Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Thứ 3, 4, 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.96 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang. MÔN. TUẦN 12 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tập đọc <Tiết 23 >. Mùa thảo quả I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Đọc đúng các từ khó: Đản khao, quyến, Chin San, đột ngột. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. 3. Giáo dục: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. - GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN tìm kiếm sự giúp đỡ II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn văn đọc diễn cảm và ghi sẵn từ cần luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Một HS khá đọc bài. - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp, (theo 3 đoạn của bài), đọc đúng các từ HS hay phát âm sai và giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong bài. - GV đọc mẫu cả bài. b) Tìm hiểu bài: - GV nêu câu hỏi, y/c HS trả lời. Câu 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Câu 2: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? (- GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 em để trả lời câu hỏi này. Sau đó gọi đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời). Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh? Câu 4: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?. - HS đọc lại tên bài học.. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo bạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (3 đoạn) kết hợp luyện đọc từ khó lên bảng (HS đọc từ và nêu điểm cần lưu ý khi đọc) - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc thầm từng đoạn để các trả lời câu hỏi :  bằng mùi thơm đặc biệt quyến rủ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm , từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng về cũng thơm.  Từ hương và thơm lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. Câu hai dài có những từ như lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi tả cảm giác hương thơm lan toả kéo dài . Các câu Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm, rất ngắn lại lặp lại từ thơm như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian .  Qua một năm, thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian.  ... nảy dưới gốc cây .  Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ 9:15:44 PM 12/22/2019. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang Câu 5 : Khi thảo quả chín rừng có những nét chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, rừng ngập gì đẹp ? hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt .... - HS đọc nối tiếp 3 đoạn như đầu bài. - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận xét - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. và chốt ý. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Gắn đoạn 1 đã ghi sẵn lên bảng hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS phát biểu ý kiến : Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với sự sinh sôi phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - GV cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nêu nội dung của bài. - GV bổ sung phần nội dung, gắn bảng cho HS đọc lại. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. MÔN. Toán <Tiết 56 > Nhân một số thập phân với 10, 100, 100, . .. I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, . . 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Củng cố kĩ năng viết các số đo dại lượng dưới dạng số thập phân. 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác học tốt môn toán. - GD kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - 4 bảng phụ cho HS thi làm bài nhanh (bài 1) - Bảng phụ cho HS giải bài tập 3. - Bảng phụ ghi quy tắc III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - HS lên bảng thực hiện phép tính bài 1, tiết trước .. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1. Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài. 2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ?  