Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:1. TiÕt 1. Ngµy so¹n : 11/8/2010. cổng trường mở ra Lí Lan I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS: - Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em. - Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập. -Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, tranh, bảng phụ. 2. HS: bài soạn. III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra sách vở của HS. 3/ Bài mới: (2’) Giới thiệu bài mới: Em đã học nhiều bài hát về trừơng lớp, hãy hát một bài nói về ngày đầu tiên đi học. HS hát “Ngày đầu tiên đi học”. Tâm trạng của em bé trong ngày đầu đi học là vậy đó. Thế còn em bé và người mẹ trong văn bản này có những suy nghĩ và tình cảm gì trong ngày khai giảng đầu tiên? Ta cùng tìm hiểu. Néi dung ghi b¶ng TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I T×m hiÓu chung H: Văn bản này thuộc thể loại - Văn bản biểu cảm . văn bản gì? Nội dung của văn bản đề cập Có nội dung đề cập đến đến vấn đề như thế nào với xã những vấn đề có tính chất I- Đọc- hiểu văn bản: hội ? bức thiết của đời sống xã 23’ hội.=> Văn bản nhật dụng . Hoạt động2:Đọc – hiểu văn bản GV: Đọc giọng trầm lắng, tập 1/ Đọc: trung Diễn đạt tâm trạng của người → HS đọc. 2/ Phân tích: mẹ. GV uốn nắn, sữa chữa. Tóm tắt đại ý văn bản? H: Tìm những chi tiết thể hiện → Mẹ : không tập trung tâm trạng của hai mẹ con? được vào việc gì; trằn trọc, không ngủ được; nhớ về buổi khai trừơng đầu tiên; nôn nao, hồi hộp, chơi 1 Lop7.net. * Đại ý: Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày con khaitrường. a) Diễn biến tâm trạng của mẹ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Em nhận thấy tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau? Thảo luận: H: Vì sao mẹ không ngủ được? Gợi: lo lắng, nghĩ về ngày khai trừơng của mình, hay nhiều lí do khác H: Ngày khai trừơng đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ , chi tiết nào nói lên điều đó? H: Vì sao ngày khai trừơng lớp một để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?. 5’. vơi,hốt hoảng.Con: hăng hái thu dọn đồ đạc, ngủ ngoan. → Mẹ: thao thức ,suy nghĩ Thao thức, suy nghĩ triền triền miên. miên. → Con: thanh thản, vô tư. → Lo lắng cho ngày khai trừơng của con, nghĩ về ngày khai trừơng năm xưa. → Cứ nhắm mắt lại…; Cho nên ấn tượng … bước vào.. → Ngày đầu tiên đến trừơng, bước vào một môi trừơng hoàn toàn mới mẻ, một thế giới kì diệu. H: Từ dấu ấn sâu đậm của ngày → Mong cho những kỉ niệm khai trừơng, điều mà mẹ mong đẹp về ngày khai trừơng đầu muốn cho con ở đây là gì? tiên sẽ theo con suốt đời. H: Với những trăn trở, suy nghĩ, mong muốn của mẹ, em cảm nhận đây là ngừơi mẹ như thế nào? H: Trong văn bản có phải mẹ → Không nói với ai cả. đang nói với con không? Theo Nhìn con gái đang ngủ mẹ em, mẹ đang tâm sự với ai? tâm sự với con nhưng thật Cách viết này có tác dụng gì? ra là đang nói với chính mình. H: Câu văn nào trong bài nói → “Ai cũng biết… hàng lên vai trò và tầm quan trọng dặm sau này”. của nhà trừơng đối với thế hệ trẻ? Hãy đọc. Chuyển: Không chỉ có lo lắng, hồi tửơng mà mẹ còn không biết bao là suy nghĩ khi cổng trừơng mở ra. H: Kết thúc bài văn ngừơi mẹ HS tuỳ ý trả lời(có thể : tri nói:”Bước qua … mở ra”, em thức, tình cảm bạn bè thầy hiểu cái thế giới kì diệu đó là cô) gì? suy nghĩ (câu nói) của người mẹ một lần nữa nói lên điều gì? H: Với tất cả suy nghĩ và tâm → Tình cảm yêu thương trạng của người mẹ em hiểu tác của mẹ đối với con và vai giả muốn nói về vấn đề gì qua trò của nhà trừơng đối với tác phẩm này? cuộc sống. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. → HS đọc. Hoạt động3:Luyện tập. H: Hãy nói về kỉ niệm của em → HS tùy ý trả lời. 2 Lop7.net. - Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con.. b) ý nghĩa nhan đề:. “Đi đi con … bước qua cánh cổng trừơng là một thế giới kì diệu sẽ được mở ra” ->Vai trò to lớn cùa nhà trường đối với cuộc sống con người. II- Tổng kết: Ghi nhớ sgk. III- Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong ngày khai trừơng đầu tiên? 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’) *Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên. -Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”. +Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi. +Tìm hiểu vễ thái độ và tâm trạng của bố. V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần:1 Ngày soạn: 12/08/2010 Tiết:2. MẸ TÔI Ét-môn-đô đơ A-mi-xi I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS: - Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối với con cái. - Giáo dục tình cảm gia đình. - Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, tranh, bảng phụ. 2. HS: bài soạn. III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (8’) - Câu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì? - Trả lời: Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trò to lớn cùa nhà trường 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đối với cuộc sống con người. