Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 13 - Tiết 37: Ôn tập chương I (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Ngày soạn :8/11/2009 Ngaøy daïy:9/11/2009. Tập đọc - Kể chuyện (37-38) NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN (2 tiết). I. MỤC TIÊU A - Tập đọc  Đọc đúng các từ, tiếng khó : bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu, huân chương, nửa đêm,...  Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đối thoại.  Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng,keâu ,coi ...  Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.  (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B - Kể chuyện -Kể lại được một đoạn của câu chuyện -Học sinh khá ,giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Tg Hđộng giáo viên Tập đọc 5’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Luôn nghĩ tới miền Nam. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI : Người con gái của 30’ Taây Nguyeân * Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát ảnh anh hùng Núp trong SGK và giới thiệu * Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài . b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Chỉ bảng và yêu cầu cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia đoạn 2 thành 2 phần : - Phần 1 : Núp đi dự Đại hội về... cầm quai súng chặt hơn. - Phần 2 : Anh nói với lũ làng ... Đúng đấy ! - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh lời phần đầu đoạn 2. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài Cách tiến hành - Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hỏi: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Hỏi: Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ? - Hỏi: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? - Hỏi: Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp ? -Hỏi: Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào ? - Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào 2 Lop3.net. Hoạt động học sinh 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Luôn nghĩ tới miền Nam. Nghe GV giới thiệu bài.. cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.. HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. HS luyện đọc nối từng câu. - HS luyện đọc nối từng đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm. cả lớp đọc đồng thanh lời phần đầu đoạn 2.. 1 HS đọc lại cả bài trước lớp HS đọc thầm đoạn 1 - Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.. - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người (Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Núp được mời lên kể chuỵên làng Kông hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. - Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu. - Lũ làng vui quá, đứng hết dậynói: Đúng đấy! Đúng đấy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tg. Hđộng giáo viên về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông hoa và Núp. - Hỏi: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?. Hoạt động học sinh. - Đại hội tặng dân làng KôngHoa một cái ảnh Bok Hồ Vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo - Hỏi: Khi xem những vật đó, thái độ của mọi bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu người ra sao ? chữ,một huân chương cho làng, một huân chương cho Núp. - Mọi người xem những món quà ấy là những vật * Hoạt động 3: Luyện đọc lại . tặng thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch”trước khi Cách tiến hành xem,”cầm lên từng thứ , coi đi, coi lại, coi đếùn - . Tổ chức cho HS thi đọc diễn tả tình cảm của mãi nửa đêm”. dân làng ở đoạn 3. 5’. 30’’ Kể chuyện * Hoạt động 4: Xác định yêu cầu Cách tiến hành - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.. - Tập kể lại một đoạn của câu chuyện Người con gái Tây Nguyên bằng lời của một nhân vật. - Yêu cầu HS đọc đoạn kể mẫu. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Hỏi: Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào - Đoạn truyện kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng trong truyện, được kể bằng lời của ai ? lời của anh hùng Núp. - Hỏi: Ngoài anh hùng Núp, các em còn có thể kể - Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, lại truyện bằng lời của những nhân vật nào ? hoặc của một người trong làng Kông Hoa. * Hoạt động 5 : Kể theo nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể - Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một vai để chuyện theo nhóm. kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp . Cách tiến hành -Học sinhkhá ,giỏi kể được một đoạn câu - Yêu cầu các nhóm kể. chuyện bằng lời của một nhân vật 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tg. Hđộng giáo viên. Hoạt động học sinh - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.. - Tuyên dương HS kể tốt.. 4’. 4.Củng cố, - Hỏi: Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ? - Nhận xét tiết học 5.dặn dò. 1’ dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. 4 Lop3.net. - HS tự do phát biểu ý kiến : Anh hùng Núp là một người con tiêu biểu của Tây Nguyên./ Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đánh giặc rất giỏi./ ....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn :10/11/2009 Ngaøy daïy:11/11/2009. Tập đọc(tieát 39) CỬA TÙNG. I. MỤC TIÊU  Đọc đúng các từ, tiếng khó : Bến Hải, dấu ấn, Hiền Lương, biển cả, mênh mông, Cửa Tùng, mắt biển, cài vào, sóng biển,... -Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm ,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn  Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Bến Hải, Hiền Lương,đồi mồi, bạch kim, meânh moâng daáu aán...  Hiểu nội dung : Tả vẻ đđẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta.  (trả lời được các câu hỏi SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.  Bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Tg 5’ 30’. Hoạt động giáo viên . KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI :Cửa Tùng * Giới thiệu bài* Hoạt động 1: Luyện đọc Cách tiến hành a) Đọc mẫu b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi HS đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó ngắt.. Hoạt động học sinh. - Nghe giới thiệu bài.. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn khi phát âm. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.. Giải nghĩa các từ khó. - GV giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử). - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài trước lớp, mỗi HS - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. biển. đọc 1 đoạn. - HS đọc chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài Cách tiến hành - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. SGK. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tg. 4’ 1’. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh theo. - Hỏi: Cửa Tùng ở đâu ? - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra - Treo bản đồ, giới thiệu vị trí sông Bến Hải và nêu : biển. Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, - Nghe giảng. đây là con sông chia cắt hai miền Nam - Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống Mĩ từ 1954 đến 1975. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị, vì thế tác giả viết "con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển. - Hỏi: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Hai bên bờ sông Bến Hải đẹp là - Yêu cầu đọc đoạn 2 của bài. thôn xóm với những luỹ tre xanh - Hỏi: Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng. thầm và trả lời : Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là "Bà Chúa của các bãi tắm". - Hỏi: Em hiểu thế nào là : "Bà Chúa của các bãi tắm ?" - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - Hỏi: Sắc màu bãi biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà - Hỏi: Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ? nước biển xanh lục. - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển. - Hỏi: Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng. - Hỏi: Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của em - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ về Cửa Tùng. của từng em. - Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng - 3 đến 5 HS nói trước lớp. của nước ta. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Cách tiến hành - Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 của bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 2. - HS cả lớp tự luyện đọc. 4 .Củng cố: - 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2. Thi đọc các nhóm Nhận xét tiết học 5. Dặn doø , dặn dị HS chuẩn bị bài sau.:Người liên lạc nhỏ. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> T UẦN 14 Ngày soạn :15/11/2009 Ngaøy daïy :16/11/2009. Tập đọc - Kể chuyện (tieát 40-41) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (2 tiết). I. MỤC TIÊU A - Tập đọc  Đọc đúng các từ, tiếng khó : nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui,...  Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật 2. Đọc hiểu  Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh,lững thững ,chốc lát ven đường...  Hiểu nội dung : Kim Đồng, là một người liên lạc rất nhanh trí ,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)  B - Kể chuyện  Kể lại được từng đoạn của câu chuyện  Học sinh khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to nếu có thể).  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Tập đọc 5’ 1. KIỂM TRA BÀI Cuõ - Nghe GV giới thiệu bài. - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng. 35’ 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:Người liên lạc nhỏ * Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu bài : Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở làng Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, có nhiều đóng góp cho cách mạng. Năm 1943, trên đường đi liên lạc, anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15 tuổi. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em thấy được sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của người anh hùng nhỏ tuổi này. - Ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc Cách tiến hành - Theo dõi GV đọc mẫu. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. + Đoạn 1 : giọng kể thong thả. Tg. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tg. Hoạt động giáo viên + Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bác cháu gặp Tây đồn. + Đoạn 3 : giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên. + Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đã qua. b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. Nếu HS ngắt giọng sai câu nào thì cho HS đọc lại câu đó cho đúng.. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ này nếu thấy HS chưa hiểu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài . Cách tiến hành - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? - Hỏi: Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.. Hoạt động học sinh - HS đọc các từ cần chú ý phát âm đúng, sau đó mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chú ý khi đọc các câu : - Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// - Bé con / đi đâu sớm thế ? // (Giọng hách dịch) - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.// (Giọng bình tĩnh, tự nhiên) - Già ơi! // Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy.// Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.// - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Đọc đồng thanh.. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - HS thảo luận cặp đôi, sao đó đại diện HS trả lời : Vì - Hỏi: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, ông già Nùng ? địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững - Hỏi: Cách đi đường của hai bác cháu như thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven thế nào ? đường. - Nghe giảng, sau đó 1 HS đọc lại đoạn 2, 3 - Giảng : Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng trước lớp, cả lớp đọc thầm. của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo tiết. Chính vì thế, các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tg. Hoạt động giáo viên Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ. Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí, dũng cảm. Kim Đồng đã thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 và 3 của bài. - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? - Hỏi: Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ? - Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dùng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Hỏi: Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim 5’ Đồng ? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài . Cách tiến hành - GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết tập đọc trước. 