Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tin học 8 - Nguyễn Thị Hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. GIAÙO AÙN TIN HỌC 8. PHẦN 1. LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN. Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. TUẦN 1 - TIẾT 1. BÀI 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I.Mục tiêu: Học xong bài này hs có thể nhận biết được:  Máy tính chỉ là công cụ vô tri vô giác, muốn nó thực hiện theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp.  Để chỉ dẫn máy tính thực hiện công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ thực hiện lần lượt các lệnh đó.  Viết chương trình nghĩa là ra lệnh cho máy tính làm việc. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, hình ảnh trong vd robot nhặc rác. III. Tiến hành: Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Tạo tình huống học tập: ? Chúng ta sử dụng máy tính để làm những việc gì? hs trả lời ? Làm sao ta có thể giao tiếp hay yêu cầu máy tính làm việc theo ý muốn của ta được?  ra lệnh cho máy tính ? con người đã ra lệnh cho máy tính mhư thế nào? vào bài Hoạt động của GV Hoạt động của Ghi bảng HS Hoạt động 2: Tìm hiểu con người ra lệnh -Để đánh chữ, 1. Con người ra lệnh cho cho máy tính như thế nào? soạn thảo văn ? Các em sử dụng máy tính để làm gì? Sử bản, vẽ hình, máy tính như thế nào? tính toán… Con người chỉ dẫn cho dụng như thế nào? -Dùng chuột, máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh, dùng bàn ? muốn khởi động Excel ta làm thế nào? phím… máy tính sẽ lần lượt thực -Dùng chuột hiện các lệnh đó. nháy đúp vào ? Muốn viết chữ a ta phải làm sao? biểu tượng của Khi gõ chữ “a” từ bphím thì trên màn Excel trên hình xuất hiện gì? ?Nếu chọn File Opentức là ta đã làm Desktop hoặc dùng bphím… gì? Nêu các bước để sao chép 1 đoạn vbản? -Gõ phím có ? nếu thay đổi thứ tự đó, máy tính còn chữ a. - Xuất hiện chữ thực hiện đúng k? Chốt lại: Con người chỉ dẫn cho máy a. -Mở file. 2. Ví dụ về Robot nhặc rác : tính thực hiện công việc thông qua Hs nêu(chọn, (sgk) các lệnh. Hoạt động 3: Ví dụ về Robot nhặc rác nhấp phải chọn  Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ về Robot copy, ..) nhặt rác  Hs cần nhận thấy một công việc tuy Trả lời câu hỏi sgk: Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. rất đơn giản với con người nhưng muốn mtính thực hiện thì cần phải chia ra thành nhiều thao tác nhỏ, đơn Chương trình là giản, cụ thể mà mtính có thể thực hiện tập hợp các câu được. lệnh  Yêu cầu hs cho thêm 1 số vd khác (Robot nấu cơm, làm toán, giặt đồ,..). Giáo án tin 8. Bài 1: Nếu thay đổi thứ tự của lệnh 1 “Tiến 2 bước” và lệnh 2 “Quay trái tiến 1 bước” thì sau 2 lệnh (quay trái tiến 3 bước) robot tới chỗ không có ráckhông thực hiện được việc nhặt rác cần đưa ra các lệnh theo 1thứ tự xác định sao cho ta đạt được kết quả mong muốn. - Đưa robot trở lại vị trí ban đầu có thể dùng 2 lệnh: “quay trái,tiến 5 bước” và “quay trái tiến 3 bước”.. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò - Chuẩn bị câu hỏi 1-2 sgk - Dặn dò hs học bài và chuẩn bị trước phần 4 cho tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm. TUẦN 1 - TIẾT 2 Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. BÀI 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt) I.Mục tiêu: Học xong phần này hs có thể nhận biết được:  Máy tính hiểu chương trình do con người viết bằng cách nào.  Ngôn ngữ lập trình là gì, biết kể tên 1 số NNLT II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , hình ảnh minh họa. - Giáo án, sgk, tài liệu (sách C, Basic, Java,..). III. Tiến hành: Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.  Kiểm tra bài học trước Hoạt động của GV Hđ của HS Ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu về viết chương 3. Viết chương trình- ra lệnh trình cho máy tính làm việc -Các lệnh để điều khiển robot chính là Lời nói (ngôn  Chương trình máy tính là chương trình. Vậy chương trình là gì? ngữ), động tác một dãy các câu lệnh mà cơ thể, ánh -Tất cả những lệnh điều khiển robot máy tính có thể hiểu và thực nhặc rác được đặt tên là “Hãy nhặc rác”. mắt, chữ viết.. hiện được. Viết chương trình Đó là ta đã đặt tên cho chương trình là hướng dẫn máy tính thực Tên chương trình cũng được xem như 1 hiện các công việc hay giải lệnh, ta có thể yêu cầu máy tính thực một bài toán cụ thể hiện công việc bằng cách gọi tên của nó.  