Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:……………………. Lớp dạy. Tiết theo TKB. Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. 6A. …………….. …………... ……. ……. 6B. …………….. …………... ……. ……. Tiết:1. Bài:1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Tầm quan trọng của sức khoẻ đối với mỗi người. - Cách rèn luyện để có sức khoẻ tốt. - Ý nghĩa của sức khoẻ. 2/Kĩ năng: - Biết tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ cho bản thân. - Rèn luyện bản thân để có sức khoẻ tốt. 3/Thái độ: - Có ý thức tự rèn luyện, chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. - Biết phê phán hành vi làm tổn hại đến sức khoẻ. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị của giáo viên: SGK, ; tục ngữ, ca dao, danh ngôn về sức khoẻ. - Chuẩn bị của học sinh : + Đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc. + Tìm câu chuyện, tấm gương về việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài:(1’) Mùa hè vùa qua các em đã làm những gì? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Các em bên cạnh việc phụ giúp gia đình, học tập cần quan tâm đến sức khoẻ của mình. Tại sao phải như vậy? Làm thế nào để có sức khoẻ tốt? Để tìm hiểu chúng ta sang bài hôm nay: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. - Tiến trình bài dạy: (39’) T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> G 12 ’. 15 ’. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì diệu. - Gọi 4 học sinh đọc truyện đọc theo phân vai. - Đặt câu hỏi cho cả lớp: ? Trong mùa hè Minh đã làm gì? Vì sao Minh lại làm như vậy? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. ? Kết quả mà Minh đạt được là gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Nhận xét của em về việc làm của Minh? - Nhận xét: Minh là người có ý thức trong việc tự chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ cho mình. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. ? Có ý kiến cho rằng: Tiền là quý nhất. Vậy ý kiến của em như thế nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét ? Theo em điều gì quý giá nhất đối với mỗi người? Vì sao? ? Vậy làm thế nào để chúng ta có một sức khoẻ tốt?. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì I/ Truyện đọc: diệu. Mùa hè kì diệu. - Đọc truyện đọc. - Suy nghĩ cá nhân, trả lời: Minh đã kiên trì tập bơi vì Minh muốn mình cao lên. - Nhận xét, bổ sung. - Minh tay chân rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn.... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Minh là người siêng năng, kiên trì, có ý thức rèn luyện sức khoẻ. - Nghe.. Hoạt động 2: Rút ra bài học và liên hệ bản II/ Nội dung bài thân. học: - Không đồng tình với ý kiến đó.. - Nhận xét, bổ sung.. - Nghe. - Sức khoẻ là quý nhất đối với con người. - Cần phải thường xuyên chăm sóc, giữ gìn bản thân, rèn luyện thể dục thể thao..... - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung. sung. - Nhận xét. - Nghe. ? Bản thân em đã làm gì để - Luyện tập thể dục, thể thao; 2 Lop6.net. - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, luyện tập thể dục, thể thao.....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 12 ’. chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ cho bản thân? - Liên hệ và hướng dẫn học sinh về phòng, chống đại dịch cúm A H1N1. ? Có sức khoẻ tốt con người sẽ như thế nào? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét.. phòng và chữa bệnh kịp thời.. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố. - Gọi học sinh đọc và làm bài tập c.. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.. III/ Luyện tập:. - Đọc, làm bài tập c: Sẽ làm cho người sử dụng bị mắc mộtt số bệnh về tim mạch, phổi, dạ dày..... - Nhận xét. - Nghe, làm bài vào vở.. - Bài tập c: Sẽ làm cho người sử dụng bị mắc mộtt số bệnh về tim mạch, phổi, dạ dày...... - Nghe. - Sức khoẻ giúp - Học tập, lao động có hiệu quả chúng ta học tập, lao động có hiệu và sống lạc quan, yêu đời. quả và sống lạc - Nhận xét, bổ sung. quan, yêu đời. - Nghe.. - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét, khẳng định. * Củng cố: Nêu một số việc làm mà em cho rằng chuă thể hiện được - Nêu theo hiểu biết cá nhân: Đi việc thự chăm soác, rèn luyện học trời nắng không đội mũ, mưa không mặc áo mưa mà đi ướt..... thân thể? - Nhận xét, kết luận: Con - Nghe, củng cố bài học. người muốn sống khoẻ, sống tốt thì phải biết tự chăm sóc và rèn luyện sức khoẻ cho mình. Đây cũng chính là cơ sở tạo nên sự phát triển của xã hội. 4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2’) - Nắm kĩ nội dung bài học, học bài, làm các bài tập còn lại ở SGK. - Chuẩn bị bài 2: Siêng năng, kiên trì ( đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc; tục ngữ, ca dao, chuyện kể, tấm gương về siêng năng, kiên trì, mỗi tổ xây dựng một tình huống về siêng năng, kiên trì). 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:……………………. Lớp dạy. Tiết theo TKB. Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. 6A. …………….. …………... ……. ……. 6B. …………….. …………... ……. ……. Tiết:2 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2 : SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: Giúp học sinh: Học sinh nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. 2/Kĩ năng: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động... để trở thành người tốt 3/Thái độ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ; câu chuyện, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về các danh nhân. - Chuẩn bị của học sinh : + Đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc SGK. + Tìm câu chuyện, tục ngữ, ca dao, tấm gương về siêng năng, kiên trì trong đời sống. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Vì sao đối với mỗi người sức khoẻ là vốn quý nhất? Cho ví dụ. - Tìm những hành vi của học sinh không biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Dự kiến phương án trả lời: - Vì có sức khoẻ thì con người mới có thể làm việc, lao động, học tập đạt được hiệu quả.; mới thoả mãn được những nhu cầu khác. Ví dụ: Có sức khoẻ mới có thể trồng trọt, chăn nuôi, đi học, đi dạy.... - Những hành vi của học sinh không biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể: Đi học trời nắng không đội mũ, mưa không mặc áo mưa, … 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài:(2’) Giới thiệu tấm gương Nguyễn Ngọc Kí: Anh bị liệt cả hai tay nhưng nhìn thấy các bạn đi học anh đã cố gắng vượt qua khó khăn của mình. Anh đã đi học và dùng đôi bàn chân của mình để tập viết. ? Em hãy nhận xét các hành việc làm của anh? Học sinh trả lời, sau đó giáo viên dẫn vào bài: Để hiểu rõ hơn đức tính này, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài mới: Siêng năng, kiên trì.. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tiến trình bài dạy:(35’) TG. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: 10’ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ. - Gọi học sinh đọc truyện đọc: Bác Hồ tự học ngoại ngữ ? Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?. Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc: I/ Truyện đọc: Bác Hồ tự học Bác Hồ tự học ngoại ngữ. ngoại ngữ. - Đọc truyện đọc SGK.. - Bác Hồ biết nhiều ngoại - Bác học nhiều ngữ: Tiếng Anh, tiếng Pháp, ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga..... tiếng Nga..... - Bổ sung: Ngoài ra Bác còn biết - Nghe. nhiều thứ tiếng khác: Nhật, - Bác học thêm Đức.... - Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ ? Bác đã học các ngôn ngữ này trong đêm, nhờ thuỷ thủ giảng vào 2 giờ nghỉ trong đêm, nhờ như thế nào? bài, mỗi ngày viết mười từ thuỷ thủ giảng bài, vào tay, mỗi ngày Bác đều tự mỗi ngày viết học , học với giáo sư, bác tra mười từ vào tay, từ điển, nhờ người nước ngoài mỗi ngày Bác đều giảng..... tự học , học với - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung. giáo sư, bác tra từ sung. - Nghe. điển, nhờ người - Nhận xét. - Bác không được đến trường, nước ngoài ? Bác đã gặp khó khăn như thế đến lớp, không có thời gian để giảng..... nào? học.... - Nghe. - Nhận xét: Bác vừa làm, vừa làm, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách - Bác là người biết tự học, => Bác