Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề thi hết học kì I (năm học 2010 – 2011 ) môn: Ngữ văn 7 thời gian: 90 phút ( không kể thời gian chép đề )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.83 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 16 Tieát 61+62. Ngaøy thi: / 12 / 2010 ĐỀ THI HẾT HỌC KÌ I ( 2010 – 2011 ) MÔN: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề ). I / MUÏC TIEÂU: Giuùp HS 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học trong học kì I 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, khái quát các vấn đề đã học 3. Thái độ: Có ý thức tự giác khi làm bài. II / TROÏNG TAÂM Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh trong học kì I III / CHUAÅN BÒ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn đề và đáp án, biểu điểm. Học sinh: Oân lại những kiến thức đã học trong học kì I. IV / TIEÁN TRÌNH: 1. Oån định tổ chức và kiểm diện: 2. Kieåm tra mieäng 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC ĐỀ BAØI CAÂU. ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM. Caâu 1 (3ñ). a. Viết đúng chính xác bài thơ “ Bài ca Côn Sơn”. Sai quá 03 lỗi chính tả trừ 0,25 ñ b. Taùc giaû: Nguyeãn Traõi Theå thô: luïc baùt Soá caâu: 8 caâu. Ñaëc ñieåm theå thô: thô lục bát ( 6 - 8), nhịp 2/2 hoặc 4/4, vần bằng. Các tiếng thứ 6 của câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8 tiếp theo. Tiếng thứ 8 câu 8 lại vần với tiếng thứ 6 của câu 6 tiếp theo. Cứ hai câu: 6 – 8 đi với nhau thaønh moät caëp. Vì theá goïi laø thô luïc baùt a. Lỗi sai: Dùng thừa quan hệ từ “ qua”. - Sửa lại: Lược bỏ từ “ qua” hoặc thêm chủ ngữ vào trước từ “ thể hiện” . b. Dùng không đúng cặp quan hệ từ “ maëc …….. neân” - Sửa lại: “ Mặc dù …….. nhưng”. Caâu 2 ( 2ñ ). Caâu 1: ( 3 ñieåm ) a. Ghi lại theo trí nhớ nguyên văn bài thơ “ Bài ca Côn Sơn” trong sách Ngữ văn 7 tập 1. b. Haõy cho bieát teân taùc giaû, theå thô vaø ñaëc điểm của thể thơ ( câu, chữ, cách gieo vần ) của bài thơ vừa ghi. Caâu 2: ( 2 ñieåm ) Phát hiện lỗi về quan hệ từ và chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh: a. Qua baøi thô “ Raèm thaùng gieâng” theå hiện tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng vaø phong thaùi ung dung, laïc quan cuûa Baùc Hoà. b. Maëc duø nhaø Lan ngheøo khoù neân baïn aáy hoïc raát gioûi. Caâu 3: ( 5 ñieåm ) Phát biểu cảm nghĩ của em về người mà em yeâu quí nhaát.. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Caâu 3 ( 5ñ ). * Yeâu caàu veà kó naêng: - Xác định đúng phương pháp làm bài vaên bieåu caûm - Đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Boá cuïc maïch laïc, roõ raøng - Hạn chế các lỗi về diễn đạt, chính tả, ngữ pháp … * Yêu cầu về kiến thức Ví dụ: Người bà * Mở bài: - Giới thiệu chung bà là người mà em kính yeâu nhaát. * Thaân baøi: - Bà đã hơn 70 tuổi, sức khoẻ vẫn dẻo dai, trí oùc minh maãm, maùi toùc baïc, gương mặt phúc hậu, đôi mắt hiền từ, nụ cười độ lượng. - Baø raát thöông yeâu con chaùu, taàn taûo, đảm đang nuôi các con nên người. Giuùp caùc con nuoâi daïy caùc chaùu chaêm ngoan. - Mọi người đều yêu quí, kính trọng bà. - Em tin cậy, thường xin ý kiến bà trong moïi coâng vieäc. * Keát baøi: - Caûm nghó cuûa em veà baø. - Trong vòng tay che chở, bao bọc của baø, em thaáy voâ cuøng haïnh phuùc. Taøi sản quí giá nhất mà bà để lại cho con cháu là nếp sống: Đói cho sạch, rách cho thôm.. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp Giáo viên thu bài làm của học sinh kiểm tra lại đầy đủ những thông tin cần thiết trong bài làm, đếm lại số bài và số tờ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Chuẩn bị bài mới: Oân tập văn biểu cảm. Soạn kĩ những nội dung có trong bài học. Xem lại cách laøm baøi vaên bieåu caûm. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tieát 63. Ngaøy daïy: 17 / 12 / 2010. OÂN TAÄP VAÊN BIEÅU CAÛM I / MUÏC TIEÂU: Giuùp HS 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về văn tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. 2. Kó naêng: Nhaän bieát, phaân bieät ñaëc ñieåm cuûa vaên baûn bieåu caûm. Taïo laäp vaên baûn bieåu caûm. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích tiết học II / TROÏNG TAÂM Ôn tập về văn biểu cảm III / CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: Baûng phuï, phieáu hoïc taäp. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà IV / TIEÁN TRÌNH: 1. Oån định tổ chức và kiểm diện: 2. Kieåm tra mieäng 3. Bài mới Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong từng bước, từng hoạt động - Phaân tích tình huoáng: Phaân tích tình huoáng caàn trình baøy caûm nghó caù nhaân veà vaên bieåu caûm. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể: trao đổi, phân tích các tình huống mẫu để nhận ra văn bieåu caûm - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng bieåu caûm trong noùi vaø vieát. HÑ1: 3.1. Khaùm phaù: Nêu những văn bản đã học thuộc thể loại tác phẩm trữ tình? HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS 3.2: Keát noái GV sử dụng kĩ thuật động não yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học đ đ * Thế nào là văn biểu cảm? - Hs lần lượt trả lời, bổ sung. * Muốn bày tỏ thái độ, t/c, sự đánh giá của mình cần phải có yếu tố gì? Tại sao? (Các yếu tố cần có để hình thành và thể hiện cảm xúc, thái độ, t/c của con người là tự sự và miêu tả). NOÄI DUNG BAØI HOÏC I / NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VĂN BẢN BIỂU CẢM 1. Khái niệm. - Văn biểu cảm: là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của con người với thiên nhiên, cuộc sống.. * Em hãy cho biết, vai trò của miêu tả và tự sự trong văn biểu cảm là gì? (Tự sự, miêu tả đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm, cảm xúc, nếu thiếu nó tình cảm sẽ mơ hồ).. 2. Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm - Tự sự, miêu tả là phương tiện để người viết biểu hiện tình cảm. - Thiếu 2 yếu tố trên thì tình cảm sẽ mơ hồ, không cụ thể vì tình cảm, cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. II / SO SÁNH YẾU TỐ MIÊU TẢ, TỰ SỰ TRONG VĂN BIỂU CẢM VỚI VĂN MIÊU TẢ, TỰ SỰ. * Văn biểu cảm có gì khác so với văn miêu tả và 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> văn tự sự? Lấy ví dụ? ( + Văn miêu tả nhằm tái hiện đối tượng -> để ta cảm nhận được nó. Còn ở văn biểu cảm: mượn đặc điểm, phẩm chất của đối tượng để nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. + Văn tự sự tức là kể từ đầu đến cuối một sự việc nào đó. Còn trong văn biểu cảm chỉ kể những câu chuyện để lại ấn tượng sâu đậm ). - GV: Cần phân biệt tương đối rạch ròi 3 kiểu vb nhưng không nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa 3 kiểu vb.. 1. Văn tự sự. - Kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. (Tái hiện sự kiện) 2. Văn miêu tả. - Nhằm tái hiện đối tượng, để người đọc, người nghe hình dung được rõ về đối tượng ấy. 3. Văn biểu cảm. - Mượn tự sự, miêu tả để bộc lộ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của người viết.. GV yêu câu HS đọc lại bài ca dao và trả lời câu hỏi: Con sông kia bên lở bên bồi, Bên lở thì đục, bên bồi thì trong. Con sông kia nước chảy đôi dòng, biết rằng bên đục, bên trong, bên nào. * Những biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng trong bài ca dao? Các hình ảnh trong bài thơ có ý nghĩa gì? Tâm trạng của người viết như thế nào? GV gợi dẫn cho HS trả lời theo gợi ý ở bài chơi chữ. Định hướng: Điệp ngữ, ẩn dụ ( dòng sông, lở - bồi, đục - trong …), từ trái nghĩa … Ý nghĩa tượng trưng, ám chỉ những sự kiện trong đời sống tình cảm của con người. Tâm trạng phân vân ( bên nào? ) có xen chút hồi hộp, bâng khuâng …. IV / TÌM HIỂU ĐẶC TRƯNG CỦA VĂN BIỂU CẢM - Qua các tác phẩm văn chương đã học, chúng ta thấy văn bản biểu cảm rất gần gũi với văn bản trữ tình.. V / LUYỆN TẬP Lập dàn ý cho đề văn biểu cảm:“Cảm nghĩ mùa xuân”. Bước 1. Tìm hiểu đề - Kiểu văn bàn: phát biểu cảm nghĩ (văn b/c) - Đề tài: Mùa xuân. - Yêu cầu: bày tỏ thái độ, t/c, sự đánh giá đối với mùa xuân. - Mục đích: Yêu quý muà xuân … Bước 2. Tìm ý - Mùa xuân của thiên nhiên: + Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông. - Mùa xuân của con người: + Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ… phát biểu cảm nghĩ: + Thích hay không thích mùa xuân? Vì sao? - Kể hoặc tả để bộc lộ cảm nghĩ thích hay không thích. - Kể hoặc tả để giải thích vì sao mong đợi hoặc không mong đợi mùa xuân. Bước 3. Lập dàn ý. MB: - Giới thiệu mùa xuân. 3.3 Thực hành - luyện tập * Khi làm một bài văn biểu cảm, em cần thực hiện những bước nào? ( + Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài ). ? Em hãy cho biết, văn biểu cảm gồm mấy loại? ( Gồm 3 loại: + Biểu cảm về sự vật. + Biểu cảm về con người. + Biểu cảm về tác phẩm văn học ). * Dàn bài khái quát cho mỗi loại văn biểu cảm trên là gì? ( Học sinh chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm viết ra vở một dàn bài khái quát cho một loại văn biểu cảm ). - Gv gọi một vài đại diện trả lời. - Lớp, gv nhận xét, bổ sung. - Hs thảo luận làm dàn ý, trình bày. - Hs nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, bổ sung.. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu cảm xúc chung. TB: - Mùa xuân của thiên nhiên: cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông... - Mùa xuân của con người: tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ. - PBCN. + Thích hay không thích mùa xuân? Vì sao? + Kể, tả để bộc lộ cảm nghĩ thích/ ko? + Giải thích vì sao mong đợi, không mong đợi mùa xuân? KB: Nêu cảm xúc chung. Bước 4: Diễn đạt.. 3.4 Vaän duïng - HS tập viết đoạn văn ở nhà. GV chọn 5 trong số 10 đoạn văn ở bài 11 ( phần tư liệu tham khảo ) để hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 trong SGK. Tr. 168. 4. Củng cố và luyện tập * Em hãy cho biết, từ phần ôn tập em rút ra kinh nghiệm gì cho bài viết văn biểu cảm học kỳ sắp tới? Hoàn thành dàn ý chi tiết, đoạn văn. Làm dàn ý biểu cảm về tác phẩm văn học “Bánh trôi nước”. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Chuẩn bị: Ôn tập tác phẩm trữ tình. V / TAØI LIEÄU THAM KHAÛO - SGK Ngữ Văn 7. Tập 1 – Nhà xuất bản Giáo dục - Để học tốt Ngữ Văn 7 – Nhà xuất bản Thanh niên - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 tập 1 – Nhà xuất bản Hà Nội VI / RUÙT KINH NGHIEÄM Kiến thức: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kó naêng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Đồ dùng dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 64. Ngày dạy 17/12/ 2010. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH I / MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. Một số thể thơ đã học. Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, chứng minh. Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: II / TRỌNG TÂM: Củng cố những kiến thức cơ bản và một số kĩ năng đã được cung cấp và rèn luyện qua việc học các tác phẩm trữ tình nói chung. III / CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị một số bảng phụ, bài tập, sơ đồ trên giấy lớn. Học sinh:Các bảng biểu, trả lời các câu hỏi trong SGK. Tr. 180 - 181 IV / TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng GV cùng HS kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ nhóm 3. Bài mới GV giới thiệu nội dung, tiến trình, h ình th ức và yêu cầu cần đạt của tiết ôn tập. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong từng bước, từng hoạt động - Phöông phaùp lieät keâ: lieät keâ caùc taùc phaåm theo baûng heä thoáng. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể: trao đổi, phân tích các tình huống để nhận ra những tác phẩm trữ tình. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực cho bản thân. HÑ1: 3.1. Khaùm phaù: Nêu những văn bản đã học thuộc thể loại tác phẩm trữ tình? HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS 3.2. Kết nối - HS liệt kê tác giả, tác phẩm.. NỘI DUNG BÀI HỌC I / HỆ THỐNG KIẾN THỨC 1. N êu tên tác giả của những tác phẩm sau:. - Hai HS đưa bài cho nhau để kiểm tra, đánh dấu chỗ chưa chính xác và đọc trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung, sửa lỗi. * Tại sao người ta gọi Lí Bạch là Thi Tiên – Thi Tửu và Đỗ Phủ được gọi là Thi Thánh - Thi Sử ?. Tên tác phẩm - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Phò giá về kinh - Tiếng gà trưa - Rằm tháng giêng - Cảnh khuya - Ngẫu nhiên viết ... - Bạn đến chơi nhà - Buổi chiều đứng ... - Bài ca nhà tranh.... 6 Lop7.net. Tên tác giả - Lí Bạch. - Trần Quang Khải - Xuân Quỳnh - Hồ Chí Minh - Hồ Chí Minh - Hạ Tri Chương.. - Nguyễn Khuyến - Trần Nhân Tông - Đỗ Phủ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Sắp xếp lại tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm biểu hiện.. Bài 2: Nội dung tư tưởng. Tên tác phẩm 1. Bài ca nhà tranh.... - HS kiểm tra chéo. - Gv chốt đáp án, HS chữa bài.. 2. Qua Đèo Ngang * Chỉ rõ những tác phẩm thấm đượm tình cảm với thiên nhiên gắn liền với tình yêu quê hương đất nước? ( Bài 2,7,8) * Trong thơ cổ bút pháp tả cảnh, tả tình kkông tách rời gọi là bút pháp gì? (Tả cảnh ngụ tình.). 3. Ngẫu nhiên viết... 4. Sông núi nước Nam 5. Tiếng gà trưa. 6. Côn Sơn ca. 7. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh 8. Cảnh khuya. Nội dung tư tưởng - Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả. - Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. - T/c quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới về quê. - Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. - T/c quê hương, gia đình qua những kỉ niệm tuổi thơ. - Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với quê hương. - Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng. - Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan.. Bài 3. Thể loại.. * Sắp xếp để tên tác phẩm khớp với thể thơ? * Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu, vần, nhịp của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú? * Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu, vần, nhịp của thể thơ song thất lục bát?. Tên tác phẩm 1. Sau phút chia li ( tr ích Chinh phụ ngâm khúc ) Qua Đèo Ngang Côn Sơn ca Tiếng gà trưa Cảm nghĩ trong đêm thanh t ĩnh Sông núi nước Nam. - HS thảo luận nhóm bài tập 4,5. Giải thích, bổ sung. - Gv chốt đáp án.. Tên thể thơ - Song thất lục bát. -Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Lục bát (bản dịch). - Ngũ ngôn. - Ngũ ngôn tứ tuyệt. -Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.. Bài 4: Trắc nghiệm. - Ý kiến không chính xác: a, e, i, k. Bài 5: Điền từ. a, Tập thể và truyền miệng. b, Lục bát.. * Ca dao châm biếm, trào phúng thuộc thể loại trữ tình không? Vì sao? Cho ví dụ minh họa cho các BPTT trên của ca dao? 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chốt lại: Thơ và ca dao là những tác phẩm trữ tình tiêu biểu. Tuy nhiên cũng có những loại văn xuôi mang nặng tính chất trữ tình như tuỳ bút.. c, So sánh, ẩn dụ,nhân hóa, điệp, (tiểu) đối, cường điệu, nói giảm, câu hỏi tu từ, chơi chữ, các mô típ... Ví dụ: a. Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng buổi mai b. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát. Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông . c. Ước gì sông hẹp một gang Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi d. Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất? Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai? Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai? Khăn thương nhớ ai Khăn chùi nước mắt? Đèn thương nhớ ai Mà đèn không tắt? Mắt thương nh ớ ai Mà mắt không khô?. 4. Củng cố và luyện tập * Tại sao khi thưởng thức thơ trữ tình người ta có thể đọc, ngâm, hát? * Hát 1 bài hát (bài dân ca) được phổ thơ mà em biết? * Ca dao châm biếm, trào phúng thuộc thể loại trữ tình không? Vì sao? Cho ví dụ. - GV chốt lại: Thơ và ca dao là những tác phẩm trữ tình tiêu biểu. Tuy nhiên cũng có những loại văn xuôi mang nặng tính chất trữ tình như tuỳ bút. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Ôn tập nắm chắc kiến thức. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tiếng Việt. V / TAØI LIEÄU THAM KHAÛO - SGK Ngữ Văn 7. Tập 1 – Nhà xuất bản Giáo dục - Để học tốt Ngữ Văn 7 – Nhà xuất bản Thanh niên - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 tập 1 – Nhà xuất bản Hà Nội VI / RUÙT KINH NGHIEÄM Kiến thức: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kó naêng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Đồ dùng dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 18 Tiết 65. Ngày dạy: 22/12/ 2010. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH ( TT ) I / MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. Một số thể thơ đã học. Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, chứng minh. Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: Yêu thích tập trung vào tiết học II / TRỌNG TÂM: Củng cố những kiến thức cơ bản và một số kĩ năng đã được cung cấp và rèn luyện qua việc học các tác phẩm trữ tình nói chung. III / CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị một số bảng phụ, bài tập, sơ đồ trên giấy lớn. Học sinh:Các bảng biểu, trả lời các câu hỏi trong SGK. Tr. 180 - 181 IV / TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng GV cùng HS kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ nhóm 3. Bài mới GV giới thiệu nội dung, tiến trình, h ình th ức và yêu cầu cần đạt của tiết ôn tập. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong từng bước, từng hoạt động - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể: trao đổi, phân tích các tình huống để nhận ra những nội dung của tác phẩm trữ tình. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực cho bản thân. HÑ1: 3.1. Khaùm phaù: Nêu những văn bản đã học thuộc thể loại tác phẩm trữ tình? HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS 3.2. Kết nối 3.3. Thực hành - luyện tập HS đọc những yêu cầu của bài tập, trao đổi, phân tích các tình huống để nhận ra những nội dung của tác phẩm trữ tình. * Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ đó?. NỘI DUNG BÀI HỌC I / HỆ THỐNG KIẾN THỨC II / LUYỆN TẬP Bài tập 1 - Nội dung trữ tình của những câu thơ Nguyễn Trãi là tấm lòng ưu ái lo cho nước, thương yêu dân của tác giả. - Hình thức thể hiện ở đây là thông qua miêu tả tự sự và lối ẩn dụ. Bài tập 2: So sánh - Tình huống thể hiện tình yêu quê hương: + Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: ở xa xứ, trông trăng nhớ quê. + Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: về lại quê nhà. Tình cảm quê hương thể hiện ở thái độ đau sót, ngậm ngùi kín đáo trước những thay đổi của quê nhà. - Cách thể hiện: + Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: tình quê hương. * So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua hai bài thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ?. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> được khách quan hoá , thể hiện thành hành động “vọng”, “cử” “đê”.đ đ + Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê:bi ểu c ảm qua tự sự và miêu tả. Bài 3: So sánh bài Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều với bài Rằm tháng giêng - Cảnh vật: ít nhiều có nét tương đồng. - Tình cảm: nếu Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều là tâm tình của khách xa quê thao thức thì Rằm tháng giêng là tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, tâm hồn nghệ sĩ hoà hợp thống nhất với cốt cách của người chiến sĩ, của vị lãnh tụ. Bài tập 4: Trắc nghiệm. - Những câu đúng: b, c, e.. * So sánh bài đêm đỗ thuyền ở phong kiều ( phần đọc thêm, Bài 9) với bài Rằm tháng giêng về hai vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện? * Lựa chọn câu trả lời đúng. 3.4. Vận dụng Viết một bài văn biểu cảm ngắn ( khoảng 10 câu ) về tác phẩm trữ tình ( tự chọn ). 