Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Ứng dụng gis xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện đình lập, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.99 MB, 141 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG NGỌC VŨ

ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN ĐÌNH LẬP,
TỈNH LẠNG SƠN

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Thị Giang

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Hoàng Ngọc Vũ



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Thị Giang đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Hệ thống thông tin đất đai, Khoa Quản Lý Đất Đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Hoàng Ngọc Vũ

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii

Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất ................................................................. 3

2.1.1.

Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất.................................................................. 3


2.1.2.

Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất .......................................................... 4

2.1.3.

Nội dung của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện .............................................. 13

2.1.4.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ........................ 15

2.2.

Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (GIS) .................................................. 18

2.2.1.

Hệ thống thơng tin địa lý là gì? ........................................................................ 18

2.2.2.

Chức năng của GIS ........................................................................................... 19

2.2.3.

Hệ thống thông tin địa lý trên Web (Webgis) .................................................. 20

2.2.4.


Ứng dụng của GIS trong một số lĩnh vực ......................................................... 22

2.3.

Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................... 23

2.3.1.

Khái niệm về cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................... 24

2.3.2.

Cấu trúc cơ sở dữ liệu đất đai ........................................................................... 25

2.3.3.

Tổ chức cơ sở dữ liệu đất đai............................................................................ 27

2.3.4.

Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất ............................................................... 27

2.4.

Tình hình ứng dụng GIS trong quy hoạch sử dụng đất .................................... 28

2.4.1.

Trên thế giới ..................................................................................................... 28


iii


2.4.2.

Ở Việt Nam ....................................................................................................... 29

2.5.

Giới thiệu chung phần mềm tin học ứng dụng ................................................. 29

2.5.1.

Phần mềm Microstation .................................................................................... 29

2.5.2.

Phần mềm ArcGIS ............................................................................................ 30

2.5.3.

Giới thiệu chung về ArcGIS Online ................................................................. 31

Phần 3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 34
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 34

3.2.


Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 34

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 34

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 34

3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và tình hình quản lý sử dụng
đất huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn.................................................................. 34

3.4.2.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Đình Lập..................... 34

3.4.3.

Khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất ................................................ 35

3.4.4.

Xây dựng Website thử nghiệm công khai phương án quy hoạch sử dụng
đất huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn.................................................................. 35

3.5.


Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 36

3.5.1.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 36

3.5.2.

Phương pháp xây dựng CSDL bản đồ .............................................................. 36

3.5.3.

Phương pháp xử lý số liệu của GIS .................................................................. 36

3.5.4.

Phương pháp phân tích thống kê ...................................................................... 36

3.5.5.

Phương pháp xây dựng Website ....................................................................... 36

Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................... 37
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Đình Lập, tỉnh Lạng
Sơn. ................................................................................................................... 37

4.1.1.


Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực
trạng môi trường ............................................................................................... 37

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 39

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................... 41

4.2.

Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn. ....... 44

4.2.1.

Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý
nhà nước về đất đai ........................................................................................... 44

4.2.2.

Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất. ................................................ 48

iv


4.3.


Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất huyện đình lập Giai Đoạn
2011-2020. ........................................................................................................ 52

4.3.1.

Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp ................................................................ 52

4.3.2.

Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp .......................................................... 54

4.3.3.

Đất chưa sử dụng .............................................................................................. 56

4.4.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Đình Lập giai đoạn
2011-2020. ........................................................................................................ 56

4.4.1.

Thu thập dữ liệu ................................................................................................ 57

4.4.2.

Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Đình Lập..................... 57

4.4.2.


Nhập dữ liệu ..................................................................................................... 65

4.5.

Khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất ................................................ 66

4.5.1.

Lựa chọn, hiển thị và tìm kiếm thơng tin.......................................................... 66

4.5.2.

So sánh .............................................................................................................. 68

4.5.3.

Chỉnh lý biến động ........................................................................................... 69

4.5.4.

Tạo bản đồ chuyên đề ....................................................................................... 70

4.6.

Xây dựng website thử nghiệm công khai phương án quy hoạch sử dụng
đất huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn.................................................................. 72

4.6.1.

Chia sẻ dữ liệu bản đồ lên ArcGIS Online ....................................................... 73


4.6.2.

Phân quyền sử dụng và quản lý đối tượng sử dụng .......................................... 74

4.6.3.

Khai thác dữ liệu trên ArcGIS Online .............................................................. 75

4.7.

Đánh giá kết quả đạt được ................................................................................ 75

4.7.1.

Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2017 ...... 75

4.7.2.

Điều kiện để vận hành trang Web .................................................................... 79

4.7.3.

Kết quả đạt được ............................................................................................... 79

4.7.4.

