Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.77 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 06 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:. CHÀO CỜ. Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy. Tiết 3: Toán: Tiết 26 LUYỆN TẬP Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ - Củng cố những hiểu biết về biểu đồ đồ tranh, biểu đồ hình cột. tranh và biểu hình cột . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh, - Đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột biểu đồ cột. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. HS khá, giỏi làm được bài tập 3 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - Các biểu đồ trong bài học. - SGK Toán 4. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Chữa bài tập 2 (Tiết 25) - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Nội dung *Bài 1 (Tr 33): - Gọi HS đọc yêu cầu - Đây là biểu đồ biểu diễn gì?. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS thực hiện. - Yêu cầu HS đọc biểu đồ và làm bài - Yêu cầu HS giải thích lí do chọn - Nhận xét đánh giá Lop4.com. - 1 HS đọc - Đây là biểu đồ tranh biểu diễn số vải hoa & số vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm miệng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng S Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải Đ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất S Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m Đ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m S * Bài 2 (Tr 34): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK, trả - HS làm miệng. lời: - Biểu đồ biểu diễn gì? - Biểu đồ cột biểu diễn số ngày mưa trong ba tháng của năm 2004. - Các tháng được biểu diễn là những - Tháng 7, tháng 8, tháng 9. tháng nào? - GV yêu cầu HS làm bài a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. - Gọi HS trình bày miệng b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày. c) Trung bình mỗi tháng có 12 ngày - Nhận xét, đánh giá. mưa. * Bài 3 (Tr 33): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ - 1 HS đọc yêu cầu. - Biểu đồ biểu diễn số cá của những - Đây là biểu đồ cột tháng nào? - Tháng 1, tháng 2, tháng 3. - Nêu số cá bắt được của tháng 2 và - 2 tấn; 6 tấn tháng 3? - GV hướng dẫn vẽ số cá của tháng 2 - HS lắng nghe. tháng 3 - Yêu cầu HS vẽ - HS vẽ vở (tấn) 9 8 7 6 5 4 3 2 1 - GV nhận xét, đánh giá. 0 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 - Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ TLCH: - Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? - Tháng 3 bắt được nhiều cá nhất. Tháng 2 bắt được ít cá nhất. Tháng nào bắt được ít cá nhất? - Tháng 3 bắt được nhiều hơn tháng 2, - Tháng 3 bắt được nhiều hơn tháng 2 là tháng 1 bao nhiêu tấn cá ? 4 tấn cá; tháng 3 bắt được nhiều hơn tháng 1 là 1 tấn cá. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3- Kết luận: - Hãy đọc lại tên biểu đồ ở bài 1, 2, 3 - GV nhận xét giờ học - CB cho giờ sau. Tiết 4:Tập đọc:. Tiết 11 NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Con người hãy cảnh giác và thông - Tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm minh, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào với người thân. Lòng trung thực và sự nghiêm của những kẻ xấu xa. khắc với lỗi lầm của bản thân. I- Mục tiêu: - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân. Lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc to rõ ràng, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - GD HS tính trung thực, ý thức trách nhiệm với người thân. II- Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc. - SGK Tiếng việt 4 tập 1. III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng: - Trải nghiệm. - Xử lý tình huống - Thảo luận nhóm. V- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Cho Lớp hát chuyển giờ. - Cả lớp hát. - Đọc TL bài : Gà trống và Cáo, trả lời - 2 HS đọc & TLCH. câu hỏi nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Nội dung * Nội dung 2.1- Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu … mang về nhà. + Đoạn 2: Còn lại. - Gọi HS đọc tiếp nối lần 1 - Nêu chú giải - Luyện đọc từ, câu khó - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS - Luyện đọc theo cặp - Gọi các cặp đọc bài - GV đọc mẫu 2.2- Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: HS đọc và TLCH: - Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? - Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? - An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Đoạn 1 kể cho em biết chuyện gì? - GV chuyển ý * Đoạn 2: HS đọc và TLCH: - Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mua thuốc về nhà? - Em hiểu từ hoảng hốt nghĩa là gì? - Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào? - An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?. - 2 HS đọc tiếp nối lần 1 - HS nêu chú giải - 2 HS đọc tiếp nối lần 2 - Luyện đọc theo cặp - 2 cặp đọc bài - 1 HS đọc - 9 tuổi em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. - Em nhanh nhẹn đi ngay. - Gặp mấy cậu bạn rủ nhập cuộc, mải chơi quên lời mẹ dặn. Đ1. An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - 1 HS đọc - Hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên: Ông đã qua đời. - Hoảng hốt: sợ hãi cao độ - Ân hận vì mình mải chơi, cậu khóc và tự dằn vặt mình. - Bạn cho rằng vì mình mải chơi , mua thuốc về chậm mà ông chết & cậu cho rằng ông mất là lỗi tại mình - Em hiểu thế nào là dằn vặt? - Dằn vặt: Tự trách mình - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Đ2. Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca - GV ghi ý đoạn 2 - HS nhắc lại - Gọi 1 HS đọc bài - 1HS đọc - Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là - Rất yêu thương ông, cậu không thể tha người như thế nào? thứ cho mình vì truyện mải chơi mà ông mất. - An- đrây- ca có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình. - Cậu rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và nghiêm khắc với bản thân. * Nội dung? * Nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - GV ghi nội dung chính của bài ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với bản thân. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.3- Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo - 2 HS đọc - Đoạn 1: trầm bổng, ông ốm lời mệt nhọc dõi, nêu cách đọc yếu ớt - Đoạn 2: Xúc động, lời mẹ thông cảm, an ủi, dịu dàng, ý nghĩ của An- đrây- ca đau buồn day dứt. - GV đưa đoạn văn cần luyện đọc: - HS luyện đọc. Bước vào phòng ... ra khỏi nhà. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm. theo cặp - HS đọc phân vai - HS thi đọc phân vai 3- Kết luận: - Nếu đặt tên khác cho câu chuyện, em - Tự trách mình - Chú bé trung thực. sẽ đặt tên là gì? - Nếu gặp An- đrây- ca, em sẽ nói gì - Bạn đừng ân hận nữa, chắc ông bạn cũng với bạn? hiểu bạn. - Mọi người hiểu cậu đừng tự dằn vặt mình nữa. - GV nhận xét giờ học - Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 27 LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Có hiểu biết về biểu đồ tranh, - Viết đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu biểu đồ hình cột. được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc thông tin trên biểu đồ tranh, - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. biểu đồ hình cột I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào? - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - GV: Chép sẵn BT1, 2, 3 - SGK Toán 4. III. Hoạt động dạy và học: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Bài 2 (Tiết 26) - NX, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng 2- Phát triển bài: * Nội dung * Bài 1 (Tr 35): - Yêu cầu HS làm miệng - Nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số tự nhiên. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS chữa bài.. - HS làm miệng a) 2 835 918 b) 2 835 916 c) 82360945 7 283 096 2 000 000 200 000. 1 547 238 200. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (Tr 35): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn làm như BT1 - Yêu cầu HS làm bài (HSTB làm ý a, c; - HS điền bút chì vào SGK HSKG làm cả bài). - HS trình bày: a) 475 936 > 475 836 b) 903 876 < 913 000 c) 5 tấn 175kg > 5075 kg d) 2 tấn 750kg = 2750kg - Yêu cầu HS giải thích cách điền - HS giải thích - GV nhận xét. * Bài 3 (Tr 35): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ - Biểu đồ biểu diễn gì? - HS quan sát - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài (HSTB làm ý a,b,c, HSKG làm cả bài) - HS làm miệng - Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là - Khối lớp Ba có 3 lớp.