Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Toán Hình 8 tiết 35: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG  Từ ngày 14/11/2011 đến ngày 18/11/2011. Tuần:15 Thứ Buổi. 2. Saïng. 14/11. Män. Chào Cờ. 3 15/11. Chiều. 4. Saïng. 16/11. Chiều. 5. Saïng. 17/11. Chiều. 6. Saïng. 18/11. Chiều. Tãn baìi daûy. Tập đọc. Hũ bạc của người cha. Kể chuyện Tin. Hũ bạc của người cha GVBM. Toạn. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (T1). Chiều Đạo đức Thể dục Tin Saïng. Tiết. Toạn Chênh taí Tập đọc TNXH TV (TC) Sinh hoảt Toạn LT&C Anh vàn Tập viết Thể dục Ám nhaûc Mỹ thuật Toạn Chênh taí Anh vàn TNXH TV (TC) Toạn (TC) Thuí cäng Toạn TLV Anh vàn Anh vàn Toạn(TC) Ám nhaûc Sinh hoảt. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (T2) GVBM GVBM Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (T2) Hũ bạc của người cha Nhà rông ở Tây Nguyên Cạc hoảt âäüng thäng tin liãn lảc Ôn luyện Giới thiệu bảng nhân Từ ngữ về các dân tộc - Luyện tập về so sánh GVBM Ôn chữ hoa L GVBM GVBM GVBM Giới thiệu bảng chia Nhà rông ở Tây Nguyên GVBM Hoạt động nông nghiệp Ôn luyện Ôn luyện Cắt, dán chữ V Luyện tập Nghe - kể : Giấu cày - Giới thiệu tổ em GVBM Ôn luyện Ôn luyện GVBM Chủ nhiệm. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biếtđọc phân biệt lời người đẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. B. Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc và trả lời về nội dung bài “ Một trường tiểu học ở vùng cao. “ - 1 học sinh lên bảng kể về trường em * Nhận xét và cho điểm học sinh 2.1 Giới thiệu bài: Trong bài tập đọc này các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ tích: “ Hũ bạc của người cha “ Đây là câu chuyện của người Chăm, một dân tộc chủ yếu sống ở cùng Nam Trung Bộ nước ta. Câu chuyện cho ta thấy sự quý giá của bàn tay và sức lao động của con người. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: + Giọng người dẫn chuyện: Thong thả, rõ ràng. + Giọng người cha ở đoạn 1: Thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con. Ở đoạn 2: nghiêm khắc. Ở đoạn 4: xúc động có sự yên tâm, hài lòng về con. Ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm túc.  HS đọc từng câu -GV ghi từ khó-HD HS đọc -Đọc từng đoạn * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 5 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho học sinh.. -Luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm -Cho HS đọc chú giải 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Nghe giáo viên giới thiệu. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. HS tiếp nối nhau đọc từng câu _HS tìm từ khó-HS đọc. -5 Hs nối tiếp nhau đọc trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và khi đọc các câu khó. - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha có cho một trăm hũ bạc / cũng không đủ.// - Hũ bạc tiêu không bao giờ hết / chính là.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 1 học sinh đọc cả bài trước lớp - Câu chuyện có những nhân vật nào ?. hai bàn tay con. -HS đọc trong nhóm. - HS thi đọc (Nhận xét bạn) -1 em đọc chú giải. - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ?. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi . - Câu chuyện có 3 nhân vật là: Ông lão, bà - Ông lão mong muốn điều gì ở người con ? mẹ và cậu con trai. - Ông lão là người siêng năng, chăm chỉ. - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về. lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm Trong lần đi thứ nhất người con đã làm gì ? nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người - Người cha đã làm gì với số tiền đó ? khác. - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một tí thì mang về nhà đưa cho cha. - Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?. - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? - Câu văn nào trong truyện nói nên ý nghĩa của câu chuyện ?. - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.. Lop3.net. - Người cha ném tiền xuống ao. - Vì ông muốn thử xem đó có phải là tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả và mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chín mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quý trọng nó. - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động. - Học sinh đọc thầm đoạn 4,5 và trả lời: Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý trọng đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay của con. - 2 – 3 học sinh trả lời: Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn. Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.4 Luyện đọc lại bài: - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. -Nhận xét tuyên dương những nhóm .,em đọc tốt. * Nhận xét và cho điểm học sinh. - 2 HS tạo thành 1 nhóm và đọc bài theo các vai: Người dẫn truyện, ông lão. -Vài nhóm trình bày trước lớp -Nhận xét. KỂ CHUYỆN 1. Sắp xếp thứ tự tranh - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 122/SGK - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo kết quả sắp xếp cho - Gọi học sinh nêu ý kiến, sau đó chốt lại ý kiến nhau. đúng và yêu cầu học sinh kiểm tra phần sắp xếp - Đáp án: 3 – 5 – 4 - 1 – 2 tranh của bạn bên cạnh. 2. Kể mẫu - Yêu cầu 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung của một bức tranh. - Học sinh lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng bức tranh là: + Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về nhà. + Tranh 4: Người con vất vả xây thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. * Nhận xét phần kể chuyện của từng học sinh + Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy 3. Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho tiền ra. bạn bên cạnh nghe. + Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên người của người cha với con. 4. Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. * Nhận xét và cho điểm học sinh - Kể chuyện theo cặp * Củng cố - dặn dò: * Hỏi: Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong - 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. truyện ? -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau: Nhà bố ở. -HS trả lời TOÁN: ( 71 ). CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/71 - Kiểm tra vở bài tập về nhà: 5 em  Nhận xét chữa bài và cho điểm 2.1 Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã được học chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Tiết học hôm nay các em tiếp tục học chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. 2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a. Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. -Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện tính trên ( tương tự như với phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ), nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để cả lớp ghi nhớ. Nếu cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học . - Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia ? - 6 chia cho 3 được mấy ? - Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong số lần chia này. - Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy ? - Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này - Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị. - Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu ? - Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. b. Phép chia 236 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216 - 2 có chia được cho 5 không ? (Ở lớp 2, học sinh. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 2 em lên bảng làm - 5 em nộp vở bài tập ở nhà.. - Nghe giáo viên giới thiệu. - HS lên bảng đặt tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp 648. 3. 6. 216. 04 3 18. * 6 chia cho 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8, được 18; 18 chia cho 3 bằng 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.. 18 0. - Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia. - 6 chia 3 được 2 - 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét - 4 chia 3 được 1 - 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 648 chia 3 bằng 216. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chưa thể hiện 2 : 5, nên có thể đặt câu hỏi như trên để học sinh ghi nhớ chúng ta phải chia từ hàng cao nhất của số bị chia, nếu hàng cao nhất của số bị chia không chia được cho số chia thì lấy đến hàng tiếp theo, cứ lấy như thế đến bao giờ chia được thì thôi) - Vậy ta lấy 23 chia 5, 23 chia 5 được mấy ? ( GV hướng dẫn HS chấm một chấm nhỏ trên đầu số 3 để lấy đến hàng chục của số bị chia để thực hiện chia. Đây là cách giúp HS không nhầm lẫn giữa các lần thực hiện phép chia ). - Viết 4 vào đâu ? - 4 chính là chữ số thứ nhất của thương - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số dư trong lần chia thứ nhất. - Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để tiếp tục thực hiện phép chia. - Yêu cầu HS thực hiện tiếp phép chia. - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.. - 2 không chia được cho 5. - 23 chia 5 bằng 4. - Viết 4 vào vị trí của thương - 1 HS lên bảng thực hiện: 4 nhân 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3. - HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng theo dõi: Hạ 6, được 36, 36 chia 5 được 7, viết 7; 7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.. 