Những khó khăn, tồn tại ................................................................................... 80

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 81

5.1.

Kết luận............................................................................................................. 81

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 82

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 83
Phụ lục .......................................................................................................................... 85

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

BĐHTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

BĐQHSDĐ

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường


CSDL

Cơ sở dữ liệu

GIS

Hệ thống thông tin đất đai

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

LĐĐ

Luật Đất đai

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 huyện Đình Lập ...................................... 48
Bảng 4.2. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng (năm 2010 so với năm
2017) ............................................................................................................. 50
Bảng 4.3. Các trường thuộc tính của lớp “Hanh_chinh” .............................................. 57
Bảng 4.4. Các trường thuộc tính của lớp “Giao_thong” ............................................... 58

Bảng 4.5. Các trường thuộc tính của lớp “Thuy_he” .................................................... 59
Bảng 4.6. Các trường thuộc tính của lớp “Khoanh_dat_HT” ....................................... 60
Bảng 4.7. Các trường thuộc tính của lớp Khoanh_dat_QH .......................................... 61
Bảng 4.8. Các trường thuộc tính của lớp “Chong_xep”................................................ 62
Bảng 4.9. Trường thuộc tính của lớp “Congtrinh_HT” ................................................ 63
Bảng 4.10. Trường thuộc tính của lớp Congtrinh_QH ................................................... 64

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bộ phần mềm ứng dụng ArcGIS.................................................................. 30
Hình 2.2. Mơ hình tương tác của ArcGIS Online ........................................................ 32
Hình 4.1. Vị trí huyện Đình Lập trong tỉnh Lạng Sơn ................................................. 37
Hình 4.2. Quy trình xây dựng CSDL QHSDĐ ............................................................ 56
Hình 4.3. Lớp “Hanh_chinh” ....................................................................................... 58
Hình 4.4. Lớp “Giao_thong”........................................................................................ 59
Hình 4.5. Lớp “Thuy_he” ............................................................................................ 60
Hình 4.6. Lớp “Khoanh_dat_HT”................................................................................ 61
Hình 4.7. Lớp “Khoanh _dat_QH” .............................................................................. 62
Hình 4.8. Lớp “Chong_xep” ........................................................................................ 63
Hình 4.9. Lớp “Congtrinh_HT” ................................................................................... 64
Hình 4.10. Lớp “Congtrinh_QH” .................................................................................. 65
Hình 4.11. Kết quả kiểm tra thơng tin thuộc tính .......................................................... 66
Hình 4.12. Minh họa tìm kiếm đất ở đơ thị.................................................................... 67
Hình 4.13. Kết quả tìm kiếm đất ở đơ thị ...................................................................... 67
Hình 4.14. Kết quả hiển thị diện tích 12 xã, thị trấn ...................................................... 68
Hình 4.15. Kết quả thống kê đất ở đơ thị hiện trạng ...................................................... 68
Hình 4.16. Chỉnh lý biến động ....................................................................................... 69
Hình 4.17. Bản đồ chuyên đề hiện trạng sử dụng đất .................................................... 70

Hình 4.18. Bản đồ chuyên đề quy hoạch sử dụng đất .................................................... 71
Hình 4.19. Kết nối với ArcGIS online ........................................................................... 72
Hình 4.20. Nội dung dữ liệu sau khi được chia sẻ lên ArcGIS online........................... 73
Hình 4.21. Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất sau khi được chia sẻ lên ArcGIS
Online ........................................................................................................... 74
Hình 4.22. Phân quyền sử dụng và chia sẻ dữ liệu ........................................................ 74
Hình 4.23. Tra cứu thơng tin theo u cầu trên ArcGIS Online .................................... 75

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Ngọc Vũ
Tên Luận văn: “Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện
Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn”.
Ngành: Quản lý đất đai;

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam (VNUA).
Mục đích nghiên cứu
Ứng dụng phần mềm ArcGIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử
dụng đất thể hiện được các thông tin quy hoạch sử dụng đất phù hợp với pháp luật của
Nhà nước và tình hình thực tiễn của địa phương.
Thử nghiệm ứng dụng công nghệ WebGIS để chia sẻ thơng tin về quy hoạch sử
dụng đất huyện Đình Lập trên Website.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn gồm: Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế
xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn; Xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai huyện Đình Lập; Khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng

đất; Xây dựng Website công khai phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Đình
Lập, tỉnh Lạng Sơn.
Đề tài đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp thu nhập số
liệu thứ cấp dùng để thu nhập các loại thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
của các khu vực nghiên cứu; Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng
đất để chuẩn hóa, xử lý biên tập và xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính
bằng phần mềm ArcGIS Deskop; Phương pháp phân tích thống kê; Phương pháp
WebGIS dùng để chia sẻ cơ sở dữ liệu đã được xây dựng lên Website giúp cho mọi
người có thể tiếp cận thơng tin về quy hoạch sử dụng đất một cách dễ dàng bằng ứng
dụng WebGIS trực tuyến ArcGIS Online.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài đã sử dụng Microstation để biên tập, Microsoft Office Exel, Access để thiết
kế, xây dựng và quản lý dữ liệu ban đầu cho CSDL, ứng dụng ArcGIS vào để xây dựng
cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất bao gồm: cơ sở dữ liệu không gian và cơ sở dữ liệu
thuộc tính và được phân chia thành các nhóm cơ bản: quy hoạch, địa giới hành chính,
giao thông, thủy hệ, địa danh.

ix


Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Đình Lập được xây dựng, lưu trữ và
quản lý trong mơ hình CSDL Geodatabase và Feature dataset của ArcGIS. Dữ liệu
không gian được phân làm các lớp đối tượng (điểm, đường, vùng,...), dữ liệu thuộc tính
được quản lý dưới dạng bảng.
Xây dựng được Website thử nghiệm cung cấp thông tin về quy hoạch sử dụng đất
huyện Đình Lập được xây dựng có địa chỉ truy cập tại:
/>0466deaada129f9
Cơ sở dữ liệu mà phần mềm ArcGIS xây dựng là một hệ thống hồn tồn có thể
cung cấp thơng tin, đáp ứng được những địi hỏi của cơng tác quy hoạch, giúp cho công
tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giúp người sử dụng dễ dàng truy cập, khai thác

thông tin và giúp chính quyền địa phương quản lý Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử
dụng đất tốt hơn.
Việc ứng dụng công nghệ WebGIS trong việc chia sẻ bản đồ tạo ra từ ArcGIS
Deskop lên ArcGIS online sẽ giúp cho mọi người không chỉ các nhà quản lý mà cả
người dân cũng có thể tiếp cận thơng tin về quy hoạch sử dụng đất một cách dễ dàng
qua nhiều thiết bị thông tin khi họ được cung cấp địa chỉ truy cập; giúp cho công tác
quản lý và cập nhật, chỉnh lý biến động nguồn dữ liệu đất đai thống nhất từ tỉnh, huyện
đến các xã, phường, thị trấn; đảm bảo cung cấp kịp thời, chính xác thơng tin, dữ liệu đất
đai phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Tuy nhiên, cơ sở dữ liệu đưa lên ArcGIS online vẫn còn nhiều hạn chế như: tài
khoản đăng ký có thời hạn sử dụng là 30 ngày, cơ sở dữ liệu đưa lên web bị giới hạn về
dung lượng.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hoang Ngoc Vu.
Thesis title: “Application of GIS to build the land use planning database in Dinh Lap
district, Lang Son province”.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational Organigation: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research objectives
Application of ArcGIS in building the land use planning database reflects
information on the land use planning in accordance with the laws of the State and the
practical situation of the locality.
The experimental application WebGIS technology is to share information on land

use planning in Dinh Lap district on online Website.
Research Methods
The contents of the thesis include: Evaluation of natural and socio-economic
conditions and management of land use in Dinh Lap district, Lang Son province;
Building of land database of Dinh Lap district; Exploitation of database for land use
planning; Building a public website for the planning of land use in Dinh Lap district,
Lang Son province.
The thesis used research methods include: Methods of collecting secondary data
to collect all kinds of information on natural and socio-economic conditions in
researching area; Methods of database building for standardization, editing and building
spatial and attribute databases using ArcGIS Deskop software; Method of statistical
analysis; Methods of WebGIS to share the database which has been built up on website
to help people easily get the information about land use planning by using WebGIS
online application ArcGIS Online.
Main results and conclusions
The Topic used Microstation to edit, Microsoft Office Exel, Access Microsoft
Office Excel, Access to design, build and manage original data for databases; ArcGIS
application to build a database of land use planning of Dinh Lap district includes: spatial
database, attribute database and these are divided into basic groups: planning,
administrative boundaries, transportation, water systems, landmarks.
Built a experiment website providing information on land use planning Dinh Lap
district, having an address available at:

xi


/>0466deaada129f9
The database that ArcGIS software built is a system that can provide information,
meet the requirements of the planning, help for planning work, land use planning, help
users easily access, exploit information and assist local government in managing land