Đó là lớp 3A, những lớp nào? 3B, 3C. - Nêu số HS của từng lớp? - Lớp 3A có 18 em, 3B có 27 em, 3C có 21 em. - Lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? - Lớp 3B có nhiều HS giỏi nhất. Lớp Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất? 3A có ít HS giỏi nhất. - Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu - Trung bình mỗi lớp có 22 HS. HS giỏi toán? - GV nhận xét. * Bài 4 (Tr 36): - Yêu cầu HS làm bảng con (HSTB làm - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng. ý a, b; HSKG làm cả bài) a) Năm 2000 ( TK XX ) - Gọi HS nêu cách tính b) Năm 2005 ( TK XXI ) c) TK XXI kéo dài từ 2001 đến 2100. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 5 (Tr 36): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS nhận xét, đánh giá.. - GV chấm chữa bài. 3- Kết luận: - Muốn tìm số liền trước, liền sau ta làm như thế nào? - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập.. - HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - Lớp làm vào vở - HS trình bày: ĐA: 600 ; 700 ; 800. Tiết 2: Chính tả (Nghe- viết) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết viết đúng và trình bày được - Nghe- viết đúng, đẹp câu chuyện vui Người một đoạn văn xuôi. Chữ viết đúng viết truyện thật thà mẫu chữ trong trường Tiểu học. - Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. I- Mục tiêu: - Nghe- viết đúng, đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà. - Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng bài tập 2, 3 a. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp II- Đồ dùng: - Bảng phụ, từ điển. - VBT Tiếng việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Viết: Lõi đời; chạy thẳng - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Nội dung 2,1- Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung truyện - Gọi HS đọc truyện - Nhà văn Ban- dắc có tài gì?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 1 HS đọc - Là nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác. - Là người thật thà không bao giờ biết nói Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trong cuộc sống, ông là người như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó - GV đưa từ khó: Pháp, Ban- dắc, nói dối - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con - Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết * Hướng dẫn trình bày - Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại * Nghe- viết: GV đọc cho HS viết bài. * Thu chấm, nhận xét. 2.2- Hướng dẫn HS làm BT * Bài 2 (56): - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS ghi lỗi và sửa lỗi vào vở nháp, 2 em làm bảng nhóm. - Mời HS làm trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp - GV nhận xét. * Bài 3a (56): - Gọi HS đọc - Từ láy có chứa âm s/ x là từ láy như thế nào? - Tổ chức hoạt động nhóm 4 - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu HS làm bài và treo kết quả. dối. - 1 HS đọc - HS viết bảng con - 1 HS nhắc lại - HS nêu cách trình bày lời thoại. - HS viết bài. - 1 HS đọc - HS làm nháp và bảng nhóm - HS dán bài lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc - HS nhắc lại - HS thảo luận nhóm, làm bài VD: sàn sạt, san sát, sanh sánh, sẵn sàng, suôn sẻ, se sẽ, … - xôn xao, xam xám, xa xa, xà xẻo, xa xôi, xao xác, xào xạc, …. - Nhận xét đánh giá - GV kết luận 3- Kết luận: - Nêu các tiếng có âm s/x trong bài - GV nhận xét giờ học - Viết lại những chữ viết sai chính tả Tiết 3: Đạo đức:. Bài 3 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2). Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> người khác. I- Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng : - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - HSKG biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II- Đồ dùng: - Mi- crô - HS: Chuẩn bị tiểu phẩm III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài: - Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kỹ năng kiềm chế cảm xúc. - Kỹ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng: - Trình bày 1 phút. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Nói cách khác. V- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Cả lớp hát. - 1HS nêu phần ghi nhớ - 1 HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá 2- Phát triển bài: * Nội dung * Hoạt động 1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa - HS đóng tiểu phẩm - HS xem tiểu phẩm do các bạn trong lớp đóng - HS thảo luận cặp: - HS thảo luận: - Nhận xét ý kiến của mẹ bạn Hoa, bố - Mẹ Hoa muốn Hoa nghỉ học. Bố Hoa bạn Hoa? phản đối phân tích cuối cùng mẹ Hoa đã nghe theo. - Hoa có ý kiến giúp đỡ gia đình như - Đi học một buổi, 1 buổi giúp mẹ làm thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù bánh. Ý kiến của bạn Hoa là phù hợp. hợp không? - Gọi 2 cặp trả lời - Nhận xét bổ sung. - Nếu là Hoa em sẽ giải thích như thế - HS tự nêu. nào? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * GV: Mỗi GĐ đều có những vấn đề, - HS lắng nghe. những khó khăn riêng, là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan tới các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cần phải biết bày tỏ 1 cách rõ ràng lễ độ. * Hoạt động 2: Trò chơi Phóng viên - GV hướng dẫn cách chơi - HS hoạt động nhóm để tham gia trò - GV cho HS nêu thêm: chơi. - HS hát bài hát, đọc bài thơ mình yêu thích. - Kể một câu chyện mình thích. - HS nêu tên những người bạn yêu quý của mình. - Nêu sở thích của mình. - Nêu những điều mà HS quan tâm. * Kết luận: Mỗi người đều có quyền có - HS nhắc lại: Mỗi người đều có quyền có suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến kiến của mình về những vấn đề mình của mình về những vấn đề mình yêu yêu thích, quan tâm. thích, quan tâm. *Hoạt động 3: HS trình bày bài viết tranh vẽ (BT 4) - GV tổ chức cho HS trình bày sản - HS trình bày sản phẩm phẩm theo nhóm - Nhận xét * Kết luận: Trẻ em có quyền quyết định - HS nhắc lại: Trẻ em có quyền quyết ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn định ý kiến và trình bày ý kiến về những đề có liên quan đến trẻ em. ý kiến của vấn đề có liên quan đến trẻ em. ý kiến của các em đều được tôn trọng. Trẻ em cũng các em đều được tôn trọng. Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của của người khác. người khác. * Hoạt động 4: HS giao lưu trình bày - HS trình bày theo hiểu biết, cảm nhận ý kiến về môi trường ở lớp, trường, của mình. gia đình. * Ghi nhớ: (SGK) 3- Kết luận: - Khi có những vấn đề có liên quan đến - 2 HS nêu. mình các em cần làm gì? - GVnhận xét giờ học - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan tới bản thân, đến gia đình.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3: Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG Những kiến thức đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần được liên quan đến bài học hình thành - Hiểu được danh từ là từ chỉ - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ sự vật. riêng - Nhận biết được DT chỉ khái - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng; niệm trong số các DT cho Nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng; Và bước trước và tập đặt câu. đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế I- Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng, dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1 mục III); Nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng. Và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2) - Giáo dục ý thức viết hoa danh từ riêng trong mọi trường hợp II- Đồ dùng: - BĐ tự nhiên VN; bảng phụ. - VBT Tiếng việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Đặt 1 câu có danh từ? - Danh từ là gì? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Nhận xét: * Bài 1 (Tr 57): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tìm từ đúng - Nhận xét và giới thiệu về sông Cửu Long trên BĐ tự nhiên VN, giới thiệu về vua Lê Lợi * Bài 2 (Tr 57): - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS trao đổi cặp , TLCH: - Gọi 2 cặp trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - Bộ đội hành quân. - Danh từ là từ chỉ sự vật: Người, vật, hiện tượng, khái niện hoặc đơn vị. - 1 HS đọc - HS thảo luận a) sông b) Cửu Long. c) vua d) Lê Lợi. - 1 HS đọc - HS thảo luận cặp đôi - Sông: Tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại. - Cửu Long: Tên riêng của 1 dòng sông có 9 nhánh ở ĐBSCL..