Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
T ng h p BVTV - Sè 4/2018
64
<b>TS</b>. <b>Nguyễn Trƣờng Thành</b>
<i>Nguyên rưởng Bộ môn huốc, Cỏ dại và Môi trường, </i>
<i>Viện Bảo Vệ hực Vật - Viện Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam </i>
G n ây dư lu n rất xôn xao v hai b i viết
trên c c tờ b o lớn. M t b i trên b o “Sức khỏe
v Đời sống” “<i>Báo động: Xét nghiệm 67 người </i>
<i>ở Hà Nội thì 31 người tồn dư thuốc bảo vệ thực </i>
<i>vật trong máu</i>” c a t c giả Th i Bình, ra ng y
27-07-2018 (bằng c ch t ch huyết tương t
m u người, nhỏ v o chất ch thị m u ki m
tra n ng thuốc BVTV trong m u M t b i
trên b o “Nông nghi p Vi t Nam” “<i>Báo động đỏ </i>
<i>khi làng quê khơng cịn là nơi trong lành, an </i>
<i>toàn”</i> c a t c giả Dương Đình Tường, ra ng y
1-8-2018: x c ịnh 38 trường h p c nguy
cơ v 3 trường h p không an to n, tương ứng
6,8% v , % trong t ng số 3 người tham
gia (bằng c ch nh gi n ng men
Cholinesterase (ChE) trong huyết tương bằng
giấy phản ứng). Đơn vị th c hi n khảo s t
ư c n i u l <b>Viện Sức khỏe Nghề nghiệp </b>
<b>và Môi trƣờng </b>thu c B Y tế. C c thông tin n y
Nguyên l Trưởng B môn Thuốc, Cỏ d i v
Môi trường, Vi n Bảo v th c v t v tr c tiếp
phụ tr ch Ph ng phân t ch dư lư ng Thuốc
BVTV (2000 – , ch trì t i nghiên cứu
trọng i m cấp B “<i>Nghiên cứu ứng dụng các </i>
<i>phương pháp phân tích nhanh (Enzim, Elisa) </i>
<i>và phân tích đa dư lượng thuốc BV V trong </i>
<i>nông sản, phục vụ kiểm sốt nơng sản an </i>
<i>tồn</i>”, 3- 2005), tơi thấy c n phải c ý kiến
với mục tiêu g p ph n ch ng ta hi u ng
th c tr ng t n dư thuốc BVTV hơn T i sao
nhi u người không tiếp x c tr c tiếp với thuốc
BVTV m l i c nguy cơ bị nhiễm c m u
như v y? T i sao qu nhi u người bị suy giảm
ho t men ChE huyết tương ến thế do
thuốc BVTV? R i cả c c ý kiến suy diễn cho
rằng con người c th nhiễm c do sờ, ng i
rau, hoa!!!
Trong khi , c c thuốc ảnh hưởng ến men
ChE l Lân hữu cơ v Carbamate l i l c c thuốc
nhanh bị phân h y trong môi trường c ng như cơ
th người v v t nuôi v hi n c tỷ trọng nhỏ
khoảng % t ng lư ng thuốc ư c s dụng
m thôi
<b>1. Không phải thuốc BVTV là độc hại ở </b>
<b>mọi hàm lƣợng </b>
T ng h p BVTV - Sè 4/2018
65
<i><b>2. </b></i><b>Về kiểm tra tồn dƣ thuốc BVTV trong </b>
<b>nông sản và môi trƣờng</b>
Ng y nay ch ng ta c nhi u công cụ hi n
i ki m tra dư lư ng thuốc BVTV trong
nông sản v môi trường như h thống c c m y
sắc ký GC, LC , sắc ký khối ph GCMS,
LCMS , … c th x c ịnh ến n ng chất
c ến m t ph n tỷ ppb Song do ki m tra
nhanh v t tốn kém, c c phương ph p nh gi
nhanh KIT th nhanh d a trên khả năng ức
chế men ChE c a thuốc Lân hữu cơ v