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thìcó những lúc ta mắc lỗi lầm thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế. Néi dung TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 8’ Hoạt động1: Tìm hiểu về tác giả,t¸c phÈm I- Tác gi Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. → HS đọc. GV: giọng đọc phải bộc lộ rõ tâm tư tình cảm của → HS đọc. II-Đọc-h người cha. GV: Nhận xét, uốn nắn, sửa chữa 1/ Đọc: 20’ Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản. 2/ Phân H: Nguyên nhân bố viết thư cho En-ri-cô? → En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với mẹ khi cô giáo đến thăm, bố đã viết thư để bộc lộ thái độ cũa mình. Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ tôi”? → Mượn hình thức bức thư để hình ảnh người mẹ hiện lên một cách tự nhiên; người viết thư dễ dàng bày tỏ tình cảm của mình a) Thái với mẹ . đối với E H: Qua bức thư em thấy thái độ của bố đối với Enri-cô như thế nào? - Buồn b H: Dựa vào đâu em biết được điều đó? (chi tiết nào). → Sự hỗn láo … một nhát dao đâm vào tim bố; bố không thể nào nén được cơn giận; con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?; thật đáng xấu hổ và nhục nhã … H: Vì đâu ông có thái độ đó khi En-ri-cô có thái độ → Ông không ngờ En-ri-cô có không đúng với mẹ? thái độ đó với mẹ. H: Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cô? → Yêu thương con rất mực. b) Hình H: Chi tiết nào nói lên điều đó? → Thức suốt đêm vì con; bỏ một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn. H: Suy nghĩ của riêng em trước thái độ của En-ri-cô → HS tự do trả lời (đáng trách, với mẹ? không nên có thái độ như vậy…) H: Từ đó nói lên suy nghĩ riêng em về nhũng lời dạy HS tự do trả lời. của bố? H: Theo em điều gì khiến En-ri-cô” xúc động vô → HS chọn: a,c,d. cùng” khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc nghiệm -> Mong sgk) lao , sự,h H: Qua những điều bố nói trong bức thư, ông mong sinh vô b muốn điều gì ở con? H: Trước tấm lòng yêu thương, hi sinh của mẹ dành c)Lời kh cho En-ri-cô, bố đã khuyên con điều gì? -Không lời nói nặ -Thành k 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H: Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của → HS trả lời tự do. -> Lời k bố? sâu sắc. Thảo luận: Vì sao bố không nói trực tiếp mà viết → Thể hiện tình cảm một cách tế thư? nhị, kín đáo. Viết thư là cách nói riêng với người mắc lỗi. H: Bức thư để lại trong em ấn tượng sâu sắc nào về → HS đọc phần ghi nhớ. những lời nói của bố? 5’ Hoạt động3:Tổng kết và luyện tập. H: Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ → HS tùy ý kể. III-Tổng buồn phiền? Ghi nhớ 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:(2’) *Bài cũ: - Chọn một trong thư có thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối với con và học thuộc. - Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê” + Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi. + Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay. + Vấn đề được đề cập đến trong văn bản. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............. Tuần:1 soạn: 16/8/2010 Tiết:3. Ngày. TỪ GHÉP I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS: - Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép trong TV. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết vận dụng và nhận biết các loại từ ghép. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, bảng phụ. 2. HS: bài soạn. III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: Không. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Ở lớp 6 đã học qua từ ghép. Thế nào là từ ghép? (những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa) Để giúp các em có một kiến thức sâu hơn về cấu tạo, trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nghĩa của từ ghép. Néi dung ghi b¶ng TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 12’ Hoạt động1: Tìm hiểu TGCP → HS đọc. I-Tìm hiểu: GV treo bảng phụ ghi 2 câu văn. → Bà: người đàn bà sinh ra mẹ, II-Bài học: H: Hãy nghĩa của từ bà với từ bà ngoại, cha / Bà ngoại: người đàn bà sinh 1/ Các loại từ ghép thơm với thơm phức khác nhau như thế ra me. a)Từ ghép chính p Thơm: mùi hương dể chịu, làm ta nào? thích ngửi / thơm phức: mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. H: Từ đó hãy so sánh phạm vi nghĩa của → Nghĩa của từ ghép bà ngoại, từ đơn : bà, thơm với từ ghép bà ngoại, thơm phức hẹp hơn so với nghĩa thơm phức? từ đơn bà, thơm. H: Vì sao có sự khác nhau đó? (Tiếng → Do có tiếng ngoại, phức bổ đứng sau có tác dụng gì so với tiếng đứng sung ý nghĩa cho tiếng đứng trước?) trước. H: Từ ghép bà ngoại, thơm phức có → Tiếng chính: bà - tiếng được -Có tiếng chính, tiếng nào tiếng chính, tiếng nào tiếng là bổ sung nghĩa; Tiếng phụ: ngoại - nghĩa cho tiếng tiếng phụ? tiếng chính H: Cấu tạo của từ ghép chính phụ ? chính. Tiếng chính H: Vị trí của 2 tiếng: chính, phụ? trước, tiếng phụ đứ H: Nghĩa từ ghép chính phụ có tính chất -Có tính chất phân gì? Rút ra kết luận về nghĩa tiếng chính chính phụ hẹp hơn so với nghĩa từ TGCP? H: Lấy ví dụ về từ ghép chính phụ? → Xe đạp, nhà máy, bút bi,sách Lưu ý : dưa hấu, cá trích, ốc giáo khoa. bươu….có các tiếng đứng sau mất nghĩa hay mờ nghĩa vẫn xem là TGCP vì nghĩa các từ này hẹp hơn nghĩa tiếng chính. 