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu của nhà nớc phong kiến. - Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu - GV kết luận về DT chung và DT riêng nhà Hậu Lê. * Bài 3 (Tr 57): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận và TLCH - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận - Tên chung để chỉ dòng nước: sông không viết hoa; tên riêng chỉ 1 dòng sông cụ thể: Cửu Long viết hoa. - Tên chung chỉ người đứng đầu triều đại phong kiến: vua không viết hoa; tên riêng chỉ 1 vị vua cụ thể: Lê Lợi viết hoa. - GV kết luận về cách viết DT riêng chỉ - Lớp nhận xét tên người và tên địa danh - Thế nào là DT chung, DT riêng? Cho - DTC: Tên 1 loại sự vật: sông , núi, vua, VD? chúa; DTR là tên 1 sự vật nhất định. VD: S Hồng, núi Thái Sơn, cô Nga - Khi viết DT riêng cần lưu ý điều gì? - Viết hoa. 2.2- Ghi nhớ: (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc 2.3- Luyện tập: * Bài 1 (Tr 57): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm 4 - HS làm bài - Phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu Danh từ chung Danh từ riêng các nhóm thảo luận và hoàn thành BT núi, sông, dòng, Chung, Lam, - Nhận xét. bổ sung dãy, mặt, sông, Thiên Nhẫn, - Kết luận ánh, nắng, đường, Trác, Đại Huệ, dây, nhà, trái, phải, Bác Hồ giữa trước - dãy là DTC: chỉ những núi nối tiếp liền - Tại sao em xếp từ dãy vào DT chung? nhau. - Thiên Nhẫn: tên riêng của 1 dãy núi. - Vì sao Thiên Nhẫn được xếp vào DT riêng? * Bài 2 (Tr 57): - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Họ tên các bạn là DTR vì chỉ người cụ - Họ tên các bạn ấy là DT chung hay thể. DT riêng? Vì sao? 3- Kết luận: - DTC: Tên 1 loại sự vật; DTR là tên 1 sự - Những từ như thế nào gọi là DTC, vật nhất định Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> DTR? - GV nhận xét giờ học - Học bài và xem lại các bài tập.. Ngày soạn: 11 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc: GV chuyên dạy Tiết 2: Toán: Tiết 28 LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Viết đọc so sánh được các số tự - Củng cố: Viết số liền trước liền sau của 1 nhiên; số, so sánh số tự nhiên - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Củng cố: Đọc biểu đồ hình cột, đổi đơn vị - Các đơn vị đo thời gian.; Tìm được đo thời gian, giải bài toán về tìm số trung bình cộng số TBC của nhiều số. I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết số liền trước liền sau của 1 số, so sánh số tự nhiên - Đọc biểu đồ hình cột, đổi đơn vị đo thời gian, giải bài toán về tìm số trung bình cộng - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - Bảng phụ - SGK Toán 4. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của 1 số? Tìm SLT, SLS của số: 1 000 - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Nội dung * Bài 1 (Tr 36): - HS đọc yêu cầu - HS làm bút chì vào SGK sau đó trình bày miệng - GV nhận xét. Lop4.com. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 1 HS nêu; - 999 ; 1 000; 1 001. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài, đổi chéo SGK kiểm tra a) D ; b) B ; c) C ; d) C ; e) C.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Bài 2 (Tr 37): - Yêu cầu HS đọc và quan sát biểu đồ - Làm việc theo cặp (HSTB làm ý a,c; HSKG làm cả bài) - Gọi 1 số cặp trình bày.. - GV nhận xét. * Bài 3 (Tr 37): HSKG - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bai toán yêu cầu tìm gì? - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét đánh giá. 3- Kết luận: - Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm như thế nào? - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài & CB bài sau. - HS đọc, quan sát biểu đồ - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày a) 33 quyển sách b) 40 quyển sách c) 15 quyển sách d) 3 quyển sách e) Hoà g) Trung h) 30 quyển sách - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Số m vải cửa hàng bán ngày thứ 2 là: 120 : 2 = 60 ( m ) Số m vải cửa hàng bán ngày thứ 3 là: 120 x 2 = 240 ( m ) TB mỗi ngày cửa hàng bán được là: (120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 ( m ) Đáp số: 140 m vải. Tiết 3: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Dựa vào gợi ý SGK: Biết chọn và kể - Dựa vào gợi ý SGK: Biết chọn và kể lại lại được một câu chuỵên đã nghe, đã được một câu chuỵên đã nghe, đã đọc có đọc có ND về tính trung thực ND về lòng tự trọng - Hiểu câu chuyện và nêu được nội - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung dung chính câu chuyện chính câu chuyện I- Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép đề bài, sưu tầm câu chuyện, tập truyện. - Tiêu chí đánh giá. - HS: sưu tầm chuyện về lòng tự trọng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Kể câu chuyện về lòng trung thực - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Nội dung 2.1- Hướng dẫn HS kể a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - Thế nào là lòng tự trọng?