Carbamate, KIT ELISA d a trên phản ứng miễn
dịch ặc hi u với m t hoặc m t nh m thuốc ặc
thù, … c ng ư c hình th nh v th nghi m
trong những năm qua
<i>Nhóm các phương pháp s dụng KI ELISA</i>
nh gi hấp phụ miễn dịch liên kết men , d a
trên phản ứng kh ng nguyên – kh ng th ặc
hi u, thường ư c dùng ki m tra s c mặt
hay không c a thuốc c c c, thuốc cấm, chất
<i>Nhóm các phương pháp đánh giá nhanh dư </i>
<i>lượng thuốc dựa trên khả năng ức chế men </i>
<i>ChE</i> c a c c thuốc BVTV c khả năng ức chế
men n y Đ l c c thuốc Lân hữu cơ v
Carbamate. Cholinesterase l m t men x c t c
phản ứng th y phân chất dẫn truy n th n kinh
Acetylcholin th nh cholin v acid acetic m t
phản ứng tối c n thiết c c neuron th n kinh
phục h i trở l i tr ng th i ngh ngơi sau khi
ho t h a
Phương ph p c a Vi n Sức Khỏe Ngh
Nghi p v Môi Trường thu c nh m n y Kết quả
nghiên cứu c a Vi n Bảo v th c v t [ ] cho
kết lu n v phương ph p nh gi nhanh d a
trên Enzim ChE như sau
Ưu i m c a c c phương ph p n y l chi
ph thấp, thời gian nhanh, thao t c ơn giản
Như c i m c a c c phươmg ph p n y c ng
không t như
- <i>Chủ yếu là định tính</i> ch cho hai nh m thuốc
Lân hữu cơ v Carbamate theo ki u c mặt v
c mặt ở mức nguy cơ cao hơn Hi n c c thuốc
T ng h p BVTV - Sè 4/2018
66
ph p lý v c ng ch n i lên s c mặt m
không y c c thuốc thu c nh m Lân Hữu
cơ v Carbamate theo nghĩa ịnh t nh <i>Nếu </i>
<i>dùng số liệu này như bài báo đã nêu mà đánh </i>
<i>giá nguy cơ sẽ là khơng có cơ sở khoa học</i>.
Năm , H i ng Khoa học c a Cục BVTV
do Cục trưởng Nguyễn Quang Minh ch trì, với
s c mặt c a c c ông Vi n trưởng Vi n BVTV,
Chi cục trưởng Chi cục BVTV H N i v ch ng
tôi không chấp nh n vi c” s dụng KIT
Enzim nh gi s an to n c a nông sản” do
m t ơn vị xuất c ng vì lý do tương t như
trên Th c ra, c c phương ph p n y ư c s
dụng v t m chấp nh n giai o n trước ây khi
thuốc Lân hữu cơ v Carbamate ư c s dụng
Hi n nay với phương ph p phân t ch a dư
lư ng MRA d a trên h thống sắc ký v sắc
ký khối ph ch ng ta c th ki m so t s c mặt
ịnh t nh v ịnh lư ng với mức ch nh x c c a
nhi u ho t chất BVTV trong nông sản, môi
trường, k cả trong m u người Những con số
n y mang ý nghĩa ph p lý m mọi phương ph p
phân t ch nhanh không th thay thế ư c [ ]
<b>3. Về việc đánh giá hoạt độ của men ChE </b>
<b>trong huyết tƣơng bằng giấy phản ứng </b>
Theo t i li u trong v ngo i nước, ho t
c a men ChE trong con người trong c men
ChE huyết thanh - PchE) <i>thay đổi rất nhiều </i>
<i>trong mỗi con người, giữa các cá nhân, giữa kết </i>
<i>quả phân tích các phịng phân tích, giữa các </i>
<i>phương pháp th nghiệm</i> [ ] Ho t bình
thường c a men ChE trong con người nằm
trong khoảng rất r ng 3 - 12.900 U/L [3].