HS thực hiện phép tính vào giấy nháp và nêu kết quả. 27,867 x 10 = 278,67 - GV cho HS nhận xét các chữ số và vị trí dấu - Các chữ ở tích số vẫn giữ nguyên như thừa phẩy của thừa số được nhân với 10, với các chữ số số còn dấu phẩy được lùi sang phải một chữ và dấu phẩy ở tích. số. b) Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? - Hướng dẫn và thực hiện như ví dụ 1. c) Quy tắc: + Vậy muốn nhân một số thập phân với 10, 100, + ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải 1,2,3, 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang 1000, . . .ta làm như thế nào cho nhanh? . . . chữ số. - GV gắn quy tắc lên bảng HS đọc . - HS đọc lại. 3. Thực hành Bài 1 :  Các nhóm thi đua với nhau : Mỗi nhóm ghi - GV chia lớp thành 4 nhóm thi làm nhanh bài tập. nhanh kết quả của nhóm mình vào phiếu, Yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học, các nhóm xong dán nhanh kết quả lên bảng. tính nhẩm và ghi nhanh kết quả. nhóm làm xong - Cả lớp cùng nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng cm  Một em đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và nêu mối qan hệ giữa các đơn vị đo. - GV cho HS làm bài vào vở, 4 em lên bảng làm - HS làm bài vào vở – 4 em làm bài trên bài. bảng, chữa bài. 10,4 dm = 104 cm 0,856 m = 85,6 cm - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 12,6 m = 1260 cm 5,75 dm = 57,5 cm Bài 3 :  HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài. - GV cho HS đọc bài, nêu tóm tắt và giải bài vào Bài giải: 10 lít dầu hoả cân nặng : vở – 1 em làm bài vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS đọc kết quả bài làm trước 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu cân nặnglà: lớp, cả lớp nhận xét. Sau đó GV mời HS làm trên bảng phụ gắn bảng phụ lên bảng và chữa bài. 8 + 1,3 = 9,3 (kg) - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp số : 9,3 kg 4. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập - HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân phân với 10, 100, 1000, . . . với 10, 100, 1000, . . . - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. MÔN. Khoa học <Tiết 23 > SẮT, GANG, THÉP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. 2. Kĩ năng: Kể tên mổ số máy móc, dụng cụ, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. 3. Giáo dục: HS có thức bảo quản tốt đồ dùng. - GD kĩ năng sống : - KN đảm nhận trách nhiệm,…, - KN tư duy sáng tạo, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sưu tầm tranh ảnh đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Thông tin SGK phón to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm và cộng của tre, mây và song? B. Bài mới:. Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại đề bài. 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang * Hoạt động 1: Xử lí thông tin - GV nêu câu hỏi để HS trao đổi và trả lời  HS đọc thông tin SGK và trao đổi cùng : bạn để trả lời các câu hỏi: + Trong tự nhiên sắt có ở đâu? +Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch + Gang, thép đều có thành phần nào và trong các quặng sắt. chung? +Sự giống nhau giữa gang và thép ( chúng đều là hợp kim của sắt và các bon. + Gang và thép khác nhau ở điểm nào? + Sự khác nhau giữa gang và thép: HS phát - GV giúp HS hoàn thiện các câu trả lời biểu theo cách nghĩ của mình. và giải thích thêm về sự khác nhau giữa gang và thép. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV giới thiệu: Sắt là một kim loại được - HS quan sát hình 48, 49 SGK thảo luận sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào nhóm đôi nói xem gang, thép được dùng để sắt, đường sắt, đinh sắt,... thực chất được làm gì: làm bằng thép. Hình 1: đường ray tàu hoả Hình 2: lan can nhà ở. - Kể tên một số dụng cu, máy móc được Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua sông làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết. Hồng. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng Hình 4: Gang được sử dụng: : Nồi. Hình 5: dao, kéo, dây thép. gang, thép có trong nhà. Hình 6: Các dụng cụ dùng để mở ốc vít. - GV giúp HS hoàn thiện các câu trả lời - HS trao đổi cùng bạn và trả lời các câu hỏi 2. Củng cố, dặn dò: của GV nêu - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS đọc thông tin bạn cần biết SGK.. MÔN. Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Chính tả (Nghe – viết) <Tiết 12 >. Mùa thảo quả I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.( Đoạn từ Sự sống . . . đến . . .dưới đáy rừng) 2. Kĩ năng: Viết đúng và thành thạo các tiếng có âm cuối t/c. 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác rèn luyện chư viết, giữ vỡ sạch. - GD kĩ năng sống : - KN ra quyết định , - KN tìm kiếm sự giúp đỡ II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số phiếu nhỏ ghi cặp tiếng ở bài tập b Bảng phụ để HS thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu của bài tập 3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3 a tiết 11. B. BÀI MỚI. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học .- GV ghi đề bài lên bảng - HS nhắc lại bài học. 2. Hướng dẫn nghe – viết 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang - GV đọc văn cần viết.  