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh - 236 chia 5 bằng 47, dư 1 tự làm bài - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp một số HS nhắc lại cách thực hiện - Yêu cầu HS lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. * Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2 - 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần a ), 2HS làm 2 phép tính - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài đầu của phần b ), cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét. Tóm tắt 9 học sinh : 1 hàng 234 học sinh :.... hàng - Có 234 HS xếp thành hàng mỗi hàng có 9 HS. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng? - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập Bài giải Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 ( hàng ). * Chữa bài và cho điểm học sinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.. ĐS: 26 hàng. * Nhận xét tiết học  Bài sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( TT). ĐẠO ĐỨC: (14). QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức ở tiết 1 - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng việc làm cụ thể của mình trong cuộc sống hằng ngày. - Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm , láng giềng,kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Chuẩn bị 1. Hai bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4/24 , 20 cái hoa giấy 2. Một số vật dụng chuẩn bị cho các tình huống và trò chơi phóng viên( mi – cro , bì thư, túi xách * Học sinh: Vở bài tập đạo đức, bút chì III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Quan tâm giúp đỡ, hàng xóm láng giềng. . Bài cũ: Vừa rồi các em đã học bài gì ? * HS1: Qua câu chuyện “ Chị Thuỷ của em”em đã - Học sinh trả lời học được điều gì ? - Ở lớp ta em nào làm được những việc như chị - Học sinh trả lời Thuỷ ? *HS2: Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm của em - Học sinh trả lời ? - Lớp nào em nào đã làm được như các bạn ? Giáo viên nhận xét tuyên dương . Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua nội dung các em đã học ở tiết 1, cô nhận thấy các em rất biết quan tâm, giúp - Học sinh lắng nghe đỡ hàng xóm láng giềng, cô khen cả lớp. Để thực hiện tốt hơn những điều đã học, các em sẽ thực hành qua tiết học hôm nay. - Giáo viên ghi đề lên bảng -HS đọc đề *Hđộng 1: Xử lí tình huống và đóng vai. a. Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng với hàng xóm, láng giềng qua một số tình huống phổ biến. b. Tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 tình huống. + Tình huống A : Bác Hai ở cạnh nhà em + Em đã làm gì trong mỗi tình huống sau ? - Giáo viên chỉ định mỗi dãy bàn ( 1 tổ ) xử lí 1 bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ cô con gái Bác đang làm việc ở nhà máy dệt. tình huống: + Tình huống B : Bác Nam có việc vội phải đi đâu đó, Bác nhờ em trông nhà giúp . - Gọi 4 học sinh đọc lại 4 tình huống ở bảng phụ + Tình huống C: Các bạn đến nhà em chơi - Giáo viên nêu câu lệnh: Các em sẽ hoạt động và cười đùa ầm ĩ, trong khi bà cụ hàng nhóm 4: Thảo luận, xử lí tình huống và phân công xóm đang ốm. + Tình huống D : Khách của gia đình bác đóng vai trong 3 phút. Hải đến chơi nhà mà cả nhà đi vắng hết. - Các nhóm thảo luận. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các nhóm lên đóng vai. Người khách nhờ em chuyển giúp lá thư cho bác Hải. + Tình huống A: Em nên đi gọi người nhà - Đánh giá của lớp về cách ứng xử trong từng tình giúp bác Hai huống. + Tình huống B: Em nên trông hộ nhà cho * Gợi mở: Lớp mình em nào làm được như thế bác Nam + Tình huống C: Em nên nhắc các bạn giữ trong 2 tình huống trên ? yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người * Gợi mở: Đã có lần nào em thực hiện như bạn ốm. + Tình huống D: Em cầm giúp thư khi bác trong tình huống này ? Hải về sẽ đưa lại * Nhận xét tuyên dương * Chuyển ý: Các em đã có những cư xử rất tốt đối với hàng xóm láng giềng. Các em sẽ tiếp tục nhận xét xem những việc gì nên làm và những việc gì không nên làm qua bài tập 4/24/ vở bài tập. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi a. Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. b. Tiến hành: HS đọc yêu cầu của bài tập 4, gọi HS khác đọc các việc làm a, b, c, d. - Yêu cầu HS dùng bút chì ghi chữ đúng ( Đ ) trước việc nên làm, chữ sai ( S ) trước những việc không nên làm. - Học sinh thực hiện hoạt động cá nhân * Giáo viên: Để xác định việc nào nên làm và việc không nên làm, cô và các em chữa bài bằng: Trò chơi tiếp sức như sau: - GV treo 2 bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 4 - Giáo viên phổ biến cách chơi + Tổ 1, 2 đội A + Tổ 3,4 đội B - Mỗi tổ cử 7 em tham gia trò chơi, mỗi em ghi chữ - Học sinh nêu ý kiến Đ ( đúng ), chữ sai ( S ) vào trước các việc làm ỏ hai bảng phụ. HS đứng đầu nhóm ghi xong chuyền 7 học sinh/ nhóm tham gia trò chơi bút cho bạn kế tiếp và về chỗ, cứ thế cho đến hết. - Sau trò chơi GV gọi 2 HS lên cùng giúp mình chữa bài bằng cách: 2 HS này sẽ gắn mỗi câu đúng là một bông hoa. Đội thắng cuộc sẽ có 7 bông hoa ( 7 câu đúng ), thêm 2 bông hoa chơi đúng luật, 1 bông hoa nhanh hơn. Giáo viên tổng kết số bông hoa của hai đội, tuyên dương các nhóm được nhiều bông hoa. - Giáo viên cho cả lớp rà soát lại bài tập của HS ở vở bài tập đạo đức. - kiểm tra bài HS. Nhận xét tuyên dương *Kết luận: Các việc làm a, d, e, g là những việc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> làm tốt thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng. Việc b, c, đ là những việc làm không nên làm. * Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên 1. Giáo viên phổ biến trò chơi: - Các em sẽ xung phong làm phóng viên phỏng vấn một số bạn trong lớp theo gợi ý a. Bạn hãy cho bạn biết đã làm gì để giúp đỡ hàng - Học sinh xung phong làm phóng viên - Nhiều học sinh được phỏng vấn và trả xóm láng giềng của mình? lời b. Theo bạn, bạn sẽ làm gì trước tình huống sau: + Đang ngồi học, bỗng bạn Lan nghe tiếng trẻ em khóc rất lâu ỏ nhà bên cạnh. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì ? + Khi gặp những người hàng xóm lớn tuổi, bạn sẽ làm gì ? + Theo bạn tình làng nghĩa xóm có gì đáng quý ? + Bạn cần làm gì để tình làng nghĩa xóm càng thêm gắn bó ? cả lớp bình chọn phóng viên hay * Nhận xét tiết học tuyên dương DD:Bài sau: Biết ơn thương binh liệt sĩ  Xem trước chuyện kể: Một chuyến đi bổ ích.. TOÁN: ( 72 ). CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị . - Giải bài toán có liên quan đến phép chia II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/72 - Chấm vở về nhà 10 em * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em tiếp tục chia số có ba chữ số cho số có một chữ số tiếp theo. 2.2 H dẫn thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a. Phép chia 560 : 8 ( phép chia hết ) - Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như phần bài học của SGK. - Viết 56 chia cho 8, 56 chia 8 được mấy ? - Viết 7 vào đâu ? - 7 chính là chữ số thứ nhất của thương - Yêu cầu học sinh tìm số dư trong lần chia thứ nhất. - Hạ 0; 0 chia 8 bằng mấy ? - Viết 0 ở đâu ? - Tương tự như cách chia trong lần chia thứ nhất, bạn nào có thể tìm được thương trong lần chia thứ hai ? - Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu ? -Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép tính chia trên. b. Phép chia 632 : 7 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70 2.3 Luyện tập thực hành Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài. Hoạt động của học sinh - 3 học sinh làm bài trên bảng - Nghe giới thiệu. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp 560. 8. 56. 70. 00 0 0. -56 chia cho 8 được 7, viết 7, 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0. -Hạ 0, 0 chia 8 bằng 0,viết 0, 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0.. - Viết 56 chia 8 được 7 - Viết 7 vào vị trí của thương -7 nhân 8 bằng 56,56 trừ 56 = 0 - 0 chia 8 bằng 0 - Viết 0 vào thương, ở sau số 7 - 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0. - 560 chia 8 bằng 70 - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.. - 4 Hs lên bảng làm, 2 Hs làm 2 phép tính đầu của phần a ), 2 Hs làm 2 phép tính đầu ở phần b) , Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 4 Hs lần lựơt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét. - Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. * Chữa bài và cho điểm học sinh - Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ? Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Có 365 ngày - Mỗi tuần lễ có 7 ngày - Ta phải thực hiện phép chia 365 : 7 - Một năm có bao nhiêu ngày ? - 1 học sinh lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Một tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - Muốn biết một năm có bao nhiêu tuần lễ và Bài giải mấy ngày ta phải làm thế nào ? Ta có 365 : 7 = 52 ( dư 1 ) - Yêu cầu học sinh tự làm bài Vậy năm có 52 tuần lễ và 1 ngày ĐS: 52 tuần lễ và 1 ngày - Đọc bài toán * Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh nhất” - Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính . - Hướng dẫn Hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia sau đó ghi câu đúng vào bảng con. - Yêu câu học sinh giải thích đúng, sai - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?. - Hs tự kiểm tra hai phép chia - Phép tính a Đ, phép tính b sai - Phép tính b chia ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên bị sai.. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số * Nhận xét tiết học * Bài sau: Giới thiệu bảng nhân. CHÍNH TẢ: ( NV ). HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi BT2 . - Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ . II. Đồ dùng dạy học: - Viết đúng nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng, 1 học sinh lên bảng. * Nhận xét cho điểm từng học sinh B. Dạy học bài mới: 1 Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ: Hôm đó....quý đồng tiền trong bài tập đọc: Hũ bạc của người cha và làm các bài tập chính tả phân biệt ui / uôi ; s /x hoặc âc / ât 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt * Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả(GV đọc ) e. Soát lỗi g. Chấm bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài1 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con: lá trầu, đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.. - Theo dõi, sau đó 1 Hs đọc lại - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. - Đoạn văn có 6 câu - Những chữ đầu câu: Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,.... - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp. -1em lên bảng viết ,Lớp viết b con -Dò lại bài của mình -GV chấm trên bảng ,dưới lớp đổi bài kiểm tra nhau. - 1 Hs đọc yêu cầu trong SGK - 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. -Đọc lời giải và làm vào vở - Mũi dao - con muỗi ; hạt muối - múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.. * Nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Bài 3: - Giáo viên có thể chọn phần a hoặc phần b tuỳ theo lỗi chính tả mà học sinh địa phương thường mắc. a. Gọi học sinh đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm - Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.. - 1 Hs đọc yêu cầu trong SGK - Học sinh tự làm bài theo nhóm - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. Nhóm khác bổ sung ( nếu có ). - Đọc lời giải và làm bài vào vở: sót - xuôi sáng. - Lời giải: Mật - nhất - gấc. * Nhận xét chốt lại lời giải đúng b. Tiến hành tương tự phần a 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học bài viết của học sinh. * Dặn: -Học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. Học sinh nào viết xấu sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. -Bài sau: Nghe - Viết: Nhà rông ở Tây Nguyên. TNXH: ( 29 ). CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục đích yêu cầu: Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện ,đài phát thanh,đài truyền hình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thoại đồ chơi ( cố định, di động ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Tỉnh, Thành phố 1. Kể tên một số cơ quan hành chính văn hoá, giáo dục, y tế,….trong khu vực em sống ? 2. Các cơ quan trên có nhiệm vụ gì ? * Giáo viên nhận xét tuyên dương B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Hằng ngày các em được xem phim nghe đài, nghe ba mẹ giao dịch với người khác qua điện thoại…Tất cả các hoạt động đó ta gọi là gì và mang lại ích lợi gì ? Chúng ta vào bài hôm nay sẽ rõ điều đó. - Giáo viên ghi đề lên bảng * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân a. Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. b. Cách tiến hành: - Học sinh quan sát hình 1 họ vẽ gì ? - Em đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Kể hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện ? - Cho HS quan sát hình 2 và cho biết hình vẽ ai ? Người đó đang làm gì? Nếu không có hoạt động của bác đưa thư của bưu điện. Ta có nhận được tin tức, thư từ, bưu phẩm từ nơi người khác không ? * Làm bài tập 1 - Bài này yêu cầu em làm gì ? - Giáo viên gọi HS đọc lại kết quả đúng. * Giáo viên chốt ý: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và nước ngoài. * Hoạt động 2:. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 2 em lên kể tên - Có nhiệm vụ điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ cho nhân dân.. - HS quan sát hình 1/56. Vẽ nhà trung tâm giao dịch viễn thông. - Hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện là: nhận, chuyển thư từ, bưu phẩm, tiền…từ các vùng, miền của đất nước. - Hình vẽ người đưa thư. Người đó đang lấy thư từ thùng thư đưa đến bưu điện. - Học sinh trả lời - 1 em đọc đề bài lớp đọc thầm - Đánh dấu X vào ô trống trước những câu trả lời đúng. - Học sinh làm bài vào vở bài tập - 1 học sinh đọc kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung - Đài phát thanh, đài truyền hình, bưu điện là cơ sở thông tin liên lạc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên cho học sinh quan sát tiếp các hình - HS quan sát hình 3, 4, 5, 6 3, 4, 5, 6/57SGK - Các hình trên vẽ hình ảnh hoạt động gì ? - Vẽ đài truyền hình, đài phát thanh, điện - Đài truyền hình có tác dụng gì ? thoại. - Phát và thu nhận những tin tức, hình ảnh về văn hoá, khoa học, nghệ thuật, kinh tế,…bằng lời và hình ảnh sống động. - Đài phát thanh làm gì ? - Phát thu nhận thông tin trên các lĩnh vực cuộc sống bằng lời. - Điện thoại có ích lợi gì ? - Là hoạt động thông tin liên lạc nhanh nhất, tiện lợi nhất. - Cho học sinh quan sát các hình ảnh về các loại điện thoại vận dụng điều đó các em làm bài tập sau. * Bài tập 2: Sách bài tập/ 39 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - HS đọc lại đề bài - lớp đọc thầm. - Giáo viên gọi học sinh lên nối ô chữ. - Nối các ô chữ cho phù hợp * Giáo viên chốt ý: Đài truyền hình, đài phát Học sinh làm vào vở bài tập thanh, điện thoại là những cơ sở thông tin liên - Gọi 3 Hs lên mỗi em nối 1 chữ. lạc phát tin tức trong nước, ngoài nước. - Lớp nhận xét, bổ sung -Đài truyền hình, đài phát thanh giúp ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế….. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi - Tổ cử 2 em làm nhân viên bán bì, tem thư. - Đóng vai hoạt động tại bưu điện - Tổ 2: Cử vài ba Hs làm người gửi thư mua a. Mục tiêu: Học sinh biết cách ghi địa chỉ phong bì, tem thư. ngoài bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao - Tổ 3: Cử 2 học sinh làm nhân viên nhà bưu tiếp qua điện thoại phẩm. - Vài học sinh gởi bưu phẩm - Tổ 4: Cử 4 bạn gọi điện thoại cho nhau. b. Cách tiến hành: - Học sinh nhận xét, bổ sung - Tổ 1 cử vài nhân viên bán tem thư, phong bì. - Cách bán hàng của các nhân viên, cách mua hàng của khách. - Cách giao tiếp của các bạn qua điện thoại. - Giáo viên gọi các học sinh khác nhận xét, bổ - Vài em nhắc lại sung. - Các hoạt động thông tin liên lạc * Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: - Nội dung bài học này là gì ?. -Bài sau: Hoạt động nông nghiệp. TOÁN: ( 73 ). GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách sử dụng bảng nhân - Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhân như toán 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - 4 em lên bảng cả lớp làm bảng con: 356 : 2 ; 647 : 9 ; 642 : 8 ; 277 : 9 * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Ở lớp 2 và lớp 3 các em đã được học từ bảng nhân 2 tới bảng nhân 9. Trong tiết học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em một bảng nhân khái quát và rất dễ học. - Giáo viên ghi đề 2.2 Giới thiệu bảng nhân - Treo bảng nhân như trong toán 3 lên bảng. - Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng. - Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng * Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - Yêu cầu học sinh đọc từ hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học ? - Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy. - Vậy mỗi hàng trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 4, hàng thứ hai là bảng nhân 2,…hàng cuối là bảng nhân 10. Hoạt động của học sinh - 4 học sinh làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. - Bảng nhân có 11 hàng và 11 cột - Đọc các số: 1,2,3,……..,10. - Đọc các số: 2, 4, 6, 8, 10…….,20 - Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. - Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3. 2.3 Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên ( hoặc hàng đầu tiên ) tìm số 4 ở hàng đầu tiên ( hoặc cột đầu tiên ) đặt thước dọc theo hai mũi trên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của một số - Thực hành tìm tích của 3 và 4 cặp số khác.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.4 Luyện tập - thực hành: Bài 1: Làm bằng bút chì vào SGK - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm - Một số học sinh lên tìm trước lớp bài. - Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. * Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2: Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh – ai đúng” - Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Ví dụ: Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4. - Tìm 4 trong cột đầu tiên, dóng theo 4 hàng có số 4 vừa tìm được để tìm tích là 8, sau đó dóng thẳng theo cột có 8 lên hàng đầu tiên của bảng nhân, thấy số 2. Vậy 2 chính là thừa số cần tìm. Bài 3: Làm vào vở - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền kết quả vào ô trống trong SGK. - 4 học sinh lần lượt trả lời. - Học sinh cả lớp làm bài vào SGK. - Học