Ta có thể yêu cầu máy tính ? Nếu ta ra lệnh hãy nhặc rác mà trước thực hiện công việc bằng đó ta không viết chương trình “Hãy cách gọi tên chương trình. nhặc rác”? thì robot có nhặc rác được  Tại sao cần viết chương Không. k? trình ? ? So với nhu cầu thực tế thì một hai  Trong thực tế, con người có dòng lệnh có đáp ứng được k? những nhu cầu rất phức tạp, Chốt lại: Vậy một chương trình một lệnh đơn giản không đủ thường phải chứa rất nhiều câu lệnh, để chỉ dẫn cho máy tính. mỗi câu lệnh hướng dẫn mtính thực Việc viết nhiều lệnh tập hợp hiện 1 công việc đơn giản. lại trong một chương trình giúp con người đk mtính 1 cách đơn giản và hiệu quả Hoạt động 4: Tìm hiểu chương trình và hơn. ngôn ngữ lập trình ? Chúng ta giao tiếp với nhau thông qua 4. Chương trình và ngôn ngữ phương tiện nào? lập trình: con người giao tiếp với máy thông  Ngôn ngữ máy: là dãy bit, qua chương trình, chương trình này phải Các nhóm hoat chỉ gồm 0 và 1. được viết bằng 1 ngôn ngữ nào đó động, thảo luận  Ngôn ngữ lập trình: và thống nhất ngôn ngữ lập trình -Là ngôn ngữ dùng để viết các Ngôn ngữ máy : là dãy bit, chỉ gồm 0 rồi ghi vào chương trình máy tính Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. và 1. bảng nhóm ? máy tính có thể trực tiếp hiểu được hoặc thuyết trình chương trình gồm các lệnh tiếng việt như “Hãy nhặc rác”? ? Việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy có dễ dàng k? Cần có những ngôn ngữ gần gũi hơn để viết chương trình (Các nhà sx đã viết sẵn ctrình dịch, chúng ta chỉ việc viết tốt các chương trình bằng NNLT) Chốt lại: Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều tg vì vậy các ngôn ngữ lập trình ra đời với từ ngữ gần gũi với con người hơn mà máy tính có thể hiểu được. - Tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm 2 bước: viết và dịch chương trình - gthiệu môi trường lập trình (ngôn ngữ lập trình+ctrình dịch+các công cụ giúp tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện ctrình) Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi và bài tập sgk  Câu 1. -Chia nhóm (4 nhóm) -Yêu cầu hs làm việc và thảo luận theo nhóm trong 5 phút - Theo dõi -Yêu cầu treo bảng nhóm - Vẽ hình, thống nhất đáp án, tuyên dương các nhóm đúng, rút kinh nghiệm cho nhóm sai.  Các câu còn lại yêu cầu hs xem lại bài và trả lời.. Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. Giáo án tin 8. -Có nhiều ngôn ngữ lập trình như: C, C++, Java, Basic,..  Chương trình dịch: Là chương trình dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy.. Câu hỏi và bài tập sgk: 1. Nếu thay đổi vị trí lệnh trong chương trình thì robot không thực hiện được việc nhặc rác 2 lệnh: -Quay trái, tiến 5 bước; -Bỏ rác vài thùng ; 2. Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Việc viết nhiều lệnh tập hợp lại trong một chương trình giúp con người đk mtính 1 cách đơn giản và hiệu quả hơn. 3. Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều tg vì vậy các ngôn ngữ lập trình ra đời với từ ngữ gần gũi với con người hơn 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Đặt câu hỏi để củng cố khắc sâu bài học.. Giáo án tin 8. mà máy tính có thể hiểu được. 4. Là chương trình dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy.. IV. Rút kinh nghiệm. TUẦN 2 - TIẾT 3. BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I.Mục tiêu: Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. Học xong phần này hs có thể:  Biết NNLT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh;  Biết NNLT có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định;  Biết tên trong NNLT là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của NNLT. Tên không được trùng với từ khóa;  Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn một số chương trình đơn giản; Giáo án, sgk, tài liệu III. Tiến hành: Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra kiến