Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn học Đại số 7 - Phạm Thế Anh - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.02 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đại số 7 Tiết: 26. Môn: Đại số. Bài soạn: I.. GV: Phạm Thế Anh Ngày soạn:. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. Mục tiêu:. - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau không. - Hiểu được t/c của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch và tìm giá trị chưa biết của đại lượng. II.. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. - Nội dung bài dạy, Bảng phụ. III.. Tiến trình giờ dạy: T/g. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức - Nêu định nghĩa và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Điền số thích hợp vào bảng: x tỉ lệ với y x 3 15 y 5 30. -. Hs trả lời. -. Hs trình bày. Hoạt động 2: Định nghĩa - Yêu cầu hs thực hiện ?1: Lập công thức ? Công thức tính SCN = ?. ?1:. ? Mỗi bao có y(kg) thì với x bao là bao nhiêu kg. ? Công thức tính quãng đường là. S = ? Nhận xét:gì về các công thức trên? => Định nghĩa. b) x.y = 500kg => y =. a) SCN = x.y = 12cm2 => y =. 12 x. 500 x 16 c) s = v.t = 16km => v = t. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y =. a hay x.y = a (a x. là số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2:. Hs nhắc lại. Hs thực hiện ?2 ? Biểu diễn y qua x ntn. => x = ?. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đại số 7. GV: Phạm Thế Anh Ta có: y =. Hs rút ra kết luận.. 3,5 3,5 => x = y x. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là -3,5 * Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. Ta có thể nói 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a.. Gv nêu nhận xét.. Hoạt động 3 : Tính chất Yêu cầu hs thực hiện ?3 ? y và x tỉ lệ nghịch thì được biểu diễn bởi công thức nào. ? Hs thay x1,y1 để tìm a và điền các ô.. x 2 3 4 5 y 30 ? ? ? a) Do y và x tỉ lệ nghịch nên y = a:x => 30 = a:2 => a = 60 b) y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12 c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4. ? Nhận xét gì về các tích ? Rút ra được tỉ lệ thức nào.. =>. x1 y2 x2 y3  ;  ;... x2 y1 x3 y2. T/c: Nếu 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì a) Tích của 2 giá trị tương ứng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ). b) Tỉ số của 2 giá trị bất kì của đai lượng này bằng nghịch đảo tỉ số của 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia.. Gv nếu 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.. Hoạt động 4 : Củng cố - Hướng dẫn ở nhà - Nhắc lại đ/n và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 12: ? Từ 1 cặp giá trị ta tìm được gì. Hướng dẫn về nhà: - So sách điểm khác nhau về 2 đại lượng tỉ lệ thuận và 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm các bài tập sgk.. IV.. Hs trả lời Hs nghiên cứu và thực hiện. Bài tập rèn luyện:. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×