ChE trong con người bị ức chế do nhiễm c
c c thuốc Lân Hữu cơ v Carbamate song
ch ng ư c h i phục sau v i giờ ến v i tu n
Do , theo Chương trình nh gi ảnh hưởng
c a thuốc BVTV quốc gia do trường Đ i học
c a Mỹ h p t c, tốt nhất l nên <i>lập được hoạt </i>
<i>độ của ChE ban đầu trước khi phơi nhi m các </i>
<i>thuốc BV V hoặc trị số gần nhất</i> mới c th dễ
xem xét ảnh hưởng c a thuốc khi so s nh
ch ng với nhau Vi c x c ịnh ho t c a ChE
huyết tương tức thời nh gi ảnh hưởng
c a thuốc BVTV ến men n y l không h p lý
Ch nên gi m s t ho t c a men ChE cho
những người tr c tiếp v thường xuyên tiếp x c
với thuốc BVTV phơi nhiễm t nhất 3 giờ trong
v ng m t th ng nh gi s ng c c a
thuốc Lân Hữu cơ v Carbamate m thôi [ ]
Hơn nữa, c c thuốc BVTV nh m Lân v
Carbamate c ng ch l <i>một trong hơn 10 nhân </i>
<i>tố làm giảm ChE của con người</i> Những nhân tố
sau c ng l m giảm hoặc thay i ho t c a
men ChE huyết tương như nhiễm trùng cấp,
suy dinh dưỡng m n, viêm gan m n, viêm da
cơ, b nh th n m n, Urê m u cao, s dụng c c
thuốc d n cơ, atropin, estrogen, thuốc ng a
thai, vitamin K,… [3] Như v y <i>khơng có cơ sở </i>
<i>khoa học khi dùng phép th nhanh để đánh giá </i>
<i>được sự suy giảm hoạt độ men ChE huyết </i>
<i>tương của người do thuốc BV V ở mức nguy cơ </i>
<i>hoặc khơng an tồn được như bài báo đã nêu</i>.
<b>Kết luận </b>
<i>- Việc dùng các KI th nhanh dựa trên sự ức </i>
<i>chế men ChE khơng có giá trị pháp lý và khơng </i>
T ng h p BVTV - Sè 4/2018
67
hưởng nh m Lân hữu cơ v Carbamate l i
nhanh bị o thải trong cơ th người v n ch
l m t trong nhi u nguyên nhân l m suy giảm
hoặc thay i ho t c a men ChE huyết
tương c a người
<i>- </i>Những thông b o v nh gi mức
nhiễm c v t n dư thuốc BVTV trong cơ
th người l vô cùng nh y cảm v <i>địi hỏi phải </i>
<i>có các đánh giá chính xác</i>, i u m ng y nay
ch ng ta ho n to n c th l m ư c bằng h
thống m y phân t ch công cụ ch nh x c ở
trong nước Nên chăng c n c c c <i>Hội đồng </i>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
1. Cholinesterase Inhibition 1993. A Pesticide
Information Project of Cooperative Extension Offices of
Cornell University, Michigan State University, Oregon
State University, and University of California at Davis.
Major support and funding was provided by the
USDA/Extension Service/National Agricultural
Pesticide Impact Assessment Program - 9/1993
2. Nguyễn Đ t Anh, Nguyễn Thị Hương, 3 C c
xét nghi m thường quy p dụng trong th c h nh lâm
s ng NXB Y học
3. Nguyễn Trường Th nh v c c t c giả, 2005.
B o c o kết quả th c hi n t i ““<i>Nghiên cứu ứng </i>
<i>dụng các phương pháp phân tích nhanh (Enzim, Elisa) </i>
<i>và phân tích đa dư lượng thuốc BV V trong nơng sản, </i>
<i>phục vụ kiểm sốt nơng sản an tồn</i>” Vi n Bảo V
Th c V t,
<b>TS. Đoàn Thị Thanh</b> Dịch
<b>Tóm tắt:</b> Cơng ngh nano ư c b o c o
như l m t công ngh b sung c th gi p p
ứng nhu c u to n c u v n n nông nghi p b n
vững v h n chế v t n thất thu ho ch M t số
nh khoa học t p trung nỗ l c c a họ v o
vi c ph t tri n không mục tiêu, c c công thức
nano phân h y sinh học v thân thi n với môi
trường chứng minh rằng c c ho t ng sinh học
m nh ph ng tr b nh h i th c v t B i nh
gi nhỏ n y nêu b t m t số t c nhân d a trên
v t li u nano ư c s dụng trong quản lý
c c b nh h i th c v t c hi u quả ở m t số lo i
cây tr ng
<b>Giới thiệu:</b> Đi u tra cho thấy tiêu thụ thuốc
tr sâu to n c u khoảng h ng tri u tấn mỗi năm
[ ] Những h n chế ư c x c nh n vi c s
dụng thuốc tr sâu dẫn ến s ph t tri n kh ng
thuốc tr sâu, t c dụng phụ không mong muốn
ối với sinh v t c l i, dư lư ng thuốc tr sâu
trong th c phẩm, thức ăn chăn nuôi v l m gi n
o n h sinh th i [ ] H u quả nguy hi m c a
thuốc tr sâu l m t n t thắt lớn trong vi c ho n
<b>Công nghệ nano là gì và tầm quan trọng </b>
<b>của nó trong quản lý dịch hại? </b>