thức cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Chương trình máy tính là gì? -Là một dãy các lệnh mà mtính có thể hiểu ? NNLT là gì? và thực hiện được. ? Từ ngữ của NNLT như thế nào? -Là ngngữ dùng để viết các ctrình mtính. ? làm sao mtính có thể hiểu được những từ -Là những từ có nghĩa, dễ nhớ, dễ hiểu -Ctrình dịch là ctrình dịch từ NNLT sang ngữ như thế? Nhờ vào đâu? ? vậy thực chất CTMT gồm mấy bước? NN máy. Vậy ctrình được viết như thế nào, bố cục, -2 bước: Viết ctrình bằng NNLT và dịch cấu trúc và cú pháp của nó ra sao hôm nay ctrình thành ctrình máy tính chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình thông qua ví dụ cụ thể. Hoạt động của GV Hoạt động Ghi bảng của HS -Treo bphụ 2 ví dụ -Quan sát 1. Ví dụ về -Giới thiệu đây là các chương trình chương trình : theo dõi  Chương trình thứ nhất: cho phép in ra câu: (sgk) Chào các bạn  Chương trình thứ hai: cho phép in ra 2câu: Chào các bạn Tôi là Turbo Pascal  Giả sử có 1 yêu cầu như sau: hãy viết ctrình sắp xếp dãy số sau theo thứ tự tăng dần: 4,1,6,0,15,8,3,7,9,2. -Không thể ? để viết một ctrình như vậy thì 1,2 dòng lệnh có giải giải quyết quyết được k? được.  Khẳng định: thực tế một ctrình thường có nhiều dòng lệnh, thậm chí có thể có tới hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu dòng lệnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về NNLT ? chúng ta có thể tùy tiện viết ctrình -Không 2. NNLT gồm những gì? Gồm bảng chữ cái và các quy bằng bất kì chữ gì được k? -Thông báo: Các câu lệnh chỉ được -Lắng nghe tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. của NNLT. câu lệnh,..sao cho có thể thực hiện được trên mtính Hoạt động 4: Tìm hiểu về từ khóa và tên Yêu cầu hs quan sát 2 ctrình trên Hs quan 3. Từ khóa và tên: a) Từ khóa: Các từ như Program, uses, bảng phụ. sát begin, end,.. là những từ khóa của  Thông báo: các từ như Program, NNLT Pascal. uses, begin, end,.. là những từ Ý nghĩa của một số từ khóa thông khóa. dụng: -Giải thích ý nghĩa từng từ khóa  Program : dùng để khai báo tên Là những từ dành riêng, chỉ sử ctrình dụng cho mục đích sử dụng do NNLT  Uses: dùng để khai báo các thư viện quy định. Mỗi NNLT có các từ khóa  Begin và end : dùng để thông báo riêng. các điểm bắt đầu và kết thúc phần  Các từ như VD1, VD2,… là tên thân ctrình. của ctrình b) Tên : Các từ như VD1, VD2 là tên ? vậy khi đặt tên có cần phải tuân thủ của ctrình. quy tắc nào k? Đặt tên phải thỏa mãn:  Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau  Tên không được trùng với các từ khóa -Cho vd : tên hợp lệ: Lop4A; Lưu ý: Tên không được bắt đầu ban_kinh. bằng chữ số và không được chứa Tên không hợp lệ: 1a; Tinh tong. dấu cách. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Chốt lại: - Các câu lệnh chỉ được viết từ bảng chữ cái của NNLT và phải tuân thủ đúng cú pháp mà ctrình đã quy định. - Từ khóa là những từ đặc biệt, chỉ sử dụng đúng mục đích mà NNLT quy định - Tên trong ctrình và các quy định khi đặt tên. -Về nhà xem lại bài học và xem trước phần còn lại của bài học. IV. Rút kinh nghiệm. TUẦN 2 - TIẾT 4. BÀI 2 . LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt) I.Mục tiêu: Học xong phần này hs có thể hiểu được:  Cấu trúc chung của một ctrình, có cái nhìn tổng thể về bố cục của 1 ctrình. Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8.  Làm quen giao diện của Pascal; các tổ hợp phím để dịch, chạy chương trình. II. Chuẩn bị: - Phòng máy, máy chiếu; Giáo án, sgk, tài liệu III. Tiến hành: Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số, kiểm tra kiến thức cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Treo bảng phụ có viết sẵn 1 ctrình cụ thể: Program hoiten; Uses crt; Begin Writeln (‘What your name?’); -Từ khóa: Program, uses, begin, Write (‘My name is Suri’); và end End. -Tên: hoiten, crt. ? Cho biết trong ctrình trên đâu là từ khóa, đâu là tên của ctrình? ?đâu là tên do người viết ctrình tự đặt, đâu là tên do -Hoiten do người viết ctrình đặt -Crt do Pascal đặt. phần mềm có sẵn? Chúng ta đã biết các từ kháo cũng như tên của một ctrình. Vậy 1 ctrình có cấu trúc như thế nào và gồm các phần gì, hôm nay cta sẽ tìm hiểu tiếp trong p4. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của một ctrình Hoạt động của GV Hoạt động của Ghi bảng HS - Đi vào phần 4 của bài học. 4.Cấu trúc chung của chương trình - Bảng phụ (trở lại ví dụ của ktbc) Cấu trúc chung của mọi ctrình - Giới thiệu phần khai báo: gồm: Program hoiten;  Phần khai báo: thường gồm các Uses crt; -Tên ctrình và câu lệnh dùng để: ? cta đã khai báo những gì?  Khai báo tên ctrình thư viện  Cho hs thảo luận nhóm  Khai báo các thư viện(chứa (Có thể gợi ý : Ask_and_answer gọi các lệnh viết sẵncó thể sử dụng trong ctrình) và một số là gì? Crt là gì?) khai báo khác. -Giới thiệu phần thân:  Phần thân: gồm các câu lệnh Begin mà mtính cần thực hiện. Đây là Writeln (‘What your name?’); Bắt đầu bằng từ phần bắt buộc phải có. Write (‘My name is Suri’); Lưu ý: Phần thân là phần quan Begin và kết End. trọng, bắt buộc phải có ở mọi thúc bằng từ ? Phần thân gồm có gì?( bắt đầu và chương trình. Phần khai báo có end. thể có hoặc không nhưng nếu có kết thúc bằng những từ khóa nào?ở Gồm 2 dòng giữa có gì?) thì phải được đặt trước phần lệnh thân. ? Mỗi dòng lệnh kết thúc bằng dấu Writeln … gì? Write …. Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8.  Nhận xét từng nhóm và tuyên Kết thúc bằng dương nhóm trả lời đúng. dấu ; Bây giờ cta sẽ xem 1 số ctrình cụ thể p5 Hoạt động 3: Ví dụ về NNLT - Ycầu hs theo dõi sgk trang 12. 5. Ví dụ về - Môi trường làm việc: Turbo Pascal NNLT: (sgk) - Giới thiệu cửa sổ làm việc, giao diện của Hs theo dõi pascal. - Việc soạn thảo ctrình đựơc thực hiện từ bàn Hs nhớ lại bài trước phím. - ? việc tạo ra ctrình mtính gồm mấy bước? là và trả lời Gồm 2 bước: viết những bước nào? bằng NNLT và dịch - Sau khi soạn thảo xong, nhấn tổ hợp phím ctrình thành ngôn ngữ Alt+F9 để dịch ctrình máy - Để chạy ctrình, nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Củng cố: hs cần nắm: - NNLT gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các -Các thành phần cơ bản của một câu lệnh. NNLT ? -Nhận biết và phân biệt được từ - Tên không được có khoảng trắng và không bắt đầu khóa và tên. - Cách đặt tên trong ctrình? bằng số. Câu hỏi và bài tập sgk - Không được vì bảng chữ cái của NNLT gồm các chữ -Ycầu hs trả lời câu 2/13 sgk cái tiếng Anh - Ycầu hs trả lời câu 6 Vd a hoàn toàn đầy đủ và hợp lệ, mặc dù phần thân Hs thảo luận trong 3p không có câu lệnh nào dẫn đến chương trình này không - Về nhà xem lại toàn bài học thực hiện điều gì cả; vd b không hợp lệ vì phần khai báo - Đọc phần đọc thêm p14 nằm trong phần thân ctrình. IV. Rút kinh nghiệm. TUẦN 3 - TIẾT 5- THỰC HÀNH Bài thực hành 1. LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I.Mục tiêu: Học xong phần này hs có thể:  Thực hiện được các thao tác` khởi động/thoát khỏi TP. Làm quen với màn hình soạn thảo TP;  Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh;  Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản;  Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy ctrình và xem kết quả Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8.  Biết sự cần thiết phải tuân thủ qui định của NNLT . II. Chuẩn bị: - Phòng máy, các máy con được cài đặt Pascal (2 tệp Turbo.exe và Turbo TPL) - Giáo án, tài liệu tham khảo III. Tiến hành: Hoạt động 1: ổn định lớp sắp xếp hs vào chỗ ngồi theo sơ đồ. Khởi động/thoát khỏi TP Hoạt động của gv Ghi bảng 1. Làm quen với việc khởi động/thoát khỏi TP. Nhận Khởi động TP bằng 2 cách:  Cách 1: nháy đúp chuột vào biết các thành phần trên màn hình của TP. - Tạo shortcut TP shortcut TP trên màn hình - Cho hs mở máy và khởi động TP bằng cách nháy đúp desktop  Cách 2: nháy đúp chuột vào tên vào shortcut TP 2. Sau khi đã khởi đông, yc hs quan sát màn hình TP tệpTurbo.exe trong thư mục - Giới thiệu màn hình( tên ctrình(tên tệp)); thanh bảng chứa tệp này (TP\BIN) Mở bảng chọn: chọn; nơi gõ các dòng lệnh, con trỏ, dòng trợ giúp). Hs theo dõi và nhận biết các thành phần. - Nhấn phím F10  Yc hs nhấn phím F10 để mở các bảng chọn ( ) - Sử dụng phím mũi tên ; để di Nhấn enter để mở bảng chọn, quan sát các lệnh trong chuyển qua lại giữa các bảng chọn. - Nhấn Enter để mở bảng chọn từng bảng chọn.  