Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học _ đề tài_ Nghiên cứu Quản lý tiền nước sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 15 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA

BỘ MƠN:PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đe� tài: QUA� N LY� THU TIE� N NƯƠC SINH HOẠT

Gi ng viên hướng d n: TS. Đặng Hoài Bắc

↜ Hà Nội, tháng 5/2013 ↝


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………


Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay , khi cơng nghệ thơng tin ngày càng phát triển, thì tin học đã được áp
dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế nhằm tiết kiệm thời gian và công sức
của con người .
Nhất là trong quản lý sổ sách là một lĩnh vực đòi hỏi rất nhiều sổ sách, và mất rất
nhiều thời gian. Nhưng ngày nay việc quản lý đã được trợ giúp của các ứng dụng
công nghệ thông tin, tạo ra những phần mềm quản lý hiệu quả giúp cho việc quản
lý, tra cứu và tìm kiếm trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Là sinh viên khoa Công Nghệ Thông Tin được trang bị những kiến thức đã học và
kinh nghiệm thu được từ thực tể trong q trình khảo sát cơng tác quản lý thu tiền
nước của Nhà máy nước sạch Hà Nội, em đã chọn đề tài : “QUẢN LÝ THU TIỀN
NƯỚC SINH HOẠT”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Viết Phần mềm quản lý thu tiền nước sinh hoạt cho Nhà máy nước sạch
Hà Nội
1. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tới công ty nước sạch để thu thập thơng tin
- Tìm hiểu phương thức thanh tốn cũ (ưu điểm , nhược điểm..)
- Đặt vấn đề với người quản lý nơi đó và xem phản ứng của họ

4. Các phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp lấy ý kiến.


- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, sổ ghi của dữ liệu, phịng tài chính .
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp đàm thoại.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu: thực trạng thu tiền nước hang tháng.
6. Kế hoạch thời gian nghiên cứu
- Dự kiến khoảng 1 tháng (lên kế hoạch và viết chương trình)

7. Dàn ý nội dung của đề tài:

Chƣơng 1: Khảo sát thực tế
1. Quy trình xử lý
Hiện nay, việc thu tiền nước đã được đưa về do các phường quản lý, tại
các phường có các quầy thu. Quầy thu chính là nơi giao dịch chính.
Hàng tháng khi đến ngày thu tiền nước thì bộ phận theo dõi đồng hồ
nước sẽ đi ghi số đồng hồ nước, sử dụng của các hộ gia đình và lập
phiếu thơng báo cho khách hàng . Đến ngày nộp thì khách hàng mang
phiếu thơng báo đến quầy thu tiền. Bộ phận thanh tốn sẽ tính số tiền
nước hộ sử dụng phải trả trong tháng bằng cách lấy chỉ số đầu trừ đi chỉ
số cuối. Đồng thời bộ phận theo dõi thống kê số nước các hộ đã sử dụng
gửi cho bộ phận quản lý khách hàng .
Bộ phần quản lý theo dõi số nước gửi phiếu “ Thơng báo tiêu thụ và
thanh tốn tiền nước” tới các hộ gia đình .



THƠNG BÁO TIÊU THỤ VÀ THANH TỐN TIỀN NƢỚC
Số phiếu:……………………………....…….
Mã khách hàng:…………………..….……….
Tên khách hàng:……………………..……….
Địa chỉ:………………………………..……….
Ngày nộp:……………………..……………….
Thời gian sử dụng:…………………………….
Chỉ số cũ:………………………..…………….
Chỉ số mới:…………………………………….
Nơi thu:…………………………….………….
Ngày ghi phiếu:……………………………….
Mã nhân viên thu:……………….…………….
Tên nhân viên thu:…………………………….

Trên phiếu có ghi thêm thơng tin về giá nước

Nƣớc sinh hoạt cho các hộ dân:

4.300 đ/m3

Nƣớc cho cơ quan :

5.500 đ/m3

Các đơn vị xí nghiệp:

5.500 đ/m3

Nƣớc phục vụ MĐ công cộng:


5.500 đ/m3

Nƣớc cho SXVC

5.500 đ/m3


Sau khi nhận được phiếu thông báo trên khách hàng mang phiếu thơng
báo đó tới bộ phần thanh tốn để nộp tiền, sai khi thu nhận tiền thì bộ
phận thanh toán sẽ ghi vào số thanh toán , đồng thời ghi nhận hóa đơn.