use planning better.
The appication of technology in sharing WebGIS maps created from ArcGIS
desktop to ArcGIS online will help people who are not only managers but also the
citizens can access information on land use planing easily through multiple
communication devices as they are provided access addresses, help for management and
update, revision of the land datta fluctuations uniform from the province and district to
communes, wards and townships, ensure timely delivery, accurate information, land
data to well serve the state management of land.
However, the database posted to ArcGIS online still has many limitations, such as
a 30-day subscription period, a limited web-based database.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai vừa là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng và không thể thiếu
cho bất kỳ hoạt động nào của con người, vừa là tư liệu sản xuất quý báu của các
ngành công nông nghiệp, nhằm tạo ra của cải vật chất trực tiếp nuôi sống con
người. Hơn nữa đất đai còn là căn cứ để xác định vùng lãnh thổ và ranh giới của
các quốc gia, là nơi để có thể tổ chức các hoạt động chính trị, văn hóa, nghệ thuật
phục vụ cho đời sống tinh thần của con người. Như vậy, đất đai là đối tượng
không thể thiếu trong đời sống vật chất lẫn tinh thần của con người.
Ngày nay thông tin đất đai rất đa dạng và phong phú, nó địi hỏi người
quản lí phải biết nắm bắt, phân loại và xử lý thông tin một cách khoa học, địi hỏi
người quản lí phải biết chọn lọc những thông tin đáng tin cậy, phù hợp với nhu
cầu của mình. Nhất là trong lĩnh vực Quản lý đất đai, đất đai là nguồn tài nguyên
có hạn trong khi nhu cầu của người sử dụng ngày càng gia tăng. Và đó là vấn đề
quan tâm hàng đầu cần được giải quyết.
Thơng tin đất giữ vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý đất đai nó là cơ

sở cho việc đề xuất các chính sách phù hợp và lập ra các kế hoạch hợp lý nhất
cho các nhà quản lý phân bổ sử dụng đất cũng như trong việc ra các quyết định
liên quan đến đầu tư và phát triển nhằm khai thác hợp lý nhất đối với tài nguyên
đất đai. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên cơ sở cập nhật và đồng bộ hoá các
thông tin về hệ quy chiếu, hệ toạ độ, độ cao, các thông tin về hệ thống bản đồ,
thông tin về ranh giới, địa giới hành chính, thơng tin về mơ hình độ cao, địa hình,
thơng tin về các loại đất theo hiện trạng sử dụng, thông tin về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, thông tin về chủ sử dụng và các thông tin về những cơ sở dữ
liệu liên quan đến tài ngun đất. Từ đó cho thơng tin đầu ra phục vụ yêu cầu
quản lý của chính quyền trung ương, địa phương, của ngành, và các ngành khác
đồng thời phục vụ thông tin đât đai cho nhu cầu sinh hoạt của người dân. Điều
này nó có ý nghĩa rất lớn khi màhiện nay công tác quản lý về đất đai đang là vấn
đề thời sự thu hút sự quan tâm của các ngành, các cấp và mọi người, tất cả đều
cần tới thông tin đất đầy đủ và chính xác.
Xuất phát từ địi hỏi của thực tiễn, được sự nhất trí của Khoa Quản lý đất
đai, Viện đào tạo Sau đại học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam cùng với mong

1


muốn được tìm hiểu thêm ứng dụng của cơng nghệ thông tin trong công tác quản
lý các thông tin tài nguyên đất và nước, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng
dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Đình Lập, tỉnh
Lạng Sơn" với sự hướng dẫn của cô giáo PGS.TS. Lê Thị Giang.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Ứng dụng phần mềm ArcGIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch
sử dụng đất thể hiện được các thông tin quy hoạch sử dụng đất phù hợp với pháp
luật của Nhà nước và tình hình thực tiễn của địa phương.
- Thử nghiệm ứng dụng công nghệ WebGIS để chia sẻ thông tin về quy
hoạch sử dụng đất huyện Đình Lập trên Website.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đề tài được áp dụng nghiên cứu trên địa bàn huyện Đình Lập, tỉnh
Lạng Sơn.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Luận văn sẽ đóng góp cơ sở khoa học, thực tiễn trong ứng dụng công nghệ
GIS xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quy hoạch sử dụng đất. Kết quả nghiên cứu
được sử dụng làm tài liệu tham khảo đối với cơ quan quản lý đất đai, cũng như
các cơ quan ứng dụng hệ thống thông tin địa lý xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả thơng
qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất của nhà nước, tổ chức sử dụng đất
như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ mơi trường
(Đồn Cơng Quỳ, 2006 .
Là cấp trung gian là khung sườn cơ sở thông qua việc khoanh định cụ thể
các khu vực sử dụng với những công năng khác nhau trực tiếp khống chế và thực
hiện nhu cầu sử dụng đất của dự án cụ thể cũng là điểm mấu chốt thực hiện quy
hoạch của cấp tỉnh và cả nước (Nguyễn Hữu Ngữ, 2015 .
Theo Võ Tử Can (2001 , QHSDĐĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử xã hội, tính khống chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ
phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế
quốc dân.
Từ đó thấy rằng quy hoạch sử dụng đất là “công cụ” quan trọng của người

