Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 tuần 28 - Trường Tiểu học Tân Hưng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày tháng năm 2011 Tập đọc BÀI: NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. - Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . - Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?. Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. HS nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Hs thực hiện. Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? + Luyện đọc câu: Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi Các học sinh khác theo dõi và nhận xét khổ thơ là một đoạn. bạn đọc. Đọc cả bài. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Luyện tập: 2 em, lớp đồng thanh.  Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Em yêu nhà em. Bài tập 2: Em yêu tiếng chim. Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? Em yêu ngôi nhà. Hs thi nhau tìm Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … . Bài tập 3: Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé -1Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? ngoan) Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.. Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời 2 em. các câu hỏi: 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. + Nhìn thấy gì? Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. + Nghe thấy gì? Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. + Ngửi thấy gì? Học sinh đọc: 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà Em yêu ngôi nhà. của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện HTL một khổ thơ. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. HS lắng nghe Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. . Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 5.Củng cố: 1 học sinh đọc lại bài. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Thực hành ở nhà. học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. Môn : Toán BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(Tiếp theo). I.Mục tiêu : - Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?) -Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số. -2Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 57 > 47 16 và 15+3 16 < 15+3 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. Bài toán cho biết những gì?  Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho  Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. Còn lại ? con gà Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An nào? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn đã bán. tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Giáo viên hỏi thêm: Số gà còn lại là: Bài giải gồm những gì? 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Học sinh thực hành: Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số Tóm tắt Có : 8 con chim thích hợp và chỗ trống theo SGK. Gọi học sinh trình bày bài giải. Bay đi : 2 con chim Còn lại : ? con chim. Giải Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số con chim còn lại là: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. 8 – 2 = 6 (con chim) Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán nhóm). (thi đua giữa các nhóm) Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:. Giải: Số bóng còn lại là: -3Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà.. Đạo đức: BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Giúp Học sinh nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bè bạn và các em nhỏ. * H khá giỏi biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. - Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. - Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh 1.KTBC: 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. + Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói + Cần nói lời cám ơn khi được người khác lời xin lỗi? quan tâm giúp đỡ. + Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Gọi 2 học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. Vài HS nhắc lại. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm tham gia trò chơi. có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng thành từng đôi một. các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống: Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 + Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy vòng tròn và nêu các tình huống để học cô giáo, với người lớn tuổi) … . sinh đóng vai chào hỏi. + Khi chia tay nhau … . Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?) + Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!) Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Nội dung thảo luận: Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay quyết các câu hỏi. khác nhau? Khác nhau như thế nào? 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau. 2.Em cảm thấy như thế nào khi: a. Được người khác chào hỏi? 2.Tự hào, vinh dự. b. Em chào họ và được đáp lại? Thoải mái, vui vẽ. c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp Bực tức, khó chịu. -4Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lại? Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.. Thứ ba ngày tháng năm 2011 Chính tả (tập chép) BÀI : NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ, hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết. II.Đồ dùng dạy học: - Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của phổ biến trong lớp. học sinh. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của giáo viên. đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi -5Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần iêu hoặc yêu. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K i K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. e Đọc lại nhiều lần. ê 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. lần sau.. Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA H - I - K I.Mục tiêu: - Tô được chữ hoa H - I- K. - Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cachsvaf viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ III.Các hoạt động dạy học :. -6Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ K. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác.Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phảng. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên dặn trong tiết trước. giáo viên kểm tra. -7Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề .  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và Vài HS nêu lại nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, A còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: B C Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Hình 1 Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 A phần của hình CN cĩ đợ dài 1 cạnh 8 ơ muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. B Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3). C Hình 2. A  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. Hình 3 + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt giấy có kẻ ô li. và dán hình tam giác. + Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác -8Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Thứ tư ngày. tháng năm 2011 Tập đọc BÀI: QUÀ CỦA BỐ.. I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: - Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. - Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em. * H khá giỏi HTL bài thơ. - Có ý thức chăm ngoan chăm làm để giúp đỡ bố mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề Hs lắng nghe bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ Lắng nghe. ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: . + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa Vài em đọc các từ trên bảng từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ? Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Luyện đọc câu: Học sinh nhắc lại. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. 2 em, lớp đồng thanh. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: -9Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., … 2 em.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình... Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:. Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? 5.Củng cố: Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không? học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. xem bài mới. Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán có phép trừ. - Thực hiện được cộng, trừ(không nhớ) các số trong phạm vi 20. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn. 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. - 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Giải: Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải. Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 15 – 2 = 10 (máy bay) Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Đáp số : 12 máy bay Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu vào ô vuông. kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức -2 -3 tiếp sức. 12 15 17 Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười 18 – 4 + 1 = 15 lăm trừ ba bằng mười hai. Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giải: Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi Số hình tam giác không tô màu là: nêu kết quả. 8 – 4 = 4 (tam giác) 4.Củng cố, dặn dò: Đáp số : 4 tam giác Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày tháng năm 2011 Chính tả BÀI : QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Khoảng 10- 12 phút - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x. - Làm đúng bài tập 2a và 2b II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. - 11 Lop2.net. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay học sinh. viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền chữ s hay x. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải Xe lu, dòng sông. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Kể chuyện BÀI: BÔNG HOA CÚC TRẮNG I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Hs khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học để nắm nội dung câu truyện. sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây” Người mẹ ốm nói gì với con? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? 4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn và thi kể mẫu đoạn 1. 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: . Hs kể Học sinh khác theo dõi nhận xét và bổ sung. + Là con phải yêu thương cha mẹ. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Con cái phải chăm sóc yêu thương Câu chuyện này cho em biết điều gì ? khi cha mẹ đau ốm. + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên. + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ. + Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho 3.Củng cố dặn dò: tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ. Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, (các em có thể nói theo suy nghĩ của các xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn em). biến của câu chuyện. TNXH BÀI : CON MUỖI I.Mục tiêu : - Nêu một số tác hại của muỗi . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. * H khá giỏi biết phòng trừ muỗi. II.Đồ dùng dạy học: - 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Một số tranh ảnh về con muỗi. - Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo + Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm.. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh nhắc lại.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu.. Học sinh lắng nghe. Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.. - 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi. e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e. Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi thêm một số nhiểu biết về con muỗi. khi ngủ. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi đến kết luận chung. ngủ. Các bước tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi:  Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ đốt ? câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. thận để tránh bị muỗi đốt. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh 4.Củng cố : muỗi đốt. Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở Nhận xét. Tuyên dương. trên. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông hoàn chỉnh. cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Giúp học sinh biết giải và trình bày bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ. II.Đồ dùng dạy học: - 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.. Hoạt động HS + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh nhắc lại. Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: giải. 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giải: Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) lớp. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đáp số : 4 bạn nam. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp. Học sinh giải: toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải toán có văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY I/ Mục tiêu: - Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy - Thực hiện đúng trình tự an toàn khi lên xuống và đi xe đạp xe máy - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước II/ Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy. HĐGV HĐHS - Hằng ngày các em đến trường bằng - HS nhìn tranh trả lời phương tiện gi ? - Ngồi trên xe máy có đội mũ không ? - Có đội mũ, mũ bảo hiểm Đội mũ gì ? - Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ? - Để đảm bảo an toàn - Bạn nhỏ ngồi trên xe máy như thế nào? - HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi Ngồi đúng hay sai ? - Nếu ngồi sau xe máy em sẽ ngồi như thế nào ? III/ Kết luận: Để đảm bảo an toàn - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy - Hai tay phải bám chắc ngươpì ngồi trước - Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống xe. - 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG 2 - Thực hành trình tự lên, xuống xe máy - GV chon vị trí ở sân trường và sử dụng xe đạp, xe máy thật để hướng dẫn HS thứ tự các hoạt động tác an toàn khi lên xuống và ngồi trên xe - GV ngồi trên xe máy, gọi 1 HS đến ngồi phía sau yêu cầu Hs nhớ lại các động tác an toàn khi ngồi trên xe. Nếu HS trả lời không đầy đủ hoặc sai thứ tự , GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ I/ Kết luận: Lên xe đạp, xe máy theo đúng trình tự an toàn. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm. HĐGV - GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác. HĐHS - Chia mỗi nhóm 3 em để thực hành - 1 em thực hành, 2 em quan sát, nhận xét. - GV kiểm tra giúp đở những HS đội chua đúng, khen ngợi những HS đội mũ đúng I/ Kết luận: Thực hành đúng 4 bước: - Phân biệt phía trước và sau mũ - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày - kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ năm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má - Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít vào cổ II/ Củng cố: - 2 HS lên trước lớp diễn lại thao tác đội mũ bảo hiểm - vài HS thực hiện các trình tự ngồi trên xe đạp, xe máy. -----------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày tháng năm 2011 Tập đọc BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. - Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: HS nhắc lại + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ Lắng nghe. hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: - 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy + Luyện đọc câu: hiểm bất ngờ Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các các câu còn lại. câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. nhất. Đọc đồng thanh cả bài. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Đứt Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc. tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứơng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: nhận xét. Tiết 2 2 em đọc lại bài. 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu Vì bây giờ mẹ mới về. hỏi: 1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? 2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có 3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về. câu trả lời ? Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các Nhận xét học sinh trả lời. câu hỏi và trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài. - 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực chuyện, người mẹ và cậu bé. hiện khoảng 3 lần. Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu. Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Trả lời 1: Mình cũng giống cậu bé trong truyện này. Trả lời 2: 5.Củng cố: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã bố mẹ. học. Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, đáp như trên. kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài Nêu tên bài và nội dung bài học. mới. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu - Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề taosn rồi tự giải và trình bày bài giải. - Làm bài tập 1, 2, 3- SGK II.Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào toán. bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để Tóm tắt: Có : 5 ô tô hoàn chỉnh bài toán: Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng Có : 2 ô tô Tất cả có : ? ô tô. lớp. Giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số : 7 ô tô. Bài 2: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”. toán rồi giải theo nhóm. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ - 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các 8 – 3 = 5 (con) nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp số : 5 con thỏ. Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và 4.Củng cố, dặn dò: tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc lại tên bài học. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nêu lại cách giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà. SINH HOẠT LỚP I . Mục tiêu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới. II . Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của đợt thi đua chào mừng 26/3. -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp:Hấu hết các em thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các hoạt động của lớp,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: ...... +Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng 78 năm ngày TL ĐTNCS HCM +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: ... 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ... -Hưởng ứng phong trào thi đua mới do liên đội phát động.. - 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×