Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.11 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV Lê Thị Hồng Thanh. Tuần 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc- kể chuyện Tiết: 49 Bài : MỒ CÔI XỬ KIỆN . I/ MỤC TIÊU: * Tập đọc : -Kiến thức :-Hiểu nghĩa các từ mới sau phần chú giải : công đường, bồi thường… -Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. -Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng : công đường, vịt rán, miếng cơm, giãy nảy, trả tiền.… -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. -Thái độ: - Cần phải sống thật thà, không gian dối. * Kể chuyện: -Rèn kĩ năng nói:-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện. -Rèn kĩ năng nghe:-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. -Biết nhận xét ,đánh giá lời kể của bạn. * Kĩ năng sống : Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề và lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện, bảng viết sẵn câu văn cần luyện đọc. -Học sinh :Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ -GV gọi 2 HS lên đọc bài Ba diều ước và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Giới thiệu bài 3.Các hoạt động chính: *Hoạt động 1:Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài: -GV đọc mẫu lần 1.. -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.. -GV treo tranh. -Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật. b).Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: +Đọc từng câu:. -1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm . -Cả lớp quan sát. 1. Trường Tiểu học Phường 5A Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. -GV yêu cầu hS đọc nối tiếp theo câu. -GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ HS đọc còn sai. +Đọc từng đoạn trước lớp. -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. -GV kết hợp giải nghĩa từ được chú giải trong sách giáo khoa : công đường, bồi thường… -GV lưu ý HS đọc các câu: .Bác này đã vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.// . Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / “hít mùi thịt” ,/ một bên/ “ nghe tiếng bạc ”.// Thế là công bằng.//. -HS đọc từng câu theo dãy . HS khác lắng nghe bạn đọc và rút ra từ khó ,bạn đọc còn sai. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. -HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài .(1 hoặc 2 lượt ). +Luyện đọc trong nhóm: -GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm . -GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS đọc thi . -GV khen nhóm đọc tốt. * Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài -GV yêu cầu HS đọc lại cả bài. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:Trong chuyện có những nhân vật nào? -Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? -Theo em nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao?. -HS thực hiện yêu cầu của GV. -HS thi đọc. -HS đọc theo yêu cầu của GV. -Truyện có 3 nhân vật: Mồ Côi, bác nôngdân và tên chủ quán. - Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. -2 đến 3 HS phát biểu ý kiến. -Bác nông dân nói: “ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.” -Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không? -Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thức ăn trong quán .. - Bác nông dân đã đưa ra lý lẽ như thế nào khi tên chủ quán đòi tiền? -Lúc đó Mồ Côi hỏi bác điềugì? -Bác nông dân trả lời ra sao? Trường Tiểu học Phường 5A. 2. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. -Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.. -Chàng Mồ Côi đã phán quyết như thế nào khi bác nông dân công nhận là mình đã hít thức ăn trong quán ?. -Thái độ của bác nông dân như thế nào khi -Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền? Côi yêu cầu bác trả tiền. -Mồ Côi yêu cầu bác nông dân cho 2 đồng -Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. trả tiền cho chủ quán bằng cách nào? -Vì sao chàng Mồ Côi lại bảo bác nông dân -Vì chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng,bác xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? chỉ có 2 đồng nên phải xóc đủ 10 lần mới đủ 20 đồng. -Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ: một bên “hít mùi -Vì sao tên chủ quán không cầm được 20 thịt” một bên “ nghe tiếng bạc ” thế là đồng của 20 đồng của bác nông dân mà công bằng. vẫn tâm phục , khẩu phục? +Vị quan toà thông minh. -Em hãy thử đặt 1 tên khác cho chuyện. +Phiên toà đặc biệt. -GV kếtluận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh,tài trí của Mồ Côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. -1 HS đọc yêu cầu. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 5 phút ) -GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm - HS thi đọc chuyện theo vai, cả lớp theo có 3 em. Yêu cầu các nhóm luyện đọc -Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc chuyện theo dõi và nhận xét . 