Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.99 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Kĩ năng: Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 3. Thái độ: Trung thực, chính xác trong cách đọc kết quả đo. II. CHUẨN BỊ : Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). Bình chia độ - Một vài loại ca đong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. ỔN ĐỊNH LỚP : Lớp trưởng báo cáco sĩ số. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ b. Nêu cách đo độ dài ? ( Phần ghi nhớ). a. Sửa bài tập 1.2-8, 1-2.9 SBT. 3. GIẢNG BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1 : (2 phút) Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi : Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. HOẠT ĐỘNG 2: ( 8 phút) Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta. Học sinh trả lời câu hỏi: C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG. Đọc vấn đề ở đầu bài .. Hoạt động nhóm : C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l =1.000.000ml = 1.000.000cc. HOẠT ĐỘNG 3: (5 phút) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi:. I. Đơn vị đo thể tích : Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1dm3; 1ml = 1cm3. II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng. C4: Điền vào chổ trống của câu sau:. C5: Điền vào chỗ trống những câu sau: Thấy đo thể tích chất lỏng ở đâu HOẠT ĐỘNG 4: (10 phút) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. C4: Loại GHĐ ĐCN bình N Bình a 100 ml 2 ml Bình b 250 ml 50 ml Bình c 300 ml 50 ml C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là : chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu : -Ước lượng thể tích cần đo. -Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 -Đặt bình chia độ thẳng c) 40 cm3 đứng. C9: Khi đo thể tích chất lỏng -Đặt mắt nhìn ngang với bằng bình chia độ cầu: chiều cao mực chất lỏng a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ trong bình. -Đọc và ghi kết quả đo theo và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng.. 3. Thực hành:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG 5: (10 phút) Thực hành Cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK). Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.. HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh làm bài tập 3.1 và 3.4.. Học sinh làm bài tập: BT 3.1: (b) BT 3.4: (c). 4. CỦNG CỐ BÀI : Giải BT: 3.1, 3.2 SBT Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. DẶN DÒ Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập *Rút kinh nghiệm: __________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×