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS kể. - 1 HS đọc. - 4 HS đọc gợi ý - Tôn trọng bản thân giữ phẩm giá không để ai coi thờng. - Em đã đọc những câu chuyện nào nói - Truyện về Trần Bình Trọng, Sự tích về lòng tự trọng? dưa hấu, Sự tích chim cuốc ... - Em đọc câu chuyện đó ở đâu? - HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3, GV đưa các tiêu chí đánh giá lên bảng b) Kể chuyện trong nhóm - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho - HS kể theo nhóm bàn từng nhóm - GV gợi ý cho HS các câu hỏi c) Thi kể chuyện - Tổ chức thi kể - HS thi kể chuyện - Gọi HS nhận xét theo tiêu chí đã nêu - Nhận xét bạn kể - Cho điểm và yêu cầu HS bình chọn - NX, bình chọn bạn kể hay HS kể hay kể hấp dẫn 3- Kết luận: - Những câu chuyện các em vừa kể - Nói về lòng tự trọng. đều nói về điều gì? - Các em đã học đợc điều gì qua các - HS trả lời theo ý hiểu của mình. câu chuyện đó? - GV nhận xét giờ học - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4:Tập đọc: CHỊ EM TÔI Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Tình cảm yêu thương, ý thức trách - Khuyên HS không được nói dối, vì đó là nhiệm với người thân. Lòng trung thực một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản của mọi người với mình thân. I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên HS không được nói dối, vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người với mình - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Đọc to, rõ ràng, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng. Bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Giáo dục HS không nói dối II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc - SGK Tiếng việt 4 tập 1. III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng: - Trải nghiệm. - Xử lý tình huống - Thảo luận nhóm. V- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Đọc bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca - An- đrây- ca là người ntn? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Nội dung 2.1- Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - Chia đoạn: 3 đoạn + Đ1: Từ đầu … tặc lưỡi cho qua. + Đ2: Tiếp … cho nên người. + Đ3: Còn lại.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS đọc - Tưrung thực thương ông, nghiêm khắc với bản thân.. - 1 HS đọc. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc tiếp nối lần 1 - Nêu chú giải - Luyện đọc từ; câu khó - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Yêu cầu HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu 2.2- Tìm hiểu bài * Đoạn 1: Đọc và TLCH: - Cô chị xin phép ba đi đâu? - Cô bé có đi học nhóm hay không? Em thử đoán xem cô đi đâu? - Cô chị nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? - Thái độ của cô sau mối lần nói dối ba như thế nào? - Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? - Đoạn 1 nói lên điều gì? * Đoạn 2: Đọc và TLCH: - Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? - Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? - Thái độ của ngời cha lúc đó nh thế nào? - Đoạn 2 nói lên điều gì? * Đoạn 3: Đọc và TLCH: - Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ? - Cô chị đã thay đổi như thế nào? Vì sao cô chị lại tỉnh ngộ? - Nội dung của đoạn 3 là gì? - 1HS đọc toàn bài - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - GV ghi nội dung bài. - HS nối tiếp đọc bài lần 1 - HS đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc theo cặp - HS đọc, trả lời - Học nhóm - Không đi học nhóm mà đi chơi - Đã nói dối nhiều lần..., vì ba tin - Cô ân hận rồi lại tặc lưỡi cho qua. - Rất thương ba, ân hận đã nói dối phụ lòng tin của ba. Đ1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. - 1 HS đọc - Bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ nhưng lại đi xem phim, đi lướt qua mặt chị, chị thấy em nói dối tức giận bỏ về. - Ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm chí đánh 2 chị em. - Ông buồn rầu khuyên 2 chị em cố gắng học cho giỏi Đ2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - 1 HS đọc - Cô em bắt trước chị mình nói dối. - Cô chị đã trở về và không nói dối nữa. Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. 3. Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ. * Nội dung: Khuyên chúng ta không nên nói dối, nói dối là 1 tính xấu làm mất lòng tin ở mọi ngời đối với mình. - HS nhắc lại - HS tự trả lời.. * Em có bao giờ nối dối không? 