Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 14:THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai nạn giao thông. Hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện an toàn giao thông và những qui định cần thiết về trật tự an toàn giao thông. 2- Kĩ năng: - Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lí tình huống khi đi đường, biết đánh giá hành vi đúng sai của người khác về việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.. II- Tiến trình : 1*/ Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hỏi: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đất nước? - Đáp: + Quyền: - Được HT, nghiên cứu khoa học, kí thuật. - Được hưởng các chế độ bảo vệ sức khoẻ. - Được tự do đi lại, cư trú. + Nghĩa vụ: - Học tập thật tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước. - Tuân theo hiến pháp và pháp luật… 3- Bài mới: */ Giới thiệu bài: (2’) Có nhà nghiên cứu nhận định rằng: “ Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm hoạ thứ ba gây ra cái chết và thương vong cho loài người”. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta cần phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề trên. */ Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt I- Tìm hiểu thông tin sự kiện: ( 13’) - H/S đọc thông tin SGK- GV nhận xét. Qua số liệu thồng kê em có nhận xét gì */ Tình trạng giao thông hiện nay: về chiều hướng tăng, giảm các vụ tai - Số tai nạn giao thông có số người chết và b nạn giao thông và thiệt hại về con thương ngày càng gia tăng. người do tai nạn giao thông gây ra? */ Nguyên nhân: */ Thảo luận: - Dân cư gia tăng. Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai - Các phương tiện giao thông ngày càng nhiều. nạn giao thông nhiêu như vậy? - Việc quản lý giao thông ngày càng hạn chế. - Ý thức người tham gia giao thông chưa tốt như Trong những nguyên nhân trên nguyên Đi không đúng phần đường quy định, phón nhân nào là chủ yếu gây ra tai nạn giao nhanh vượt ẩu… Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh thông?. Nội dung cần đạt */ Nguyên nhân chủ yếu: - Sự thiếu hiểu biết của người tham gia gia thông. Vậy để tránh tai nạn giao thông chúng - Ý thức kém khi tham gia giao thông. ta cần phải làm gì? */ Biện pháp khắc phục: Mỗi chúng ta cần phải làm gì để đảm - Tuyệt đối chấp hành quy định của pháp luật v bảo an toàn khi đi đường? trật tự an toàn giao thông. Theo em biện pháp nào đảm bảo an toàn khi đi đường? II- Bài học: ( 16’) 1- Để đảm bảo an toàn khi đi đường phải tuyệ Khi tham gia giao thông đường bộ các đối chấp hành hệ thống báo hiệu gồm hiệ em thường thấy có những đèn tín hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệ nào? ( treo bảng phụ) đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường Mỗi loại tín hiệu đèn có ý nghĩa như cọc tiêu, tường bảo vệ, hàng rào chắn. thế nào? -> Học luật giao thông, hiểu pháp luật về gia thông. Dựa vào màu sắc hình khối hãy nhận - Tuân theo quy định của pháp luật khi tham gi xét biển báo hiệu thuộc loại nào? Mỗi giao thông. loại có biển báo có ý nghĩa gì? - Không coi thường hoặc cố tình vi phạm luậ ATGT. Treo bảng biển báo. -> Đèn tín hiệu giao thông: - H/S nhận xét từng loại biển báo hiệu. - Đèn đỏ- Cấm đi. - Đèn vàng- Chuẩn bị đi. Chú ý: Biển báo 101, 102 là biển báo - Đèn xanh- Được phép đi. đặc biệt. Giới thiều điều 10 luật giao thông 2- Các biển bảo thông dụng: đường bộ. */ Biển báo cấm: Hình tròn, nền tráng, viề đỏ, hình vẽ đen-> nguy hiểm cần đề phòng. - H/S quan sát. */ Biển hiệu lệnh: Hình tròng, màu xanh lam hình vẽ trắng-> Báo điều phải thi hành. Người tham gia giao thông có vi phạm */ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật, hình vuông luật giao thông đường bộ không? Vì nền xanh lam. sao? -> Vi phạm luật giao thông đường bộ đi và đường cấm đi ngược chiều. Treo bảng phụ. Điền dấu x vào đầu câu những nguyên - Vì đã có biển báo cấm đi ngược chiều. nhân gây ra tai nạn giao thông? */ Bài tập: ( 3’) - H/S lên bảng đánh dấu trên bảng phụ. 1- Đi đúng theo tín hiệu đèn giao thông. x 2- Đi vào đường cấm đi ngược chiều. x 3- Đi đường không chú ý vạch kẻ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung cần đạt x 4- Đi xe không chú ý biển báo. x 5- Sang đường không quan sát kĩ. x 6- Coi thường luật giao thông.. 