Mở bảng chọn bằng phím tắt ( Alt+F; Alt+R;..). 3). Phóng to màn hình: Nhấp phải vào biểu tượng TPProperties ScreenFull screenOk (hoặc Alt+Enter). 4). Gõ chương trình vào máy tính (hoặc Yc hs gõ Vd sgk) Program CT_Đau_tien; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); Wirte(‘Toi la Borland Pascal’); End. -Lưu ý hs phải gõ đúng và không gõ sót các dấu nháy đơn(‘), dấu chấm phẩy(;) và dấu chấm(.). - Dùng các phím mũi tên hoặc dùng chuột để di chuyển con trỏ, nhấn phím Enter để xuống dòng, Delete, BackSpace để xóa. -Nhấn phím F2(FileSave)  Lưu ý: - TP không hỗ trợ gõ tiếng Việt - Xóa 1 dòng: Ctrl+Y -Phím Delete chỉ xóa được 1 chữ mặc dù đã chọn 1 dòng - Alt+X: đóng ctrình - F2: Lưu - F3 : Open Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. Hoặc tổ hợp phím Alt+chữ cái màu đỏ ở tên bảng chọn.. Một số các tổ hợp phím tắt:  Xóa 1 dòng: Ctrl+Y Phím Delete chỉ xóa được 1 chữ mặc dù đã chọn 1 dòng  Alt+X: Đóng ctrình  F2: Lưu  F3 : Open  Alt + F5: Quan sát kết quả  Ctrl + F9: Dịch và chạy ctrình 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. - Alt + F5: quan sát kết quả  Ctrl + Insert: Copy - Ctrl + F9: dịch và chạy ctrình  Shift + Insert: Paste - Ctrl + Insert: Copy Lưu ý: - Shift + Insert: Paste + Pascal không phân biệt chữ hoa 5). Lưu ý để dừng lại xem màn hình dùng lệnh Readln; chữ thường + Lệnh kết thúc chương trình là ngay trước từ khóa End. 6). Thay cụm từ chao cac ban bằng các cụm từ khác lệnh End. Mọi thông tin đứng sau 7). Yc hs thay đổi giữa cách viết thường và cách viết lệnh này đều bị bỏ qua trong quá hoa của từ khóa để thấy được Pascal không phân biệt trình dịch chữ hoa chữ thường, nhưng nên chọn cách viết sao cho + Lệnh write và write tương tự đẹp mắt. nhau nhưng write không đưa con 8). Yc hs thay lệnh Write bằng lệnh Writeln để tự nhận trỏ xuống đầu dòng tiếp theo . ra sự khác nhau. Củng cố -Dặn dò: Về nhà xem lại các lệnh đã học, ghi nhớ ý nghĩa từng câu lệnh Lưu ý các phím tắt IV. Rút kinh nghiệm. TUẦN 3 - TIẾT 6 THỰC HÀNH Bài thực hành 1. LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt) I.Mục tiêu: Học xong phần này hs có thể:  Thực hiện tốt các thao tác khởi động/thoát khỏi TP.;  Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản;  Tương đối thuần thục cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy ctrình và xem kết quả;  Biết sự cần thiết phải tuân thủ qui định của NNLT . II. Chuẩn bị: - Phòng máy, các máy con được cài đặt Pascal (2 tệp Turbo.exe và Turbo TPL) - Giáo án, tài liệu tham khảo Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. III. Tiến hành: Hoạt động 1: Sắp xếp, ổn định hs và khởi động máy Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: Hing71 dẫn chi tiết cách soạn thảo, lưu, dịch và chạy 1 chương trình đơn giản  Khởi động lại Pascal và gõ lại các dòng lệnh sau: Program bt1; Begin Write (‘toi ten la Xuan’); Write (‘toi hoc lop 8’); Write (‘toi hoc truong Le Thanh Tong’); Readln End.  Dịch chương trình  Chạy chương trình ? nhận xét các dòng chữ (dính nhau trên cùng 1 hàng, không rõ ràng lắm)  Ycầu hs thay các lệnh write bằng lệnh writeln để thấy sự khác nhau giữa hai lệnh này.  Lưu ý : dòng lệnh nằm ngay trên lệnh end có thể không cần dấu chấm phẩy;  Câu lệnh uses crt được dùng để khai báo thu viện crt, trong thư viện có lệnh clrscr có tác dụng xóa màn hình kết quả.  Chỉ có thể sử dụng lệnh clrscr sau khi đã khai báo thư viện crt.  Nhấn phím F2 (FileSave) để lưu chương trình (gõ tên tệpOk)  Nhấn tổ hợp Alt+F9 để dịch chương trình xuất hiện bảng thông báo). Nếu hết lỗi, chương trình có thể chạy được sẽ xuất hiện bảng Compile Successful : Press any key.  Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình và xem kết quả (đã có lệnh readln) Bài 3: Chỉnh sửa và nhận biết 1 số lỗi trong chương trình : a. Thử xóa dòng lệnh Begin báo lỗi: begin. - Program bt1; Begin Write (‘toi ten la Xuan’); Write (‘toi hoc lop 8’); Write (‘toi hoc truong Le Thanh Tong’); Readln End. Lưu ý :  Dòng lệnh nằm ngay trên lệnh end có thể không cần dấu chấm phẩy(;)  Chỉ có thể sử dụng lệnh clrscr sau khi đã khai báo thư viện crt.  