là người mạng.... ? Cách học của Bác thể hiện Bác siêng năng, biết khắc phục biết tự học, siêng khó khăn. là người như thế nào? năng, biết khắc - Nghe. - Nhận xét. phục khó khăn.. Hoạt động 2: 10’ Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. ? Vậy siêng năng, kiên trì là gì?. Hoạt động 2: Rút ra bài học và liên hệ bản thân. - Là cần cù, tự giác, miệt mài làm việc một cách quyết tâm dù có gặp khó khăn. ? Nêu những tấm gương thể - Nêu những tấm gương trong hiện đức tính này trong cuộc cuộc sống mà các em biết. 6 Lop6.net. II/Nội học:. dung. bài. - Siêng năng là một đức tính của con người, thể hiện ở sự cần cù, tự.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sống mà em biết?( ở trường, ở lớp, cộng đồng.....) - Nhận xét, giới thiệu cho học sinh những tấm gương siêng năng, kiên trì: Bác sĩ Nguyễn Ngọc Tỵ, các em khuyết tật..... ? Nêu những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn về siêng năng, kiên trì? - Nhận xét.. giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn. - Nghe. - Kiên trì là sự quyết tâm làm cho đến cùng dù có - Mưa lâu thấm đất; ăn kĩ no gặp khó khăn, gian khổ. lâu, cày sâu tốt lúa.... - Nghe.. Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: 15’ Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố. III/ Luyện tập: củng cố. - Gọi học sinh đọc, làm bài tập - Đọc, làm bài tập b: - Bài tập b: b. Đi học chuyên cần, phụ giúp Đi học chuyên bố mẹ, hàng ngày tập luyện cần, phụ giúp bố thể dục, thể thao..... mẹ, hàng ngày tập - Nhận xét, bổ sung. luyện thể dục, thể thao..... - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe. sung. - Nhận xét. - Các tổ lần lượt kể câu * Củng cố: chuyện của tổ mình đã chuẩn Tổ chức cho 4 tổ thi kể những bị. câu chuyện thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. Tổ nào kể đúng, kể hay sẽ được tuyên dương, cộng điểm. Thời gian cho mỗi tổ là 2 phút. - Nghe. - Nhận xét, ghi điểm cho những - Nghe, củng cố bài học. tổ đạt yêu cầu. - Kết luận toàn bài. 4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2’) - Về nhà học bài, làm bài tập vào vở. - Mỗi cá nhân tự mình rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì. - Chuẩn bị bài 2: Siêng năng, kiên trì(tt) ( Tìm hiểu biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động......; liên hệ bản thân; mỗi tổ xây dựng và thể hiện tình huống thể hiện tính siêng năng, kiên trì). IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ……….……………………………………………………………………………………… ………………….…………………………………………………………………………… …………………………….………………………………………………………………… ……………………………………….…………………..................................................... 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> .................................................................... Lớp dạy. Tiết theo TKB. Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. 6A. …………….. …………... ……. ……. 6B. …………….. …………... ……. ……. Tiết:3 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong cuộc sống. - Ý nghĩa của siêng năng và kiên trì. 2/ Kĩ năng: - Sưu tầm, kể chuyện. - Rèn luyện kĩ năng viết kịch bản, sắm vai tình huống. 3/ Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính siêng năng, kiên trì. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống thể hiện tính siêng năng, kiên trì. - Chuẩn bị của học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống thể hiện tính siêng năng, kiên trì. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Thế nào là siêng năng, kiên trì? Nêu một câu tục ngữ, ca dao nói về siêng năng, kiên trì. - Em hãy kể một câu chuyện về tính siêng năng, kiên trì. Dự kiến phương án trả lời: - Siêng năng là cần cù, tự giác, miệt mài làm việc một cách thường xuyên, đều đặn. Kiên trì là quyết tâm làm cho đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khó. Năng nhặt, chặt bị. Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Kể câu chuyện về tính siêng năng, kiên trì. 