12’ Hoạt động2: Tìm hiểu TGĐL II.Từ ghép đẳng lậ H: GV treo bảng phụ ghi 2 câu văn HS đọc. -Có các tiếng bình H: Các từ áo quần ,trầm bổng các tiếng → Không, các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ p sau có bổ nghĩa cho tiếng trước không? nhau về mặt ngữ pháp. (không phân ra tiến Giải thích? H: Cấu tạo của từ ghép đẳng lập? -Có tính chất hợp n H: Nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng Nghĩa của từ ghép 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lập so với nghĩa của các tiếng tạo ra nó?. 17’. khái quát hơn nghĩ nó.. H: Lấy ví dụ về từ ghép đẳng lập? → Xinh đẹp, quần áo, sách vở…. Lưu ý: Các từ như: giấy má, quà cáp… các tiếng sau không rõ nghĩa nhưng nghĩa các từ ghép đó khái quát hơn so với nghĩa từng tiếng, nên vẫn xem là từ ghép đẳng lập. Hoạt động3: Luyện tập. Yêu cầu HS đọc qua 4 BT. → HS đọc. GV: giao việc cho HS. HS thực hiện theo nhóm. Nhóm1, 2 - bài1. Nhóm 3, 4 - bài2. Nhóm 5, 6 - bài3.. Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT4.. III- Luyện tập. 1/ Phân loại từ ghé -TGCP: lâu đời, xa nhà máy, nhà ăn, cư -TGĐL: suy nghĩ, ướt, đầu đuôi. 2/ Tạo TGCP:Bút ngâu, làm quen. 3/ Tạo TGĐL Ham:muốn, thích. Xinh: đẹp, tươi. 4/Giải thích:Có th một cuốn vở vì sá chỉ sự vật tồn tại dư có thể đếm được; chỉ chungcả loại nê cuốn sách vở.. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. - Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Từ láy + Các loại từ láy. + Nghĩa từ láy. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………. 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần:1 Ngµy so¹n : 17/8/2010 Tiết:4. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS: - Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản nhất định phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy thể hiện ở hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng nên những văn bản có tính liên kết. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, bảng phụ. 2. HS: bài soạn. III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (8’) - Câu hỏi: Thế nào là từ ghép chính phụ (đẳng lập)? Cho ví dụ. - Trả lời: Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Như các em đã biết ở lớp 6, một văn bản tốt phải có tính liên kết, mạch lạc. Vậy liên kết trong văn bản dược thể hiện như thế nào, chúng ta sẽ hiểu rõ qua tiết học này. TG 10’. 13’. Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động1: Tìm hiểu về tính liên kết. Yêu cầu HS đọc đoạn văn.. Hoạt động của häc sinh. Néi dung g I-Liên kết kết trong vă. HS đọc. H : Theo em, En-ri-cô có hiểu được ý bố nói → Không thể hiểu được. 1/ Tính liên qua những câu như vậy không? H : En-ri-cô không thể hiểu được ý bố vì lí → Vì giữa các câu chưacó tính liên do nào? (theo 3 lí do sgk). kết. (chọn câu3) H : Văn bản cần có tính chất gì? → Liên kết. H : Vì sao văn bản cần có tính liên kết? Liên kết là trọng của v bản trở nên Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương tiện liên 2/ Phương 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10’. kết trong văn bản. H : Trở lại đoạn văn trên, do thiếu ý gì mà → “Việc như thế….vào tim bố vậy”. đoạn văn trở nên khó hiểu? H :Vậy để cho văn bản có tính liên kết yêu → Phải làm cho nội dung của các câu, cầu trước tiên là gì? các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. H : Yêu cầu HS đọc đoạn văn (trang 18). H → Câu 1 nói về việc con không ngủ :Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết và sửa lại? được, câu 2 lại nói giấc ngủ đến với con dễ dàng, câu 3 thì nói đến một đứa trẻ khác. Sửa lại: Thêm vào đầu câu 2: còn bây giờ ; thay đứa trẻ bằng con. H : Như vậy ngoài nội dung ra, văn bản còn → Phương tiện ngôn ngữ liên kết với nhau bằng phương tiện nào? Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. Yêu cầu HS đọc BT1 và thực hiện. Yêu cầu HS đọc BT2 và thực hiện. Yêu cầu HS đọc BT3 và thực hiện.. văn bản: Để văn bả phải: - Làm cho n các đoạn th chặt chẽ vớ -Kết nối cá phương tiệ ..) thích hợp. III- Luyện t 1/ Sắp xếp Thứ tự: 1-4 2/ Các câu vì chúng kh nội dung. 3/ Điền và bà, bà, cháu. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. - Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Bố cục trong văn bản. + Đọc, trả lời các câu hỏi. + Rút ra bố cục văn bản và những yêu cầu của nó. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tuần:2 Tiết:5,6. Ngày soạn: 20/8/2010. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ Khánh Hoài I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS: ² Tiết 1: - Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện - Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ. - Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm. ² Tiết 2: - Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. - Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chân thật và cảm động. - Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh. 2. HS: bài soạn. III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (8’) - Câu hỏi: Học xong văn bản” Mẹ tôi” em có suy nghĩ gì? - Trả lời: Nên kính trọng, yêu thương cha mẹ vì đó là tình cảm thiêng liêng. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Trẻ em thì được nâng niu”như búp trên cành”. Thế nhưng vẫn có không ít các bạn nhỏ rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Nhưng điều đáng quí ở đây là giữa nỗi đau đó họ vẫn biết chia xẻ, yêu thương nhau và giành cho nhau những tình cảm tốt đẹp. Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” sẽ cho ta thấm thía hơn về điều đó. Tiết1 Néi dung ghi b TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 15’ Hoạt động1:Đọc văn bản I-Tìm hiểu ch Yêu cầu HS kể tóm tắt. HS kể. Yêu cầu HS đọc một vài đoạn hay và → Đoạn anh em chia đồ chơi “Đồ chơi 1/ Đọc: xúc động. … nước mắt đã ứa ra” – HS1. → Đoạn Thủy đến trường chia tay “Gần trưa … cảnh vật”- HS2 → Đoạn hai anh em chia tay “Cuộc 2/ Bố cục chia tay” đến hết HS 3 20’ Hoạt động2:Tìm hiểu văn bản. II Đọc hiểu vă H: Truyện viết về ai, về việc gì? Ai là → Viết về những trẻ em không may 1) Cuộc chia nhân vật chính? đứng trước sự đổ vỡ của gia đình, đó là anh trai: 2 anh em Thủy và Thành. H: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ → Kể theo ngôi thứ nhất, người xưng mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có tàc tôi là Thành. Ngôi kể này giúp tác dụng gì? giảthể hiện một cách sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng nhân vật; Làm tăng tính chân thật,sức thuyết phục Thảo luận: Tại sao tên truyện lại là” → Những con búp bê vốn là những đồ Cuộc chia tay của những con búp bê”? chơi của tuổi nhỏ ngộ nghĩnh, trong Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa sáng, ngây thơ, vô tội. Cũng như 2 anh truyện? em Thủy và Thành không có tội lỗi gì Gợi:Những con búp bê gợi cho em suy thế mà phải chia tay vì cha mẹ chúng li nghĩ gì? Trong truyện chúng có chia tay hôn. thật không? Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao Như vậy tên truyện đã gợi ra một tình huống buộc người đọc phải theo dõi và chúng phải chia tay? góp phần thể hiện được ý đồ tư tưởng mà người viết muốn thể hiện.. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> H : Hãy tìm những chi tiết để thấy hai → Thủy vá áo cho anh ; Chiều nào anh em Thủy, Thành rất mực gần gũi, Thành cũng đón em đi học về, dắt tay thương yêu,chia sẻ và quan tâm lẫn nhau vừa đi vừa trò chuyện ; Hai anh nhau? em nhường đồ chơi cho nhau khi chia tay.. → Thủy vá áo Thành cũng đó tay nhau vừa Hai anh em n nhau khi chia t =Tình cảm tron. H : Em có nhận xét gì về tình cảm Của hai anh em trong câu chuyện này ?. TG 25’. Tiết2 Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh Thảo luận: Lời nói và hành động của → Thủy rất giận giữ không muốn chia Thủy khi thấy anh chia hai con búp bê rẽ hai con búp bê nhưng mặt khác em Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra hai bờn cú gỡ mõu lại thươngThành, khụng muốn nhận hết thuẫn? hai con, sợ đêm đêm không có con búp bê Vệ Sĩ canh giấc ngủ cho anh. H: Theo em có cách nào để giải quyết → Giađình Thủy phải đoàn tụ, hai anh cho mâu thuẫn này? em không phải chia tay. H: Kết thúc truyện Thủy đã tìm ra cách → “Đặt con Em Nhỏ quàng tay qua vai giải quết nào? Chi tiết này gợi lên trong con Vệ Sĩ”, cho nó ở lại bên anh mình em suy nghĩ gì về tấm lòng 2 đứa trẻ? để chúng không bao giờ xa nhau -> thương cảm xúc động vì tình cảm nhân hậu trong sáng, vị tha của hai em bé. H: Chi tiết nào trong cuộc chia tay của → Em Thuỷ sẽ không đi học nữa, mẹ Thủy với lớp học làm cô gíao bàng sắm cho em một thúng hoa quả để ra hoàng? chợ ngồi bán”. H: Chi tiết trên, văn bản muốn đề cập → Nói lên một sự thật trong đời sống đến điều gì về quyền trẻ em? xã hội, có ý nghĩa giáo dục không chỉ cho những bậc cha mẹ mà còn đề cập đến quyền lợi của trẻ em là phải được nuôi dạy, yêu thương và đến trường. H: Chi tiết nào làm em cảm động nhất? → Cô giáo Tâm tặng cho Thủy quyển vở và cây bút nắp vàng; khi nghe Thủy cho biết em không được đi học nữa , cô