4 */ Củng cố: ( 4’) ?- Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta cần chú ý điều gì? ?- Nêu các loại biển báo thông dụng mà em biết? 5- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: ( 2’) - Học thuộc nội dung bài học 1, 2 SGK. - Làm bài tập b trang 40- Tìm hiểu việc thực hiện trật tự ATGT ở Mai Sơn. - Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau. 3- Thái độ: - Có ý thức tôn trọng, ủng hộ và có những việc làm tôn trọng trật tự an toàn giao thông, phản đối việc làm sai trái. - ý thức tôn trọng luật an toàn giao thông. B- Chuẩn bị: a, GV: - SGK,SGV GDCD 6 ,tranh ảnh,truyện đọc,Luật giao thông,thông tin vê tình hình giao thông b, HS: - Phiếu học tập,vở ghi,sgk c.Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não… CTiến trình bài giảng 1 Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hỏi: Để đảm bảo an toàn thì người đi đường chúng ta phải làm gì? Nêu các nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn giao thông? - Đáp: Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu gồm: + Hiệu lệnh giao thông của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ, hàng rào chắn + Nguyên nhân: Đua xe trái phép… 2 Bài mới: */ Giới thiệu bài: Để giảm bớt được các vụ tai nạn giao thông người tham gia giao thông phải nắm được các qui tắc đi đường. Vậy người đi bộ phải đi như thế nào, người đi xe… chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài 14… */ Nội dung bài: Hoạt động của GV HĐ 1:Hướng dẫn HS tìm hiÓu néi dung bµi häc */ Tình huống: Tan học về đường vắng, muốn thể hiện mình với các bạn, Hưng đi xe thả hai tay và đánh võng. Không may xe Hưng vướng vào một bác bán. Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Hưng vi phạm luật 2- Bài học (tiếp): giao thông: Buông cả hai tay, đi đánh võng… c- Các quy định đi - Người bán rau cũng đường: vi pham luật giao thông: Đi giữa đường. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> rau đi cùng chiều giữa lòng đường. ? Em có nhận xét gì về Hưng và bác bán rau? Nếu em là công an em sẽ giải quyết vụ này như thế nào? Để tránh được các tai nạn giao thông chúng ta cần nắm được các quy định đi đường… ? Người đi bộ phải đi như thế nào mới đúng qui định của luật an toàn giao thông? ? Nơi có vạch kẻ đường và có đèn tín hiệu người đi bộ phải đi như thế nào? */ Tình huống: Một nhóm H/S 7 bạn đi ba chiếc xe đạp hàng ba, kéo đẩy nhau, gần đến ngã tư đèn vàng cả ba xe đều tăng tốc độ vượt qua đầu xe máy đang chạy để rẽ vào đường ngược chiều. ? Theo em các bạn đó đã vi phạm lỗi gì về luật an toàn giao thông? ? Từ tình huống trên chúng ta rút ra bài học gì khi điều khiển xe đạp? - Giới thiệu luật giao thông điêù 29. ?Trẻ em dưới bao nhiêu tuổi không được lái xe gắn máy? -Giới thiêụ về điều kiện để được lái xe mô tô (máy).. ? Đối với đường sắt chúng ta. - Là công an em nhắc nhở người đi bộ và người đi xe đạp… -Theo dõi -Trả lời. - Trả lời. */ Người đi bộ: - Phải đi trên hè phố, lề đường, trường hợp không có hè phố , lề đường thì phải đi sát mép đường.. - Nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường người đi - Nhóm H/S vi phạm bộ phải tuân thủ đúng. luật an toàn giao thông: đèo ba, đi xe hàng ba, kéo đẩy nhau, không tuân thủ tín hiệu đèn giao thông và biển báo giao thông. (Đèn */ Người đi xe đạp: vàng không dừng, dẽ - Không đi xe dàn hàng vào đường ngược ngang, lạnh lách, đánh chiều, tạt qua đầu xe võng, không đi vào máy đang chạy). phần đuờng dành cho - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời Lop6.net. người đi bộ hoặc các phương tiện khác. Không sử dụng xe kéo đẩy xe khác, không mang vác chở vật cồng kềnh, không buông cả hai tay, không đi xe bằng một bánh. */ Trẻ em dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên mới được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. */ Qui định về an toàn đường sắt:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cần lưu ý điều gì? ? Bản thân em và các bạn lớp ta đã thực hiện đúng các qui - Trả lời định đi đường chưa?. ? Trách nhiệm của H/S đối với trật tự an toàn giao thông như thế nào?. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tËp - H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK. - GV nhận xét. Yêu cầu H/S đọc bài tập trong SGK. Bài tập còn lại hướng dẫn H/S về làm. - Không thả gia súc, chơi đùa trên đường sắt. - Không thò đầu, tay, chân ra ngoài khi tàu dang chạy. - Trả lời - Không ném các vật nguy hiểm từ trên tàu hoặc từ dưới lên tàu. *Trách nhiệm của H/S - Tìm hiểu luật an toàn giao thông. - Thực hiện ngiêm luật giao thông. - Tuyên truyền, nhắc nhở… - Lên án hành vi cố tình vi phạm. - Có hình thức xử lý nghiêm… - H/S làm bài tập -> 3- Luyện tập: */ Bài 1 ( trang 46): H/S nhẫn xét. - Vi phạm qui định giao thông đường sắt. - Vi phạm luật giao thông đường bộ (cấm đi hàng ba) đối với người đi xe đạp. */ Bài 2 (trang 46): - Biển báo cho phép người đi bộ là: Biển 305. - Biển báo cho phép người đi xe đạp là: Biển 304. */ Bài 3 (trang 46): - Vượt bên trái (còi trước khi vượt, xe trước tránh sang phải thì xe sau mới được vượt). - Tránh về bên tay phải. - Xe xuống dốc phải nhường cho xe lên dốc.. 3 Củng cố: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Nêu qui định dành cho người đi bộ? ? Người đi xe đạp đi như thế nào? ? Qui định về an toàn đường sắt? 4 Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: - Về học thuộc nội dung bài học trong SGK trang 45. - Làm bài tập đ trang 46. - chuẩn bị bài 15. Nhận xét *********************************** Líp 6A; TiÕt (tkb) Líp 6B; TiÕt (tkb) Líp 6C; TiÕt (tkb) TIẾT : 26. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. BÀI 15: QUYỀN. VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (t1). A- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân, tầm quan trọng của học tập. 2- Kĩ năng: - Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập, yêu thích học tập, phấn đấu đạt kết quả cao. 3- Thái độ: - Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và nhĩa vụ học tập, thực hiện đúng quy định học tập. B. ChuÈn bÞ cña gv vµ hs 1, GV: - SGK,SGV GDCD 6 ,tranh ảnh,truyện đọc,Luật giáo dục, 2, HS: - Phiếu học tập,vở ghi,sgk 3.Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não… C- Tiến trình : 1- Kiểm tra bài cũ a.Người đi bộ phải đi như thế nào mới đúng qui định của luật an toàn giao thông? b.Người đi xe đạp phải đi như thế nào mới đúng qui định của luật an toàn giao thông? Đáp a/ Người đi bộ: - Phải đi trên hè phố, lề đường, trường hợp không có hè phố , lề đường thì phải đi sát mép đường. - Nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường người đi bộ phải tuân thủ đúng. b/ Người đi xe đạp: - Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách, đánh võng, không đi vào phần đuờng dành cho người đi bộ hoặc các phương tiện khác. Không sử dụng xe kéo đẩy xe Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khác, không mang vác chở vật cồng kềnh, không buông cả hai tay, không đi xe bằng một bánh. 2- Bài mới: */ Giới thiệu bài: HS quan sát tranh sự quan tâm của Đảng và nhà nước, Bác Hồ đến việc học tập của thiếu niên Việt Nam( Tranh bài 15). ? Tài sao Đảng và nhà nước lại quan tâm đến việc học tâp của công dân? ->Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân việt Nam. Đặc biệt là đối với trẻ em đang ở độ tuổi đi học. */ Nội dung bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1:Hướng dẫn HS - HS đọc truyện trong t×m hiÓu truyện đọc SGK. ?Em hãy cho biết cuộc */ Đảo Cô tô: sống ở huyện đảo Cô tô + Trước: trước đây như thế nào? - Quần đảo hoang vắng… ? Hiện nay cuộc sống ở - Trẻ em không có điều kiện đi học. đảo Cô tô ra sao? - 1993- 1994 chỉ có 337 HS. - Trình độ dân trí thấp. + Nay: - Tất cả trẻ em đến tuổi đều được đi học. - Trường học được xây dựng khang trang. - Năm 2000- 2001 có 1250 HS. ?Điều điều đặc biệt - Chất lượng HT ngày trong sự đổi mới ở đảo càng cao. - Hoàn thành chỉ tiêu Cô tô là gì? chống mù chữ… Gia đình, nhà trường và - > Tạo điều kiện,được xã hội đã làm gì để tất sự ủng hộ của các ban cả trẻ em ở đao Cô tô nghành, các thầy cô giáo được đến trường đi học? nên Cô tô đã hoàn thành HĐ 2:Hướng dẫn HS chỉ tiờu chống mự chữ và t×m hiÓu néi dung bµi phổ cập giáo dục tiểu học. häc -Thảo luận nhóm */ Thảo luận nhóm -Trả lời Lop6.net. Nội dung cần đạt 1- Tìm hiểu truyện: “ Quyền học tập của trẻ em ở huyện đảo Cô Tô”. 