Nếu chương trình báo lỗi, phải sửa lỗi cho đến khi xuất hiện bảng thông báo Compile Successful : Press any key.. Program bt1;. Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. expected: thiếu begin) b. Unexpected end of file: không tìm thấy kết thúc tệp Hoạt động 3: Hs tự gõ chương trình cho phép xuất ra các sau câu (câu thứ nhất và câu thứ trên 1 dòng. Các câu còn lại mỗi câu trên 1 dòng: Tin hoc lop 8 Hay lam quen voi Pascal Bạn se thay thu vi Mot NNLT moi Co the hoi kho hieu Co len ban nhe Lưu và đặt tên chương trình là bt2 Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: -Lưu ý cú pháp và ý nghĩa các câu lệnh. -Nhớ các tổ hợp phím tắt để thao tác nhanh khi làm việc. -Xem, đọc trước phần mềm Finger Break Out. Giáo án tin 8. Begin Write (‘Tin hoc lop 8’); Writeln (‘Hay lam quen voi Pascal ’); Writeln (‘Bạn se thay thu vi’); Writeln (‘Mot NNLT moi’); Writeln (‘Co the hoi kho hieu’); Write (‘Co len ban nhe’); Readln End. Lưu và đặt tên chương trình là bt2: Nhấn F2gõ tên tệp là bt2 vào ô Save file as Enter. IV. Rút kinh nghiệm. TUẦN 4 - TIẾT 7 PHẦN MỀM HỌC TẬP –Tiết 1. LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT I.Mục tiêu:  Hs hiểu mục đích ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động, tự mở các bài chơi, ôn luyện gõ bàn phím.;  Thông qua phần mềm, hs hiểu và rèn luyện được kĩ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác.  Hiểu rõ cách chơi của phần mềm này. II. Chuẩn bị: - Phòng máy, máy chiếu; - Giáo án, sgk, tài liệu III. Tiến hành: Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. ? Năm ngoái chúng ta đã được học phần mềm - Typing Test 1. Giới thiệu phần mềm: -Mario, học Phần mềm Finger Break luyện gõ phím nhanh nào? Ke tên 1 số pmềm luyện gõ phím nhanh đã học? gõ 10 ngón,. Out là phần mềm giúp Phần mềm Finger Break Out là phần mềm luyện gõ bàn phím nhanh. tương tự như Typing Test đã học ở lớp 7 ? Vậy chức năng của nó là gì? - Luyện gõ Đây là phần mềm giúp luyện gõ phím nhanh phím nhanh thông qua các trò chơi . Hoạt động 2: Tìm hiểu màn hình chính của phần mềm. 2. Màn hình chính của phần mềm: - ?Vì sao ngày nay lại có nhiều pmềm Thời buổi a) Khởi động phần mềm: Nháy đúp vào biểu tượng Finger giúp luyện gõ phím nhanh đến như công nghệ vậy? Việc gõ phím thành thạo, thông tin, break Out trên màn hình chính xác là một trong những kĩ năng nên đòi hỏi b) Giới thiệu màn hình chính: cơ bản nhất của mọi công dân trong xã ai cũng phải  Hình bàn phím ở vị trí trung hội hiện đại. biết sử dụng tâm. Các phím được tô màu - Cần có tư thế ngồi thích hợp, khoa học thành thạo ứng với ngón tay gõ phím máy vi tính  Khung trống là khu vực chơi . và thoải mái khi gõ phím. - Giới thiệu: và gõ bàn  Khung bên phải chứa các lệnh  Biểu tượng Finger break Out phím nhanh, và thông tin của lượt chơi. Có 3  Màn hình chính chính xác cấp độ chơi: Bắt đầu - Có 3 mức chơi từ dễ đến khó: (Beginner), Trung bình  Mức bắt đầu: bàn phím ghi rõ chữ (Intermediate) và nâng cao cái và dấu của các phím xuất phát (Advanced). (8 phím tại hàng phím cơ sở). c) Thoát khỏi phần mềm:  Mức trung bình: ghi rõ tên chữ cái  Nếu dừng chơinháy nút Stop nhưng không đánh dấu phím xuất ở khung bên phải phát.  Thoát khỏi phần mềm, nháy  Mức nâng cao: không ghi tên chữ hoặc Alt+F4 cái lên hình ảnh bàn phím. Trong quá trình chơi, nếu đạt điểm cao phần mềm sẽ thưởng các quả cầu lớn. Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng. -Yc 2 hs tạo thành 1nhóm để đọc sgk Hs mô tả 3. Hướng dẫn sử dụng. -Nháy vào Start phần 3.Hướng dẫn sử dụng trò chơi -Yc vài nhóm mô tả trò chơi Hs khác -Nhấn phím Space để bắtn đầu Lưu ý: Ở các mức khó hơn, sẽ còn có các lắng nghe chơi. con vật lạ cản trở. Tuyệt đối không để các va nhận xét. - Điều khiển, di chuyển quả cầu con vật này chạm vào thanh ngang. bắn phá (va vào) các ô . Nếu tất - Cần gõ phím thật nhanh, chính xác và cả các ô bị bắn phá hết thì coi như em thắng trong lượt chơi này. điểu khiển khéo léo các quả cầu . Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò Về nhà luyện tập chơi hàng ngày nhằm nâng cao khả Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. năng gõ phím.. TUẦN 4 - TIẾT 8 PHẦN MỀM HỌC TẬP –Tiết 2. THỰC HÀNH FINGER BREAK OUT(tt) I.Mục tiêu:  Hs có thể: Khởi động, dừng chơi, thoát chương trình một cách thành thục. Chơi các trò chơi, ở các mức độ từ dễ đến khó.  Thái độ: hứng thú với môn học nói chung thông qua phần mềm. II. Chuẩn bị: - Phòng máy, máy chiếu; - Giáo án, sgk, tài liệu . III. Tiến hành: Hoạt động 1: ổn định hs ngồi vào máy, khởi động trò chơi. - Khởi dộng máy, khởi động trò chơi - Yc hs xem lại vở - ? Cách khởi động trò chơi? Nháy đúp vào biểu tượng Finger Break Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. - Quan sát màn hình chính của trò chơi - ?có mấy phần chính? Là những thành phần nào?. Giáo án tin 8. out trên màn hình Desktop. 3 phần chính: phần bàn phím ở trung - Ghi nhớ màu và vị trí của các phím tâm; phần trống để chơi và phần bên - Quan sát các lệnh ở khung bên phải: có 3 cấp phải chứa thông tin lượt chơi. độ chơiyc hs mở lệnh ra xem và chọn mức độ Beginner cho người mới bắt đầu chơi. - Nháy vào Start rồi nhấn phím Space để bắt đầu chơi. Hoạt động 2: Thực hành - Hs cùng nhau chơi trò chơi, thay phiên nhau Hs thực hành sử dụng máy. - Nhắc nhở và sắp xếp bố trí máy cho những em ít được thực hành. - Chọn các mức độ khác nhau để trò chơi thêm hấp dẫn và có thử thách  Nhắc nhở: Ở các mức khó hơn, sẽ còn có các con vật lạ cản trở. Tuyệt đối không để các con vật này chạm vào thanh ngang. - Cần gõ phím thật nhanh, chính xác và điểu khiển khéo léo các quả cầu . Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò : -Cần thường xuyên tập luyện gõ phím mỗi khi rãnh rỗi để nâng cao khả năng gõ phím. IV. Rút kinh nghiệm :. TUẦN 5 - TIẾT 9 BÀI 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I.Mục tiêu: Học xong phần này hs có thể hiểu được:  Biết khái niệm kiểu dữ liệu;  Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số; II. Chuẩn bị: - Phòng máy, máy chiếu; - Giáo án, sgk, tài liệu III. Tiến hành: Hoạt động 1: Dữ liệu là gì và một số kiễu dữ liệu  Gv khái niệm chung về dữ liệu : Hs lắng 1. Dữ liệu và kiễu dữ liệu:  DL là tất cả những gì được Các NNLT thường phân chia dữ nghe mtính xử lí. liệu cần xử lí theo các kiểu khác  Có rất nhiều kiểu DL nhau, với các phép toán có thể thực hiện trên từng kiểu dliệu đó.  Tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau về bản chất, về ý nghĩa, Tên kiểu Phạm vi giá trị Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông Giáo án tin 8 ………………………………………………………………… -215 (-32768) 215-1 (32767) không nhất thiết phải là số liệu Integer. (nghĩa hẹp là các con số) mà Real 2,9.10-391,7.1038 và 0 Một ktự trong bảng chữ cái còn là các kí tự, các mệnh đề Char logic,.. String Xâu kí tự, tối đa 255 ktự  Thể hiện qua các đối tượng cụ thể như tiền lương, địa chỉ, tên, tuổi, văn bản,.. Vậy để dễ dàng quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các NNLT thường phân chia Số dữ liệu thành các kiểu khác nhau như: nguyên:Hs số nguyên, số thập phân, chữ,… của 1 lớp, Mỗi kiểu dữ liệu lại có các cách xử lí số bàn ghế khác nhau trong Các NNLT định nghĩa sẵn một số kiểu phòng DL cơ bản với phạm vi giá trị và các học,.. phép toán có thể thực hiện trên các giá Số thực: trị đó. ĐTB, cân Lưu ý: kiểu số nguyên còn được phân nặng,.. Chuỗi: chia thành các kiểu nhỏ hơn theo các phạm vi giá trị khác nhau, kiểu số thực “tôi là được chia thành các kiểu có độ chính linh”,.. - Dùng xác khác nhau. ? Dựa vào sgk, ycầu hs cho các vd thể kiểu số thực hiện giá trị là số nguyên, số thực, - Kiểu số chuỗi kí tự (trong Pascal gọi là xâu). ? tiền lương thuộc kiểu dữ liệu nào? nguyên và kiểu (địa chỉ, tên, tuổi, văn bản) Vậy: với các loại dữ liệu đòi hỏi độ số thực chính xác cao ta sẽ dùng kiểu dữ liệu nào? ? vậy tóm lại NNLT cung cấp cho ta mấy kiểu dliệu kiểu số?đó là kiểu nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số  Thông báo: Pascal cũng sử dụng Số 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số a) Các phép toán: (bảng 2 sgk) các kí hiệu phép toán như trong nguyên, số Excel thực. Vd: 7div 3 = 2; 11 mod 4 = 3; ? các phép toán + - * / thực hiện được -16 div 5 = -3; -16 mod 5 = -1 b) Qui tắc tính các biểu thức số trên những kiểu dliệu nào? -Bảng phụ có vẽ bảng 2 sgk học (sgk) Giới thiệu 2 phép chia div và mod. Lưu ý: NNLT Pascal chỉ sử dụng  Chỉ thực hiện được trên số ngoặc tròn để chỉ thứ tự thực hiện phép toán. nguyên.  