thốt lên “Trời ơi!”, cô tái mặt và nước mặt và nước mắt giàn giụa”. *Thảo luận: Giải thích vì sao khi dắt → Trong khi mọi việc đều diễn ra bình Thuỷ ra khỏi trường, Thành lại có tâm thường,cảnh vật rất đẹp cuộc đời vẫn trạng “ kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi bình yên,… ấy thế mà Thành và Thủy lại bình thườngvà nắng vẫn vàng ươm lại phải chịu đựng sự mất mát đổ vỡ trùm lên cảnh vật”. quá lớn. Nói cách khác Thành thấy kinh *GV: Diễn biến tâm lí này được tác giả ngạc vì trong hồn mình đang nổi dông miêu tả rất chính xác. Nó làm thêm nỗi bão mà bên ngoài đất trời, mọi người buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng bơ vẫn ở trạng thái “bình thường”. vơ của nhân vật. H: Vấn đề về đời sống xã hội được đề 11 Lop7.net. Néi dung ghi b. -Tấm lòng nhâ. 2) Cuộc chia lớp học:. -> Cần yêu thư quyền lợi trẻ e đến những tình. tự nhiên, trong.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 15’. cập đến? Và suy nghĩ của em? Hoạt động 3: Tổng kết. H: Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. Cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ nội dung, tư tưởng truyện?. H: Qua câu chuyện này tác giả muốn nhắn gửi với chúng ta điều gì?. → Cách kể bằng con mắt và những suy III- Tổng kết: nghĩ của người trong cuộc, giúp tác giả thể hiện một cách sâu sắc những tình - Lời kể chân t cảm, tâm trạng nhân vật. với tâm trạng n → Lời kể chân thành giản dị, không có xung đột dữ dội,ồn ào… phù hợp với tâm trạng nhân vật và có sức truyền cảm. -Tổ ấm gia đìn và quan trọng, nên. H: Những vấn đề xã hội được đề cập đến trong các văn bản nhật dụng đã học qua? Từ đó liên hệ với khái niệm? 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’) *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản. - Đọc phần đọc thêm *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Ca dao, dân ca “Những câu hát về tình cảmgia đình”. + Đọc, trả lời các câu hỏi. + Tìm hiểu khái niệm cadao, dân ca 5/- Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………. Tuần:2 Tiết:7. Ngày soạn:21/8/2010. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS: - Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; Thế nào là một bố cục rành mạch hợp lí; Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục. - Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh. 2. HS: bài soạn. III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (8’) - Câu hỏi: Thế nào là liên kết trong văn bản? Có những phương tiện liên kết nào? - Trả lời: Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. Làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau Kết nối các câu, các đoạn bằng phương tiện ngôn ngữ (từ, câu, ..) thích hợp 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Bố cục trong văn bản không phải là vấn đề hoàn toàn mới đối với chúng ta. Tuy nhiên trên thực tế,vẫn có nhiều HS không quan tâm đến việc xây dựng bố cục khi làm bài. Bài học này giúp ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, giúp ta xây dựng một những bố cục rành mạch hợp lí cho bài làm. Néi dung ghi b¶n TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 6’ Hoạt động1:Tìm hiểu bố cục của văn I-Bố cục và nh bản. cục H: Em phải làm đơn xin gia nhập đội, → Tên tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp trong văn bản: hãy cho biết trong lá đơn đó em viết của người viết đơn,nêu yêu cầu 1/Bố cục của văn những nội dung gì? nguyện vọng, lời hứa. H: Những nội dung trên được sắp xếp → Trật tự trước sau một cách hợp lí, theo trật tự như thế nào? rõ ràng. Bố cục là sự bố tr H: Có thể tùy thích ghi nội dung nào → Không được, như thế sẽ gây khó sắp xếp các phần, trứơc cũng được không?Vì sao? hiểu. H: Đó chính là bố cục, thế nào là bố cục trình tự, một hệ th văn bản? Yêu cầu HS thực hiện BT1. → HS tìm ví dụ. hợp lí. 20’ Hoạt động2: Tìm hiểu những yêu cầu về 2/ Những yêu c bố cục văn bản: văn b¶n : Yêu cầu HS đọc đoạn văn1 HS đọc. H: Bản kể sách NV6 với bản kể 2 bản kể Bản kể trong sách NV6. nào dễ tiếp nhận hơn? Vì sao? H: bản kể 2 có mấy đoạn văn? → Có 2 đoạn văn H: Các câu trong mỗi đoạn có tập trung → Đ1: nói về thói quen của con ếch, quanh một ý thống nhất không? Vì sao? hoàn cảnh sống của ếch trước kia, rồi lại nói đến cơn mưa năm ấy. Đ2: cũng tương tự. Các câu trong mỗi đoạn không tập trung quanh một ý. H: Ý của đoạn này và đoạn kia có phân → Ta không thâu tóm được ý của -Nội dung các ph biệt được không? Vì sao? từng đoạn. văn bản H: Vậy yêu cầu đầu tiên về bố cục trong phải thống nhất c văn bản là gì? thời giữa chúng 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chuyển: Rành mạch có phải là yêu cầu duy nhất của một văn bản không? Yêu cầu HS đọc đoạn văn 2 H: Bản kể có mấy đoạn văn? H: Nội dung mỗi đoạn ấy có tương đối thống nhất không?. rạch ròi. HS đọc. → Có 2 đoạn văn. → Đ1: Một anh