2.3- Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc, lớp theo - 3 HS đọc - Đoạn 1: nhẹ nhàng, lời cha đáp dịu dõi, nêu cách đọc dàng, cô chị lễ phép Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV tổ chức cho HS đọc đoạn 2 - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Nhận xét, đánh giá. 3- Kết luận: - Vì sao chúng ta không nên nói dối? - Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện?. - Đoạn 2: lời cô em tinh nghịch, thản nhiên, giả bộ ngây thơ - Thi đọc theo 2 nhóm - Nhận xét, đánh giá. - Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người với mình - Cô em thông minh; Cô chị biết hối lỗi; Cô chị biết nghe lời. - GV nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Đ/c Chung dạy Ngày soạn: 13 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Mỹ thuật: GV chuyên dạy Tiết 2:Toán: Tiết 30 PHÉP TRỪ Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết thực hiện phép trừ các số có đến - Biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 5 chữ số. chữ số không nhớ hoặc.Có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. I- Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ có nhứ hoặc không nhớ một cách thành thạo. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn BT 4. - SGK Toán 4. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - 1458 + 98 756; 60894 + 2 201. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS lên bảng thực hiện Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét, đánh giá. (100 214; 63095) - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Nội dung 2.1- Củng cố kĩ năng làm tính trừ a) 865 279 - 450 237 = ? - GV viết lên bảng phép tính trừ (như SGK) - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng - HS làm bảng con 865 279 con, 1HS lên bảng - Yêu cầu cả lớp nhận xét, nêu cách 450 237 thực hiện 415 042 865 279 - 450 237 = 415 042 - Đây là phép trừ có nhớ hay không - Phép trừ không nhớ - HS nêu cách làm nhớ? - 1 HS nhắc lại b) 647 253 - 285 749 = ? - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng - GV đọc phép tính thứ 2, HS đặt tính 647 253 và tính ra bảng con 1HS lên bảng 285 749 - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực 361 504 647 253 - 285 749 = 361 504 hiện phép tính - Đây là phép trừ có nhớ hay không - Phép trừ có nhớ nhớ? - Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên - Đặt tính sao cho thẳng hàng đơn vị, ta làm như thế nào? thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính * HS nhắc lại theo thứ tự từ phải sang trái. 2.2- Luyện tập * Bài 1 (Tr 40): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con - 2 HS lên bảng - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực 987864 969696 hiện phép tính 783251 656565 204613 313131 839084 246937 592147 - Cả lớp chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (Tr 40): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm, 2HS làm bảng lớp. - HS nêu yêu cầu - 2HS làm bảng lớp a) 39 145 ; 51 243 Lop4.com. 628450 35813 592637.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) 31 235 ; 642 538 - NX, đánh giá.. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (Tr 40): - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và - HS nêu. nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP HCM - Yêu cầu HS làm vở, 1 em làm BP. - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP HCM dài là: 1 730 - 1 315 = 415 ( km - GV chữa bài Đáp số: 415 km * Bài 4 (Tr 40): HSKG - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm BP. - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Năm trước trồng được số cây là: 214 800 - 80 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 214 800 + 134 200 = 349 000(cây) - GV chấm chữa 1 số bài Đáp số: 349 000cây 3- Kết luận: - Nêu cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số? - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập. Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết thế nào là đoạn văn kể chuyện. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết phát triển ý đã có thành một đoạn văn kể chuyện.. I- Mục tiêu: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện ( BT1) - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện - Lời kể tự nhiên sáng tạo trong miêu tả - Đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu - GD HS tính trung thực. II- Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>