quản lý và cả của người sử dụng đất.
Về kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất là việc tổ chức sử dụng tài nguyên đất
đai của một vùng lãnh thổ cho những mục tiêu kinh tế - xã hội định trước, lấy
đơn vị hành chính nhà nước làm khung nhưng khơng bị giới hạn bởi các đơn vị
hành chính nhà nước nội bộ (cấp dưới. để giải bài toán của phát triển. Với vốn
đất đai và lao động xác định, phải sắp xếp sao cho địa phương đó tiến lên với tốc
độ mong muốn và hài hoà với cả nước. Quy hoạch sử dụng đất phải chỉ ra được
sự phối hợp sử dụng đất của các địa phương trong một vùng ra sao để đảm bảo
sự đồng bộ trong phát triển.
Về kinh tế, quy hoạch sử dụng đất là quá trình tối đa hóa giá trị của bất
động sản, theo đó việc sử dụng đất được quyết định trên cơ sở các động lực của
thịtrường, nên cũng có thể nói rằng quy hoạch sử dụng đất phải trở thành một sản
phẩm của cơ chế thị trường - nghĩa là mỗi thửa đất đều phải được sử dụng theo
cách đảm bảo tổng số các thửa đất trong vùng quy hoạch có giá trị tối đa theo các

3


tiêu chuẩn thị trường. Nói cách khác, mỗi thửa đất phải được sử dụng sao cho có
giá trị lớn nhất mà không gây ra sự giảm giá đồng loạt cho những thửa đất cịn lại
trong vùng. Vậy là có thể dùng những thuật tốn thơng thường để giải quyết
những vấn đề phức tạp, làm giảm nhẹ tính khơng hồn thiện của thị trường bất
động sản do tác động tự nhiên của quan hệ cung cầu. Giá trị đền bù giải phóng
mặt bằng để thực hiện quy hoạch khi phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất được
xem là khoản ứng trước lợi ích do quy hoạch sử dụng đất mang lại. Quy hoạch sử
dụng đất phải làm cho tổng giá trị đất đai trong vùng được tăng cao.
Về xã hội, quy hoạch sử dụng đất đảm bảo cân bằng nhu cầu đất đai cho
các nhóm lợi ích, cân bằng giữa nhu cầu sản xuất với đời sống vật chất và tinh
thần của các cộng đồng dân cư, thoả mãn nhu cầu đa dạng đối với đất đai của
toàn xã hội.

Về pháp lý, quá trình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất cũng là q
trình hồn thiện bộ máy quản lý nhà nước và thực hiện dân chủ hóa trong quản lý
sử dụng tài nguyên thiên nhiên và tài sản xã hội. Các quy định pháp luật về lập,
xét duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất trở thành công cụ quản lý
nhà nước đảm bảo cho sự phát triển đồng bộ, ổn định và an toàn được thể hiện
ngay trong nội dung của các đề án quy hoạch sử dụng đất.
Trong thời kỳ công nghiệp hóa và tái cơ cấu nền kinh tế, việc sử dụng đất
phải trải qua những điều chỉnh lớn giữa thành thị và nông thôn, giữa công nghiệp
và nông nghiệp, giữa đất dùng cho sản xuất (tư liệu sản xuất với các loại đất
chuyên dùng (cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật - xã hội.,... thì quy hoạch sử dụng
đất là công cụ và giải pháp quan trọng thể hiện ý chí của phát triển và trở thành
cơ sở quyết định cho quy hoạch kế hoạch phát triển các chuyên ngành.
2.1.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất
Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được “luật hóa” và bắt đầu
được triển khai chính thức từ Luật đất đai năm 1987. Trong những năm qua, các
quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khơng ngừng được
bổ sung, hồn thiện, tạo hành lang pháp lý ngày càng đầy đủ hơn để triển khai
thực hiện, phục vụ kịp thời những yêu cầu khác nhau của từng giai đoạn phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
có những bước tiến rõ rệt và đạt được những kết quả tích cực. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã trở thành công cụ quản lý nhà nước về đất đai hiệu quả và