sinh trả lời đáp số trong từng ô trống. - Học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. - Bài toán thuộc dạng toàn gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Trong Hội khoẻ Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 8 huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều hơn gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ? - Bài toán giải bằng hai phép tính * Chữa bài và cho điểm học sinh - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả 3. Củng cố - dặn dò: lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các Bài giải phép nhân đã học. Số huy chương bạc là: * Nhận xét tiết học 8 x 3 = 24 ( huy chương ) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 ( huy chương ) ĐS: 24 huy chương. LTVC: ( 15 ). MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng về các vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) điền vào chỗ trống. - Tiếp tục học về phép so sánh: Đặt được câu có hình ảnh so sánh II. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy lớn viết tên các dân tộc theo khu vực: Bắc – Trung - Nam - Bản đồ Việt Nam chỉ khu dân cư các dân tộc, ảnh y phục dân tộc. - 4 tờ A4 để học sinh làm bài tập thoe nhóm - 4 băng giấy viết 4 câu văn bài tập 2 - Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK/126 - Bảng lớp, 3 câu bài tập 4/126 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tuần 14 - 1 em lên bảng làm bài tập 2 - 1 em lên bảng làm bài tập 3 * Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi * Học sinh nhận xét, bổ sung điểm. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Nước ta vốn có nhiều dân tộc sinh sống trên mọi miền đất nước. Mỗi dân tộc đều có phong thái, tập tục và nguồn ngữ khác nhau. Bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm về một số dân tộc và ngôn ngữ của họ. Đồng thời ôn lại câu có hình ảnh so sánh. - Giáo viên ghi đề lên bảng 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm * Lưu ý: Kể tên dân tộc thiểu số ( ít người - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. ). Dân tộc Kinh có dân rất đông nên không phải là dân tộc thiểu số. - Giáo viên chia lớp 6 nhóm phát phiếu, - Các trưởng nhóm nhận phiếu, cử thư ký giao nhiệm vụ thảo luận viết nhanh tên dân tộc ra phiếu. * N 1 + 2: Kể tên dân tộc thiểu số ở phía Bắc. * N 3 + 4: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Trung * N 5 + 6: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Nam. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc - Giáo viên cho học sinh trình bày kết tên kết quả. quả. - Lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét bình chọn nhóm có. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hiểu biết rộng ( viết đúng và nhiều tên ) - Giáo viên dán tờ lịch đã kẻ sẵn các dân tộc ở các vùng. - Chỉ vào bản đồ dân tộc đó cư trú giới thiệu kèm theo ảnh trang phục. * Bài tập 2: Làm việc cá nhân vào vở bài tập. - Bài này yêu cầu các em làm gì ?. - Học sinh theo dõi bản đồ vùng dân cư và trang phục các dân tộc. - Học sinh làm bài vào vở bài tập - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống. - Giáo viên dán 4 ý lên bảng: ( a,b,c,d) - 1 em đọc - Mời 4 học sinh lên bảng điền từ thích - 4 em lên bảng điền 4 câu - Lớp làm vào vở bài tập hợp vào 4 câu - Từng em đọc kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung * Giáo viên chốt lời giải đúng: a) ……bậc thang b) ……nhà rông để múa hát c) ……ở nhà sàn d) ……dân tộc Chăm - 3 em đọc lại lời giải đúng - Lớp chữa bài ở vở bài tập * Bài tập 3: Làm việc cá nhân - Giáo viên treo tranh SGK phóng to lên bảng - Yêu cầu học sinh đọc lại bài - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Quan sát từng cặp sự vật, viết những câu có hình ảnh so sánh sự vật trong tranh. - 4 học sinh đọc nối tiếp tên các sự vật. - Giáo viên gọi 4 học sinh nối tiếp nhau * Tranh 1: Trăng được so với quả bóng nối tên các cặp sự vật so sánh với nhau tròn./ Quả bóng tròn được so sánh với mặt trong tranh. trăng. * Tranh 2: Nụ cười của em bé được so sánh với bông hoa / Bông hoa được so với nụ cười của em bé. * Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao / Ngôi sao được so với ngọn đèn. * Tranh 4: Hình dáng nước ta so với chữ S / Chữ S so với hình dáng của nước ta.. - Học sinh viết câu có hình ảnh so sánh - Các em đã quan sát và nói lên được từng + Trăng tròn như quả bóng. Trăng rằm cặp sự vật so sánh. tròn xoe như quả bóng. - Bây giờ các em viết câu có hình ảnh so + Mặt bé tươi như hoa. Bé cười tươi như sánh các sự vật trong tranh. hoa + Đèn sáng như sao. Đèn điện sáng như sao trên trời.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×