1 HS kể , cả lớp nhận xét: vai -GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. * Kể chuyện:1/Gv nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa gợi ý và kể lại toàn bộ câu chuyện. 2/ Kể mẫu: -GV yêu cầu HS kể mẫu nội dung tranh 1.nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và chuyện , ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của chuyện. -Nhận xét phần kể của học sinh. 3/ Kể theo nhóm: -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu mỗi em kể chuyện cho. HS kể chuyện trong nhóm. 3. Trường Tiểu học Phường 5A Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. các bạn trong nhóm nghe. 4/ Kể trước lớp: -GV tổ chức cho HS thi kể chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Tuyên dương nhóm kể tốt. *Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV và HS nhận xét nhanh theo các yêu cầu sau : -Về nội dung :Kể có đủ ý đúng trình tự không ? -Về diễn đạt :Đã nói thành câu chưa ? Dùng từ có phù hợp không ? -Về cách thể hiện :Giọng kể và điệu bộ . -HS tự do phát biểu ý kiến. 3. Củng cố: - HS nêu nội dung bài - qua bài em học tập được điều gì? 4. Nhận xét – dặn dò: - Về đọc bài nhiều lần và trả lời câu hỏi cuối bài. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Toán Tiết 81: Tính. giá trị biểu thức ( Tiếp ). A- Mục tiêu - HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc - Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Giáo dục HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT. HS : SGK. C - Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra: 30 + 60 x 2 180 + 30 : 6 2/ Bài mới: Trường Tiểu học Phường 5A. Hoạt động của HS - HS làm bảng con, bảng lớp. 4. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. a) HĐ 1: HD tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Ghi bảng 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5) : 5 - Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức trên?. - HS tính và nêu kết quả ( 30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - HS đọc - Thi đọc thuộc quy tắc. - GV KL: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau. - Ghi bảng biểu thức 3 x ( 20 - 10) - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính - Nhận xét, chữa bài. b) HĐ 2: Luyện tập * Bài1 / 82 - Nêu yêu cầu bài toán ? - Nêu cách tính giá trị hai biểu thức?. - HS làm nháp, nêu cách tính và kết quả 3 x ( 20 - 10) = 3 x 10 = 30. - Tính giá trị biểu thức. - HS nêu và tính vào phiếu HT 80 - ( 30 + 25) = 80 - 55 = 25 125 + ( 13 + 7) = 125 + 20 = 145. - Chấm, chữa bài. - HS làm nháp - 2 HS chữa bài ( 65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160 81( 3 x 3) = 81 : 9 =9 - 1, 2 HS đọc lại bài toán - HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở .. * Bài 2 / 82 - GV HD HS làm tương tự bài 1. * Bài 3 / 82 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm, chữa bài( Y/C HS giỏi tìm cách giải khác) 3/ Củng cố: - Nêu quy tắc tính giá trị hai biểu thức có dấu ngoặc đơn? * Dặn dò: Ôn lại bài. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 5. Trường Tiểu học Phường 5A Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. Đạo đức. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : giúp HS hiểu : - Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. - Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh , liệt sĩ 2. Kĩ năng : học sinh biết làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 3. Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. 4. Kĩ năng sống : Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Xác đinh về những người đã quên mình vì Tổ quốc. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, một số bài hát về chủ đề bài học, tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích, Phiếu giao việc cho các nhóm - Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) - Hát 2. Bài cũ : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1 - Học sinh tự liên hệ )( 4’ ) - Giáo viên cho học sinh tự liên hệ những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ - Nhận xét bài cũ. 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 2 ) ( 1’ ) Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. Phương pháp : đàm thoại, động não. Cách tiến hành : - Học sinh các nhóm tiến - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho các hành thảo luận ( mỗi nhóm nhóm một tranh hoặc ảnh của chị Võ Thị Sáu, anh thảo luận 1 tranh ) Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản, yêu cầu các nhóm hãy thảo luận và trả lời 3 câu hỏi sau : Trường Tiểu học Phường 5A. 6. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. Người trong trảnh, ảnh là ai ? 2. Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? 3. Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ : Chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản tuy vẫn còn trẻ nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta phải biết ơn những anh hùng liệt sĩ đó và phải biết học tập để đền đáp công ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ . - Yêu cầu học sinh hát 1 bài hát ca ngợi gương anh hùng ( bài Anh Kim Đồng, Biết ơn chị Võ Thị Sáu ) hoặc giáo viên có thể hát cho học sinh lắng nghe ( cho học sinh nghe băng ) Hoạt động 2 : Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương ( 13’ )( KNS) Mục tiêu : giúp học sinh hiểu rõ hơn về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương: - Ghi lại một số việc làm tiêu biểu , những việc làm được nhiều học sinh thực hiện lên bảng. - Giáo viên hỏi : + Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ ? 1.. Giáo viên nhận xét, bổ sung và nhắc nhở học sinh Trường Tiểu học Phường 5A 7. Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu về anh hùng trong tranh - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . -. Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . -. Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ vì các cô chú thương binh là những người đã hi sinh xương máu cho Tổ quốc, cho đất nước … -. -. Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương Hoạt động 3 : Học sinh múa hát, đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ ( 13’ ) - Giáo viên cho học sinh lên hát múa, đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.. -. Học sinh tham gia. 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) -. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 1 ). RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CHUẨN BỊ TRÒ CHƠI : CHIM VỀ TỔ Chính tả Tiết: 33 Bài :. VẦNG TRĂNG QUÊ EM .. I/ MỤC TIÊU -Kiến thức :-Nghe-viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em. -Kĩ năng :Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: d/ r / gi, ăc / ăt. -Thái độ:Trình bày sạch đẹp . II.CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.Bảng phụ có sẵn bài 2. -Học sinh :Bảng con ,VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -GV cho HS viết bảng con các từ khó của Trường Tiểu học Phường 5A. Hoạt động của HS -HS viết từ khó vào bảng con. 8. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. tiết trước: lưỡi, mhững , thẳng băng, nửa chừng , đã già… -GV sửa chữa,nhận xét. 2.Giới thiệu bài Nghe –viết bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM . 3.Các hoạt động chính: *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. +Mục tiêu: Nghe-viết đúng, chính xác bài chính tả. +Cách tiến hành ( 15 phút , bảng phụ ,bảng con ,VBT) *Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu bài Chính tả.. - HS lắng nghe. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. -Đoạn văn có 7 câu. -Những chữ đầu câu, đầu đoạn.. -Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?. -Bài viết được chia thành 2 đoạn. -HS viết từ khó vào bảng con: vầng trăng, luỹ tre, giấc ngủ…. *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Bài viết được chia thành mấy đoạn? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS nêu các từ khó, các từ dễ lẫn. -Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. -GV sửa cho HS. *GV đọc chính tả cho HS viết. -GV đọc bài cho HS viết bài.GV theo dõi ,uốn nắn tư thế ngồi viết của HS .. -HS nghe và viết bài vào vở. - HS đổi tập và soát lỗi.. *Cham ,chữa bài: -GV yêu cầu HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài của bạn. -GV chấm khoảng 5 đến 7 bài và nhận xét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. 9. Trường Tiểu học Phường 5A Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. Bài 2:. -1 HS đọc yêu cầu bài.. -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. -GV dán phiếu lên bảng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Củng cố – dặn dò (5 phút) -Yêu cầu HS về nhà sửa bài ( nếu có ) -GV nhận xét tiết học.. -2HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. - HS đọc bài làm của mình.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Toán Tiết 82 : Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố kỹ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức. Xếp hình theo mẫu. So sánh GTBT với một số. - Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức và so sánh số tự nhiên - Giáo dục HS chăm học B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK. C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: * Bài 1 / 82 Trường Tiểu học Phường 5A. Hoạt động của HS 2 - 3HS đọc - Nhận xét. 10. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. - Nêu yêu cầu bài toán - Biểu thức có dạng nào? Cách tính?. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2 / 82 - Tương tự bài 1. - Tính giá trị của biểu thức - HS nêu- làm phiếu HT 84 : ( 4 : 2) = 84 : 2 = 42 175 - ( 30 + 20) = 175 - 50 = 125 - HS làm nháp- 2 HS chữa bài ( 421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 - 400 = 21. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 / 82 - Nêu yêu cầu bài tập - Để điền được dấu ta cần làm gì?. - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - Ta cần tính giá trị của biểu thức trước sau đó mới so sánh giá trị của biểu thức với số ( 12 + 11) x 3 > 45 11 +( 52 - 22) = 41 30 < ( 70 + 23) : 3 120 < 484: ( 2 + 2). - Chấm bài, nhận xét. - HS tự xếp hình- Đổi vở - KT * Bài 4: Y/ C HS tự xếp hình.. - Chữa bài. 4/ Củng cố: - Thi tính nhanh: 3 x ( 6 + 4) 12 + ( 5 x2) - Dặn dò: Ôn lại bài. - 2 HS lên bảng thi đua. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 11. Trường Tiểu học Phường 5A Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 33 : AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/ MỤC TIÊU - Kiến thức : -Giúp HS hiểu một số qui định chung khi đi xe đạp: Đi bên phải đường, phải đi đúng vào phần đường dành cho xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. - Kĩ năng : Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông. -Thực hành đi xe đạp đúng qui định (Nếu có điều kiện) - Thái độ:- Có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn. - Kĩ năng sống : Quan sát phân tích về các tình huống chấp hành đúng qui định khi đi xe đạp. Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy đinh khi tham gia giao thong. Kĩ năng ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Giấy khổ to, biển báo. - Học sinh :Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HOC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra VBT của HS. -3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -GV nhận xét HS trả lời và đánh giá câu trả lời. 2.Giới thiệu bài An toàn khi đi xe đạp 3.Các hoạt động chính: *Hoạt động 1: Đi đúng, đi sai luật giao thông. -Bước 1: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát tranh và -HS tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. trả lời câu hỏi. Trong hình ai đi đúng, đi sai luật giao thông? Vì sao? +GV nhận xét, tổng kết các ý kiến của HS.. -HS dưới lớp theo dõi. Nhận xét, bổ xung.. -Bước 2: Thảo luận cặp đôi.. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào là đúng luật, sai luật giao -HS tiến hành thảo luận cặp đôi trả thông? lời nhanh kết quả. -GV nhận xét các câu trả lời của HS. -Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét Trường Tiểu học Phường 5A. 12. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. GV kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, khi đi xe đạp các em cần chú ý đi về phía bên tay phải, đi đúng phần đường của mình, không đi trên vỉa hè, không mang vác cồng kềnh, không đi ngược chiều… *Hoạt động 2: Đi xe đạp theo biển báo. -Bước 1: Làm việc cả lớp. -GV giới thiệu cho cả lớp một số biển báo cơ bản (mà các em thường gặp ngoài đường) -Nhận xét câu trả lời của các HS. -Bước 2: Thảo luận nhóm. -GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi “Đi xe đạp theo biển báo” theo hình thức từng nhóm. -GV phổ biến cách chơi và tiến hành cho HS chơi. -Nhận xét tuyên dương những nhóm HS ghi được điểm cao và tuyên bố thắng cuộc. -GV kết luận: Khi đi trên đường, các em phải luôn luôn chú ý đến các biển hiệu giao thông để đi cho đúng luật, đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho người khác. *Hoạt động 3: Trò chơi : “Em tham gia giao thông” -Địa điểm : ngoài sân. -Thời gian: 7 – 10 phút.. HS cả lớp chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ.. -1 đến 2 HS nhớ và nhắc lại nội dung biển báo.. -HS lắng nghe, ghi nhớ.. -Chuẩn bị: Một số biển báo, hệ thống giao thông... -GV tổ chức chơi mẫu cho HS -Tổng kết, nhận xét. * Củng cố - dặn dò:. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Trường Tiểu học Phường 5A. Mĩ thuật 13 Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. VẼ TRANH ĐỀ TÀI CHÚ BỘ ĐỘI Thứ tư ngày 26. tháng 12 năm 2012 Tập đọc. Tiết: 67 Bài :. ANH ĐOM ĐÓM .. I. MỤC TIÊU -Kiến thức :-Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ khó ở phần chú giải cuối bài: đom đóm, chuyên cần, cò bợ , vạc … -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm. Qua việc kể lại một đêm làm việc của Đom Đóm , tác giả còn cho chúng ta thấy vẻ đẹp của cuộc sống các loài vật ở nông thôn. -Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ : chuyên cần, ngủ, lặng lẽ, quay vòng, bừng nở... -Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ. - Thái độ:Yêu quê hương của mình. II.CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bảng viết sẵn câu thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng . -Học sinh :Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện :Mồ Côixử kiện và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.. Hoạt động của HS -3 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện .. -GV nhận xét và cho điểm HS . 2.Giới thiệu bài ANH ĐOM ĐÓM . 3.Các hoạt động chính: *Hoạt động 1:Luyện đọc a. GV đọc toàn bài: -GV đọc mẫu lần 1. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. -GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó Trường Tiểu học Phường 5A. -1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm . -HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng thơ. Và rút ra từ các bạn đọc sai. 14. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. mà HS đọc chưa chính xác. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp (1 đến 2 lượt ). GV nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ và nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn so với mỗi dòng thơ. -GV giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài (đom đóm, chuyên cần, cò bợ , vạc …) -GV chia nhóm đôi và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. -GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài -GV gọi HS đọc lại toàn bài lần 2. -Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? -Công việc của anh Đom Đóm là gì? -Anh Đom Đóm đã làm những công việc của mình với thái độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?. -Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?. -HS luyện đọc các từ khó theo hướng dẫn của GV. -HS luyện đọc theo yêu cầu của GV -Hai HS ngồi gần nhau tạo thành 1 nhóm đôi và luyện đọc.. -HS thi đọc. -HS cả lớp đọc thầm bài thơ. - Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm. - Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác lo cho người ngủ. - Anh Đom Đóm đã làm những công việc của mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chămchỉ. Những câu thơ cho biết điều này là: Anh Đom Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ. -Anh thấy chị Cò Bợđang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước lóng lánh.. *Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ -GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng tại -HS học thuộc theo hướng dẫn của GV. lớp từng câu ca dao theo PP xoá dần bảng. -GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc bài thơ theo hình thức đọc tiếp sức. -GV tổng kết cuộc thi. Khen ngợi HS đọc tốt *Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ.. -HS thi học thuộc cả bài thơ. 15. Trường Tiểu học Phường 5A Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tiết:17. Luyện từ và câu Bài : ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY .. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức :-Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. Ôn về mẫucâu :Ai thế nào? -Ôn tập về cách dùng dấu phẩy. - Kĩ năng : -Rèn kĩ năng tìm từ chỉ đặc điểm và đặt câu. - Thái độ:Trình bày sạch đẹp. II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Viết sẵn các câu văn lên bảng phụ . -Học sinh : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -GV HS lên bảng làm bài tập 1 , 2 trong tiết luyện từ và câu tiết trước. -GV sửa chữa và cho điểm. 2.Giới thiệu bài Trong giờ Luyện từ và câu hôm nay các con sẽ Mở rộng vốn từ về thành thị , nông thôn và luyện tập về cách dùng dấu phẩy. 3.Các hoạt động chính: *Hoạt động 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài .. Hoạt động của HS -2 HS làm bài. -Lắng nghe.. -2 HS đọc yêu cầu của bài. -GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và ghi ra giấy -HS làm bài cá nhân. tất cả những từ tìm được ra theo yêu cầu. -Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân -HS nối tiếp nhau nêu các từ chỉ đặc điểm vật. Sau mỗi ý kiến GV ghi nhanh lên bảng của từng nhân vật. -Cả lớp ghi các từ vừa tìm được vào vở. và nhận xét đúng sai. *Hoạt động 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế Trường Tiểu học Phường 5A. 16. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. nào? Bài 2 :. -1 HS đọc đề. -1 HS đọc trước lớp. -Câu cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc mẫu. -Câu :Buổi sáng nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sáng nay? -Hướng dẫn: Để đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào? Về các sự vật được đúng , trước hết các em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu. -GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vàoVBT. *Hoạt động 3: Luyện tập về dấu phẩy . Bài 3 ; -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và gọi 2HS lên bảng thi làm bài nhanh , cả lớp làm bài vào vở.. -Cả lớp làm bài vào VBT.. -1 HS đọc đề bài, HS khác đọc thầm. -HS làm bài vào VBT. *Làm bài: a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng ong , dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây , hè phố.. -Nhận xét và cho điểm HS. *Củng cố – dặn dò -Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài vàoVBT. -GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Toán Tiết 83 : Luyện. tập chung. A- Mục tiêu - Củng cố kỹ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán . 17. Trường Tiểu học Phường 5A Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. - Rèn kỹ năng tính và giải toán cho HS - Giáo dục HS chăm học B- Chuẩn bị : GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1/Kiểm tra: 84 : ( 4 : 2 175 - ( 30 + 20) 2/ Luyện tập: * Bài 1/ 83 - Nêu yêu cầu bài toán ? - Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2; Bài 3: Tương tự bài 1. Hoạt động của HS - HS làm, nêu cách thực hiện. - Tính giá trị của biểu thức - HS chơ trò chơi thi đố a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61 = 365 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 - HS làm vở- 2 HS chữa bài a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b) 123 x ( 42 - 40) = 123 x 2 = 246 c) 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8 =9 d) ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4:- Muốn nối được biểu thức với số - Ta tính giá trị biểu thức sau đó nối biểu ta làm ntn? thức vơí số chỉ giá trị của nó - Chấm, chữa bài. - 2 HS thi đua * Bài 5: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở - Chấm bài, nhận xét( Y/C HS giỏi tự tìm cách giải khác) 3/ Củng cố: - Nêu cách tính ( các dạng) giá trị biểu - HS đọc thức ? * Dặn dò: Ôn lại bài RÚT KINH NGHIỆM Trường Tiểu học Phường 5A. 18. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TẬP VIẾT Tiết:17 Bài :. ÔN CHỮ HOA : N .. I/ MỤC TIÊU - Kiến thức :Củng cố cách viết chữ hoa N : Viết đúng đẹp các chữ viết hoa và tên riêng , câu ứng dụng đều nét và nối chữ đúng quy định. - Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ - Thái độ:Trình bày sạch đẹp. II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Mẫu chữ viết hoa.Tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. -Học sinh :Vở tập viết, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài viết của ở nhà HS . -GV cho cả lớp viết bảng con: Mạc Thị Bưởi, Một , Ba. -GV nhận xét chung. +Giới thiệu bài Trong giờ tập viết hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại cách viết chữ hoa N và cách viết 1 số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng.. Hoạt động của HS -HS viết bảng con. -Lắng nghe.. 2.Các hoạt động chính: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa: * Luyện viết chữ hoa:. - N, Q, Đ .. -GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng và từ ứng dụng.. -HS quan sát, 1 số HS nhắc lại cách viết. -HS tập viết từng chữ trên bảng con. -GV viết mẫu cách chữ hoa trên, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. -GV yêu cầu HS viết từng chữ N, Q, Đ trên bảng con. 19. Trường Tiểu học Phường 5A Lop3.net. Bạc Liêu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV Lê Thị Hồng Thanh. -GV sữa cho HS viết đúng mẫu. * Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng ) -GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng.. 1 HS đọc từ ứng dụng :tên riêng Ngô quyền . -HS lắng nghe.. -GV giới thiệu: Ngô Quyền là 1 vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 , ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. -Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. -GV sửa cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng: -GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - Cả lớp viết vào bảng con -1 HS đọc câu ứng dụng. Đường vô xứ ghệquanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ dồ. -GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh đẹp của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh. -GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét xem trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào. -Yêu cầu HS viết bảng con. -GV sửa cho HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết -GV yêu cầu HS viết vào vở. -Chữ Đ, h,N ,b, g, cao 2 li rưỡi, chữ cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. -HS viết bảng con.. -HS viết vào vở: + Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ +Viết chữ Q, Đ : 1dòng cỡ nhỏ. + Viết tên Ngô Quyền : 2 dòng cỡ nhỏ . + Viết câu tục ngữ : 4 dòng cỡ nhỏ.. -Gv nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. *Chấm, chữa bài: -GV chấm nhanh 5 đến 7 bài -Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. * Củng cố – dặn dò (5 phút) -Yêu cầu HS hoàn thành bài viết, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Khuyến khích Trường Tiểu học Phường 5A. 20. Bạc Liêu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>