thích khoe đang muốn khoe mà chưa khoe được. Đ2: Anh ta đã được khoe.. H: Nhưng bản kể trong ví dụ này có nêu bật được ý nghĩa phê phán và làm cho ta buồn cười như trong bản kể sách NV6 không? Tại sao? Gợi:So với văn bản trong sách NV6 thì → Đ2 có thay đổi về trình tự các sự sự sắp đặt các câu, các ý ở ví dụ này đã việc. có gì thay đổi? H: Sự thay đổi có kết quả như thế nào? → Mất đi yếu tố bất ngờ, khiến cho tiếng cười không bật mạnh ra, truyện không tập trung vào phê phán nhân vật chính được nữa. H: Vậy một điều kiện cần thiết nữa là → Trình tự xếp đặt các phần các đoạn phải giúp cho người viết ( gì? người nói)đạt được mục đích giao tiÕp. 7’. H: Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần: MB, →MB: giới thiệu chung. → TB: kể miêu tả chi tiết. TB, KB trong ăn bản miêu tả và tự sự? → KB: cảm nghĩ. Hoạt động3:Luyện tập. Nhóm 1,2,3 thực hiện BT2; Nhóm 4,5,6 → HS làm bài tập theo nhóm. thực hiện BT3.. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’) 14 Lop7.net. -Trình tự xếp đặ phải giúp người dàng đạt được m đặt ra.. II- Luyện tập. 2/+ Bố cục truyện những con búp bê -MB: “Mẹ tôi… thiệu hoàn cảnh Thành . -TB: “ Đêm qu Cảnh chia tay củ chia tay của Thủy -KB: phần còn lạ -> Cuộc chia tay anh em. + Bố cục hợp lí. + Không thể k khác. 3/ Nhận xét bố cụ rành mạch, hợp l kể về việc học tố bày kinh nghiệm không phải nói tập mà lại nói về.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.- Học phần ghi nhớ. trong văn bản Tuần 2 Tiết:8. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Mạch lạc Ngày soạn:23/8/2010. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS: - Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có tính mạch lạc. - Có ý thức chú ý đến mạch lạc trong các bài tập làm văn. - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản mạch lạc. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh. - HS: bài soạn. III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (8’) - Câu hỏi: Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lí? - Trả lời: Nội dung các phần và các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với nhau; đồ thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi; Trình tự xếp đặt các phần các đoạn phải giúp người viết (người nói) dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Néi dung gh TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 8’ Hoạt động1:Tìm hiểu về mạch lạc trong I-Mạch lạc v văn bản. mạch lạc H: Dựa vào nghĩa đen, hãy xác định mạch → Có đủ các tính chất. trong văn bả lạc lạc trong văn bản có những tính chất gì 1/ Mạch lạc trong số các tính chất (như sgk)? H: Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối → Đồng ý. Vì nó có đầy đủ các tính Mạch lạc là của các câu, các ý theo trình tự hợp lí. Em chất trên. câu, các ý the có đồng ý hay không? Tại sao? 13’ Hoạt động2:Các điều kiện. 2/ Các điều k Yêu cầu HS tự đọc câu a. → Tấm lòng và tình cảm của hai anh một văn bản H: Cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản em khi buộc phải chia tay. xoay quanh sự việc chính nào? H: “Sự chia tay” và “những con búp bê” → Làm nên đề tài của câu chuyện. đóng vai trò gì trong truyện? H: Hai anh em Thành và Thủy có vai trò → Nhân vật chính làm nên câu gì trong truyện? chuyện. H: Theo em đó có phải là chủ đề liên kết → Các từ ngữ tạo ra sự liên kết hình -Các phần, các sự việc nêu trên thành một thể thống thành nên chủ đề văn bản. Cho nên văn trong văn bản nhất không? Có phải là mạch lạc không? bản được mạch lạc. Mạch lạc và liên Vì sao? kết thống nhất với nhau. H: Xoay quanh sự chia tay, hãy nói rõ hơn → Hai anh em buộc phải chia tay đề tài,biểu hi tính thống nhất, mạch lạc đó?Điều kiện nhưng hai con búp, tình cảm hai anh suốt. 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 7’. đầu tiên để có tính mạch lạc trong văn bản em thì không và toàn bộ câu chuyện là gì? đều xoay quanh chủ đề đó. -Các phần, trong văn Yêu cầu HS tự đọc câu c. → Có cả bốn mối liên hệ. bản được tiế H: Các đoạn ấy được nối với nhau theo tự rõ ràng, hợ mối liên hệ nào? H: Vậy một điều kiện tiếp theo cho tính sau hô ứng mạch lạc là gì? → Có cả 4 mối liên hệ như sgk chủ đề liền nhiều hứng H: Xác định mối liên hệ giữa các đoạn? Hãy chỉ ra? (người nghe) GV: Một văn bản không chỉ có bốn mối liên hệ như trên, các đoạn có thể có các mối liên hệ khác miễn hợp, tự nhiên. Hoạt động3:Luyện tập. II- Luyện tậ Yêu cầu HS đọc BT1(2) và thực hiện. 1/ Tính mạch Ý tứ chủ đạo trù phú, đầm mùa đông, g trình tự 3 ph tính mạch lạc Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT3. 3/Không cần cuộc chia tay văn bản phân suốt xoay q của 2 đứa trẻ 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. - Học phần ghi. nhớ. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Viết bài TLV số 1 – văn tự sự và miêu tả. Tuần:3 Ngày soạn: 27/ 8 /2010 Tiết:9. CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I-Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: - Hiểu được khái nệm cadao – dân ca; Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình. - Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao. - Giáo dục tình cảm gia đình. II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh. - HS: bài soạn. III-Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (6’) 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Câu hỏi: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - Trả lời: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng, nên bảo vệ và giữ gìn. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nôi gia đình. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ đến đâu cũng là nơi nuôi dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế tình yêu gia đình như nguồn mạch chảy mãi trong lòng mỗi con người. Bài học này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó. Néi dung ghi b¶ng TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ca I- Khái niệm ca dao, dao, dân ca. Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. → HS đọc. -Ca dao: lời thơ của bµi th¬ d©n gian ma H : ThÕ nµo lµ ca dao , d©n ca ? thuËt chung víi với lời thơ dân ca. - Dân ca:những sáng nhạc. GV cùng HS có thể minh họa cho phần lời và nhạc của ca dao, dân ca. GV: Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình phản ánh thế giới tâm hồn của con người. 25’ Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu văn bản. II- Đọc - hiểu văn GV hướng dẫn và yêu cầu HS đọc. HS đọc. bản: H: Lời của từng bài ca dao là lời của - B1:Lời mẹ ru con; nội dung bài 1/ Đọc: ai, nói về ai? Tại sao em khẳng định ca dao nói lên điều đó. 2/ Phân tích: như vậy ? B2:Lời người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ và quê mẹ; lời ca hướng về mẹ và quê mẹ, không GV: B1 có bản có câu đầu tiên “ Ru gian “ngõ sau”, “bến sông” thường gắn với tâm trạng người phụ nữ. hơi, ru hỡi, ru hời”. B3:Lời cháu con nói với ông bà hoặc người thân; đối tượng của nỗi nhớ là ông bà. B3:Có thể là lời của ông bà, cha mẹ, cô bác nói với con cháu hay của anh em ruột thịt nói với nhau; nội dung câu hát nói lên điều đó. GV yêu cầu HS đọc lại bài 1. H: Bài ca dao này đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Tác dụng của nó? H: Nhận xét của riêng em về hai hình ảnh: “núi ngất trời”, “biển rộng mênh mông”? Gợi: Được miêu tả như thế nào? Xuất hiện như thế nào trong câu ca dao? Những điều đó có tác dụng gì? H: Câu ca dao mang âm điệu gì? Âm. - So sánh ->Thấy rõ hơn công lao Bài1 trời biển của cha mẹ. - Hai hình ảnh được miêu tả bằng những định ngữ chỉ mức độ và được nhắc lại hai lần -> Hai hình ảnh to lớn, cao rộng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả công ơn của cha mẹ. - Lời ru gần gũi, ấm áp, thiêng -Âm điệu lời ru, biện 17. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> điệu ấy giúp thể hiện điều gì?. liêng -> bài ca như lời tâm tình thành kính, sâu lắng. H: Nhận xét về ngôn ngữ của bài ca → Giản dị mà sâu sắc. \-> Công lao trời biển con vµ bæn phËn t dao? trước công lao đó H: Tìm những câu ca cũng nói về công → “Ơn cha nặng lắm … chín cha nghĩa mẹ như bài 1? tháng cưu mang”. H : Như vậy, tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là gì? GV yêu cầu HS đọc bài 2. HS đọc. Bài2 H: Tiếng nói tâm trạng của người con → Nỗi buồn, xót xa, nhớ quê, nhớ gái trong bài ca dao này? mẹ. H: Cảm nhận của em về thời gian → Nhiều buổi chiều. Đây là thời trong bài ca dao này? gian gợi buồn gợi nhớ, chiều là lúc Gợi:Tại sao là “chiều chiều”? Thời mọi người đoàn tụ còn người con gian đó gợi lên điều gì? gái này lại bơ vơ nơi xứ người. GV: Mô típ trong ca dao, dân ca-GV: đọc một số bài ca dao minh hoạ. H: Không gian “ngõ sau” gợi cho em → “Ngõ sau” gợi sự vắng vẻ, heo -Hình ảnh ẩn dụ. suy nghĩ gì? Biện pháp nghệ thuật gì hút làm tăng lên cảm giác cô đơn được vận dụng cho hình ảnh này? khi xa quê.“Ngõ sau” là hình ảnh ẩn dụ. H: Cứ từng chiều xuống, ra đứng ở → Nỗi nhớ về mẹ, về quê nhà, nỗi ngõ sau, Cô gái có những nỗi niềm gì? đau buồn tủi của kẻ là con phải xa ->Tâm trạng, nỗi bu GV: nói thêm về thân phận người phụ cách cha mẹ. Có thể, có cả nỗi nhớ của người con gái lấ nữ trong xã hội phong kiến. Bài ca dao về một thời con gái đã qua, nỗi mẹ. chỉ có hai câu ngắn gọn,mộc mạc thế đau về cảnh ngộ khi ở nhà chồng. mà đau khổ, yêu thương nhức buốt. H: Nội dung bài ca dao thứ hai? GV: yêu cầu HS đọc bài 3. HS đọc. Bài3 H: Bài 3 nói lên tình cảm gì? → Nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà. H: Nói về ông bà bài ca dao dùng cụm → Sự trân trọng, tôn kính. từ “ ngó lên” giúp thể hiện điều gì? H: Bài ca dao đã sử dụng biện pháp → So sánh : “ nuộc lạt mái nhà” nghệ thuật nào? với nỗi