Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

slide kinh doanh quốc tế neu chương 4 chiến lược và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.56 MB, 37 trang )

LOGO

Chương 4: Chiến lược và cơ
cấu tổ chức của DN KDQT

Ths Trần Trọng Đức

CuuDuongThanCong.com

/>

Nội dung nghiên cứu

1.Chiến
lược
1.1 Chiến

lược của
DN KDQT
1.2 Lựa
chọn chiến
lược KDQT

CuuDuongThanCong.com

2.Cơ
cấu tổ
chức

2.1 Phân
cấp quản lý


2.2 Cơ chế
phối hợp và
kiểm soát

/>

1.1. Chiến lược của DN KDQT

Khái niệm
– vai trò
chiến lược
KDQT

CuuDuongThanCong.com

Căn cứ
lựa chọn
chiến lược
KDQT

Căn cứ
đánh giá
chiến lược
KDQT

/>

Chiến lược là gì?

Chiến lược kinh doanh là

tập hợp các mục tiêu và
cách thức đạt tới mục tiêu của doanh nghip

Tối đa hóa
lợi nhuận

CuuDuongThanCong.com

/>

Quy trình hình thành chiến lược
Hoạch
định, xd
các chiến
lược

Xđ sứ
mệnh,
mục tiêu

Phân tích
mơi
trường

CuuDuongThanCong.com

Đánh giá
& lựa
chọn


/>

Vai trò của chiến lược
Một chiến lược rõ ràng và thích hợp sẽ:
vGiúp cơng ty cạnh tranh có hiệu quả
vPhối hợp các bộ phận và phòng ban
vHướng cty vào các hoạt động mà cty thực hiện
tốt nhất và vào các ngành phù hợp nhất
vGiúp cty đạt được mục tiêu dài hạn, tránh được
tình trạng mất phương hướng, cục bộ
vPhân phối thời gian và nguồn tài nguyên một
cách hợp lý
v….
CuuDuongThanCong.com

/>

Vai trị của chiến lược
V-P
P-C

V
P
C

V-C

VAI TRỊ CỦA
CHIẾN LƯỢC


CuuDuongThanCong.com

V = Giá trị tiêu dùng
P = Giá thị trường
C = Chi phí sản xuất
V-P = Thặng dư tiêu dùng
P-C = Lợi nhuận
V-C = Giá trị gia tăng

Tìm kiếm và thực hiện những
hoạt động nhằm giảm bớt chi
phí của q trình tạo ra giá trị
và/hoặc dị biệt hóa (thích ứng)
sản phẩm của cơng ty thông qua
thiết kế, chất lượng, dịch vụ và
các hoạt động chức năng ưu việt
khác
/>

Căn cứ lựa chọn chiến lược
Áp lực giảm
chi phí

Áp lực thích
nghi với các
điều kiện
địa phương
CuuDuongThanCong.com

/>


Áp lực giảm chi phí
Áp lực giảm chi phí – doanh nghiệp dựa vào việc cắt giảm
chi phí với mức độ ntn khi cạnh tranh trên các thị trường
quốc tế
Việc cắt giảm chi phí là cực kỳ quan trọng. VD: hóa chất, xi
măng, sắt, thép, chíp bán dẫn, máy tính….

Việc cắt giảm chi phí khơng phải u cầu quan trọng. VD: các
ngành sx có tính vượt trội, ít hoặc khơng có đối thủ, đáp ứng
nhu cầu riêng biệt như phần mềm máy tính, ơ tơ Alfa Romeo…

CuuDuongThanCong.com

/>

Áp lực thích nghi với điều kiện địa phương
Doanh
nghiệp
đối mặt
với mức
độ thích
ứng với
địa
phương
như thế
nào khi
cạnh
tranh trên
thị trường

quốc tế

Sở thích và thị hiếu: VD xe bán tải ở Mỹ - Châu Âu à trao
chức năng sản xuất và Marketing cho chi nhánh trên thị
trường nước ngoài
Cơ sở hạ tầng và tập quán tiêu dùng: VD điện 110V ở Mỹ,
220V – châu Âu, 100V – Nhật à Trao chức năng sản xuất
cho chi nhánh
Kênh phân phối: VD: Đức:5 hãng giữ 65% thị trường bột
giặt, Ý ko có hãng nào chiếm quá 2%; Bán hàng ở Mỹ
(hard sell) và Nhật Bản (soft sell) à trao chức năng
marketing cho chi nhánh
Quy định chính phủ: VD: Quy định sản xuất và kinh doanh
thuốc chữa bệnh à nên sản xuất tại chỗ

