Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Kim Thoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 Ngaìy soản: 15/8.. TÄI ÂI HOÜC. TIẾT 1. ( Thanh Tënh) A. Muûc tiãu: Giuïp hoüc sinh: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của nhà văn Thanh Tënh. - Bồi dưỡng năng lực cảm thụ chất trữ tình trong văn xuôi. B. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, liên hệ thực tế. C. Chuẩn bị. - Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài. - Hoüc sinh: Âoüc ké vàn baín, soản baìi theo cáu hoíi sgk. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định: Sĩ số. II. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở, dụng cụ học tập của học sinh. III. Bài mới. 1) Đặt vấn đề : Trong cuộc đời mỗi con người, ai cũng được đến trường, được học hành. Nhưng buổi đến trường lần đầu tiên luôn để lại những ấn tượng thật khó quên. Đó cũng là tâm trạng của nhân vật : “tôi” qua truyện ngắn “ Tôi đi học” của nhà văn Thanh Tënh. ( Học sinh hát bài: Ngày đầu tiên đi hoc) 2) Triển khai vấn đề : Hoạt động của thầy và trò Näüi dung baìi hoc Hoảt âäüng 1. I. Tìm hiểu chung. - Học sinh đọc phần dấu * trong chú 1) Tác giả, tác phẩm. - Thanh Tịnh (1911 - 1988) tên thật là thích để nắm về tác giả và tác phẩm Trần Văn Ninh, quê ở ngoại ô thành vàn baín. phố Huế. - Giáo viên tóm tắt, ghi nét chính. - Truyện ngắn: “Tôi đi học” in trong tập Quê mẹ xuất bản năm 1941. - Học sinh đọc và tìm hiểu chú thích 2) Đọc và tìm hiểu chú thích. - Ông đốc: Hiệu trưởng. sgk. - Lớp năm: Lớp thấp nhất. - Giáo viên gợi ý cho học sinh giải - Lạm nhận: Nhận quá đi. nghĩa một số từ khó. 3) Thể loại và bố cục. ? Vì sao có thể xếp vào loại văn bản biểu - Kiểu văn bản biểu cảm. cảm. (Vì toàn truyện là cảm xúc, tâm trạng GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 1 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên) - Bố cục: 2 phần. ? Mạch truyện được kể theo trình tự nào, + Từ đầu ...trên ngọn núi: Tâm trạng và phân chia bố cục và nêu nội dung của mỗi cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng phần. mẹ tới trường. GV: Mạch truyện kể với dòng hồi tưởng của + Trước sân trường ...tôi đi học: Tâm trạng nhân vật theo trình tự thời gian. và cảm giác của nhân vật tôi khi đến trường và đón nhận tiết học đầu tiên. Hoảt âäüng 2. II. Tìm hiểu chi tiết ? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại 1) Tâm trạng và cảm giác của nhân vật những kỷ niệm cũ thể hiện qua những từ tôi khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên. - Các từ láy: nao nức, mơn man, tưng ngữ nào, phân tích giá trị biểu cảm của bừng, rộn rã , được sử dụng để tả tâm những từ ngữ ấy. trạng, cảm xúc của nhân vật khi nhớ GV: Các từ láy đó góp phần rút ngắn lại kỉ niệm tựu trường. Đó là những khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện cảm giác trog sáng, nảy nở trong tại. Chuyện đã trở thành kỉ niệm mà như loìng. mới vừa hôm qua. HS: Đọc những câu văn: “Con đường này tôi đã quen đi lại...thay đổi....hôm nay tôi đi - Cảm giác trang trọng và đứng đắn. hoüc” - Muốn thử sức mình. ? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào trong cử chỉ, hành động và lời nói của nhân vật. => Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ khi GV: Những động từ: thèm, bặm, ghì, chúi, lần đầu tiên được bước vào một thế giới mới muốn, ... được sử dụng đúng chỗ khiến người đọc hình dung dáng điệu ngộ nghĩnh, lạ, được đi học. ngáy thå, âaïng yãu cuía chuï beï. ? Em hiểu tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào khi cùng mẹ đến trường. IV. Củng cố. Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỉ niệm về buổi tựu trường. V. Dặn dò. Đọc kĩ văn bản. Tiết sau tìm hiểu phần 2. Tçm baìi haït, baìi thå coï näüi dung tæång tæû. Ngaìy soản: .16/8.. TÔI ĐI HỌC (Tiết 2). TIẾT 2 GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 2 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 A. Muûc tiãu. Xem tiết 1. B. Phương pháp: Cảm nhận, nêu vấn đề, luyện tập. C. Chuẩn bị. - GV: Đọc thuộc bài thơ Em là bông hồng nhỏ của Trịnh Công Sơn . - Học sinh: Tìm đọc bài thơ (hoặc bài hát) có nội dung tương tự. D. Tiến trình lên lớp.. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 3 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2. (Tiếp theo) ? Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi vừa mới đến trường có gì khác với lúc cùng mẹ đi trên con đường tới trường, đó là tâm trạng như thế nào.. Näüi dung baìi hoüc II. Tìm hiểu chi tiết. (Tiếp theo) 2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi đến trường lần đầu tiên. * Khi vừa mới đến trường. - Tâm trạng lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ngập ngừng, e sợ, thèm vụng, ước ao thầm ... - Tâm trạng cảm thấy chơ vơ, vụng về, luïng tuïng.. ? Vì sao lại có tâm trạng như vậy, hãy nêu một vài chi tiết thể hiện. ( Cảnh trường xinh đẹp, oai nghiêm; cảnh mọi người náo nức ...; ...muốn bước nhanh mà toàn thân cứ run run, cứ dềnh dàng, chân co, chân duỗi .... * Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ để vào lớp.. HS: Đọc đoạn văn và tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng của nhân vật tôi khi nghe ông đốc gọi tên và rời tay mẹ để vào lớp. ( Thấy tim ngừng đập, giật mình lúng túng, dúi đầu vao lòng mẹ khóc nứ nở ...) ? Qua đó, em thấy tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào, sự chuyển biến trong tâm trạng của nhân vật là gì. ? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi hoüc. ( Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, hồi hộp; ông đốc: từ tốn, bao dung; thầy giáo: vui tênh, giaìu loìng yãu thæång; ) GV: Qua các hình ảnh trên, ta nhận thấy trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đây là môi trường giáo dục tốt, nuôi dưỡng các em trưởng thành. HS: Âoüc lải âoản vàn sgk. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. - Tâm trạng hồi hộp chờ nghe tên mçnh. - Cảm thấy sợ khi phải rời bàn tay dịu daìng cuía meû. -> Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết.. 4 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 ? Nêu những chi tiết, hình ảnh nói về tâm trạng của nhân vật tôi khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu tiên. (Thấy gì cũng lạ và hay hay, nhìn bàn ghế ,chỗ ngồi cẩn thận, nhìn người bạn bên caûnh, nhçn theo caïnh chim, voìng tay lãn baìn...) ? Nhận xét về tâm trạng của nhân vật. HS: Thảo luận theo nhóm bàn. Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong truyện ngắn. GV: Có 12 lần tác giả sử dụng so sánh rất hiệu quả với các quan hệ từ: như, hơn, cũng. Các so sánh gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, trữ tình. Vì thế cảm giác, ý nghĩ của nhân vật được cảm nhận cụ thể, rõ ràng và truyện ngắn đầy chất trữ tình, trong treío. Hoảt âäüng 3. ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. HS: Nêu phần ghi nhớ sgk.. * Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu tiãn.. - Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với người bạn ngồi bên cạnh. - Cảm giác vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin. -> Nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiãn. * biểu: -. Cần chú ý 3 hình ảnh so sánh tiêu Tôi quên thế nào ....quang đãng. Ý nghĩ ấy thoáng qua ...ngọn núi. Hoü nhæ con chim ...caính laû.. III. Tổng kết. - NT: Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian. Kết hợp hài hoà: kể, tả và bộc lộ tâm traûng, caím xuïc. - ND: Toàn truyện là chất trữ tình thiết tha, êm dịu với những kỉ niệm trong sáng của Hoảt âäüng 4: tuổi học trò. GV: Cần tổng hơp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật theo thời gian. IV. Luyện tập. Bài tập 1 sgk. IV. Củng cố. Giáo viên và học sinh đọc một số bài thơ, (Bài hát) có nội dung tương tư. V. Dặn dò. Làm bài luyện tập 2 sgk. Tiết sau: Trong lòng mẹ. ( Đọc văn bản và soạn bài theo câu hỏi sgk) Ngaìy soan: .17/8.. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 5 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TIẾT 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. Muûc tiãu. Giuïp hoüc sinh: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. - Có ý thức tìm hiểu bài học. B. Phương pháp: Tìm hiểu, luyện tập. C. Chuẩn bị. - Giáo viên: Một số sơ đồ và mô hình. - Học sinh: Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi sgk. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định. Sĩ số. II. Baìi cuî. Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập và yêu cầu cách ghi bài học cho HS. III. Bài mới. 1) Đặt vấn đề: Ở lớp 7, các em đã học hai mối quan hệ về nghĩa của từ: đó là quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Lên lớp 8, bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ: đó là quan hề bao hàm, tức là phạm vi khái quát về nghĩa của từ. 2) Triển khai vấn đề. Hoạt động của thầy và trò Näüi dung baìi hoüc Hoảt âäüng 1. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. HS: Quan sát sơ đồ sgk . a) Tìm hiểu. - Nghĩa của từ động vật rộng hơn vì ? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp khaïi quaït hån. hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá. Vì sao. - Nghĩa của từ thú rộng hơn vì khái ? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn quaït hån. nghĩa của các từ: voi, hươu .... Vì sao. - Nghĩa của từ thú , chim, cá rộng hơn ? Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa các từ: voi, tu hú, cá rô; hẹp nghĩa của các từ nào và hẹp hơn nghĩa của hơn nghĩa của từ động vật. các từ nào. GV: Khái quát bằng sơ đồ vòng tròn để biểu diễn mối quan hệ bao hàm này. b) Ghi nhớ. Sgk. Hoảt âäüng 2. II. Luyện tập. * Baìi 1. * Baìi 1. HS: Lập sơ đồ theo bài học để thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. Y phuûc 6. Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8. * Bài 2. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm: a) xăng, dầu hoả, củi, than ... b) häüi hoả, ám nhảc, vàn hoüc... c) canh, nem, thët , caï... * Bài 3. Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm (hẹp) trong phạm vi cacï từ sau: a) xe cäü. b) kim loải. c) hoa quaí. d) (người) họ hàng e) mang.. * Baìi 5. HS: Âoüc âoản vàn sgk. ? Tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghéa.. V. Dặn dò.. Ngaìy soan: .18/8. TIẾT 4 A. Muûc tiãu.. quần. Aïo daìi, aïo så mi * Baìi 2. a) Chất đốt . c) Thức ăn. e) Âaïnh.. Quần đùi, dài b) Nghệ thuật. d) Nhçn.. * Baìi 3. a) xe ô tô, xe gắn máy, xe đạp, ... b) sắt, đồng, chì, vàng, nhôm,... c) cam, bưởi, xoài, đu đủ,... d) chuï, baïc, cä, dç,... e) xaïch, khiãng, gaïnh,... * Baìi 4. a) Thuốc lào. b) Thuí què. c) Bút điện. d) Hoa tai. * Baìi 5. - Động từ có nghĩa rộng: khóc. - Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt suìi.. * Bài 4. Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau:. IV. Củng cố.. aïo. Nêu nội dung ghi nhớ sgk. Một số bài tập trắc nghiệm. (Bảng phụ) Làm bài tập 6, 7 sbt. Tiết sau: Trường từ vựng. (Chuẩn bị bài theo nội dung câu hỏi sgk). TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. Giuïp hoüc sinh:. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 7 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng trình bày; biết lựa chọn, sắp xếp sao cho các phần văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. - Có tình yêu, có cảm xúc đối với thiên nhiên. B. Phương pháp: Tìm hiểu, nêu vấn đề, đàm thoại, luyện tập. C. Chuẩn bị.Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài. Học sinh: Đọc các nội dung sgk và trả lời câu hỏi. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định. Sĩ số. II. Baìi cuî. Kiểm tra sách, vở, đồì dùng học tập của học sinh và yêu cầu ghi bài. III.Bài mới. 1) Đặt vấn đề: Tính thống nhất về chủ đềì của văn bản là một trong những đặc trưng quan trọng tạo nên văn bản. Mặt khác, làm cho văn bản mạch lạc và liên kết chặt che îhơn 2) Triển khai vấn đề. Hoạt động của thầy và trò Näüi dung baìi hoüc Hoảt âäüng 1. I.Chủ đề của văn bản. HS: Âoüc laûi vàn baín Täi âi hoüc. a) Tìm hiểu. - Kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào - Gợi ấn tượng về những tình cảm trong thời thơ ấu của mình, sự hồi tưởng ấy trong sáng, sâu sắc, đáng nhớ của gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác tuổi thiếu thời. giaí. ? Chủ đề của văn bản Tôi đi học là gì. (Nội dung trả lời câu hỏi trên) ? Em hiểu chủ đề văn bản là gì. b) Kết luận. Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Hoảt âäüng 2. II. Tính thống nhất về chủ đề VB HS: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của a) Tìm hiểu. - Nhan đề nói về chuyện Tôi đi học. vàn baín Täi âi hoüc.(Cáu hoíi 1 sgk). ? Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên.. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. - Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của Tôi, nên các đại từ Tôi, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học lặp lại nhiều lần. 8. Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 - Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời. GV: Hướng dẫn HS phân tích sự thay đổi - Cảm nhận về con đường: quen mà lạ, tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu cảnh vật thay đổi. trường đầu tiên. (Câu hỏi 2 sgk) - Thay đổi về hành vi: lội sông thả diều, ra đồng nô đùa -> đi học. ? Văn bản Tôi đi học tập trung hồi tưởng lại - Cảm nhận về ngôi trường: cao ráo, tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của sạch sẽ, xinh xắn, oai nghiêm -> lo sợ nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. (Các từ ngữ, các chi tiết thể hiện) - Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng, nức nở khóc theo. - Cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà. - Trong lớp học: vừa lạ vừa quen. ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của b) Kết luận. Nội dung ghi nhớ sgk. vàn baín. ? Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất âoï. III. Luyện tập. Hoảt âäüng 3. * Bài 2. Ý làm cho bài viết lạc đề: b. * Bài 2. HS thảo luận theo nội dung sgk. * Bài 3. Các ý lạc chủ đề: c, g. Các ý thiếu tập trung do diễn đạt:b, e. Bổ sung và điều chỉnh: a) Cứ mùa thu về, ...rộn rã, xốn xang. b) Cảm thấy con đường quen .. thay đổi. * Bài 3. HS thảo luận theo nhóm bàn. c) Muốn thử cố gắng tự mang sách vở... d) Cảm thấy ngôi trường.....biến đổi. e) Cảm thấy gần gũi, thân thương...lớp học.. IV. Củng cố. Nêu nội dung ghi nhớ sgk: tính thống nhất về chủ đề của văn bản. V. Dặn dò. Làm bài tập 1 sgk, bài 3,4 sbt. Tiết sau: soạn bài Bố cục của văn bản. Ngaìy soản: ...../...... TRONG LOÌNG MEÛ (Nguyên Hồng). TIẾT 5 A. Muûc tiãu.. Giuïp hoüc sinh:. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 9 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mảnh liệt của chú bé đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. - Có tình cảm yêu thương và biết ơn cha mẹ. B. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết giảng. C. Chuẩn bị. Giáo viên: Tranh minh hoạ, chân dung nhà văn, đọc tài liệu tham khảo. Hoüc sinh: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định. Sĩ số. II. Baìi cuî. 1) Văn bản Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. 2) Nêu lại 3 so sánh hay trong bài và phân tích hiệu quả nghệ thuật? ( Những cảm giác trong sáng ....quang đãng; Ý nghĩ ấy thoáng qua....ngọn núi; Họ như con chim....e sợ. Đều dùng những hình ảnh cụ thể hoá những sự vật, tâm trạng, ý nghĩ còn trừu tượng và góp phần làm tăng đậm chất trữ tình ngọt ngào, nhẹ nhàng của kỉ niệm và cảm xúc.) III. Bài mới. 1) Đặt vấn đề: GV cho HS xem chân dung nhà văn Nguyên Hồng và dẫn vào bài: Nguyên Hồng là nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khó. Những kỉ niệm ấy đã được nhà văn ghi lại trong Những ngày thơ ấu. 2) Triển khai vấn đề.. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 10 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 Hoạt động của thầy và trò Hoảt âäüng 1. HS: Đọc kĩ mục * phần chú thích và nêu vắn tắt về tác giả, tác phẩm.. Näüi dung baìi hoüc I. Tìm hiểu chung. 1) Tác giả, tác phẩm. - Nguyên Hồng là một trong những nhà văn lớn của văn học Việt Nam hiện đại. Là tác giả của tiểu thuyết Bỉ vỏ, bộ tiểu thuyết dài Cửa biển, các tập thơ Trời xanh, Sông núi quê GV: Chốt lại những điểm chính. hæång. - Những ngày thơ ấu (1938) là tập hồi kí gồm 9 chương. Đoạn trích học là chương 4, một trong những chương cảm động nhất về tuổi thơ cay đắng của Nguyên Hồng. GV: Đọc mầu một đoạn và hướng dẫn HS 2) Đọc và tìm hiểu chú thích. - Giọng chậm, tình cảm, thay đổi sắc đọc giọng chậm, tình cảm của “tôi”; giọng thái biểu cảm. rất kịch của bà cô. - Bắn tin, rất kịch, tha hương cầu thực, HS: Đọc và nhận xét cách đọc, tìm hiểu chú đánh giấy, ảo ảnh. thêch. GV: Lưu ý một số từ khó cho học sinh. 3)Thể loại và bố cục. - Thể loại: Hồi kí. Kết hợp kể chuyện, HS: Chia bố cục và nêu nội dung mỗi phần. miêu tả, biểu cảm. GV: Định hướng. - Bố cục: Hai phần. + Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và + Từ đầu ...hỏi đến chứ. chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú về + Coìn laûi. người mẹ bất hạnh. + Cuộc gặp lại mẹ bất ngờ với cảm giác vui sướng đến cực điểm của chú bé Hồng. II. Tìm hiểu chi tiết. Hoảt âäüng 2 1) Nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại GV: Dẫn dắt sự xuất hiện của nhân vật với chú bé Hồng. người cô: Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi: - Hồng!Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không? - Giọng nói và nét mặt cười “rất kịch” ? `Em có nhận xét gì về giọng nói, nét mặt GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 11 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 của người cô khi nói với Hồng. GV: Người cô cười hỏi chứ không phải lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi, lại càng không phải âu yếm hỏi. ? Vì sao Hồng cúi đầu không đáp. GV: Lẽ thường, câu hỏi đó sẽ được trả lời là có, nhưng vốn nhạy cảm, nặng tình thương yêu và lòng kính mến mẹ, chú bé Hồng đã nhận ra ác ý của người cô. ? Thực chất vẻ mặt tươi cười, giọng nói ngọt ngào của người cô là gì. ? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì, nét mặt và thái độ thay đổi ra sao, Điều đó thể hiện gì. (Cô tôi hỏi luôn, ...mắt long lanh chằm chằm..) ? Trong lời nói của người cô, lời nào đẫ làm cho Hồng đau đớn, như vậy bà cô đã đạt được điều gì. (Hai tiếng “em bé” ngân dài thật rõ, thật ngoüt) GV: Việc bà cô mặc kệ cháu nước mắt ròng ròng, cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Bà vẫn tươi cười, vẫn say sưa kể chuyện. ? Bà cô đã kể chuỵên gì, nhận xét về thái độ và cử chỉ của bà cô. ? Tất cả những điều đó càng làm lộ rõ bản chất gì của bà cô. ? Em thấy bà cô là một người như thế nào.. của người cô. - Hồng cúi đầu không đáp.. -> Vẻ mặt tươi cười, giọng nói ngọt ngào nhưng rất cay độc của bà cô như đang bắt đầu một trò chơi tai ác với người cháu bé nhoí, âaïng thæång cuía minh.. - Lời nói và cử chỉ chứng tỏ sự giả dối vaì âäüc aïc cuía baì cä. - Bà lại khuyên, an ủi, khích lệ, tỏ ra rộng lượng.. -> Bà cô đã xoáy vào nỗi đau, nỗi khổ tâm, đã hành hạ, nhục mạ một cách độc địa đối với đứa cháu thật đáng thương.. - Tươi cười kể chuyện về mẹ của Hồng đói rách, túng thiếu. - Đổi giọng, vỗ vai, tỏ vẻ thương xót bố Hồng. -> Lạnh lùng, vô cảm trước sự đau đớn, xót xa, phẫn uất của đứa cháu tội nghiệp. <=> Người đàn bà lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm, tàn nhẫn đến héo khô cả tình máu mủ ruäüt thët. IV. Củng cố. Đọc diễn cảm một số đoạn văn làm cho em xúc động nhất. V. Dặn dò. Tiết sau phân tích tiếp theo. Ngaìy soản: ...../...... TIẾT 6 TRONG LÒNG MẸ ( Tiết 2) GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 12 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 A. Mục tiêu. Xem tiết 1. B. Phương pháp: Cảm nhận, liên hệ, nêu vấn đề, thảo luận. C. Chuẩn bị. Giáo viên: Tập Hồi kí Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng. Hoüc sinh: Soản cạc cáu hoíi: 2,3,4,5. sgk. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định. Sĩ số. II. Bài cũ. Em hãy phân tích nhân vật người cô qua cuộc đối thoại giữa bà ta với chú bé Hồng. Qua đó, em thấy nhân vật bà cô là người như thế nào? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Näüi dung baìi hoüc Hoạt động 2. (tiếp theo) II. Tìm hiểu chi tiết . (tiếp theo) 2) Tình yêu thương của chú bé Hồng đối GV: Càng nhận ra sự thâm độc của người với người mẹ bất hạnh của mình. cô, chú bé Hồng càng đau đớn, uất hận, càng trào lên cảm xúc yêu thương mảnh liệt *Những ý nghĩ, cảm xúc của Hồng khi đối với người mẹ bất hạnh của mình. ? Điều đó được thể hiện qua những sự việc trả lời cô. - Kí ức sống dậy hình ảnh hiền từ của gç. mẹ với vẻ mặt rầu rầu. (Khi trả lời người cô và khi bất ngờ gặp lại - Nhận ra những ý nghĩa cay độc của meû) ngæoìi cä. ? Mới đầu, khi nghe người cô hỏi, chú bé -> Phản ứng thông minh từ sự nhạy cảm và Hồng đã phản ứng như thế nào, vì sao, em lòng tin yêu mẹ của chú bé Hồng. có nhận xét gì về những phản ứng đó. - Lòng thắt lại, khoé mắt cay, nước mắt ? Sau lời hỏi thứ hai, thứ ba của người cô, roìng roìng. tâm trạng của bé Hồng như thế nào. - Cười dài trong tiếng khóc. GV: Tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé -> Lòng đau đớn, phẫn uất của Hồng không Hồng dâng đến cực điểm khi nghe người cô nén nổi, đang dâng lên trong lòng đến cực điểm. cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của meû mçnh. ? Em có nhận xét gì về lời văn ở đoạn này. (Dồn dập với các hình ảnh, động từ mạnh: cô tôi chưa ..cổ họng...Giá những hủ..thôi) * Cảm giác của chú bé Hồng khi được ở HS: Đọc thầm lại đoạn văn cuối bài. trong loìng meû. ? Nêu những chi tiết về hành động của - Cử chỉ vội vã, bối rối, lập cập. Hồng khi chạy đuổi theo xe, nhận xét về GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 13 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 những hành động đó. GV: Giọt nước mắt dỗi hờh mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. ? Khi được nằm trong lòng mẹ, cảm giác của bé Hồng như thế nào, thể hiện qua những chi tiếït nào. GV: Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi được ở trong lòng mẹ được Nguyên Hồng diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế. Đó là thế giới dịu dàng kỉ niệm và ấm áp tình mẫu tử. ? Qua đó, em cảm nhận được tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ như thế nào. Hoảt âäüng 3. ? Qua đoạn trích, hãy chứng minh văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình. ? Em hiểu thế nào là hồi kí. (Kể lại những chuyện chính mình đã trải qua, đã chứng kiến) HS: Nêu ghi nhớ sgk.. - Oà khóc nức nở. - Cảm giác ấm áp được mẹ ôm ấp, vỗ về. - Thấy mẹ vẫn đẹp, tươi sáng. -> Cảm giác sung sướng đến cực điểm khi được ở trong lòng mẹ.. <-> Tçnh caím yãu thæång chaïy boíng cuía chú bé Hồng thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh của mình.. III. Tổng kết - ND: Giàu chất trữ tình thể hiện qua: Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng; người mẹ bất hạnh; lòng yêu thương mẹ vô bờ; dòng cảm xúc của Hồng. - NT: Giàu chất trữ tình thể hiện qua: Kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc; các hình ảnh, so sánh giàu sức gợi cảm; lời văn say mê, dạt dào (cuối) Hoảt âäüng 4. IV. Luyện tập. HS: Chứng minh nhận định: Nguyên Hồng - Viết nhiều về họ - Daình tçnh caím thæång yãu vaì trán là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng qua đoạn troüng, náng niu. trêch hoüc. - Thấu hiểu, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của họ. IV. Củng cố. Đọc diễn cảm đoạn văn làm em xúc động nhất, vì sao? V. Dặn dò. Tiết sau soạn bài Tức nước vỡ bờ. Ngaìy soản: ..../...... TIẾT 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG A. Muûc tiãu. Giuïp hoüc sinh: - Hiểu được thế nào là trường từ vựmg. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 14 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 - Biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như: đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá ...để giúp ích cho việc hoüc vàn vaì laìm vàn. B. Phương pháp. Tìm hiểu, vấn đáp, luyện tập. D. Chuẩn bị. Giáo viên: Bảng phụ cho bài tập trắc nghiệm. Học sinh: Đọc đoạn văn sgk và trả lời câi hỏi. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định. Sĩ số. II. Bài cũ. Nêu khái niệm về từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. Cho ví dụ. Bài tập 6 sbt.(T5) III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Näüi dung baìi hoüc Hoảt däüng 1. I. Thế nào là trường từ vựng. HS: Đọc đoạn văn của Nguyên Hồng. 1) Tìm hiểu. Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, ?. Nhận xét về các từ in đậm có nét chung cánh tay, miệng. -> Đều chỉ bộ phận cơ thể nào về nghĩa. GV: Các từ trên được gọi là trường từ vựng. con người. ? Em hiểu thế nào là trường từ vựng. 2) Kết luận. Ghi nhớ sgk. GV: nhấn mạnh cơ sơ để hình thành trường là đặc điểm chung về nghĩa. Hoảt âäüng 2. II. Một số lưu ý. HS: Tham khaío caïc vê duû sgk. 1)Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều GV: Giúp hs thấy tính hệ thống của trường trường từ vựng nhỏ hơn. (1) ; hiểu đặc điểm ngữ pháp của các từ 2) Một trường từ vựng có thể bao gồm các cùng trường (2); hiểu tính phức tạp vì từ khác biệt nhau về từ loại. tính nhiều nghĩa (3) và mối quan hệ 3) Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng của trường từ vựng với các biện pháp khác nhau. tu từ. (4) 4) Chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ. (Nhân hoá, ẩn dụ, ..) Hoảt âäüng 3. III. Luyện tập. * Baìi 1. * Baìi 1. HS: Đọc văn bản Trong lòng mẹ và tìm các Thầy, mẹ, cậu, mợ, cô, em, con, cháu. từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” * Baìi 2. * Baìi 2. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 15 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 HS: Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ . a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. a) lưới, nơm, câu, vó. b) Dụng cụ để đựng. b) Tuí, ræång, hoìm, va li, chai, loü. c) Hoảt âäüng cuía chán. c) Đá, đạp, giẫm, xéo. d) Traûng thaïi tám lê. d) Buồn, vui, phẩn khởi, sợ hãi. e) Tênh caïch. e) Hiền lành, độc ác, cởi mở. f) Dụng cụ để viết. f) Bút máy, bút chì, phấn, bút bi. * Baìi 3. * Baìi 3. HS: Đọc đoạn văn, chú ý những từ in đậm. Các từ: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm. Thuộc trường từ vựng “thái độ” * Baìi 4. * Baìi 4. HS: Hoạt động nhóm để xếp theo hai trường - Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính. từ vựng. - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính. * Baìi 6. * Baìi 6. HS: Đọc đoạn thơ và xác định cách chuyển Chuyển từ trường “quân sự” sang trường trường từ vựng. “nông nhiệp” IV. Củng cố. Bài tập trắc nghiệm. (Bảng phụ) và củng cố khái niệm trường từ vựng. V. Dặn dò. Bài tập 5, 7. sgk. Tiết sau chuẩn bị bài Từ tượng hình, từ tượng thanh theo nội dung sgk.. Ngaìy soản: ..../...... TIẾT 8. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. A. Muûc tiãu. Giuïp hoüc sinh: - Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong phần thân baìi.. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 16 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. - Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi xây dựng bố cục văn bản. B. Phương pháp: Tìm hiểu, phân tích, đàm thoại, luyện tập. C. Chuẩn bị : Giạo viãn: Âoüc tham khaío sgv vaì soản baìi. Học sinh: Đọc các nội dung bài và trả lời câu hỏi. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định. Sĩ số. II. Baìi cuî. Em hiểu như thế nào về tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Baìi 3 sbt. (Sắp xếp thành hai đoạn văn với hai chủ đề: tinh thần yêu nước của nhân dân ta và vẻ đẹp của Tiếng Việt) III. Bài mới. 1) Đặt vấn đề: Ở lớp 7, các em đã học bố cục và mạch lạc trong văn bản. Các em đã nắm được văn bản thường có ba phần và chức năng, nhiệm vụ của chúng. Bài học này nhằm ôn lại kiếïn thức đã học, đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài - phần chính của văn bản. 2) Triển khai vấn đề. Hoạt động của thầy và trò Näüi dung baìi hoüc Hoảt âäüng 1. I. Bố cục của văn bản. HS: Đọc nhanh văn bản Người thầy đạo cao 1) Tìm hiểu. Văn bản Người thầy đạo cao đức trọng. đức trọng và trả lời câu hỏi sgk để ôn lại kiến thức bố cục ba phần của văn bản. 2) Kết luận. - Bố cục: thể hiện chủ đề, có 3 phần. ? Bố cục của văn bản gồm mấy phần, nhiệm - Nhiệm vụ mỗi phần khác nhau. vụ mỗi phần là gì, mối quan hệ của các phần với nhau như thế nào. HS: Nêu 2 nội dung đầu phần ghi nhớ sgk. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần Hoảt âäüng 2. thán baìi cuía vàn baín. 1) Tìm hiểu. HS: Phân tích cách sắp xếp nội dung thân - Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ baìi cuía vàn baín Täi âi hoüc. niệm về buổi tựu trường đầìu tiên của ? Phần thân bài kể về những sự kiện nào, tác giả. Cảm xúc sắp xếp theo thời các sự kiện được sắp xếp theo trình tự nào. gian: trên đường ..vào lớp học. - Sắp xếp theo liên tưởng đối lập GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 17 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 những cảm xúc về cùng một đối tượng trước và trong buổi tựu trường. HS: Phân tích diễn biển tâm trạng của bé - Tçnh thæång meû vaì càm gheït cæûc âäü Hồng ở Trong lòng mẹ (thân bài) những cổ tục đã đày đoạ mẹ khi nghe bà cô cố bịa chuyện nói xấu mẹ. - Niềm vui sướng cực độ khi được ở trong loìng meû. HS: Nêu cách sắp xếp các sự việc trong văn - Các sự việc nói về Chu Văn An là bản Người thầy đạo cao đức trọng. người tài cao. - Chu Văn An là người đạo đức, được hoüc troì kênh troüng. ? Từ các tìm hiểu trên, hãy nêu cách sắp 2) Kết luận. Nội dung 3 phần ghi nhớ sgk. xếp nội dung phần thân bài của văn bản. III. Luyện tập. Hoảt âäüng 3. * Baìi 1. * Baìi 1. a) Theo thứ tự không gian: nhìn xa - đến HS: Phán têch caïch trçnh baìy yï trong caïc gần - đến tận nơi - đi xa dần. âoản trêch. b) Theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc GV: gợi ý. hoaìng hän. Tìm các từ ngữ hoặc câu văn thể hiện chủ c) Hai luận cứ được sắp xếp theo thứ tự đề, sau đó phân tích cách triển khai chủ đề quan trọng đối với luận điểm cần chứng ấy trong đoạn trích. minh. IV. V.. Củng cố. Nêu nội dung ghi nhớ sgk. Dặn dò. Bài tập 2,3 sgk. Tiết sau soạn bài Xây dựng đoạn văn trong văn bản.. Ngaìy soan: ..../...... TIẾT 9. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố). A. Muûc tiãu. Giuïp hoüc sinh: - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy.. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 18 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 - Cảm nghận được cái qui luật của hiện thực: có áp bức, có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. - Hiểu đượcnhững nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. B. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đàm thoại, phân tích, cảm thụ. C. Chuẩn bị: Giáo viên: Chân dung của nhà văn Ngô Tất Tố. HoÜc sinh: Âoüc ké vàn baín vaì soản baìi. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định. Sĩ số. II. Baìi cuî. Phân tích niềm sung sướng cực độ của chú bé Hồng khi được nằm trong loìng meû. III. Bài mới. 1) Đặt vấn đề: Chúng ta thường được nghe câu tục ngữ Tức nước vỡ bờ. Đó là sự khái quát thành qui luật trong tự nhiên. Trong xã hội cũng thành qui luật: có áp bức, có đấu tranh. Qui luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương 8 tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố. 2) Triển khai vấn đề. Hoạt động của thầy và trò Näüi dung baìi hoüc Hoảt âäüng 1. I. Tìm hiểu chung. HS: Tìm hiểu kĩ ở nhà. Ở lớp đọc lại * chú 1) Tác giả và tác phẩm. - Ngô Tất Tố là nhà văn hiện thực xuất thêch sgk. sắc, được tặng giải thưởng Hồ Chí GV: Chốt ngắn gọn. Minh về văn học nghệ thuât (1996) - Đoạn trích chương 8 - Tắt đèn - là tác phẩm tiêu biểu nhất của ông. GV: Đọc mẫu 1 đoạn và hướng dẫn cách 2) Đọc và tìm hiểu chú thích. - Chú ý ngôn ngữ đối thoại của nhân vật và âoüc. sắc thái biểu cảm. HS: Đọc và nhận xét cách đọc . - Từ khó: sưu, cai lệ, xái, lực điền, hầu cận. Đọc hiểu phần từ khó. II. Phán têch vàn baín. Hoảt âäüng 2. GV: Dẫn dắt về hoàn cảnh gia đình chị Dậu 1) Tình cảnh của gia đình chị Dậu. - Thê thảm, đáng thương và nguy cấp. đang vụ thuế trong thời điểm gay gắt nhất - Làm thế nào để bảo vệ chồng trong khi bọn tay sai rất hung hăng đánh trói, cùm luïc naìy. kẹp...những ai chưa có tiền nộp thuế. ? Tình cảnh gia đình chị Dậu như thế nào. HS: Nêu một số dẫn chứng cụ thể. GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 19 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 GV: Có thể coi đây là thế tức nước đầu tiên đã dược tác giả xây dựng và dồn tụ. 2) Nhân vật cai lệ. - Chuyên nghề đánh, trói, bắt người.\ HS: nhắc lại nghĩa của từ cai lệ. thiếu thuế. ? Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với vai - Cử chỉ, hành động của hắn cực kì thô troì gç. bạo, hung dữ, sẵn sàng gây tội ác. ? Tính cách của tên cai lệ thể hiện qua - Ngôn ngữ của hắn là quát, thét, chửi , những chi tiết nào. mắng, hầm hè. (Sầm sập tiến vào, trợn ngược hai mắt, giật - Hắn bỏ ngoài tai, không hề động lòng phắt gây, bịch luôn vào ngực chị Dậu, tát trước tình cảnh thê thảm của gia đình đánh bốp, xông trói anh Dâu...) chị Dậu. ? Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật này và cacïh miêu tả của tác giả, em hiểu -> Tên cai lệ vô danh không chút tình người Đó là hiện thân đầy đủ , rõ rệt nhất của cái thế nào về chế độ xã hội đương thời. GV: Tính cách hung bạo, dã thú của tên tay “nhà nước” bất nhân lúc bầy giờ. sai chuyên nghiệp được thể hiện đậm nét và nhất quán qua cách miêu tả ngoại hình, hành động, ngôn ngữ của tác giả. Nhân vật đựơc khắc hoạ hết sức nổi bật và sống động. 3) Nhân vật chị Dậu. GV: nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai “sầm sập tiến vào” và lúc đó, tính - Chị cố van xin tha thiết, lễ phép, cố mạng của anh Dậu phụ thuộc cả vào sự đối cầu mong lòng từ tâm của “ông cai”. phoï cuía chë. - Chị “cự lại” bằng lí lẽ, cái đạo lí tối ? Chị Dậu đã đối phó với bọn tay sai để thiểu của con người. bảo vệ chồng như thế nào. ? Lúc này, chị đã thay đổi cách xưng hô như thế nào. (Từ xưng cháu và gọi cai lệ là ông -> tôi) GV: Bằng sự thay đổi đó, chị đã đứng thẳng - Chị xông vào đánh trả tên cai lệ và lên, có vị thế của kẻ ngang hàng, nhìn thẳng người nhà lí trưởng. vào mặt đối thủ. - Xæng maìy - tao. HS: Nêu các chi tiết thể hiện. - Quật ngã hai tên tay sai. (Chị nghiến răng....túm lấy cổ, ấn dúi ra cửa ...lẳng một cái ngã nhào ra thềm, ....) GIÁO VIÊN: HỒ THỊ MAI. 20 Lop8.net. TRƯỜNG THCS HẢI LÂM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×