4


là một trong những giải pháp lớn để sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và
bảo vệ môi trường sinh thái. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trị phân bổ
quỹ đất cho các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của cả
nước và các địa phương; khắc phục các mâu thuẫn, chồng chéo trong quy hoạch

sử dụng các loại đất của các ngành, cân đối việc sử dụng hợp lý quỹ đất quốc gia
giữa các ngành thông qua việc phân bổ hợp lý quỹ đất; Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất là cơ sở để các ngành, lĩnh vực lập quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực; định hướng cho các nhà đầu tư trong và ngồi nước đầu tư có
hiệu quả vào đất đai (Nguyễn Thị Kim Ngân, 2015).
Cùng với sự phát triển của Luật Đất đai thì cơng tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cũng từng bước được bổ sung, hồn thiện, cơng tác quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tương ứng với ba giai đoạn của Luật Đất đai: Luật Đất đai
năm 1993, Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 như sau:
* Giai đoạn từ Luật Đất đai năm 1993 đến Luật Đất đai năm 2003
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định tại Điều 16, Điều 17 và
Điều 18 Luật Đất đai 1993. Trên cơ sở đó, Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài
nguyên và Môi trường. đã ban hành một số văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, như: Quyết định số 657/QĐ-ĐC ngày 28 tháng 10 năm 1995 quy định
về định mức lao động và giá điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó
quy định trình tự nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Công văn số
1814/CV-TCĐC ngày 12 tháng 10 năm 1998 hướng dẫn chi tiết việc triển khai
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ hành chính các cấp.
Ngày 01 tháng 10 năm 2001 Chính phủ đã ban hành Nghị định số
68/2001/NĐ-CP về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định về lập, xét duyệt
và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Trên cơ sở đó, ngày 01 tháng 11
năm 2001, Tổng cục Địa chính ban hành Thơng tư số 1842/2001/TT-TCĐC,
Quyết định số 424a/2001/QĐ-TCĐC và Quyết định số 424b/2001/QĐ-TCĐC
quy định về nội dung và hệ thống biểu mẫu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Thời kỳ này, nội dung quy hoạch sử dụng đất được quy định trong Điều
17 của Luật Đất đai 1993 như sau:
“1- Nội dung quy hoạch sử dụng đất đai bao gồm:

5



a. Khoanh định các loại đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông
thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng, đất chưa sử dụng của từng địa phương và cả nước;
b. Điều chỉnh việc khoanh định nói trên cho phù hợp với từng giai đoạn
phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
2- Nội dung kế hoạch sử dụng đất đai bao gồm:
a. Khoanh định việc sử dụng từng loại đất trong từng thời kỳ kế hoạch;
b. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đai cho phù hợp với quy hoạch”
Thực hiện Luật Đất đai 1993 và văn bản hướng dẫn thi hành Luật, Chính phủ đã
chỉ đạo lập Quy hoạch sử dụng đất cả nước đến năm 2010; đồng thời chỉ đạo các
địa phương lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 các cấp (tỉnh, huyện và xã)”.
* Giai đoạn từ Luật Đất đai năm 2003 đến Luật Đất đai năm 2013
Luật Đất đai năm 2003 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm
2003, trên cơ sở đó Chính phủ và Bộ Tài ngun và Mơi trường đã ban hành các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, như: Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày
01 tháng 11 năm 2004 để hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2005 quy định về quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2005 quy định về
định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Nhằm hoàn thiện hơn các quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
nâng cao chất lượng của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phù hợp với yêu cầu
phát triển KT - XH trong tình hình mới, ngày 13 tháng 8 năm 2009 Chính phủ đã
ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, trong đó quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất. Trên cơ sở đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư
số 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT quy định định
mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; và

Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Phát triển và hoàn thiện hơn so với Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai
năm 2003 đã dành toàn bộ Mục 2 của Chương II, với 10 điều quy định về quy

6


hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm: Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; Căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Nội dung quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; Thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Công bố quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phịng, an ninh.
Về nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Điều 23 Luật Đất đai năm
2003 quy định như sau:
“1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
a. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và
hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;
b. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch;
c. Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh;
d. Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các cơng trình, dự án;
đ. Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
e. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
2. Nội dung kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
a. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;
b. Kế hoạch thu hồi diện tích các loại đất để phân bổ cho nhu cầu xây dựng kết
cấu hạ tầng; phát triển công nghiệp, dịch vụ; phát triển đô thị, khu dân cư nơng

thơn; quốc phịng, an ninh;
c. Kế hoạch chuyển diện tích đất chun trồng lúa nước và đất có rừng sang sử
dụng vào mục đích khác, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong đất nông nghiệp;
d. Kế hoạch khai hoang mở rộng diện tích đất để sử dụng vào các mục đích;
đ. Cụ thể hố kế hoạch sử dụng đất năm năm đến từng năm;
e. Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất”
* Giai đoạn từ Luật Đất đai năm 2013 đến nay
Những nội dung đổi mới trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trong pháp luật đất đai 2013 được nghiên cứu thể hiện theo đúng tinh thần chỉ