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài:(1’) Tiết trước các em đã tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì. Vậy biểu hiện của siêng năng, kiên trì là gì? Sống siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào? Để tìm hiểu chúng ta sang bài hôm nay: Siêng năng, kiên trì(tt) - Tiến trình bài dạy:(35’) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động 1: 15’ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Tìm hiểu tiếp nội dung mục II/ Nội dung bài học:(tt) tiếp nội dung bài học. bài học. - Gọi học sinh đọc nội dung mục - Đọc nội dung mục đặt vấn đặt vấn đề. đề. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm, 2 - Ngồi theo 6 nhóm, thảo luận nhóm thảo luận một câu hỏi. câu hỏi, trả lời. + Nhóm 1, 2: Câu 1: Biểu hiện của siêng 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> năng, kiên trì trong học tập? + Nhóm 3, 4: Câu 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động? + Nhóm 5, 6: Câu 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các lĩnh vực khác? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Sống siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét, cho ví dụ chứng minh.. + Nhóm 1, 2: Câu 1: Đi học chuyên cần, gặp bài khó không nản chí,tự giác học tập..... + Nhóm 3, 4: Câu 2: Chăm làm việc nhà, không bỏ dở việc nhà....... + Nhóm 5, 6: Câu 3: Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, bảo vệ môi trường...... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của đời sống. - Nghe.. ? Tìm những biểu hiện trái với - Lười biếng, ỷ lại; đùn đẩy, trốn tránh trách nhiệm; việc siêng năng, kiên trì? hôm nay để đến ngày mai....... - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. sung. - Các tổ thể hiện tình huống - Nhận xét. đã chuẩn bị sẵn của tổ mình. - Tổ chức cho học sinh sắm vai tình huống thể hiện tính siêng năng, kiên trì hoặc không siêng - Nghe. năng, kiên trì. - Nhận xét, uốn nắn cho học sinh. Hoạt động 2: Hoạt động 2: 20’ Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố. củng cố. - Gọi học sinh đọc, làm bài tập - Đọc, làm bài tập a. a. Hành vi thể hiện tính siêng năng, kiên trì: 1, 2. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe. sung. - Nhận xét, bổ sung.. 10 Lop6.net. - Sống siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực.. III/ Luyện tập:(tt) - Bài tập a: Hành vi thể hiện tính siêng năng, kiên trì: + Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. + Hà muốn học giỏi môn Toán nên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngày nào cũng làm thêm bài tập. - Các tổ kể câu chuyện tổ mình đã chuẩn bị.. * Củng cố: Tổ chức cho học sinh giữa các tổ thi kể những câu chuyện thể hiện sự tôn trọng người khác. - Nghe, rút kinh nghiệm. Thời gian cho mỗi tổ là 2 phút. - Nhận xét, ghi điểm cho những - Liên hệ bản thân. tổ kể tốt. ? Liên hệ bản thân đã rèn luyện - Nghe, củng cố bài học. đức tính này như thế nào? - Kết luận toàn bài: Mỗi học sinh cần thấy rõ sự cần thiết phải rèn luyện tính siêng năng, kiên trì đối với mỗi người và có kế hoạch rèn luyện hiệu quả. 4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3’) - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại vào vở. - Mỗi cá nhân tự mình rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì. - Chuẩn bị bài 3: Tiết kiệm (Tìm hiểu truyện đọc SGK; tìm những câu chuyện, dẫn chứng, thơ, tục ngữ, ca dao tấm gương về tiết kiệm).. Lớp dạy. Tiết theo TKB. Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. 6A. …………….. …………... ……. ……. 6B. …………….. …………... ……. ……. Tiết:4. Bài 2:TIẾT KIỆM I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Nắm được các biểu hiện của tính tiết kiệm, ý nghĩa của tiết kiệm. 2/ Kĩ năng: 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có khả năng đánh giá mình đã có ý thức tiết kiệm hay chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình, xã hội. 3/ Thái độ: Quý trọng người tiết kiệm; ghét lối sống xa hoa, lãng phí. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao thể hiện tính tiết kiệm. - Chuẩn bị của học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, tấm gương thể hiện tính tiết kiệm. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào? Nêu một câu tục ngữ, ca dao nói về siêng năng, kiên trì. - Em hãy kể một tấm gương siêng năng, kiên trì. Dự kiến phương án trả lời: - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực Năng nhặt, chặt bị. Có công mài sắt, có ngày nên kim. Kiến tha lâu có ngày đầy tổ. - Kể một tấm gương siêng năng, kiên trì. 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài:(1’) Vợ chồng bác An siêng năng lao động và có thu nhập cao. Bác sắm sửa đồ dùng trong nhà và mua xe cho các con. Hai người con ỷ vào bố mẹ không chịu lao động, học tập, suốt ngày đua đòi, ăn chơi thể hiện con nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An cứ thế lần lượt ra đi, cuối cùng cuộc sống rơi vào cảnh nghèo khó. Do đâu mà cuộc sống gia đình bác An rơi vào tình trạng như vậy? Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Bác Hồ đã từng nói: “Sản xuất mà không đi đôi với tiết kiệm thì như gió vào nhà trống”, nghĩa là phải luôn thực hành tiết kiệm thì mới có hiệu quả. Để tìm hiểu về phẩm chất này ta sang bài hôm nay: Tiết kiệm. - Tiến trình bài dạy:(35’) TG 8’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Thảo và Hà. - Gọi học sinh đọc diễn cảm truyện đọc: Thảo và Hà.. Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Thảo và I/ Truyện đọc: Thảo và Hà. Hà. - Đọc nội dung truyện đọc: Thảo và Hà.. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Thảo và Hà có xứng đáng - Rất xứng đáng vì cả hai em được mẹ thưởng tiền hay đều được trúng tuển vào lướp không? Vì sao? 10. - Nhận xét. - Nghe. - Nên để tiền đó mua gạo vì ? Thảo có suy nghĩ gì khi được nhà đã hết gạo nấu. mẹ thưởng tiền? - Nhận xét, bổ sung. - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Thảo là người biết lo, sống sung. tiết kiệm. ? Việc làm đó thể hiện đức tính - Nghe. gì của Thảo? - Hà hối hận và hứa từ nay sẽ - Nhận xét. sống tiết kiệm. ? Phân tích diễn biến suy nghĩ - Nghe. của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo? - Nhận xét. Hoạt động 2: Hoạt động 2: 15’ Hướng dẫn học sinh rút ra bài Rút ra bài học và liên hệ bản học và liên hệ bản thân. thân. ? Vậy tiết kiệm là gì? Cho ví dụ. - Là sử dụng một cách đúng mức, hợp lí của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác. Ví dụ: Không vứt bỏ giấy khi còn sử dụng được. - Nhận xét, đưa thêm ví dụ: Sắp - Nghe. xếp thời gian hợp lí để phụ giúp gia đình, tận dụng đồ cũ, tắt - Nêu những tấm gương trong điện, quạt khi ra về...... ? Nêu những tấm gương thể cuộc sống mà các em biết. hiện đức tính này trong cuộc sống mà em biết?( ở trường, ở lớp, cộng đồng.....) - Nghe. - Nhận xét. - Tích tiểu thành đại, góp gió ? Nêu những câu tục ngữ, ca thành bão..... - Nghe. dao, danh ngôn về tiết kiệm? - Tiêu xài hoang phí, nhậu - Nhận xét. ? Nêu những biểu hiện trái với nhẹt, quán xá; tham ô, tham nhũng..... tiết kiệm? - Nghe. - Nhận xét. ? Tiết kiệm được thể hiện như - Biết quý trọng thành quả lao thế nào? động của mính và người khác. - Gọi học sinh nhận xét. 13 Lop6.net. - Thảo là người tiết kiệm. - Hà hối hận và hứa từ nay sẽ tiết kiệm.. II/Nội học:. dung. bài. - Là sử dụng một cách đúng mức, hợp lí của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác.. - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét.. kết quả lao động của mình và người ? Sống tiết kiệm sẽ đem lại lợi ích gì cho bản thân, gia đình và - Sống tiết kiệm sẽ làm giàu khác. cho bản thân, gia đình và xã - Sống tiết kiệm sẽ xã hội? hội. làm giàu cho bản - Nhận xét. thân, gia đình và xã hội. - Nghe. Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: 12’ Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố. III/ Luyện tập: củng cố. - Gọi học sinh đọc, làm bài tập - Đọc, làm bài tập a: - Bài tập a: a. Đáp án: Năng nhặt, chặt bị; Đáp án: Năng góp gió thành bão; của bền tại nhặt, chặt bị; góp người. gió thành bão; của - Nhận xét, bổ sung. bền tại người. - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe. sung. - Nhận xét. - Các tổ lần lượt kể câu * Củng cố: chuyện của tổ mình đã chuẩn Tổ chức cho 4 tổ thi kể những bị. câu chuyện thể hiện đức tính tiết kiệm Tổ nào kể đúng, kể hay sẽ được tuyên dương, cộng điểm. Thời gian cho mỗi tổ là 2 phút. - Nghe. - Nhận xét, ghi điểm cho những - Nghe, củng cố bài học. tổ đạt yêu cầu. - Kết luận toàn bài. 4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3’) - Về nhà học bài, làm bài tập vào vở. - Mỗi cá nhân tự mình rèn luyện đức tính tiết kiệm trong mọi hoạt động. - Chuẩn bị bài 4: Lễ độ ( Tìm hiểu truyện đọc, tình huóng, tấm gương thể hiện tính lễ độ). 