2- Bài học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Vì sao chúng ta phải học tập? 2.Nếu không hoc tập sẽ bị thiệt thòi như thế nào?. -Nhận xét ,bổ xung. -Học để có kiến thức,để hiểu biết, đẻ phát triển toàn diện… -Không học không có kiến thức, không hiểu a. Việc học tập đối với biết cuộc sống sẽ gặp mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập ? Vậy việc học tập có nhiều khó khăn… mới có kiến thức, có hiểu tầm quan trọng như thế biết,được phát triển toàn nào đối với chúng ta? diện, trở thành người có Nhờ học tập chúng ta ích cho gia đình và xã mới tiến bộ, mới trưởng hội. thành, mới trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. ? Bản thân em đã cố gắng học tập chưa? Vì -Trả lời sao? */ Tình huống: Mỷ là học sinh lớp 5. Bỗng dưng không thấy đi học nữa. Cô giáo đến nhà và khi hỏi lý do vì sao không cho Mỷ đi -Trả lời học thì được biết là nhà thiếu người làm nuơng. ? Em có nhận xét gì về - Việc làm trên của mẹ sự việc trên? Nếu em là kế bạn A là vi phạm bạn của Mỷ em sẽ làm quyền học tập của trẻ em gì để Mỷ tiếp tục được (vi phạm quyền bảo vệ). đi học? - Em sẽ nhờ cơ quan có Giới thiệu các điều: thẩm quyền giúp đỡ. - 59 HP – 1992. - 10 luật chăm sóc giáo b- Quy định của pháp dục trẻ em. luật về quyền và nghĩa - 1 luật phổ cập giáo vụ học tập của công dân: dục tiểu học. - Học tập là quyền và Việc học tập của công nghĩa vụ của công dân. dân được pháp luật nhà + Công dân có quyền nước ta quy định như học không hạn chế,từ thế nào? bậc tiểu học -> sau đại Mỗi công dân đều có học:có thể học bất cứ quyền và nghĩa vụ học Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tập…. HĐ 3:HD HS luyện tập 1. Bài a - SGK trang 50:Em hãy kể những hình thức học tập mà - HS làm bài tập em biết? 2.Bài đ - SGK trang 51 - GV bổ xung.. 3.Đưa ra tình huống bố mẹ bắt ở nhà không cho con đi học. */ Sắm vai: - GV bổ xung. - HS lên thực hiện – HS nhận xét. nghành nghề nào phù hợp với bản thân:tuỳ điều kiện cụ thể,có thể học bằng nhiều hình thức và học suốt đời. + Trẻ em trong độ tuổi từ 6-14 tuổi có nghĩa vụ hoàn thành bậc giáo dục tiểu học,là bậc học nền tảng trong hệ thống GD nước ta. + Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình , đặc biệt là bậc giáo dục tiểu học. */ Bài tập: - Học theo lớp bổ túc. - Vừa học vừa làm. - Học qua sách vở, qua bạn bè. - Học trên chương trình dạy học từ xa. - Học theo lớp học tại chức */ Bài đ - SGK trang 51 - ý đúng: 3 – Ngoài học ở trường còn có kế hoạch tự học ở nhà, đi học thêm…. 3/ Củng cố: ? Nêu tầm quan trọng của học tập đối với mỗi người? ? Công dân có quyền và nghĩa vụ HT như thế nào? 4- Hướng dẫn HS học xà làm bài tập ở nhà: - Học thuộc nội dung bài học 1, 2 trong SGK. - Làm bài tập b trang 52. - Tìm các tấm gương HT tiêu biểu. - Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau. Nhận xét *************************************** Líp 6A; TiÕt (tkb) Líp 6B; TiÕt (tkb) Líp 6C; TiÕt (tkb). Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng……. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT : 27 BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (TIẾP) A Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS thấy được sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với quyền học tập của công dân và trách nhiệm của bản thân trong học tập. 2- Kĩ năng: - Siêng năng, cải tiến phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong học tập. 3- Thái độ: - Tự giác phấn đấu trong học tập và yêu thích học tập dể đạt hiệu quả cao. B. ChuÈn bÞ cña gv vµ hs a, GV: - SGK,SGV GDCD 6 ,tranh ảnh,truyện đọc,Luật giáo dục,... b, HS: - Phiếu học tập,vở ghi,sgk cPhương pháp:Thảo luận nhóm, động não… C- Tiến trình : 1- Kiểm tra 15’: Đề 1 Hãy nhận xét về tình hình thực hiện trật tự an toàn giao thông nơi em ở và nêu những việc mà em có thể làm để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông. Đề 2 Trách nhiệm của H/S đối với trật tự an toàn giao thông như thế nào?bản thân em đã thực hiện đúng những quy định về trật tự ATGT chưa? Đáp Đề 1 -HS tự liên hệ - Tìm hiểu luật an toàn giao thông. - Thực hiện ngiêm luật giao thông. - Tuyên truyền, nhắc nhở… - Lên án hành vi cố tình vi