CuuDuongThanCong.com

/>

Căn cứ đánh giá chiến lược KDQT
4 lợi ích khi DN mở rộng hoạt động ra phạm vi tồn cầu
¢

Khai thác kinh tế theo địa điểm

¢

Khai thác hiệu ứng đường cong
kinh nghiệm


¢

Khai thác sản phẩm và kỹ năng
vượt trội

¢

ĐƯỜNG CONG
KINH NGHIM

Chi phí
cho 1
đơn vị
sản
phẩm

A

B

Khai thỏc li ớch hc hi, chuyn
Sản lỵng

giao kỹ năng, kiến thức và hợp
tác chiến lược
CuuDuongThanCong.com

/>

1.2. Lựa chọn chiến lược KDQT


Cao
Chiến lược
Toàn cầu

Chiến lược
Xuyên
Quốc gia

chiến lược
Quốc tế

Chiến lược
Đa quốc gia

Áp lực
Giảm
Chi phí

Thấp
Thấp

Cao
Áp lực thích nghi với điều kiện địa phương

CuuDuongThanCong.com

/>

Chiến lược toàn cầu – Global Strategy

vChiến lược toàn cầu – Chiến lược cạnh tranh
nhằm gia tăng lợi nhuận trên cơ sở cắt giảm chi
phí trên phạm vi tồn cầu
§ Từng hoạt động tạo giá trị được tập trung thực hiện ở
một số ít địa điểm trên thế giới – mỗi chi nhánh có xu
hướng thực hiện một hoạt động tạo giá trị
§ Giảm thiểu hoạt động thừa; tối đa hóa hiệu quả, tính
học hỏi và mức độ liên kết trên phạm vi tồn cầu
§ Phổ biến trong những ngành sản xuất sản phẩm
mang tính chuẩn hóa cao, cạnh tranh chủ yếu dựa
trên chi phí – giá.
§ Áp dụng chính sách Marketing chung cho các thị
trường
CuuDuongThanCong.com

/>

ưu

Chiến lược tồn cầu

CuuDuongThanCong.com

- Tạo cơ hơi cho các đối
thủ cạnh tranh chiếm
lĩnh những đoạn thị
trường nhất định
- Khả năng thích ứng
thấp


Nhược

- Giảm chi phí
- Khai thác hiệu ứng
đường cong kinh
nghiệm
- Khai thác kinh tế địa
điểm
- Phù hợp ngành có áp
lực chi phí cao và áp lực
thích ứng thấp
- Thực hiện hợp tác
chiến lược toàn cầu

/>

Chiến lược đa quốc gia
vChiến lược đa quốc gia (Multinational Strategy)
– chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng giá trị
của sản phẩm (từ đó gia tăng lợi nhuận) của DN
bằng cách cho phép các chi nhánh có quyền tự
chủ lớn, mức độ hoạt động độc lập cao để theo
đuổi mục tiêu thích ứng với địa phương.
§ Mỗi một chi nhánh ở nước ngồi có xu hướng thực
hiện hầu hết tất cả các hoạt động tạo giá trị quan
trọng
§ Phù hợp với các ngành như ngân hàng, bảo
hiểm,dược phẩm….

CuuDuongThanCong.com


/>

ưu

Chiến lược đa quốc gia

- Đáp ứng sở thích, thị
hiếu của thị trường nước
ngoài
- Phù hợp với những
ngành chịu áp lực thích
ứng cao và áp lực giảm
chi phí thấp

/>
Nhược

CuuDuongThanCong.com

- Khơng khai thác được
kinh tế theo địa điểm
- Không khai thác được
hiệu ứng đường cong
kinh nghiệm
- Không chuyển giao
năng lực nổi trội thị
trường nước ngoài
- Hạn chế khả năng học
hỏi và hợp tác chiến

lược toàn cầu


Chiến lược xuyên quốc gia
vChiến lược xuyên quốc gia (Transnational
strategy) – chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng
lợi nhuận thông qua cắt giảm chi phí trên phạm
vi tồn cầu, đồng thời đảm bảo mức độ thích
ứng cao sản phẩm với từng thị trường
§ Tính linh hoạt cao: Chuẩn hóa ở những nơi có thể thích ứng ở những nơi cần thiết
§ Các chi nhánh có quyền tự chủ cao trong thực hiện
các hoạt động kinh doanh cơ bản như sx, marketing
(để thích ứng tốt), đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ
với nhau (để giảm chi phí)

