừa học. _________________________________ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 6:. Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: - Hiểu thêm về trang trí hình vuông. - Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. - Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu. -** HS khá giỏi: Vẽ đuợc hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp. II. Chuẩn bị: GV: Sưu tầm tranh ảnh một số đồ vật có dạng hình vuông. Hình gợi ý cách vẽ. HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học bộ môn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu một số đồ vật dạng hình HS quan sát và nhận xét. vuông có trang trí. - Nêu sự khác nhau về cách trang trí ở hình - Vẽ hoạ tiết, cách sắp xếp các hoạ tiết vuông? và màu sắc. - Nêu hoạ tiết thường dùng để trang trí - Hoa lá chim thú. hình vuông ? - Nêu hoạ tiết chính và hoạ tiết phụ? - Hoạ tiết phụ ở các góc giống nhau. 3. Hoạt động 3: Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu - GV HD HS cách vẽ hoạ tiết: Nên lựa chọn màu cho hoạ tiết chính, + Nhận biết các hoạ tiết và tìm cách vẽ hoạ tiết phụ và màu nền tiếp. + Dựa vào các trục để vẽ cho đều. + Vẽ hoạ tiết vào các góc xung quanh sau đó hoàn thành bài vẽ. - Gọi h/s nêu các bước. 4. Hoạt động 3: Thực hành - HS vẽ bài theo các bước. - Tổ chức cho h/s thực hành vẽ bài. Bước 1: Vẽ hoạ tiết chính - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s còn lúng Bước 2: Chọn màu tô hoạ tiết chính túng. Bước 3: Tô màu vào hoạ tiết phụ Bước 4: Tô màu nền. 5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Chọn một số bài vẽ tốt trưng bày sản - Yêu cầu h/s trình bày bài vẽ. phẩm. - HD lớp nhận xét. HS bình chọn sản phẩm đẹp. - GV nhận xét xếp loại. Động viên khen ngợi những HS có sản phẩm tốt. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị màu vẽ cho bài sau. Về nhà quan sát cái chai. ___________________________________________ BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________. Tiết 18:. Toán: LUYỆN TẬP: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ. I. Mục tiêu: Giúp HS : + Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . + Nhận biết số dư phải bé hơn số chia . + Biết thực hiện phép chia. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1(VBT-36) : - HS nêu yêu cầu bài tập - HD mẫu. - HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào 36 6 19 2 bảng lớp. 42 2 30 4 26 3 36 6 18 9 0 1 4 21 28 7 24 8 02 2 2 2 0 - GV quan sát HS làm. 42:2=21 30:4=7(dư2)..... - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2 (VBT-37): - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS trao đổi theo cặp - điền kết quả vào SGK - Gọi HS giơ bảng. - 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 54 6 48 2 31 4 96 3 54 9 4 23 24 6 9 32 0 08 7 06 6 6 2 0 -> GV nhận xét kết luận Đ S Đ Đ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 3(VBT-37) : - HD mẫu: 31= 7 4+3. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi. - HS làm bài. 25=8 3+1 ; 38=7 5+3 Trong phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.. -> GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau, GV nhận xét tiết học. _____________________________________. Tiết 6:. Tiếng Việt(LTVC+TLV): LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC -KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC. I. Mục tiêu: 1 Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ . 2. Viết được đoạn văn kể về buổi đầu đi học. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(VBT-25): - 1 HS đọc Y/C của BT 1. - HD mẫu: LÊN LỚP - HS theo dõi. - Tổ chức cho h/s làm bài thi. - Lớp thi đua ghi từ tìm được ra bảng con. - GV theo dõi nhắc nhở. 1HS lên bảng điền. - Nhận xét chữa bài. 2. DIỄU HÀNH ; 3. SÁCH GIÁO KHOA 4. THỜI KHOA BIỂU; 5. CHA MẸ. 6. RA CHƠI. 7. HỌC GIỎI; 8. LƯỜI HỌC. 9. GIẢNG BÀI. 10. THÔNG MINH. 11. CÔ GIÁO. Từ tìm được hàng dọc: LỄ KHAI GIẢNG Bài 2(VBT-27) Viết những điều em kể - Đọc đề bài về buổi đầu em đi học thành đoạn văn. - HD viết. - HS theo dõi. - Yêu cầu h/s viết. - HS khá kể miệng. - Theo dõi nhắc nhở. - Lớp viết VBT. - Gọi h/s đọc đoạn văn. - Đọc đoạn văn. - Nhận xét cho điểm. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà học bài, tập giải các ô chữ trên các tờ báo. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 30: I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán.( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4) II. Đồ dùng: 12 hình tròn (hoặc 12 que tính) III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi 2 h/s lên bảng giải: 67 : 2 ; 96 : 3 - HS thực hiện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD giải bài tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì ? - Nêu yêu cầu bài. - Gọi 4 h/s lên bảng, lớp giải vào sách - HS làm bài. - GV và HS nhận xét bài. 17 2 35 4 42 5 - Em có nhận xét gì về số dư ?(số dư bao 16 8 32 8 40 8 giờ cũng bé hơn số chia) 1 3 2 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - 3 HS lên bảng giải. - Nhận xét chữa bài. - Lớp giải vào bảng con. - 1 số HS nêu miệng cách thực hiện phép chia. 24 6 24 4 0 ............ Bài 3: - HS đọc dề bài. Lớp đọc thầm . - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - 1 HS lên bảng làm bài. (Tìm một trong các phần bằng nhau của một Lớp giải vào vở. số) Bài giải: - Tìm 1/3 của 27 HS. Lớp đó có số HS giỏi là : - Yêu cầu h/s làm bài. 27 : 3 = 9 (HS) Đáp số: 9 HS Bài 4: - Trong các phép chia với số chia là Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư 3 số dư lớn nhất của các phép chia Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> có thể là số nào ? Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ?. đó là : A-3, B-2, C-1, D-0 - Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư có thể là 0, 1, 2 - Trong các phép chia với số chi là 3 thì số dư lớn nhất là 2: B2. C. Củng cố , dặn dò : - Nêu nhận xét về số dư trong phép chia cho 4? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn lại bài. ______________________________________ Chính tả: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. Tiết 12: I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT1). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: ND bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết: khoeo chân, đèn Viết bảng con. sáng, xanh xao, giếng sâu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc mẫu. - 2 h/s đọc. - Tâm trạng của đám học trò mới như thế - Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè nào ? Đứng nép bên người thân, đi từng - Hình ảnh nào cho em biết điều đó ? bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn. - Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu câu viết Có 3 câu. Viết hoa. như thế nào ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con. - HS viết từ khó VD: bỡ ngỡ, quãng , b, HS viết bài vào vở: rụt rè… - GV đọc bài cho h/s viết. - GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở h/s yếu, - HS viết bài. c. Chấm chữa bài. - Tự chữa lỗi. - GV chấm 6 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2: - HD làm bài tập. - Đọc yêu cầu. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài.. 2 h/s làm trên bảng. HS đọc bài nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu - Đọc yêu cầu. - Tìm các tiếng bắt đầu bằng s/x Siêng năng, xa, xiết. Bài 3: (a) - HD tìm tiếng bắt đầu s/x. - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Khi viết sau dấu chấm và đầu câu viết thế nào? - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN THẦN KINH. Tiết 12: I.Mục tiêu : Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. -** Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu: - Khi chạm tay vào vật nóng em phản ứng thế nào ? - Khi chạm tay vào vật nóng - Khi gặp trời lạnh em thấy như thế nào ? em co giật tay trở lại. Tất cả những phản ứng đó của cơ thể do 1 cơ quan - Khi trời lạnh em run, hắt điều khiển. Đó là cơ quan thần kinh. Trong bài học hơi, sổ mũi. hôm nay, chúng ta sẽ cung tìm hiểu về cơ quan này. 2. Hoạt động 1: Quan sát. + Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. + Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh HS quan sát tranh vẽ sgk. trên sơ đồ ? HS thảo luận nhóm 4 - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ Quan sát hình 1 và hình 2 bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? trang 26, 27 sgk và trả lời Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh: cơ quan thần kinh lên bảng, yêu cầu HS chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh và nói rõ đau là não, tuỷ sống, các dây thần kinh. + Kết luận: Não được bảo vệ bởi hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ bởi cột sống. Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong (tuần hoàn, hô hấp, bài tiết...) và các cơ quan bên ngoài (mắt, mũi, tai, lưỡi, da...) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi từ tuỷ sống vào não. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. + Cách tiến hành: Bước1: Chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Con thỏ - ăn cỏ - uống nước - chui vào hang Kết thúc trò chơi GV hỏi : - Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? Bước 2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu thảo luận. - Não và tuỷ sống có vai trò gì ?. - Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan ?. - Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay 1 trong các cơ quan bị hỏng ?. + Kết luận: C. Củng cố dặn dò: - Em cần bảo vệ và giữ gìn cơ quan thần kinh thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s bảo vệ tốt các cơ quan thần kinh. Lop3.net. theo câu hỏi gợi ý. - 1 số HS lên bảng chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Não, tuỷ sống, các dây thần kinh. Các cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. - HS chơi 2, 3 lần. - Nghe, sờ ... - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần ghi nhớ sgk. - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - 1 số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. 1 số dây thần kinh khác lại dẫn luông thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. - Nếu bị tổn thương sẽ làm cơ thể hoạt động không bình thường, không tốt với sức khoẻ vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn chúng. - HS đọc mục bạn cần biết..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>