7


đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31
tháng 10 năm 2012 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh
tồn diện cơng cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại đã chỉ đạo: “Đổi mới, nâng cao tính
liên kết, đồng bộ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng,
quy hoạch ngành, lĩnh vực khác có sử dụng đất theo hướng quy hoạch sử dụng
đất phải tổng hợp, cân đối, phân bổ hợp lý, sử dụng hiệu quả đất đai cho các
ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ và đơn vị hành chính. Quy hoạch xây dựng và quy
hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất phải phù hợp với các chỉ tiêu, tiến độ sử
dụng đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” và “Đổi mới kế
hoạch sử dụng đất hằng năm theo hướng phải thể hiện được nhu cầu sử dụng đất
của các dự án đầu tư, của các ngành, lĩnh vực, làm căn cứ để Nhà nước thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và xây dựng chính sách
tài chính về đất đai”. Theo tinh thần đó, các quy định về cơng tác quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trong pháp luật đất đai 2013 đã được nghiên cứu thể hiện đầy
đủ nhất, hoàn thiện nhất từ trước tới nay.

Luật Đất đai năm 2013 đã dành toàn bộ Chương IV với 17 điều (từ Điều
35 đến Điều 51 quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đồng thời Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai đã dành toàn bộ Chương III với 06 điều, quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Ngày 02 tháng
6 năm 2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 29/2014/TTBTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Nhằm đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, sử dụng đất trong thời kỳ mới,
thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phù hợp với xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh việc kế thừa các quy định về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất trong hệ thống pháp luật đất đai năm 2003, pháp luật đất đai năm
2013 đã quy định một số nội dung đổi mới, mang tính đột phá, cụ thể như sau:
1. Đổi mới về nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Nhằm khẳng định nâng cao vai trị, vị trí của quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất là phân bổ đất đai cho các ngành, lĩnh vực sử dụng hợp lý, hiệu quả, tránh chồng
chéo; khắc phục những khó khăn, bất cập trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất; đồng thời làm căn cứ để văn bản dưới Luật quy định chi tiết

8


trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc rà soát quy hoạch, kế hoạch của
ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, ngồi
những quy định kế thừa trong Luật đất đai năm 2003, Luật đất đai năm 2013 bổ
sung một số nguyên tắc quan trọng trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, như:
- Nguyên tắc về tính đặc thù, liên kết, tính chi tiết của quy hoạch sử dụng
đất: “Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của
các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội
dung sử dụng đất của cấp xã” (Khoản 2 Điều 35).

- Nguyên tắc ưu tiên trước sau trong quy hoạch sử dụng đất: “Bảo đảm ưu
tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công
cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường” (Khoản 7 Điều 35).
- Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp, thống nhất của các quy hoạch ngành
với quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa
phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt” (Khoản 8
Điều 35).
2. Đổi mới về hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Luật Đất đai 2013 thiết kế riêng một điều quy định hệ thống quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất (Điều 36 . Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo cấp
hành chính, Luật Đất đai 2013 quy định gồm 3 cấp (quốc gia, tỉnh và huyện).
Luật quy định lồng nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã vào quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện nhằm tăng tính liên kết vùng, tăng tính đồng bộ giữa quy
hoạch của các xã trên địa bàn huyện; khắc phục được tình trạng trùng lắp trong
cơng tác lập quy hoạch; nâng cao chất lượng của quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, đồng thời rút ngắn thời gian lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Đổi mới về kỳ kế hoạch sử dụng đất
Đối với kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kế hoạch sử dụng
đất quốc phòng, an ninh, kế thừa Luật đất đai năm 2003, Luật đất đai năm 2013
vẫn quy định kỳ kế hoạch là 5 năm.
Riêng kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, nhằm đảm bảo tính khả thi của kế hoạch
sử dụng đất, Luật đất đai năm 2013 quy định “Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
được lập hàng năm” (Khoản 2 Điều 37).