HS theo dõi SGK. Một HS đọc lại. - Nêu nội dung của đoạn văn ? - HS nêu nội dung của đoạn văn : Quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho - GV hướng dẫn HS viết đúng từ khó (nảy, lặng rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. lẽ, mưa rây, rưac lên, chứa lửa, chứa nắng, . . .) - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS viết, đọc cho HS dò bài. - GV chấm và chữa một số bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập  HS thi viết nhanh từ ghi trên phiếu. Bài 2b : - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. - GV giúp các nhóm kiểm tra kết quả đúng.  HS đọc các tiếng ở các dòng và nhận xét : Bài 3a : + Dòng thứ nhất chỉ tên các loài vật - GV nêu yêu cầu bài tập. + Dòng thứ hai chỉ tên các loài cây. - HS thay âm đầu và giải nghĩa của các từ đó - GV giúp HS chữa bài theo kết quả đúng. - Nhắc lại những điểm cần chú ý khi viết 3. Củng cố, dặn dò tiếng có âm s, âm x. - GV nhận xét nhanh về bài viết của HS. - GV nhận xét tiết học.. MÔN. Toán <Tiết 57>. Luyện tập I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, . . ., nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . 3. Giáo dục: HS có ý thức học tốt môn toán. - GD kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN ra quyết định II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hai bảng phụ ghi bài tập 1. - Bảng phụ cho HS giải bài tập 2 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - HS nêu quy tắc nhân một thập phân với 1 số thập phân. - HS nêu quy tắc nhân một thập phân với 10, 100, 1000, . . . B. DẠY BÀI MỚI. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : a) GV cho HS tự làm bài sau đó chia lớp làm 2 đội; mỗi đội tự chọn 6 bạn tham gia thi điền nhanh kết quả vào bảng. Đội nào điền nhanh đúng và đẹp sẽ là đội chiến thắng. b) GV cho HS tự ghi nhanh số vào vở và trình. - HS nhắc lại tên bài..  HS tự làm bài, sau đó thi đua làm bài trước lớp. - Cả lớp nhận xét và biểu dương đội chiến 9:15:44 PM 12/22/2019. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang bày kết quả. thắng. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - HS tự làm bài và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV cho HS tự làm bài vào vở. - GV giúp HS chữa bài theo kết quả đúng.  HS làm bài vào vở, 2 em làm bài vào bảng phụ, trình bày kết quả trước lớp. Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. GV HS chữa bài và nêu cách làm.  HS tự làm và chữa bài. ghi bảng tóm tắt bài toán lên bảng. Bài giải: -GV hướng dẫn HS nêu cách làm và giải bài Số km đi trong 3 giờ đầu là: vào vở, một em làm bài vào bảng phụ. Gắn 10,8 x 3 = 32,4 (km) bảng phụ chữa bài. Số km đi trong 4 giờ sau là: - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 9,52 x 4 = 38,08 (km) Bài 4 : Tìm số tự nhiên x, biết: 2,5 x x < 7 Số km cả quảng đương ô tô đã đilà: - GV hướng dẫn HS thử chọn. 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) - HS ghi kết quả vào vở. Đáp số: 70,48 km  HS nêu điều kiện để 2,5 x x < 7 3. Củng cố, dặn dò: 2,5 x 2 = 5 (chọn) - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 2,5 x 3 = 7,5 (loại) - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. Vậy, x = 2 - HS nhắc lại cách thực hiện nhân một thập phân với 1 số thập phân, nhân một thập phân với 10, 100, 1000, . .. MÔN. Luyện từ & câu <Tiết 23 > Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường. I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Năm được nghĩa của một số từ ngữvề môi truường; biết tìm từ đồng nghĩa. 2. Kĩ năng: Biết ghép một tiếng góc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. 3. Giáo dục: HS thích tìm hiểu về từ ngữ tiếng Việt. - GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN ra quyết định , - KN giải quyết v/đ II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về khu dân cư, khu bảo tồn thiên nhiên và bảng phụ thể hiện bài tập 1. - Bút dạ và bảng ép nhỏ từ điển liên quan đến bài tập 2. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - HS nhắc kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3 tiết trước. B. BÀI MỚI. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 :  Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu bài tập. - GV theo dõi và giúp các nhóm trong quá - Các nhóm phân biệt nghĩa trong các cụm từ câu trình làm việc. 