Cho vd về div và mod (7div 3=2; Vd: 10-5+2=(10-5)+2=7 Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. 11 mod 4=3; -16 div 5=-3; -16 mod 5= -1) ? Thứ tự thực hiện các phép toán như trong toán học? Vd: 10-5+2=(10-5)+2= ? 6*6/2*2=((6*6)/2)*2= ? Lưu ý: NNLT Pascal chỉ sử dụng ngoặc tròn để chỉ thứ tự thực hiện phép toán.. Giáo án tin 8. 6*6/2*2=((6*6)/2)*2=36. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ? Dữ liệu trong Pascal được phân chia thành những 1 a) (15*4)-30+12 b) (10+5)/(3+1)-18/(5+1) kiểu nào? ? Các phép toán tương ứng trên từng kiểu dữ liệu? c) (10+2)*(10+2)/((3+1) ? Thứ tự thực hiện các phép toán ? d) ((10+2)*(10+2)-24)/(3+1) - Làm câu a bài 1 (bài thực hành 1) Lưu ý chỉ được sử dụng () Xem trước phần 3,4 chuẩn bị cho tiết sau.. IV. Rút kinh nghiệm. TUẦN 5 - TIẾT 10 BÀI 3. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU(tt) I.Mục tiêu: Kiến thức:  Ôn tập các kiểu dữ liệu đã học ở tiết trước  Nhận biết các phép toán so sánh dữ liệu, nhận biết được kết quả của phép toán (luận lí) là đúng hay sai  Nhận biết các lệnh để giao tiếp giữa người và máy.  Qui tắc tính toán các bthức số học của ctrình. Kỹ năng: Vận dụng các kí hiệu của các phép so sánh trong NNLT Pascal Biết vận dụng vào các bài toán thực tế Thái độ: Rèn luyện tinh thần tập thể thông qua hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: Đối với hs: các kiến thức về thứ tự thực hiện phép toán trong toán học. Đối với Gv: - Phòng máy, máy chiếu; - Giáo án, sgk, tài liệu III. Tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Lê Thánh Tông …………………………………………………………………. Giáo án tin 8. ? Tại sao các NNLT thường phân chia dữ liệu Để dễ dàng quản lí và tăng hiệu quả xử thành các kiểu khác nhau? Đó là những kiểu nào? lí ? kiểu số nguyên, kiểu số thực, kiểu ? Dân số của tỉnh Đồng Nai khoảng 3 triệu người, chữ,… ta có thể dùng kiểu dliệu nào để biểu diễn? Trong toán học, ngoài các phép toán mà chúng ta Dùng kiểu số thực vì 3000000 vượt khỏi đã học, các em còn biết những phép toán nào? Vd: 3>4 sẽ cho ra kết quả là gì? Hôm nay chta sẽ giá trị 32767 của số nguyên (tràn số) tìm hiểu máy tính (NNLT Pascal) xử lí như thế nào? bài mới Hoạt động 3: Các phép so sánh - Ycầu nhắc lại các kí hiệu +; -; *; /; div và 3. Các phép so sánh: Kí hiệu Phép Kí hiệu toán học trong NNLT ? mod toán học trong Pascal ssánh Ngoài các phép toán số học Bằng = = =; >; <; ≠ trên, ta còn có các kí hiệu Khác <> ≠ toán học quen thuộc nào -chú ý lắng nghe Nhỏ hơn < < dùng để so sánh k? Nhỏ hơn hoặc bằng - Hs chép bảng 3 vào vở -chú ý lắng nghe <= ≤ Lớn hơn - Kết quả của phép so sánh và ghi bài > > Lớn hơn hoặc bằng chỉ có thể là đúng hoặc >= ≥ sai - Cho vd cụ thể Vd: 2<3; 1=1; 10<>1;.. kết quả là đúng 4*4=17; 1<0; 5=6;..kết quả là sai Hoạt động 3: Giao tiếp giữa người- máy tính ? thế nào là giao tiếp? con người Giao tiếp là sự 4. Giao tiếp giữa người và máy tính: chta giao tiếp với nhau bằng trao đổi thông Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa cách nào? tin qua lại với người và máy tính khi chương trình hoạt -Trong quá trình sử dụng mtính, nhau động được gọi là giao tiếp hay tương tác Con người giao giữa người và máy tính. con người thường có nhu cầu tính toán , kiểm tra, chỉnh Một số trường hợp tương tác giữa người tiếp với nhau sửa,…Ngược lại mtính cũng cho bằng ngôn ngữ, và máy: có thể bằng ánh  Thông báo kết quả tính toán thông tin, thông báo, gợi ý,.. quá trình đó gọi là giao tiếp mắt, động tác  Nhập dữ liệu giữa người và máy. cơ thể,..  Chương trình tạm ngừng - Một số trường hợp tương tác  Hộp thoại giữa người và máy a) Thông báo kết quả tính toán: Là yêu cầu đầu tiên đối với mọi ctrình Vd sgk h19 b) Nhập dữ liệu:ctrình sẽ tạm Chú ý lắng ngừng để chờ người dùng nhập dữ liệu rồi mới tiếp tục nghe, tiếp thu. Gv: Nguyễn Thị Hậu Lop8.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×