4. Củng cố và luyện tập * Tác phẩm trữ tình là: a. Những văn bản viết bằng thơ. b. Những tác phẩm kể lại một câu chuyện cảm động. c. Thư và tuỳ bút. d. Những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. HS làm - đại diện các nhóm trình bày - lớp nhận xét. * Trong những nhận xét sau, nhận xét nào không chính xác: a. Ca dao dân ca là tác phẩm trữ tình. b. Tất cả những bài ca dao, dân ca đều được sáng tác theo thể thơ lục bát. c. Ngôn ngữ ca dao sinh động, gợi cảm. d. Ca dao có nhiều cách biểu hiện phong phú. HS trả lời - lớp nhận xét. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Ôn tập nắm chắc kiến thức. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tiếng Việt. V / TAØI LIEÄU THAM KHAÛO - SGK Ngữ Văn 7. Tập 1 – Nhà xuất bản Giáo dục - Để học tốt Ngữ Văn 7 – Nhà xuất bản Thanh niên - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 tập 1 – Nhà xuất bản Hà Nội VI / RUÙT KINH NGHIEÄM Kiến thức: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kó naêng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Đồ dùng dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 66. Ngày dạy: 22 /12/ 09. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I / MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức Củng cố hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 về: từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ ... 2. Kĩ năng: Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về nhận diện từ, giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết . 3. Thái độ: Yêu thích tập trung vào tiết học II / TRỌNG TÂM: Hệ thống có trọng điểm các kiến thức về từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ III / CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị một số bảng phụ, bài tập, sơ đồ trên giấy lớn. Học sinh:Các bảng biểu, trả lời các câu hỏi trong SGK. Tr. 183 - 184 IV / TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới GV giới thiệu nội dung, tiến trình, h ình th ức và yêu cầu cần đạt của tiết ôn tập. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong từng bước, từng hoạt động - Phân tích tình huống: phân tích một số ví dụ để tìm ra đặc điểm của từng loại. - Học theo nhĩm: trao đổi, phân tích nhĩm về những đặc điểm của từng loại. Trình bày trước tập theå. - Động não: suy nghĩ, phân tích một tình huống cho sẵn để rút ra những bài học thiết thực cho baûn thaân. HÑ1: 3.1. Khaùm phaù: Nêu những văn bản đã học thuộc thể loại tác phẩm trữ tình? NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS 3.2. Kết nối I / HỆ THỐNG KIẾN THỨC 1. Từ phức: * Từ phức là gì? Cho ví dụ? a. Khái niệm: Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên kết * Có mấy loại từ phức? Cho ví dụ? hợp với nhau. * Các tiểu loại ( loại nhỏ ) của từ ghép? Ví dụ? Ví dụ: xăng dầu, điện máy, đẹp đẽ, xinh xắn... * Các tiểu loại ( loại nhỏ ) của từ láy? Ví dụ? b. Phân loại: Từ phức có hai loại là từ ghép và từ HS ghi nhớ sơ đồ (sgk - 183) và lấy ví dụ theo yêu láy. cầu của bài. Ví dụ: Từ ghép: núi đồi, cá rô... - GV gọi một vài HS trả lời. Từ láy: lao xao, đìu hiu ... - Lớp, gv nhận xét, bổ sung. - Từ ghép có hai loại nhỏ là: + Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ. Ví dụ: cây bưởi, máy khâu, nhà khách... + Ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. Ví dụ: núi sông, đỏ đen, ăn mặc, quần áo,... - Từ láy có hai loại nhỏ là: + Láy toàn bộ: tiếng láy láy lại nguyên vẹn tiếng gốc hoặc tiếng láy có thể biến đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối. Ví dụ: xanh xanh, đo đỏ, tim tím, ... 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Láy bộ phận: tiếng láy lặp lại phụ âm đầu hoặc phần vần ở tiếng gốc. Ví dụ: đẹp đẽ, bâng khuâng, loanh quanh, ... 2. Đại từ: a. Khái niệm: là những từ dùng để chỉ sự vật, hoạt động, tính chất ... hoặc dùng để hỏi. Ví dụ: nó, ấy, nọ, ai, đâu, gì, nào, ... b. Phân loại: + Đại từ để trỏ: - Trỏ người, sự vật. - Trỏ số lượng. - Trỏ h/đ, t/c, ... + Đại từ để hỏi: - Hỏi về người, sự vật. - Hỏi về số lượng. - Hỏi về h/đ, t/c ... 3. Quan hệ từ. a Khái niệm: là những từ dùng để liên kết các thành phần của cụm từ, các thành phần của câu hoặc câu với câu trong đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn trong bài. b. So sánh: + Danh từ, động từ, tính từ: - Ý nghĩa: biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất. - Chức năng: Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu. + Quan hệ từ: - Ý nghĩa: biểu thị ý nghĩa quan hệ. - Chức năng: liên kết các từ, cụm từ, câu, đoạn ... 4. Thành ngữ. a, Khái niệm: (sgk 144) b, Đặc điểm về ý nghĩa của thành ngữ: - Nghĩa đen. - Nghĩa bóng. (ẩn dụ, so sánh,...) c, Tác dụng: câu văn ngắn gọn, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 5. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm. a. Khái niệm. b, Một số điều cần lưu ý: - Hiện tượng đồng nghĩa: nhằm diễn đạt chính xác các sắc thái rất tinh tế của các sự vật, hiện tượng. - Từ trái nghĩa mang tính chất hàng loạt.. * Đại từ là gì? Cho ví dụ? * Có mấy loại đại từ? Ví dụ?. * Quan hệ từ là gì? Ví dụ? * Vai trò và tác dụng của quan hệ từ?. * Thành ngữ là gì? nêu ví dụ? * Đặc điểm về ý nghĩa của thành ngữ? Nêu ví dụ?. * Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm là gì? Ví dụ * Tác dụng của từng loại từ trên? * Tại sao lại có hiện tượng đồng nghĩa? * Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Ví dụ? * Thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu? Ví dụ? * Điệp ngữ là gì? Có mấy dạng điệp ngữ? Nêu ví dụ * Chơi chữ là gì? Có mấy lối chơi chữ?Nêu ví dụ. * Tác dụng của điệp ngữ và chơi chữ? HS trả lời GV chốt: 3.3. Thực hành - luyện tập - Hs làm bài tập 6 (193), bài 7 (194). 12 Lop7.net. 6. Điệp ngữ, chơi chữ. a. Khái niệm. b, Tác dụng: biết sử dụng điệp ngữ và chơi chữ một cách hợp lí sẽ làm cho câu văn, thơ hàm súc, dí dỏm II. LUYỆN TẬP Bài 6 (193). Thành ngữ thuần Việt tương đương. Trăm trận trăm thắng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nửa tin nửa ngờ. Cành vàng lá ngọc. Miệng nam mô bụng bồ dao găm. Bài 7 (194). Thành ngữ thay thế. Đồng không mông quạnh. Còn nước còn tát. Con dại cái mang. Nứt đố đổ vách.. 3.4. V ận dụng Cho các nhóm từ đồng nghĩa sau: Buồn - vui. a, Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trên. b, Phân loại từ láy. * Viết đoạn văn thể hiện niềm vui của em khi kết thúc học kì I em đạt kết quả cao trong học tập. - Gv cho bài tập. - Hs làm bài, chữa bài, bổ sung. - Gv chốt bài. 4. Củng cố và luyện tập - HS nhắc lại những kiến thức tiếng Việt đã ôn tập, ở những kiến thức đó, chúng ta phải nhớ những vấn đề gì? Luyện tập những dạng bài tập nào? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Nắm chắc các kiến thức đã học.Soạn bài: Trả bài kiểm tra học kì I V / TAØI LIEÄU THAM KHAÛO - SGK Ngữ Văn 7. Tập 1 – Nhà xuất bản Giáo dục - Để học tốt Ngữ Văn 7 – Nhà xuất bản Thanh niên - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 tập 1 – Nhà xuất bản Hà Nội VI / RUÙT KINH NGHIEÄM Kiến thức: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kó naêng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Đồ dùng dạy học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tieát 67. Ngaøy daïy: 24 / 12 / 2010. TR Ả BAØI KIEÅM TRA HOÏC KÌ I I / MUÏC TIEÂU: Giuùp HS 1. Kiến thức : Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong bài viết. Biết cách sửa các lỗi còn maéc phaûi. 2. Kĩ năng: Rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích tiết học II / TROÏNG TAÂM HS nhận ra những khiếm khuyết trong bài kiểm tra. III / CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: Baûng phuï, phieáu hoïc taäp. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà IV / TIEÁN TRÌNH: 1. Oån định tổ chức và kiểm diện: 2. Kieåm tra mieäng 3. Bài mới Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong từng bước, từng hoạt động - Phaân tích tình huoáng: Phaân tích tình huoáng caàn trình baøy caûm nghó caù nhaân veà vaên bieåu caûm. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể: trao đổi, phân tích các tình huống mẫu để nhận ra văn bieåu caûm - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng bieåu caûm trong noùi vaø vieát. 3.1. Khaùm phaù GV neâu yeâu caàu cuûa tieát traû baøi HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS 32. Keát noái HS nhắc lại đề, lần lượt trả lời các câu hỏi số 1, 2 ĐỀ BAØI Caâu 1: ( 3 ñieåm ) a. Ghi lại theo trí nhớ nguyên văn bài thơ “ Bài ca Côn Sơn” trong sách Ngữ văn 7 tập 1. b. Haõy cho bieát teân taùc giaû, theå thô vaø ñaëc ñieåm của thể thơ ( câu, chữ, cách gieo vần ) của bài thơ vừa ghi. Caâu 2: ( 2 ñieåm ) Phát hiện lỗi về quan hệ từ và chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh: a. Qua baøi thô “ Raèm thaùng gieâng” theå hieän tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thaùi ung dung, laïc quan cuûa Baùc Hoà. b. Maëc duø nhaø Lan ngheøo khoù neân baïn aáy hoïc raát gioûi.. 14 Lop7.net. NOÄI DUNG BAØI HOÏC I / LÍ THUYEÁT Caâu 1: a. Viết đúng chính xác bài thơ “ Bài ca Côn Sơn”. Sai quá 03 lỗi chính tả trừ 0,25 đ b. Taùc giaû: Nguyeãn Traõi Theå thô: luïc baùt. Soá caâu: 8 caâu. Ñaëc ñieåm theå thô: thơ lục bát ( 6 - 8), nhịp 2/2 hoặc 4/4, vần bằng. Các tiếng thứ 6 của câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8 tiếp theo. Tiếng thứ 8 câu 8 lại vần với tiếng thứ 6 của câu 6 tiếp theo. Cứ hai câu: 6 – 8 đi với nhau thành một cặp. Vì thế gọi là thơ lục baùt. Caâu 2: a. Lỗi sai: Dùng thừa quan hệ từ “ qua”. - Sửa lại: Lược bỏ từ “ qua” hoặc thêm chủ ngữ vào trước từ “ thể hiện” . b. Dùng không đúng cặp quan hệ từ “ Mặc dù …….. neân” - Sửa lại: “ Mặc dù …….. nhưng”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.3. Thực hành – luyện tập - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại đề làm văn . - GV Ghi đề bài lên bảng . * Bài viết cần được viết theo kiểu văn bản nào ? * Noäi dung caàn bieåu caûm laø gì?. * Với đề bài này cần có những định hướng như theá naøo? HS suy nghó, nhaän xeùt, trình baøy. II / THỰC HAØNH 1. Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về người maø em yeâu quí nhaát. 2 / Tìm hiểu đề và tìm ý a / Tìm hiểu đề - Thể loại : Văn biểu cảm - Noäi dung : Tình caûm, caûm xuùc cuûa baûn thaân veà một người thân cụ thể. Hình thức: Bài văn có bố cục hợp lí, mạch lạc, diễn đạt trong sáng, trình bày sạch đẹp, không sai loãi chính taû. b / Tìm yù - Giới thiệu người thân của mình. - Lí do thể hiện tình cảm với người đó. - Kể, tả về người thân ( chọn hình ảnh, chi tiết tieâu bieåu ) - Cảm xúc, thái độ, tình cảm của mình với người đó. - Ñi saâu vaøo moät kæ nieäm coù taùc duïng bieåu caûm nhaát ñònh. - Những việc đã làm hoặc nhất định làm đối với người thân. - Khái quát lại tình cảm, cảm xúc vối người thân 3 / Laäp daøn yù * Mở bài: - Giới thiệu được người mình yêu quí nhất. - Lí do vì sao mà mình lại yêu quí người đó. * Thaân baøi: - Tả một vài chi tiết về đối tượng đó. - Đối tượng đó trong cuộc sống của mọi người - Đối tượng đó trong cuộc sống của em. * Kết bài: Khẳng định tình cảm của mình đối với người đó.. * Bố cục gồm mấy phần, nhiệm vụ của từng phần ? ( Caùch trình baøy, boá cuïc: Ba phaàn roõ raøng, maïch laïc ) * Chuùng ta seõ bieåu caûm nhö theá naøo ? - GV gọi một vài đại diện HS nhắc lại bố cục của đề bài TLV GV chia lớp thành ba nhóm N1 : Lập dàn bài cho phần mở bài N2 : Laäp daøn baøi cho phaàn thaân baøi N3 : Laäp daøn baøi cho phaàn keát baøi - Đại diện nhóm trình bày – GV: Dùng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn một dàn bài hoàn chỉnh để học sinh đối chiếu . GV trả bài trước cho học sinh 4 / Nhaän xeùt baøi laøm Ưu điểm: Về cơ bản đã nắm được đặc điểm và phöông phaùp laøm baøi vaên bieåu caûm Nắm được yêu cầu của đề bài. Bố cục của bài viết tương đối rõ ràng, mạch lạc. Đảm bảo được những nội dung cơ bản. = > GV ñöa ra ví duï cuï theå trong baøi laøm cuûa hoïc sinh. Khuyeát ñieåm: - Nội dung còn sơ sài, một số bài còn sa vào lối tự 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sự, miêu tả mà bỏ quên yếu tố biểu cảm. - Diễn đạt yếu. - Maéc nhieàu loãi chính taû - Tìm hiểu những bài mắc lỗi, sửa lỗi. 5 / Hướng dẫn khắc phục HS phát hiện lỗi: bài văn đã đúng thể loại, có bố cục rõ ràng chưa? Tự sự và miêu tả trong bài có giúp cho việc biểu cảm hay lấn át cảm xúc? Từ ngữ dùng chính xác chưa? … HS thảo luận, nêu ra giải pháp sửa chữa. GV đưa ra một số lỗi thường mắc của học sinh để sửa - Lỗi diễn đạt. Lỗi chính tả. Lỗi viết câu, chữ viết. Caùch trình baøy. - HS đọc bài làm của mình và tự nhận xét - HS nghe và đối chiếu với bài làm của mình và 6 / Đọc một số bài văn hay tự sửa chữa, bổ sung những sai sót trong bài làm cuûa baûn thaân. Giải đáp thắc mắc của HS HS xem laïi baøi laøm cuûa mình, neâu thaéc maéc ( neáu coù ). GV giải đáp những thắc mắc của HS. - GV đọc cho HS nghe bài làm mẫu. - GV: Cập nhật điểm số học sinh đạt được vào sổ điểm lớp . 7 / Ghi điểm vào sổ điểm lớp. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp GV nhaän xeùt tieát traû baøi kieåm tra 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Về nhà đọc, sửa chữa các lỗi trong bài theo sự chỉ dẫn của giáo viên đã nhận xét trong bài làm cuûa mình. Chuẩn bị bài mới: “ Chuẩn mực sử dụng từ ”. TAØI LIEÄU THAM KHAÛO - Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập 1 Nhà xuất bản Giáo Dục. Để học tốt Ngữ văn 7, tập 1 Nhà xuất bản Thanh Niên. Những bài văn mẫu lớp 7 Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. V / RUÙT KINH NGHIEÄM Noäi dung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. phöông phaùp: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đồ dùng dạy học: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 68. Ngày dạy 24 / 12/ 2010. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I / MUÏC TIEÂU: Giuùp HS 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được chuẩn mực sử dụng từ: sử dụng đúng âm, đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng sắc thái biểu cảm, không lạm dụng từ địa phương. 2. Kỹ năng: Có ý thức khắc phục những nhược điểm của bản thân, sử dụng từ đúng chuẩn mực trong khi nói, viết, tránh thái độ cẩu thả. 3. Thái độ: Hăng say và yêu thích tiêt học II / TROÏNG TAÂM Các yêu cầu trong việc sử dụng từ đúng chuẩn mực III / CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: Baûng phuï, phieáu hoïc taäp. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà IV / TIEÁN TRÌNH: 1. Oån định tổ chức và kiểm diện: 2. Kieåm tra mieäng 3. Bài mới Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong từng bước, từng hoạt động - Phân tích mẫu để rút ra bài học về việc sử dụng từ trong nói và viết. - Học theo nhóm, trình bày trước tập thể: trao đổi, phân tích các tình huống mẫu để nhận ra lỗi dùng từ. - Động não: suy nghĩ, phân tích các câu hỏi. 3.1. Khaùm phaù HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS 3.2. Kết nối - HS đọc 3 ví dụ mục I, sgk (166).. NỘI DUNG BÀI HỌC I / SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG ÂM, ĐÚNG CHÍNH TẢ 1. Ví dụ: ( sgk -166) * Các từ in đậm trong những ví dụ đó dùng sai như 2. Cách sửa - “dùi đầu” - “vùi đầu”: sai âm (do cách phát âm). thế nào? Nguyên nhân sai? - “tập tẹ” - “bập bẹ”, “tập tọe”: sai âm (do âm gần * Em hãy chữa lại cho đúng? nhau, nhớ không chính xác). - HS trả lời, gv chốt ý. - “khoảng khắc” - “khoảnh khắc”: sai chính tả (do gần âm). - HS đọc ví dụ mục II (tr-166) II / SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG NGHĨA * Em hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn? 1. Ví dụ: ( sgk-166) ( dùng không phù hợp về nghĩa ). 