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp dạy. Tiết theo TKB. Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. 6A. …………….. …………... ……. ……. 6B. …………….. …………... ……. ……. Tiết:5. Bài 2: LỄ ĐỘ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là lễ độ. - Nắm được các biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa của lễ độ. 2/ Kĩ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ. 3/ Thái độ: Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè. II/ Chuẩn bị:. 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao thể hiện lễ độ. - Chuẩn bị của học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, tấm gương về lễ độ. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Thế nào là tiết kiệm? Liên hệ bản thân em trong việc thực hành tiết kiệm? . - Em hãy kể một tấm gương về tiết kiệm. Dự kiến phương án trả lời: - Tiết kiệm là sử dụng một cách đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác. Liên hệ bản thân trong việc thực hành tiết kiệm: + Tốt: không thức khuya để nghe nhạc; tận dụng đồ dùng cũ........ + Chưa tốt: Sử dụng nước còn lãng phí, sắp xếp thời gian chưa hợp lí ....... - Kể một tấm gương về tiết kiệm. 3/ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài:(2’) Giáo viên nêu vấn đề: ? Khi gặp người lón tuổi em phải làm gì? Khi cô giáo vào lớp em sẽ làm gì? Học sinh trả lời: Gặp nguời lớn tuổi phải chào hỏi; cô giáo vào lớp thì đứng dậy chào cô. ? Tại sao các em lại làm như vậy? Học sinh trả lời: Vì đó là cách cư xử thể hiện sự lễ phép, kính trọng, lịch sự giữa người với người. Giáo viên dẫn vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày mỗi người có rất nhiều mối quan hệ với những người xung quanh. Và trong các mối quan hệ đó đều phải có những quy định về cách úng xử, giao tiếp. Quy tắc đạo đức đó là lễ độ. Để tìm hiểu về lễ độ chúng ta sang bài hôm nay: Lễ độ. - Tiến trình bài dạy:(35’) TG 8’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Em Thuỷ. - Gọi học sinh đọc diễn cảm truyện đọc: Em Thuỷ. ? Khi khách đến nhà Thuỷ đã làm gì?. Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Em I/ Truyện đọc: Em Thuỷ Thuỷ. - Đọc nội dung truyện đọc: Thuỷ đã chào khách, giới thiệu Em Thuỷ. - Thuỷ đã chào khách, giới khách với bà, nhanh nhẹn kéo. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Liên hệ bản thân em trong trường hợp có khách đến nhà chơi? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, liên hệ giáo dục. ? Việc làm đó thể hiện Thuỷ là người như thế nào? - Nhận xét. Hoạt động 2: 15’ Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. - Tổ chức cho học sinh thảo luận: + Tìm những hành vi thể hiện sự lễ phép, lịch sự .. + Tìm hành vi thể hiện sự vô lễ, hỗn láo, láo xược.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Em đồng tình với cách cư xử nào? Vì sao?. - Nhấn mạnh: Đó cũng là cách cư xử thể hiện con người sống lễ độ. ? Vậy lễ độ là gì? Cho ví dụ.. thiệu khách với bà, nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi, đi pha trà, mời bà và khách uống nước, trò chuyện vui vẻ, tiễn khách ra về. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Em chào khách, mời khách ngồi, rót nước mời khách, trò chuyện với khách, tiễn khách. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Thuỷ là người ngoan ngoãn, lễ độ. - Nghe.. ghế mời khách ngồi, đi pha trà, mời bà và khách uống nước, trò chuyện vui vẻ, tiễn khách ra về.. - Thuỷ là người ngoan ngoãn, lễ độ.. Hoạt động 2: Rút ra bài học và liên hệ bản II/Nội dung bài học: thân. - Thảo luận, trả lời: + Vâng lời cha mẹ, hoà thuận với anh chị em; kính trọng người lớn tuổi; nhường nhịn, yêu thương em nhỏ, giúp đỡ người già, hoà nhã với bạn bè....... + Không chào hỏi khách khi họ đến nhà, nạnh tị việc nhà, coi thường người nghèo khổ, mắng chưởi bạn bè, người lớn....... - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Đồng tình với cách cư xử thể hiện sự lịch sự, tế nhị. Vì đố là cách cư xử đúng mực, phù hợp với chuẩn mực của xã hội. - Là cách cư xử - Nghe. đúng mực của mỗi người trong giao - Là cách cư xử đúng mực của tiếp với người mỗi người trong giao tiếp với khác.. 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> người khác. - Nhận xét. - Nghe. ? Biểu hiện của con người sống - Người lễ độ luôn thể hiện sự lễ độ như thế nào? tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người. - Nhận xét, láy ví dụ minh hoạ. - Nghe. ? Nêu những tấm gương thể hiện đức tính này trong cuộc sống mà em biết?( ở trường, ở lớp, cộng đồng.....) - Nhận xét. ? Nêu những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn về lễ độ?. - Người lễ độ luôn thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người.. - Nêu những tấm gương trong cuộc sống mà các em biết.. - Nghe. - Đi thưa, về gửi; trên kính, dưới nhường; lời chào cao hơn mâm cỗ....... - Nghe. - Nhận xét. ? Sống lễ độ có ý nghĩa như thế - Sống lễ độ thể hiện con người có văn hoá, làm cho nào? quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp, góp phần tạo ra xã hội văn minh. - Nhận xét. - Nghe. Hoạt dộng 3: Hoạt động 3: 12’ Hướng dẫn học sinh luyện tập, Luyện tập, củng cố. củng cố. - Gọi học sinh đọc, làm bài tập - Đọc, làm bài tập c: c. - Mỗi người phải học cách làm người trước rồi sau đó mới học văn hoá. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe. sung. - Nhận xét, giải thích: Chữ lễ ở đây theo nghĩa rộng là đạo đức, đạo làm người và học đạo làm người trước rồi mới học kiến - Viết kịch bản, phân cong thức khoa học sau. * Củng cố: sắm vai tình huống. Tổ chức cho học sinh sắm vai tình huống: + Tình huống 1: Trên đường đi học về, khi đến ngã tư Long thấy một bà cụ đang muốn qua 18 Lop6.net. - Sống lễ độ thể hiện con người có văn hoá, làm cho quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp, góp phần tạo ra xã hội văn minh.. III/ Luyện tập: - Bài tập c: Mỗi người phải học cách làm người trước rồi sau đó mới học văn hoá..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đường nhưng không qua được. Long dừng lại và dắt bà cụ qua đường, sau đó tiếp tục đạp xe về nhà. + Hôm nay, khi về đến nhà thấy có người lạ, Hà không chào mà đi thẵng xuống nhà dưới. Sau đó, bố mẹ rầy la Hà thì Hà cho - Nghe, rút kinh nghiệm. rằng: Người đó con không quen nên con không chào. - Nghe, củng cố bài học. - Nhận xét, ghi điểm cho những tổ đạt yêu cầu. - Kết luận toàn bài: Sống lễ độ là đức tính cần thiết để mỗi cá nhân sống tốt và thành công trong cuộc sống. Do đó mỗi cá nhân phải rèn luyện đẻ mình trở thành người sống lễ độ. 4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2’) - Về nhà học bài, làm bài tập vào vở. - Mỗi cá nhân tự mình rèn luyện đức tính lễ độ trong mối quan hệ với những người xung quanh. - Chuẩn bị bài 5: Tôn trọng kỉ luật ( Tìm hiểu truyện đọc, tục ngữ, ca dao, tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật). 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lớp dạy. Tiết theo TKB. Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. 6A. …………….. …………... ……. ……. 6B. …………….. …………... ……. ……. Tiết:6. Bài 5:TÔN TRỌNG KỈ LUẬT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là tôn trọng kỉ luật. - Nắm được ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật 2/ Kĩ năng: - Có khả năng rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. - Có khả năng chống biểu hiện vi phạm kỉ luật. 3/ Thái độ: Có thói quen rèn luyện thái độ tôn trọng kỉ luật. II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị của giáo viên: Câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao về tôn trọng kỉ luật. - Chuẩn bị của học sinh: Tìm câu chuyện, tình huống, tục ngữ, ca dao, tấm gương về tôn trọng kỉ luật. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×