30’ Kể chuyện * Hoạt động 4: Xác định yeâu caàu và kể mẫu . Cách tiến hành - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Hỏi : Tranh 1 minh hoạ điều gì ? - Hỏi : Hai bác cháu đi đường như thế nào?. - Hãy kể lại nội dung của tranh 2.. Hoạt động học sinh. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên. - Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa. - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.. - Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ. -. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. sao ? - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn * Hoạt động 5: Kể theo nhóm truyện mà mình thích. HS trong nhòm theo dõi Cách tiến hành - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể và góp ý cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận chuyện theo nhóm. xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. * Hoạt động 6: Kể trước lớp - Hỏi : Kết thúc của câu chuyện như thế nào ?. ’. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tg. Hoạt động giáo viên Cách tiến hành - Yêu cầu HS kể. - Tuyên dương HS kể tốt.. 4’. 4.Củng cố, - GV : Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò dặn dò HS chuẩn bài sau.:Nhớ Việt Bắc. 1’. Hoạt động học sinh -Học sinh khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyeän. 11 Lop3.net. - 2 đến 3 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn :17/11/2009 Ngaøy daïy:18/11/2009 Tập đọc (tieát 42) NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU  Đọc đúng các từ, tiếng khó : đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đổ vàng,...  Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.  Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thuỷ chung, ;ño töôi,chuot ,lung ,menh mong...  Hiểu nội dung : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi .(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)  II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  Bản đồ Việt Nam..  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.  Bảng phụ chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ . KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập dung bài tập đọc Người liên lạc nhỏ. đọc Người liên lạc nhỏ. 30’ 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: Nhớ Việt Bắc * Giới thiệu bài Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc Cách tiến hành - Theo dõi GV đọc mẫu. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, thể hiện sự tự hào ở đoạn cuối khi nói về người Tây Bắc đánh giặc giỏi.. . b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm - Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. từ khó, dễ lẫn. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. GV: - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Theo dõi HS đọc bài và nhắc - 2 HS đọc bài. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ : HS ngắt nhịp cho đúng. Ta về,/ mình có nhớ ta/ Ta về,/ ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao nắng ánh / dao cài thắt lưng.// Ngày xuân / mơ nở trắng rừng/ Nhớ người đan nón/chuốt từng sợi dang.// Nhớ khi / giặc đến / giặc lùng / Rừng cây núi đá / ta cùng đánh Tây.// - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. từ khó. - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tg. Hoạt động giáo viên - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là "ta", "mình", em hãy cho biết "ta" chỉ ai, "mình" chi những ai ? - Hỏi : Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những gì ? - Khi về xuôi, người cán bộ đã nhắn nhủ với người Việt Bắc rằng "Ta về, ta nhớ những hoa cùng người", "hoa" trong lời nhắn nhủ này chính là cảnh rừng Việt Bắc. Vậy cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ? Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ nói nên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc? - Giảng : Với 4 câu thơ, tác giả đã vẽ nên trước mắt chúng ta một bức tranh tuyệt đẹp về núi rừng Việt Bắc. Việt Bắc rực rỡ với nhiều màu sắc khác nhau như rừng xanh, hoa chuối đỏ, hoa mơ trắng, lá phách vàng. Việt Bắc cũng sôi nổi với tiếng ve nhưng cũng thật yên ả với ánh trăng thu. Cảnh Việt Bắc đẹp và người Việt Bắc thì đánh giặc thật giỏi. Em hãy tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi? - Nhớ người Việt Bắc tác giả không chỉ nhớ những ngày đánh giặc oanh liệt nhớ vẻ đẹp, nhớ những hoạt động thường ngày của người Việt Bắc. Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? - Hỏi : Qua những điều vừa tìm hiểu, bạn nào cho biết nội dung chính của bài thơ là gì ?. 4’ 1’. - Hỏi : Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ Cách tiến hành - GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bài thơ. - Xoá dần bài thơ trên bảng và yêu cầu HS đọc sau mỗi lần xoá. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi một số HS đọc trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. * 4.Củng cố: -Qua baøi naøy giuùp caùc em hieåu ñieàu gì ? 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học. 13 Lop3.net. Hoạt động học sinh khổ thơ trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - "Ta" trong bài thơ chính là tác giả, người sẽ về dưới xuôi, còn "mình" chỉ người Việt Bắc, người ở lại. Khi về dưới xuôi, người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - HS đọc thầm lại khổ thơ đầu và trả lời : Những câu thơ đó là : Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi ; Ngày xuân mơ nở trắng rừng ; Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi hoà bình. - Nghe giảng và nghe câu hỏi, sau đó trả lời : Những câu thơ cho ta thấy Việt Bắc đấnh giặc giỏi là : Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây ; Núi giăng thành luỹ sắt dày ; Rừng che bộ đội rừng vây quân thù.. - Những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của người Việt Bắc là : Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang ; Nhớ cô em gái hái măng một mình ; Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung. - Nội dung chính của bài thơ là cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi. - Tác giả rất gắn bó, yêu thương, nhưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi, tác giả rất nhớ Việt Bắc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc bài theo yêu cầu, có thể đọc đồng thanh theo lớp, tổ, nhóm, hoặc đọc cá nhân. - 2 đến 3 HS đọc bài trước lớp, có thể đọc cả bài hoặc đọc một khổ trong bài -HS phaùt bieåu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tg. Hoạt động giáo viên - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học sinh. Tuaàn 15 Ngày soạn:22/11/2009 Ngaøy daïy:23/11/2009 Tập đọc - Kể chuyện (tieát 43-44) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (2 tiết) I. MỤC TIÊU A - Tập đọc  Đọc đúng các từ, tiếng khó : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,..  .Bước đầu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật.  Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm, vaát vaû...  Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai baøn taylao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )  B - Kể chuyện  Sắp xếp lại các tranh (SGK)theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ . 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Học sinh khá ,giỏi kể lại được cả câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.  Một chiếc hũ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tg 5’. 30’. Hoạt động giáo viên Tập đọc 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Một trường tiểu học vùng cao. 1 HS lên bảng kể về trường em. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: Huõ baïc cuûa ngườii cha * Giới thiệu bài - GV viết đề lên bảng. * Hoạt động 1 : Luyện đọc Cách tiến hành a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.. Hoạt động học sinh - Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề.. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, mới trong bài. dành dụm. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài Cách tiến hành - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà - Câu chuyện có những nhân vật nào ? mẹ và cậu con trai. - Ông lão là người như thế nào ? Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất Ông lão buồn vì điều gì ? lười biếng. - Ông lão mong muốn điều gì ở người con - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. ? - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tg. Hoạt động giáo viên - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? - Người cha đã làm gì với số tiền đó ? - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?. - Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ? - Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? - Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.. Hoạt động học sinh chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha.. - Người cha ném số tiền xuống ao. - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời.. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài . 5’ Cách tiến hành - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. các vai : người dẫn truyện, ông lão. - Nhận xét và cho điểm HS. 30’ Kể chuyện * Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu Cách tiến hành - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể - 1 HS đọc. chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS của các tranh. ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng cho nhau. và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại - HS lần lượt kể chuyện theo yêu nội dung của một bức tranh cầu. Nội dung chính cần kể của 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.. từng tranh là : + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.. * Hoạt động 5 : Kể trong nhóm Cách tiến hành - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn - Kể chuyện theo cặp. bên cạnh nghe. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp Cách tiến hành - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. . 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. -Học sinh khá ,giỏi kể được cả caâu chuyeän 4’. 1. - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ 4: Cuûng coá : - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong của từng em. truyện ? - Nhận xét tiết học, 5.Daën doø : yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn :24/11/2009 Ngaøy daïy:25/11/2009 Tập đọc(tieát 45) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng  Đọc đúng các từ, tiếng khó : múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,...  Bước đầu biết đọc bài với giọng kể,nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông  Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : múa rơng chiêng, nơng cụ,.vướng mái vũ khí ,nhặt lấy..  Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở tây Nguyên gắn với nhà rông . (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Tg 5’. 30’. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà bố ở. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI :Nhà rông ở Tây Nguyeân * Giới thiệu bài - Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà rông ở Tây nguyên. Qua bài tập đọc này các em sẽ hiểu thêm về đặc điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 1 : Luyện đọc Cách tiến hành a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp, theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng, nếu có.. 19 Lop3.net. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý : - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tg. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng./ - Thực hiện yêu cầu của GV.. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài Cách tiến hành - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền - Nhà rông thường được làm bằng các loại và chắc như lim, gụ, sến, táu. - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ gỗ nào ? thần làng, nơi tụ họp những người trong làng - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên - Gian đầu nhà rông được trang trí như thế vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập nào ? làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa lại được gọi là trung tâm của nhà rông ? - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia làm gì ? đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng. - GV : Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài . Cách tiến hành - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ : bền chắc, cao, không đụng sàn, không vướng mái, trung tâm, việc lớn, tiếp khách, tập trung, bảo vệ. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. 20 Lop3.net. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng. - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tg 4’ 1’. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. - Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố,: Qua baøi naøy giuùp caùc em hieåu ñieàu gì Nhận xét tiết học, 5Daën doø : dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. -HS phaùt bieåu. 21 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×