2. Cách sửa * Em hãy sửa lại cho thích hợp?Vì sao em sửa như - “sáng sủa”: nhận biết bằng thị giác. thế? Thay bằng “tươi đẹp”, “khởi sắc”~ tư duy, cảm HS thảo luận, giải thích. xúc, liên tưởng. - “cao cả”: lời nói việc làm có phẩm chất tuyệt đối. Thay bằng “có giá trị”, “sâu sắc”. - “biết”: Nhận thức được, hiểu được. Thay bằng “có” (tồn tại) - HS đọc kĩ ví dụ mục III. HS thảo luận chỉ rõ nguyên nhân sai trong các III / SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG TÍNH CHẤT NGỮ PHÁP CỦA TỪ trường hợp. Nêu cách sửa. 1. Ví dụ: (sgk- 167) Định hướng: 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + “hào quang” - danh từ được sử dụng như tính từ. + “ăn mặc” - động từ được sử dụng như danh từ. + “thảm hại” - tính từ được sử dụng như danh từ. + “giả tạo phồn vinh” - sai trật tự). * Hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn? Vì sao? * Em hãy sửa lại cho đúng!. * Em hãy cho biết, trong trường hợp nào không sử dụng từ địa phương, từ Hán Việt? - Gv đưa ra một vài ví dụ về việc lạm dụng từ địa phương mà gây ra những hiểu lầm tai hại đối với người nghe cũng như việc lạm dụng từ Hán Việt sẽ gây tức cười cho người nghe. Miền Bắc Miền Nam Bao di êm hộp quẹt nón mũ nón ( chỉ cả mũ và nón ) thìa muỗng muôi muỗng * Tại sao ta ko nên lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt? * Qua tất cả những điều vừa tìm hiểu, em hãy cho biết, khi sử dụng từ phải đạt được những chuẩn mực nào? - HS đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ sgk - GV chốt ý. 3.3. Thực hành - luyện tập. 2. Cách sửa: - “ hào quang”(danh từ - không trực tiếp làm VN) -> “hào nhoáng”. - “ăn mặc”(động từ - không trực tiếp làm CN) -> “sự ăn mặc”. - “thảm hại”(tính từ - không làm BN cho tính từ “nhiều” -> “đã chết rất thảm hại”. - “giả tạo phồn vinh” - “phồn vinh giả tạo”. ( sai về trật tự từ) IV / SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG SẮC THÁI BIỂU CẢM, HỢP PHONG CÁCH 1. Ví dụ: (sgk -167) 2. Cách sửa - “lãnh đạo”: người đứng đầu các tổ chức hợp pháp chính nghĩa -> sắc thái tôn trọng. -> “cầm đầu”: ~ tổ chức phi pháp, phi nghĩa -> sắc thái coi thường. - “chú hổ” -> gọi thân mật con vật đáng yêu. -> “nó, con” : gọi con vật hung dữ. V / KHÔNG LẠM DỤNG TỪ ĐỊA PHƯƠNG, TỪ HÁN VIỆT 1. Không nên dùng từ địa phương trong các tình huống giao tiếp trang trọng và trong các văn bản chuẩn mực (VB hành chính, VB chính luận). 2. Không nên lạm dụng từ HV khi có từ thuần Việt tương đương (Trừ trường hợp VB cần sắc thái trang trọng hành chính, chính luận).. Ghi nhớ sgk. Tr. 167 VI / LUYỆN TẬP Bài 1 Giải thích nghĩa của các từ : be bét, bê bết, bê bối a. be bét: sai be bét, rượu chè be bét, tình trạng be bét. b. bê bết: áo quần lấm bê bết, bùn đất lấm bê bết, công việc bê bết, làm ăn bê bết, c. bê bối: một vụ bê bối, công việc bê bối, quan hệ bê bối. Bài 2 Phân biệt nghĩa của các từ : dối dá - dối trá; đào thải - sa thải; danh tiếng - tai tiếng - tiếng tăm; chú tâm - chủ tâm. a.. * Giải nghĩa, đặt câu thích hợp với các từ.. 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Cho biết, những từ sau, từ nào có thể đổi trật tự hoặc không? ( ao ước, kế thừa, yếu điểm, xót xa, ấm êm, tình cờ, anh hùng, cực khổ, hồn nhiên ... ). - Gv chốt ý. 3.4. Vận dụng Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng chính xác 3 từ cụ thể.. - Dối dá: Làm ăn dối dá như vậy thì sẽ mất việc. - Dối trá: Đã lười lại còn dối trá thì sống với ai? b. - Đào thải: Chính cuộc sống sẽ đào thải những kẻ ăn bám. - Sa thải: chủ mỏ đột ngột kí lệnh sa thải mấy chục công nhân đã tham gia cuộc đình công tuần trước c. - Danh tiếng: Một nhà văn danh tiếng nổi như cồn. - Tai tiếng: Đó là việc làm tai tiếng để đời đấy con ạ! - Tiếng tăm: Một con người có tiếng tăm đấy! d. - Chú tâm: Vì chú tâm v ào việc h ọc nên nó tiến bộ trông thấy - Chủ tâm: Tôi không chủ tâm làm như vậy.. 4. Củng cố và luyện tập - Nắm bài học. Vận dụng sửa sai, trau dồi vốn từ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Soạn bài: “ Mùa xuân của tôi” TAØI LIEÄU THAM KHAÛO - Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập 1 Nhà xuất bản Giáo Dục. Để học tốt Ngữ văn 7, tập 1 Nhà xuất bản Thanh Niên. Những bài văn mẫu lớp 7 Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. V / RUÙT KINH NGHIEÄM Noäi dung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. phöông phaùp: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×