phạm. Đề 2 *Trách nhiệm của H/S - Tìm hiểu luật an toàn giao thông. - Thực hiện ngiêm luật giao thông. - Tuyên truyền, nhắc nhở… - Lên án hành vi cố tình vi phạm. -HS tự liên hệ - Thực hiện đúng qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Khi đi bộ phải đi sát mép đường bên tay phải… - Khi đi xe đạp không lạng lách, đánh võng… - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Phê phán tố cáo những hành vi vi phạm luật giao thông… 2- Bài mới: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> */ Giới thiệu bài: Để hiểu được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với quyền và nghĩa vụ học tập của công dân như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài “ Quyền và nghĩa vụ học tập”. Hoạt động của GV HĐ 2:Hướng dẫn HS t×m hiÓu néi dung bµi häc */ Tình huống: Ở lớp 6 A có An và Hoa tranh luận với nhau về quyền học tập. - An nói: Học tập là quyền của mình, thì mình học cũng được và không học cũng được không ai có thể bắt buộc mình phải học. - Còn Hoa nói: Tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào vì toàn các bạn nghèo, quê ơi là quê, chúng nó lẽ ra không được đi học mới đúng. Em có suy nghĩ gì về ý kiến của An và Hoa? ? Hãy cho biết ý kiến của em về việc học tập như thế nào?. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt II- Bài học. -> Suy nghĩ của bạn An không đúng, mỗi công dân không những đều có quyền HT mà còn phải có nghĩa vụ HT. Vì HT đem lại lợi ích cho bản, gia đình và xã hội. -> Suy nghĩ của Hoa sai, vì trẻ em ai cũng có quyền và nghĩa vụ HT, không phân biệt giàu nghèo, tàn tật.. ? Em hãy cho biết nhờ đâu mà trẻ em có điều kiện được đi học? -Giới thiệu điều 9 luật giáo dục.. -> HT là điều cần thiết cho tất cả mọi người, có HT mới có kiến thức, mới hiểu biết, được phát triển toàn diện, mới trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. ->Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để trẻ em nghèo và trẻ em khuyết tật có đủ điều kiện để tham gia HT. 3- Nhà nước thực hiện công bằng giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành, mở mang rộng khắp hệ thống trường lớp, miễn phí cho HS tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn. - > Đảng, chính quyền, nhà. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trường và ND rất quan tâm tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật được đi học. Hàng năm đều tặng thưởng cho những HS nghèo, khuyết tật vượt khó. III- Luyện tập: (15’) */ Bài 1: ( a- SGK trang 50 ) - Anh Nguyễn Ngọc Kí: Nhà giáo ưu tú. - Trương Bá Tú: Giải nhì kì thi toán quốc tế. - Nhà nông học Lương Đình Của. - Giáo sư, bác sĩ Tôn Thất Tùng.. ? Ở địa phương chúng ta trẻ em khuyết tật có được đi học không? Có được chính quyền địa phương quan tâm không? Nêu những việc làm cụ thể mà em biết? HĐ 3:Hướng dẫn HS luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK. HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ xung.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> */ Bài 2: ( c – SGK trang HS đọc yêu cầu 50 ) bài tập trong - Ai cũng có quyền HT. SGK. - Trẻ em khuyết tật Nhà HS làm bài tập -> nước có trừơng riêng cho HS nhận xét học như: Trường Nguyễn Đình Chiểu ( cho trẻ mù ). Ở Sơn La có trường dành cho trẻ mồ côi. Lớp học Treo bảng phụ – HS làm bài tập. tình thương… */ Trẻ có hoàn cảnh khó khăn: - Học ở trung tâm vừa học vừa làm. - Học qua chương trình giáo dục từ xa. - Học lớp bổ túc ban đêm… */ Bài 3: ( d – SGK trang 51 ) - Ngày đi làm giúp gia đình, tối học ở lớp bổ túc. - Có thể nghỉ một thời gian, gia đình hết khó khăn đi học tiếp… 3/ Củng cố: ? Đảng và Nhà nước quan tâm đến việc học tập của công dân như thế nào? - GV khái quát lại nội dung chính của bài học cần cho HS nắm. 4- Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: - Học thuộc nội dung bài học 3 ( SGK – tr 49). - Ôn lại nội dung các bài từ bài 12 đến bài 15, làm lại các dạng bài tập. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Nhận xét *************************************** Líp 6A; TiÕt (tkb) Líp 6B; TiÕt (tkb) Líp 6C; TiÕt (tkb) TIẾT. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. : 28 KIỂM TRA 1 TIẾT. A - Mục tiêu bài dậy: 1- Kiến thức: - Kiểm tra nhận thức của học sinh về các nội dung đã học nhằm đánh giá năng lực của học sinh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2 - Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh. 3- Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, đề đã phô tô. 2. Học sinh: Ôn tập bài kĩ, chuẩn bị bút. C. Các hoạt động dạy học: 1.KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. 2, Bµi míi:. Đề 1 A.Ma trận. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tên Chủ đề Quyền và nghĩa vụ học tập. Thấy được tầm quan trọng của việc học với con người. Trật tự an toàn giao thông. Nêu được quy định đi đường dành cho người đi bộ và xe đạp Nhận biết được những quyền trẻ em. Quyền trẻ em. Nguyên nhân tai nạn giao thông. Công dân nước CHXHCNVN số câu :7 Tổng số điểm: 10. Tỉ lệ :100 %. Nêu được nghĩa vụ của ngưòi cd Số câu:2 Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%. Số câu:5 Số điểm:4 Tỉ lệ :40%. Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. B. Nội dung kiểm tra: I. Trắc nghiệm : ( 2 điểm ). Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Câu 1. Người không được mang quốc tịch Việt Nam là: a. Trẻ em có bố là công dân Việt Nam mẹ là người nước ngoài. b. Người Việt Nam dưới 18 tuổi. c. Người nước ngoài đến công tác có thời hạn ở Việt Nam d. Người Vịêt nam đi công tác thời hạn ở nước ngoài. Câu 2: Điền vào dấu ba chấm: Quốc tịch là. a. Công dân nước ngoài. c. Căn cứ xác định công dân của 1 nước. b. Công dân nước Việt Nam. d. Công dân của 1 tỉnh hoặc thành phố Câu 3.Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền: a. Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển. c. Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn. d.Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.. Câu 4. Nối cột A với cột B cho phù hợp A Nối B 1. Người đi bộ a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng 2. Biển báo nguy hiểm b. Đi sát mép đường 3. Biển hiệu lệnh c. Không lạng lách, đánh võng 4. Người đi xe đạp d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng e. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng II.Tự luận(8 đ) Câu 5: Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với mỗi người? Nêu việc làm thể hiện em đã thực hiện tốt nghĩa vụ học tập? (3đ) Câu 6: Em hãy nêu qui định đi đường dành cho người đi bộ và người đi xe đạp? Hãy tìm 4 nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông do người đi bộ và người đi xe đạp gây ra? (3. đ) Câu 7: Bản thân em xẽ làm gì để thực hiện tốt nghĩa vụ của người công dân đối với đất nước? (2 đ) HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm : ( 2 điểm ). Câu Đáp án Điểm 1 c 0.5 2 c 0.5 3 d 0.5 4 1-b,2-a,3-d,4-c 0.5 II.Tự luận(8 đ) Câu 5: ( 3 đ ) */Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. ( 1 đ ) */HS nêu được: ( 2 đ )(mỗi ví dụ 0.5 đ) - Luôn học bài trước khi đến lớp - Tuân thủ nội quy của nhà trường - Tham gia đày đủ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức... Câu 6: ( 3 đ ) */ Người đi bộ phải đi trên lề đường, hề phố. Trường hợp không có lề đường, hè phố người đi bộ phải đi sát mép đường. Nơi có đèn tín hiệu, vạch kể đường người đi bộ phải tuân thủ đúng. ( 1 đ ) */ Người đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách, đánh võng, không đi vào phần đường giành cho người đi bộ và các phương tiện khác, không dùng xe để kéo, đảy xe khác, không mang vác, chở vật cồng kềnh, không buông thả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. ( 1 đ ) */Học sinh tự trả lời. ( 1 đ ) Câu 7: ( 2 đ ) (mỗi ví dụ 0.5 đ) + Nghĩa vụ: - Học tập thật tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tuân theo hiến pháp và pháp luật…. Đề 2 A.Ma trận. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tên Chủ đề Quyền và nghĩa vụ học tập. quy định của Pháp luật về quyền học tập của công dân. Trật tự an toàn giao thông. Nêu được quy định đi đường dành cho người đi bộ và xe đạp Nhận biết được những quyền trẻ em. Quyền trẻ em. Nguyên nhân tai nạn giao thông. Công dân nước CHXHCNVN số câu :7 Tổng số điểm: 10. Tỉ lệ :100 %. Nêu được nghĩa vụ của ngưòi cd Số câu:2 Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%. Số câu:5 Số điểm:4 Tỉ lệ :40%. Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. B. Nội dung kiểm tra: I. Trắc nghiệm : ( 2 điểm ). Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Câu 1. Người không được mang quốc tịch Việt Nam là: a.Trẻ em có bố là công dân Việt Nam mẹ là người nước ngoài. b.Người Việt Nam dưới 18 tuổi. c.Người nước ngoài đến công tác có thời hạn ở Việt Nam d.Người Vịêt nam đi công tác thời hạn ở nước ngoài. Câu 2: Điền vào dấu ba chấm: Quốc tịch là. a. Công dân nước ngoài. c. Căn cứ xác định công dân của 1 nước. b. Công dân nước Việt Nam. d. Công dân của 1 tỉnh hoặc thành phố Câu 3.Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền: a.Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển. b.Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển. c.Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn. d.Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.. Câu 4. Nối cột A với cột B cho phù hợp A Nối B 1. Người đi bộ a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng 2. Biển báo nguy hiểm b. Đi sát mép đường 3. Biển hiệu lệnh c. Không lạng lách, đánh võng 4. Người đi xe đạp d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng e. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng II.Tự luận(8 đ) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 5: Pháp luật quy định như thế nào về quyền học tập của công dân? Nêu việc làm thể hiện em đã thực hiện tốt nghĩa vụ học tập? (3đ) Câu 6: Em hãy nêu qui định đi đường dành cho người đi bộ và người đi xe đạp? Hãy tìm 4 nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông do người đi bộ và người đi xe đạp gây ra? (3. đ) Câu 7: Bản thân em xẽ làm gì để thực hiện tốt nghĩa vụ đối với đất nước? (2 đ) HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM II. Trắc nghiệm : ( 2 điểm ). Câu Đáp án Điểm 1 c 0.5 2 c 0.5 3 d 0.5 4 1-b,2-a,3-d,4-c 0.5 II.Tự luận(8 đ) Câu 5: ( 3 đ ) */ Quyền học tập của công dân được pháp luật quy định là: -Học không hạn chế về trình độ ( bậc tiểu học, phổ thông, đại học, sau đại học ) -Học bằng nhiều hình thức. -Học bất cứ ngành nghề nào. -Học suốt đời. ( 1 đ ) */HS nêu được: ( 2 đ )(mỗi ví dụ 0.5 đ) - Luôn học bài trước khi đến lớp - Tuân thủ nội quy của nhà trường - Tham gia đày đủ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức... Câu 6: ( 3 đ ) */ Người đi bộ phải đi trên lề đường, hề phố. Trường hợp không có lề đường, hè phố người đi bộ phải đi sát mép đường. Nơi có đèn tín hiệu, vạch kể đường người đi bộ phải tuân thủ đúng. ( 1 đ ) */ Người đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách, đánh võng, không đi vào phần đường giành cho người đi bộ và các phương tiện khác, không dùng xe để kéo, đảy xe khác, không mang vác, chở vật cồng kềnh, không buông thả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. ( 1 đ ) */Học sinh tự trả lời. ( 1 đ ) Câu 7: ( 2 đ ) (mỗi ví dụ 0.5 đ) + Nghĩa vụ: - Học tập thật tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước. - Tuân theo hiến pháp và pháp luật… 3, Cñng cè: GV nhËn xÐt giê kiÓm tra, thu bµi vÒ chÊm, hÑn ngµy tr¶ 4, Hướng dẫn học ở nhà : Xem bµi 16 Nhận xét ***********************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Líp 6A; TiÕt (tkb) Líp 6B; TiÕt (tkb) Líp 6C; TiÕt (tkb). Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. Ngµy d¹y…………………….SÜ sè ……...v¾ng…….. TIẾT : 29 - BÀI 16:. QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG THÂN THỂ, SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM A. Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu những qui định của pháp luật về quyền được PL bảo hộ về tính mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, hiểu đó là tài sản quý nhất của con người, cần phải giữ gìn và bảo vệ. 2- Kĩ năng: - Biết bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm. Không xâm hại đến người khác. 3- Thái độ: - Có thái độ quí trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của bản thân, đồng thời tôn trọng tính mạng,sức khoẻ, danh sự, nhân phẩm của người khác. B- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, Luật hình sự, các câu truy ện liên quan 2. Học sinh:SGK,V ở ghi 3.Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não, đàm thoại… C. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS . 2- Bài mới: */ Giới thiệu bài:Đối với người tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm là thứ đáng quí nhất, quan trọng nhất. Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 16… */ Nội dung bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ 1:Hướng dẫn tìm 1 – Tìm hiểu truyện: hiểu truyện đọc “ Một bài học” - GV nhận xét. HS đọc truyện đọc trong Vì sao ông Hùng gây ra SGK. cái chết cho ông Nở? -> Chăng dây điện để ? Hành vi đó của ông bẫy chuật bảo vệ lúa. Hùng có phải là do cố ý -> Hành vi đó của ông không? Hùng là vô ý. ? Việc ông Hùng bị khởi -> Pháp luật nước ta rất tố chứng tỏ điều gì? ( coi trọng tính mạng của PL nhà nước ta như thế con người. nào). - Ông Hùng phạm tội ? Hành vi trên của ông xâm hại đến tính mạng Hùng đã vi phạm điều của ông Nở ( xâm hại Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> gì?. đến tính mạng của người khác ). -> Hành vi đó của ông Hùng đã bị pháp luật khởi tố. ? Đối với con người cái -> Thân thể, tính mạng, gì là dáng quý nhất? Vì sức khoẻ, danh dự và sao? nhân phẩm là đáng quí Hành vi xâm hại đến tính nhất. mạng, thân thể, sức khoẻ…của người khác đều là phạm tội. HĐ 2:Hướng dẫn tìm hiểu NDBH ?Vậy em hiểu thế nào là quyền được PL bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khẻ, danh dự và nhân phẩm? */ Thảo luận: Nam và Sơn ngồi cạnh nhau, Sơn mất bút tìm không thấy đổ tội cho Nam lấy cắp. Hai người to tiếng với nhau rồi Nam xông vào đánh Sơn chảy máu mũi …Co giáo chủ nhiệm đưa hai bạn lên văn phòng để giải - Nam sai vì không khéo quyết… léo giải quyết mà lại ?Em hãy nhận xét cách đánh Sơn chảy máu mũi cư xử của bạn Nam và -> Xâm hại đến thân thể, bạn Sơn sức khoẻ của Sơn. - Sơn sai: Chưa có chứng cớ đã khẳng định Nam lấy cắp -> Xâm hại đến danh dự và nhân phẩm của Nam. ?Nếu em là một trong hai -> Là Sơn phải khéo léo bạn đó em sẽ xử sự như hỏi bạn… thế nào? -> Là Nam phải bình tĩnh giải quyết… ?Em là bạn cùng lớp với - Là bạn cùng lớp phải Lop6.net. 2 – Bài học: 1- Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khoẻ… là quyền của công dân. Quyền đó gắn liền với mỗi con người và là quyền quan trọng nhất, đáng quí nhất của mỗi công dân.. */ Pháp luật nước ta qui định:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hai bạn thì em sẽ làm gì?. can ngăn không cho hai bạn đánh nhau, giúp hai bạn giải quyết làm rõ sự việc. - Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân thể… sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc theo qui định của PL Nhà nước đã ban hành.. ?Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân htể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác sẽ bị xử lý như thế nào? ?Vậy PL nước ta đã có những quy định cụ thể như thế nào về việc bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ…của công dân? ?Việc bắt giữ người như thế nào mới đúng quy định của PL? Đọc HP 1992 điều 71. Hãy nêu một số hành vi -HS tự liên hệ vi phạm đến tính mạng, thân htể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người mà em biết? HĐ 3:Hướng dẫn HS luyện tập - HS làm bài tập -> GV bổ xung. ->HS nhận xét. - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, không ai được xâm phạm tới thân thể của người khác. Việc bắt giữ người phải đúng qui định của PL. - Công dân có quyền được PL bảo hộ tính mạng, sức khoẻ… điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khẻo…. Của người khác. - Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể… của người khác đều bị PL trừng phạt nghiêm khắc. 3/ Bài tập 1: ( a – SGK – tr 53 ) – 4’ - Đánh người chết. - Đánh người bị thương. - Vu khống, vu cáo cho người khác. - Sỉ nhục người khác. -> Các hành vi trên đều vi phạm PL về quyền được PL bảo hộ tính mạng… đều bị PL sử lý nghiêm minh.. 3*/ Củng cố: ? Thế nào là quyền được PL bảo hộ tính mạng…nhân phẩm ? ? Nhà nước ta có qui định như thế nào về quyền được PL bảo hộ tính mạng, thân thể… nhân phẩm ? 4 – Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: - Học thuộc nội dung bài học a trang 53. - Làm bài tập b trang 54. - Chuẩn bị phần còn lại của bài cho tiết sau.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×