9


Việc đổi mới này cùng với đổi mới về căn cứ để giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chỉ duy nhất là “kế hoạch sử dụng đất

hàng năm của cấp huyện” nhằm khắc phục tình trạng giao đất, cho th đất,
chuyển mục đích sử dụng đất tràn lan (thường tập trung vào những năm đầu của
kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm và cũng chính là đầu nhiệm kỳ như đã diễn ra
trong thời gian qua., tránh tình trạng bỏ hoang hóa, gây lãng phí tài nguyên đất.
4. Đổi mới về nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Pháp luật đất đai năm 2013 quy định đầy đủ, rõ ràng nội dung quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của từng cấp nhằm khắc phục được những khó khăn khi lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được quy định riêng cho từng cấp để vừa đảm bảo tính chặt chẽ, khoa học, vừa
đáp ứng được yêu cầu quản lý của từng cấp; đảm bảo nguyên tắc “Quy hoạch sử
dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của
cấp xã”.
Điểm đổi mới đặc biệt và có tính đột phá trong nội dung quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất trong Luật đất đai năm 2013 là quy định cụ thể “Nội dung kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện” tại khoản 4 Điều 40 nhằm đảm bảo
là căn cứ thu hồi đất. Trong đó quy định: “Xác định vị trí, diện tích đất phải thu
hồi để thực hiện cơng trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61
và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông
thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để
đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất,
kinh doanh” (điểm c khoản 4 Điều 40 . Đồng thời, Luật còn quy định trong nội
dung kế hoạch sử dụng đất phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi
trong vùng phụ cận đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô
thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở,
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh.
Với quy định này sẽ tạo sự rõ ràng, minh bạch trong thu hồi đất, tạo được
sự công bằng hơn trong việc sử dụng đất, khắc phục tình trạng chỉ một bộ phận
dân cư bên cạnh cơng trình hạ tầng (được nhà nước đầu tư được hưởng lợi từ
quy hoạch sử dụng đất đem lại; hạn chế tiêu cực, tham nhũng trong việc triển

khai thực hiện QHKHSD đất, thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo ổn định xã hội.

10


5. Đổi mới về chỉ tiêu sử dụng đất.
Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được quy
định tại Luật đất đai với 20 loại đất nhằm đảm bảo quốc phòng, an ninh; đảm bảo
an ninh lương thực quốc gia; bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi
khí hậu và nước biển dâng; phát triển công nghiệp, đô thị và các cơng trình hạ
tầng, cụ thể được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật Đất đai 2013, gồm:
”nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng;
trong đó xác định diện tích một số loại đất gồm đất trồng lúa, đất chuyên trồng
lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối, đất quốc phịng, đất an ninh, đất khu cơng nghiệp, đất
khu chế xuất, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế, đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất đô thị và đất
bãi thải, xử lý chất thải”.
Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, Nghị định số
43/2014/NĐ-CP quy định về chỉ tiêu sử dụng đất gồm hai nhóm: chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất và chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng. Chỉ tiêu sử dụng đất
theo khu chức năng trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm: khu sản xuất
nông nghiệp; khu lâm nghiệp; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu
phát triển công nghiệp; khu đô thị; khu thương mại - dịch vụ; khu dân cư nông
thôn. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng trong quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện gồm: khu vực chuyên trồng lúa nước; khu vực chuyên trồng cây cơng
nghiệp lâu năm; khu vực rừng phịng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất; khu công
nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị - thương mại - dịch vụ; khu du lịch; khu ở,
làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nơng thơn.
Với quy định mới này sẽ tăng tính liên kết vùng trong sử dụng đất; khắc

phục được tình trạng trùng lắp về chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của các cấp; thể
hiện được tính định hướng của quy hoạch sử dụng đất cấp trên, tính chi tiết cụ
thể của quy hoạch sử dụng đất cấp dưới, tạo điều kiện cho cấp dưới chủ động
trong hoạch định phương án sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
6. Đổi mới về lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Đây là nội dung được bổ sung mới trong Luật Đất đai 2013 và được quy
định tại Điều 43, trong đó quy định: Cơ quan có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến

11


đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cơ quan tổ chức
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng; hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến
nhân dân đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp; việc xây dựng
báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và hoàn thiện phương
án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi trình Hội đồng thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
thực hiện. Ngoài ra, nhằm đảm bảo tính khả thi của của việc lấy ý kiến, nâng cao
vai trò, ý nghĩa của việc lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số vấn đề như: Quy định cụ thể về
hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và
cấp huyện; quy định việc công khai trên trang thông tin điện tử Báo cáo tổng
hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
7. Đổi mới về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện
Để đảm bảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện phục vụ kịp thời
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
quy định cụ thể thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm

định vào Quý III hàng năm; thời gian Sở Tài nguyên và Mơi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện xong
trước ngày 31 tháng 12 (Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
8. Đổi mới về thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Ngoài những nội dung kế thừa Luật đất đai năm 2003, lần này Luật bổ
sung điểm mới quy định rõ quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong vùng
quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, Luật đất đai năm 2013 quy
định: “Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được cơng bố mà chưa có kế hoạch
sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng
và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử
dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế
hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng khơng
được xây dựng mới nhà ở, cơng trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất

12


×