CuuDuongThanCong.com

/>

ưu

Chiến lược xun quốc gia

CuuDuongThanCong.com

Khó thực hiện vì nhữn
khó khăn liên quan đến
vấn đề tổ chức

Nhược


- Khai thác được tính
kinh tế theo địa điểm
- Khai thác được hiệu
ứng đường kinh nghiệm
- Thích nghi sản phẩm
và marketing với điều
kiện địa phương
- Lợi ích từ q trình học
hỏi tồn cầu, thực hiện
hợp tác chiến lược toàn
cầu

/>

Chiến lược quốc tế
v Chiến lược quốc tế - International Strategy (chiến lược
sao chép nội địa) – Chiến lược cạnh tranh nhằm gia
tăng lợi nhuận bằng cách chuyển giao và khai thác các
sản phẩm và kỹ năng vượt trội của DN trên thị trường
nước ngồi.
§ Sản phẩm được thiết kế, sản xuất trong nước và đưa ra nước
ngoài với những thích ứng khơng đáng kể; hoặc sản phẩm được
thiết kế hồn tồn trong nước, cịn việc sản xuất và tiêu thụ giao
cho chi nhánh thực hiện
§ Phù hợp với những sản phẩm có nhu cầu phổ biến nhưng
khơng có hoặc có rất ít đối thủ cạnh tranh, những sản phẩm
phức tạp về mặt công nghệ. VD: máy photocopy của Xerox
những năm 1960, phần mềm của Microsoft, thiết bị y tế


CuuDuongThanCong.com

/>

ưu

Chiến lược quốc tế

CuuDuongThanCong.com

- Khả năng thích ứng
thấp, người tiêu dùng
NN có thể thờ ơ với sp
- Khơng khai thác được
kinh tế theo địa điểm
- Không khai thác được
hiệu ứng đường cong
kinh nghiệm
- Không phù hợp ới
ngành chị áp lực giảm
chi phí cao

/>
Nhược

- Dễ thực hiện, phù hợp
với DN mới bắt đầu
vươn ra thị trường NN
- Khai thác những lợi thế
hình thành ở trong

nước, tạo được ưu thế
cạnh tranh trên thị
trường NN nhờ những
kỹ năng và sản phẩm
vượt trội so với đối thủ
cạnh tranh


Xu hướng thay đổi chiến lược
Cao

Chiến lược
Toàn cầu

Chiến lược
Xuyên quốc gia

áp lực
giảm
chi phí

Chin lc
Quc t

Thấp

Thấp

Chin lc
a quc gia

Cao

p lc thớch ứng với điều kiện địa phương
CuuDuongThanCong.com

/>

2. Cơ cấu tổ chức của DN KDQT
Phân cấp
theo chiều
ngang
Phân cấp
theo chiều
dọc

Cơ chế
phối hợp,
kiểm soát


cấu tổ
chức
CuuDuongThanCong.com

/>

Phân cấp quản lý theo chiều dọc
Phân cấp quản lý theo chiều dọc –
Việc ra quyết định được phân bổ như
thế nào giữa các cấp quản lý?

v Quản lý tập trung: Phần lớn quyết
định được đưa ra ở các cấp quản
trị cao nhất, chẳng hạn như trụ sở
chính.
v Phân cấp quản lý: Quyết định có
thể được đưa ra ở các cấp quản trị
thấp hơn, chẳng hạn như các chi
nhánh ở nước ngoài.

CuuDuongThanCong.com

/>

Phân cấp quản lý theo chiều dọc
Tập trung
• Liên kết chiến lược
hoạt động giữa các
chi nhánh
• Các quyết định phù
hợp với mục tiêu
chung
• Thúc đẩy phối hợp
• Tránh trùng lặp hoạt
động

CuuDuongThanCong.com

Phân cấp
• Khác phục tình trạng
q tải ở cấp quản trị

cấp cao
• Tạo động lực
• Tính linh hoạt cao
hơn
• Các quyết định tốt
hơn
• Tăng cường trách
nhiệm
/>

Phân cấp quản lý theo chiều dọc
DN ít khi thực hiện quản lý tập trung hồn tồn, mà
tìm kiếm cách tiếp cận nào hiệu quả nhất

DN có thể tập trung ở một số khu vực thị trường và
phân cấp ở các thị trường khác

Tập trung là cần thiết khi mức độ phối hợp hoạt
động của các chi nhánh cao, quyết định đưa ra phải
phù hợp mục têu chung, tránh sự trùng lặp.

Phân cấp là phù hợp khi đòi hỏi quyết định phải
được đưa ra nhanh chóng, linh hoạt, phù hợp với
biến động môi trường và sát với điều kiện thị
trường.
CuuDuongThanCong.com

/>


×