HĨA ĐƠN TIỀN NƢỚC GTGT
Ngày……Tháng……Năm……
ID:……………..…
Số hóa đơn:………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………
Mã khách hàng:……………………………….…………
Tên khách hàng :…………………………………………
Địa chỉ:……………………………..…………….…………
Thời gian sử dụng:…………………………………………
Mã nhân viên thu:…………………………………………
Tên nhân viên thu:…………………………………………
Nơi thu:………………………………………….…………
Hình thức thanh tốn:
Chỉ số ĐH

Nƣớc tiêu thụ

Đầu kì Cuối kì ĐT Số lƣợng(m3)


Cộng:
Thuế suất GTGT:5(%). Thuế GTGT
Phí BVMT đối với nƣớc sinh hoạt

Tổng cộng tiền:

Đơn giá (đ/m3) Thành tiền (đồng)


Khi hết hạn nộp, bộ phận quản lý sẽ thống kê số người chưa nộp và sẽ
đưa danh sách tới bộ phận quản lý khách hàng. Bộ phận quản lý khách
hàng sẽ đưa thơng báo lần 2 và hình thức xử phạt đối với khách hàng là
quá hạn
2. Một số nhận sét về hoạt động của hệ thống cũ
Hiện nay các công việc trên đều làm bằng thủ công, chủ yếu
quản lý trên giấy tờ, sổ sách. Cách quản lý này cho ta thấy một
số nhược điểm như sau:
- Khó khan trong việc cập nhật thơng tin và tìm kiếm thông tin
- Thời gian lưu trữ không được lâu
Do vậy, để khắc phục những nhược điểm trên cần xây dựng một
hệ thống mới.
3. Yêu cầu đối với hệ thống mới
Hệ thống chương trình cày đặt phải đảm bảo tính khả thi, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo yêu cầu, thân thiện dễ sử
dụng với người dùng.
Việc áp dụng hệ thống mới vào quản lý phải tiết kiệm được thời
gian trong công việc quản lý, xử lý thông tin.
4. Mục tiêu quản lý
- Quản lý khách hàng.
- Theo dõi sử dụng nước

- Theo dõi thanh tốn

Chƣơng II: Phân tích hệ thống
1. Biểu đồ phân cấp chức năng


Cập nhật TTKH
Quản lý khách
hàng

Thống kê khách
hàng
Cập nhật khách
hàng quá hạn
Ghi số nước

HTQL thu tiền
nước sinh hoạt

Theo dõi sử
dụng nước

Thống kê nước
tiêu thụ
Lập phiếu
thơng báo
Lập hóa đơn

Theo dõi thanh
tốn


Thanh tốn

Tổng hợp nợ

2. Biểu đồ luồng mức khung sách
1

3

HỆ THỐNG QUẢN
LÝ THU TIỀN
NƯỚC

KHÁCH HÀNG
2

BPQL
4


3. Biểu đồ luồng mức đỉnh
BQPL

4

16

7


3

THEO DÕI SỬ DỤNG
NƯỚC

5

QUẢN LÝ KHÁCH
HÀNG

8
2

1

6

SỐ NƯỚC

KHÁCH HÀNG
14
12

THANH TOÁN
11
13

KHÁCH HÀNG

17


10

THEO DÕI THANH
TOÁN

4. Biểu đồ luồng mức dƣới đỉnh
a. Quản lý khách hàng

15


BPQL

BPQL

8

3

4

CN THƠNG TIN
KH

6

THỐNG KÊ KH
9


1

KH

5

2

7

KH
THANH TỐN

CN KHÁCH
HÀNG Q
HẠN


b. Theo dõi sử dụng nước


c. Theo dõi thanh tốn

Chƣơng III: Phân tích hệ thống về dữ liệu


1. Biểu đồ cấu trúc dựa vào mơ hình thực thể liên kết


2. Biểu đồ cấu trúc dữ liệu dựa vào mô hình quan hệ



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nhà máy nƣớc sạch hà nội : />Thiết kế chƣơng trình :
Và 1 số nguồn tài liệu từ :



×