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang - GV giúp HS chữa bài và chốt lại lời giải a và nối câu b (làm vào vở bài tập) một em nối ở đúng. bảng lớp bài tập 1. Bài 2 :  HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phát giấy, một vài trang từ điển phôto - Các nhóm làm việc : Các em trao đổi để ghép cho các nhóm làm bài. tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức. Sau đó sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa các - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét và kiểm từ đó. tra kết quả ghép từ của các nhóm và tuyên - Các nhóm thi ghép từ Trong 5 phút nhóm nào bố nhóm thắng cuộc. ghép được nhiều thì nhóm đó được tuyên dương. - GV cho HS đọc lại các từ đã ghép đúng. Bài 3 :  HS đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét. - HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của - GV chọn từ đúng và phân tích cho HS câu không thay đổi. hiểu. (từ giữ gìn hay gìn giữ) - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài.. Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 MÔN. Tập đọc <Tiết 24 > Hành trình của bầy ong. I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Đọc đúng: đẫm, sóng tràn, quần đảo, khơi xa, rong ruổi, rù rì, vơi đầy,. . . Học thuộc lòng bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. 3. Cảm thụ: Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai , để lại hương thơm, vị ngọt cho đời. - GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN tự nhận thức II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. - Ghi sẵn từ khó và đoạn thơ đọc diễn cảm lên bảng. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - 2 HS đọc bài Mùa thảo quả , trả lời câu hỏi cuối bài. B. BÀI MỚI:. Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh ảnh. Hoạt động của học sinh. - HS đọc lại tên bài học. minh hoạ liên quan đến nội dung bài . - GV ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang a) Luyện đọc: - Một HS khá đọc bài. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, giọng đọc của từng em ; và hướng dẫn cách đọc thể hiện bài. - GV đọc mẫu cả bài. b) Tìm hiểu bài: - GV nêu câu hỏi, y/c HS trả lời. Câu 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? Câu 2: Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?. Câu 3: Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo bạn. - HS đọc nối tiếp theo 4 khổ thơ trong bài kết hợp phát âm từ khó - HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ ( HS đọc chú giải SGK) - 1 HS đọc lại toàn bài thơ. - HS đọc thầm từng đoạn để các trả lời câu hỏi :  Vô tận của không gian: Đôi cánh đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa ; Vô tận của thời gian: Bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.  Ong rong ruổi trăm miền; nơi thăm thẳm rừng sâu, noei bờ biển sóng tràn , nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với đảo xa, nếu trên trời có hoa thì ong cũng bay lên để đưa vào mật thơm..  Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối trắng màu hoa ban ; Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão, dịu dàng mùa hoa; Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên Câu 4:  Đến đâu, bầy ong cũng chăm chỉ tìm ra hoa làm Em hiểu nghĩa câu thơ “ đất nơi đâu cũng mật, đem lại vị ngọt cho đời. tìm ra ngọt ngào”thế nào? Câu 5 :  Công việc của ong có ý nghĩa rất lớn lao : Ong Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói giữ hộ cho người những mùa hõ đã tàn phai , nhờ gì đến công việc của loài ong? chắt được vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt (- GV cho HS trao đổi nhóm đôi để trả lời mật tinh tuý. Thưởng thức mật ong con người như câu hỏi). thấy mùa hoa sống lại , không phai tàn. - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận xét và chốt ý. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối. diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc diễn cảm - GV cho HS thi đọc diễn cảm và học thuộc - HS thi đọc thuộc lòng. lòng. 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nêu nội dung của bài. - HS nt nhau phát biểu ý kiến : Nội dung: Bài thơ - GV bổ sung phần nội dung, gắn bảng cho ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù làm một công HS đọc lại. việc hữu ích cho đời. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. MÔN. Tập làm văn <Tiết 23 > Cấu tạo của bài văn tả người 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình – Một dàn ý với những ý riêng; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. 3. Giáo dục: HS có ý thức học tốt tập làm văn, biết quan tâm đến người thân trong gia đình. - GD kĩ năng sống : - KN đặt mục tiêu, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN ra quyết định II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi tóm tắ 3 phần của bài văn tả người - Một số bảng phụ nhỏ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 2 –3 HS đọc lá đơn của tiết trước đã làm. - Vài HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh đã học. B. BÀI MỚI:. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm về Giữ lấy màu xanh - HS nhắc lại tên đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng 2. Phần nhận xét: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài - Một HS giỏi đọc bài văn, cả lớp theo dõi Hạng A Cháng SGK - Một em đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo - Một số em đại diện trả lời, cả lớp và GV nhận của bài văn. xét, bổ sung, chốt lại ý đúng ghi vắn tắt lên bảng. - HS trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng 3. Ghi nhớ: câu hỏi. - GV hướng dẫn HS nêu được nội dung chính trong phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK 4. Phần luỵên tập: - GV nêu yêu cầu cấu tạo của bài văn tả người  HS đọc yêu cầu của bài tập. thân trong gia đình và cần lưu ý: - HS làm bài vào vở bài tập một số em làm + Lập dàn ý cần bám sát cấu tạo 3 phần (mở bài, bài vào bảng phụ. thân bài, kết bài). - Gắn bảng phụ chữa bài dựa theo yêu cầu cấu + Chú ý đưa chi tiết chọn lọc – chi tiết nổi bật về tạo GV đã nêu. ngoại hình, tính tình, hoạt động. - Gọi một số em đọc bài trong vở bài tập. - HS đọc bài làm trước lớp. Cả lớp nhận xét, 5. Củng cố, dặn dò: bổ sung. - GV nhận xét tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá - HS đọc lại cấu tạo của bài văn tả người. đơn. - GV nhắc về nhà học thuộc ghi nhớ hoàn thành dàn ý bài văn tả người thân (những em chưa hoàn thành ở lớp).. MÔN. Toán <Tiết 58> Nhân một số thập phân với một số thập phân. I - MỤC TIÊU 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang 1.Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân - Bước đầu nẵm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất giao hoán trong thực hành. 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác học tốt môn toán. - GD kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi ví dụ a. - Bảng phụ cho HS làm bài. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - HS lên bảng thực hiện phép tính bài 2, tiết trước .. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1. Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài. 2. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. a) Ví dụ 1: 6,4 x 4,8 = ?  HS đọc bài toán nêu cách làm : 6,4 x 4,8 = . . . (m2) - Đặt tính và tính - GV ghi phép tính lên bảng : 6,4 = 64 dm - HS đổi ra dm 4,8 = 48 dm 64 - HS thực hiện phép tính nhân hai số tự nhiên và x 48 6,4 hướng dẫn đặt dọc nhân như SGK x 4,8 512 - HS nhắc lại về cách đặt, cách nhân và cách 256 512 đánh dấu phẩy. 3072 (dm2) 256 b) Ví dụ 2: Thực hiện như ví dụ 1. 3072 dm2 = 30,72 m2 30,72(m2) c) Quy tắc: - GV bổ sung và gắn quy tắc lên bảng - HS đọc . 3. Thực hành - HS nhận xét rút quy tắc. HS đọc quy tắc. Bài 1 : - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học, tự  HS tự làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng trình bày 4 phép tính của bài làm bài tập vào vở. tập. - GV giúp HS kiểm tra kết quả đúng. Bài 2 : - Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. a) GV gắn bài tập lên bảng – HS đọc yêu cầu bài  HS làm bài và chữa bài. tập . Yêu cầu HS tính kết quả vào giấy nháp, gọi 2 a b a x b b x a em lên điền kết quả. 2,36 4,2 9,912 9,912 - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3,05 2,7 8,235 8,235 + Nhận xét về kết quả và nêu tính chất - đây là tính chất giao hoán của phép nhân. - Gọi HS đọc nhận xét SGK - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì b) Vận dụng tính chất giao hoán để viết kết quả. tích không thay đổi. - GV cho HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS viết ngay kết quả phép tính và nêu : 4,34 x 3,6 = 15,62 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 15,62 16 x 9,04 = 144,64 Bài 3 : - GV cho HS đọc bài, nêu tóm tắt và giải bài vào  HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài. vở (cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật) Bài giải: 1 em làm bài vào bảng phụ. Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang - GV tổ chức cho HS đọc kết quả bài làm trước (15,62 + 8,4) x 2 = 24,02 (m) lớp, cả lớp nhận xét. Sau đó GV mời HS làm trên Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: bảng phụ gắn bảng phụ lên bảng và chữa bài. 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp số: 131,208 m2 4. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại quy tắc.. Khoa học <Tiết24. MÔN. >. ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Có khả năng quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - Kể tên một số máy móc, dụng cụ, đồ dùng, được làm bằng đồng hoặc bằng hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. 