nhớ. H: Tại sao tác giả dân gian lại chọn → Rất nhiều, gợi sự kết nối, bền hình ảnh này để thể hiện? chặt, không tách rời. H: Tác dụng của biện pháp so sánh? -Gợi nỗi nhớ da diết , không GV: hình thức so sánh bao nhiêu… nguôi. bấy nhiªu ®­îc sö dông rÊt nhiÒu trong ca dao . GV minh ho¹ H: Nhận xét về âm điệu? H : Néi dung bµi ca dao sè 3 ?. -Nghệ thuật so sánh → Âm điệu lục bát diễn tả tình -> Diễn tả sù nhí th­ cảm sâu lắng. biết ơn đối với ông bà. GV yêu cầu HS đọc bài 4.. HS đọc. 18 Lop7.net. Bài4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H: Tình cảm gì được nói trong bài 4? H: Tình cảm thân thương ấy được diễn tả như thế nào? Gợi: lần lượt nhận xét cách thể hiện tình cảm đó trong từng câu lục bát? Câu lục bát hai có biện pháp tu từ nào? Tác dụng?. → Tình anh em ruột thịt. → Câu 1 : anh em khác với “người xa”, có tới ba chữ cùng. Như vậy anh em là hai nhưng một; Câu 2 : sử dụng biện pháp từ nào so sánh, biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em.. H: Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta → Anh em phải biết hòa thuận và điều gì? nương tựa vào nhau. H: Nội dung bài ca dao 4? 3’ Hoạt động 3:Tổng kết. H: Như vậy tình cảm gia đình được đề → Tình cảm đối với cha mẹ, ông cập đến trong chùm ca dao này là gì? bà, anh em. H: Biện pháp nghệ thuật nào là chủ → So sánh, ẩn dụ, thể lục bát, các yếu trong 4 bài ca dao? hình ảnh quen thuộc. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động 4: Luyện tập. HS đọc phần đọc thêm. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’) *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao. - Học thuộc lòng 4 bài ca dao. - Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát về tình quê hương, đất nước, con người. + Đọc, trả lời câu hỏi sgk. +Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao. 5/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần:3 Tiết:10. -Nghệ thuật so sánh ->Biểu hiện sự gắn bó anh em ruột thịt. III- Tổng kết: SGK.. IV- Luyện tập:. Ngày soạn :28/8/2010. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I-Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề: tình yêu quê hương, đất nước, con người; Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài thuộ hệ thống của chúng. - Gíao dục tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao. II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh. - HS: bài soạn. III-Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định tình hình lớp: - Sĩ số. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ: (6’) - Câu hỏi: Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lòng bốn bài ca dao đã học. - Trả lời: Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca; Dân ca:những sáng tác kết hợp lời và nhạc. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những cái tầm thường nhất: yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có một tình yêu quê hương tha thiết. Tiết học này ta cùng cảm nhận tất cả nhữngtình cảm ấy qua “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”. Néi dung ghi b¶n TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 8’ Hoạt động 1: Đọc, hiểu văn bản. I- Đọc - hiểu văn Yêu cầu HS đọc 4 bài ca dao. HS đọc. bản: 25’ H: Câu hát 1, tác giả dân gian đã gợi ra → HS trả lời theo chú thích sgk. 1/ Đọc: những địa danh, phong cảnh nào? Em 2/ Phân tích: hiểu biết gì về những địa danh, phong cảnh ấy? H: Em đồng ý với ý kiến nào khi nhận → Ý kiến (b), (c) Bài 1 xét về bài 1? (theo câu 1-sgk) H: Vì sao đồng ý với ý kiến (b) ? → Những từ ngữ : Ở đâu? Sông nào? Núi nào? Đền nào? Nêu lên sự thắc mắc của chàng trai. Cách xưng hô: Chàng ơi, nàng ơi. Một loạt câu hỏi đòi hỏi người nghe( cô gái) phải trả lời. Có những câu không có dấu chấm hỏi nhưng đòi hỏi người nghe phải giải đáp: Ở đâu năm cữa nàng ơi…, đền nào thiêng nhất xứ Thanh… H: Nêu thêm một số dẫn chứng để → a> - Anh có biết cỏ ngựa nằm ở - Hình thức hát đố minh hoạ cho ý kiến (c) là đúng? cữa ngõ. Kẻ bắn con nây nằm ở cây non. Chàng mà đối được thiếp trao tròn một quan. -Con cá đối… tiền treo mô mồ. b> - Đến đây thiếp mới hỏi chàng. Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh ? -Nàng hỏi chàng kể rõ ràng. Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh. H: Vì sao chàng trai,cô gái lại hõi đáp → Thể hiện, chia xẻ sự hiểu biết cũng -> Niềm tự hào, về những địa danh với những đặc điểm như niềm tự hào, tình yêu quê hương, hươngđất nước. của chúng như vậy? đất nước. H: Có nhận xét gì về người hỏi và → Lịch lãm, tế nhị. người đáp? H: Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2. HS đọc. Bài2 H: Khi nào người ta nói “rủ nhau”? → Có quan hệ gần gũi, có chung mối quan tâm. H: Nhận xét của em về cách tả cảnh bài → Gợi nhiều hơn tả. Tả bằng cách -Câu hát gợi nhiề 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×