2. Kĩ năng: Phân biệt, nhận ra đồng và hợp kim của đồng. 3. Giáo dục: HS có ý thức học tốt khoa học và có ý thức bảo quản tốt đồ dùng trong gia đình. - GD kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN tự nhận thức II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số đồ dùng bằng đồng, một số đoạn dây đồng. - Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểmvà công dụng của sắt, gang, thép? B. Bài mới:. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: làm việc với vật thật - GV yêu cầu các nhóm quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Trên cơ sở của HS , GV nêu kết luận :Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV ghi nhanh vào bảng đã kẻ sẵn :. - HS nhắc lại đề bài.  Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát đoạn dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát được, các nhóm khác bổ sung.  HS làm bài tập 2 ở vở bài tập. - một số HS trình bày bài làm.. Đồng. Tính chất. Hợp kim của đồng - Có màu đỏ nâu, có Có màu nâu hoặc ánh kim vàng, có ánh kim -Dễ dát mỏng và kéo và cứng hơn đồng sợi -Dẫn điện và dẫn. 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang nhiệt tốt. - Kết luận: Đồng là kim loại đồng – thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - GV nêu câu hỏi thảo luận : + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc  HS quan sát hình và thảo luận và hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 đại diện các nhóm trả lời : SGK. + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình. - GV giúp các nhóm hoàn thiện các câu trả lời. 2. Củng cố, dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết SGK. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. Lịch sử <Tiết12 >. MÔN. Vượt qua tình thế hiểm nghèo I - MỤC TIÊU. 1) Kiến thức: HS biết được tình thế nước ta sau Cách mạng tháng tám năm 1945 “Nghìn cân treo sợi tóc” 2) Kĩ năng: Biết được nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào. 3) Giáo dục: HS có ý thức tôn trọng và tự hào về lịch sử Việt nam. - GD kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN đảm nhận trách nhiệm,… II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Hình SGK phóng to. - Tư liệu về diệt giặc đói, diệt giặc giốt. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - HS nêu một số sự kiện lịch sử đã học từ đầu năm. B. BÀI MỚI:. Hoạt động của Giáo viên 1. Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu bài . - Nêu nhiệm vụ học tập cho HS. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 1.Tình hình nước ta sau Cách mạng táng tám năm 1945 - GV giao nhiệm vụ học tập cho từng nhóm cho các nhóm + Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng tám 1945? - GV KL: Tình hình nước ta sau Cách mạng táng tám năm 1945 hết sức khó khăn, (đói và. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại đề bài..  HS đọc từ “ Cách mạng thành công . . . nghìn cân treo sợi tóc.. ... Phải đối đầu với các thế lực phản động; lũ lụt, hạn hán; nạn đói; nhân dân chiếm 90% không biết chữ => Tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Gv Đinh Ích Khang giốt được coi như giặc vì nó cũng làm cho đất - HS trình bày kết quả thảo luận, các nước nghèo đi)có thể nói là tình thế “nghìn cân nhóm khác bổ sung. treo sợi tóc”. 2. Cách giải quyết khó khăn  HS đọc phần bài còn lại, trả lời. - Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta + Chống lũ lụt, hạn hán. chống lại lũ lụt, chống giặc đói; giặc dốt, giặc + Chống giặc đói ngoại xâm như thế nào? + chống giặc dốt. - GV giúp HS hoàn thiện các ý của câu hỏi và + Chống giặc ngoại xâm và giữ an kết luận. ninh đất nước. GV: Trong một thời gian ngắn đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta vượt qua tình thế hiểm nghèo. 3. Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” + Nêu ý nghĩa của nhân dân ta vượt qua tình + Nhân dân không còn cảnh đói, giốt thế “nghìn cân treo sợi tóc” có thể tập trung vào kháng chiến và + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta xây dựng đất nước. làm được những việc phi thường, hiện thực ấy + Nhân dân ta có một truyền thống yêu nước, thương nòi. chứng tỏ điều gì? + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua cơn hiểm + ... càng được nâng cao, nhân dân tin nghèo, uy tín của Chính phủ vàBác Hồ ra sao? tưởng vào Chính phủ và Bác Hồ 2. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - HS đọc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. 9:15:44 PM 12/22/2019 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×