Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 tuần 28 - Trường tiểu học Tân Hưng 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày tháng năm 2011 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... Tập đọc BÀI: NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. - Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . - Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ? -1Lop2.net. Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. HS nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? + Luyện đọc câu:. Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi cầu của giáo viên. khổ thơ là một đoạn. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét Đọc cả bài. bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Luyện tập:  Ôn các vần yêu, iêu. 2 em, lớp đồng thanh. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?. Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. Hs thi nhau tìm Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … . Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để bé ngoan) người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 2 em. 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm. + Nghe thấy gì? Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. + Ngửi thấy gì? Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà phơi trên sân thơm phức. của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Nhận xét học sinh trả lời. Bốn mùa chim ca. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. HS lắng nghe Luyện HTL một khổ thơ. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ -2Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thơ mà các em thích. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. . Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Nhắc tên bài và nội dung bài học. học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, Thực hành ở nhà. xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.. BÀI THỂ DỤC I Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. - Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. (Không có tiết dành riêng cho kiểm tra). - Hứng thú trong học thể dục II- Địa điểm - Phương tiện 1- Địa điểm: - Chuẩn bị sân trường sạch sẽ. 2- Phương tiện: - Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của GV. TG. 1- Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp - Khởi động:. Hoạt động của HS. 8' Học sinh vỗ tay và hát. Học sinh khởi động: Xoay các khớp, cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu ghối.. 2- Phần cơ bản 18' * Nội dung kiểm tra: - Bài thẻ dục phát triển chung. - Tổ chức và phương pháp kiểm tra. - Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 đến 5 học sinh. - GV nêu tên động tác sau đó hô nhịp để học sinh chuản bị và tập theo nhịp. * Cách đánh giá: - Đạt yêu cầu: Những học sinh thực hiện được tương đối đúng 4/7 động tác. -3Lop2.net. Học sinh thực hiện các động tác theo nhịp hô của giáo viên. Học sinh tập các động tác.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Những học sinh chưa thực hiện động tác ở mức tương đối thì phải tiếp tục hướng dẫn luyện tập và kiểm tra lại ở tiết học sau. * Tâng cầu: Cho học sinh tập tâng cầu bằng chân. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh. * Trò chơi: Nhảy đúng – Nhảy nhanh - GV nhắc nhở học sinh lưu ý trong khi chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 3- Phần kết thúc 4' - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV: Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học. Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu. Học sinh tâng cầu.. Học sinh nhớ cách chơi. Chơi trò chơi. Học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị nội dung bài học sau.. Môn : Toán BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(Tiếp theo) I.Mục tiêu : - Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?) -Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 57 > 47 16 và 15+3 16 < 15+3 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. Bài toán cho biết những gì?  Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho  Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. Còn lại ? con gà Giáo viên hướng dẫn giải: -4Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An nào? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giải Giáo viên hỏi thêm: Số gà còn lại là: Bài giải gồm những gì? 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Học sinh thực hành: Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. đáp số. Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số Tóm tắt thích hợp và chỗ trống theo SGK. Có : 8 con chim Gọi học sinh trình bày bài giải. Bay đi : 2 con chim Còn lại : ? con chim. Giải Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số con chim còn lại là: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. 8 – 2 = 6 (con chim) Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán nhóm). (thi đua giữa các nhóm) Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Thực hành ở nhà.. Thứ ba ngày tháng Toán BÀI: LUYỆN TẬP. năm 2011. I.Mục tiêu : - Biết giải bài toán có phép trừ. - Thực hiện được cộng, trừ(không nhớ) các số trong phạm vi 20. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn. 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. -5Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Giải: Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào VBT rồi nêu kết quả bài giải. Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 15 – 2 = 10 (máy bay) Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Đáp số : 12 máy bay Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu vào ô vuông. kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức -2 -3 tiếp sức. 12 15 17 Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm. Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười 18 – 4 + 1 = 15 lăm trừ ba bằng mười hai. Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giải: Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi Số hình tam giác không tô màu là: nêu kết quả. 8 – 4 = 4 (tam giác) 4.Củng cố, dặn dò: Đáp số : 4 tam giác Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA H - I - K I.Mục tiêu: - Tô được chữ hoa H - I- K. - Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cachsvaf viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ III.Các hoạt động dạy học :. -6Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ K. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. Chính tả (tập chép) BÀI : NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ, hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết. II.Đồ dùng dạy học: - Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học :. -7Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay của học sinh. viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm viên. bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía giáo viên. trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Điền vần iêu hoặc yêu. Điền chữ c hoặc k. Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài Học sinh làm VBT. tập giống nhau của các bài tập. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học đua giữa các nhóm. sinh. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. -8Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chị xâu kim. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K i e ê 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. MĨ THUAÄT VẼ MAØU VAØO CÁC HOẠ TIẾT Ở HÌNH VUÔNG. I.MUÏC TIEÂU : Giuùp HS -Bieát caùch veõ maøu theo yù thích. -Reøn luyeän ñoâi tay kheùo leùo. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Phiếu kẻ sẵn hình vuông để HS vẽ màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY 1.OÅn ñònh : 2.Baøi cuõ : -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhaän xeùt. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : -Cho HS xem một số hình vuông có trang trí hoạ tieát. -Phóng to hình vuông chưa vẽ màu cho 2 đội thi ñua veõ maøu. -GV phaùt cho HS hình vuoâng chöa veõ maøu cho caùc em veõ maøu. -Cho HS thực hành vẽ màu. -GV chọn 1 số bài vẽ đẹp và chưa đẹp đính lên baûng. -Cho HS nhận xét, đánh giá. -Động viên, khen ngợi. 4.Cuûng coá – Daën doø : -Quan saùt caây.. -9Lop2.net. HOẠT ĐỘNG TRÒ. - HS thaûo luaän nhoùm – nhoùm baøn baïc veõ maøu.. -Quan saùt. -Nhaän xeùt..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày. tháng năm 2011 Tập đọc BÀI: QUÀ CỦA BỐ.. I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: - Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. - Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em. * H khá giỏi HTL bài thơ. - Có ý thức chăm ngoan chăm làm để giúp đỡ bố mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề Hs lắng nghe bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ Lắng nghe. ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: . + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa Vài em đọc các từ trên bảng từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ? Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Luyện đọc câu: Học sinh nhắc lại. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. 2 em, lớp đồng thanh. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: - 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., … 2 em.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình... Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:. Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như 5.Củng cố: bố mình không? Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. học. Thực hành ở nhà. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Đạo đức: BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Giúp Học sinh nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bè bạn và các em nhỏ. * H khá giỏi biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. - 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. - Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh 1.KTBC: 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. + Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói + Cần nói lời cám ơn khi được người lời xin lỗi? khác quan tâm giúp đỡ. + Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Gọi 2 học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. Vài HS nhắc lại. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tham gia trò chơi. tâm có số người bằng nhau, quay mặt Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng vào nhau thành từng đôi một. các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống: Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 + Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy vòng tròn và nêu các tình huống để học cô giáo, với người lớn tuổi) … . sinh đóng vai chào hỏi. + Khi chia tay nhau … . Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?) + Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!) Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Nội dung thảo luận: Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay quyết các câu hỏi. khác nhau? Khác nhau như thế nào? 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau. 2.Em cảm thấy như thế nào khi: a. Được người khác chào hỏi? 2.Tự hào, vinh dự. b. Em chào họ và được đáp lại? Thoải mái, vui vẽ. c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp Bực tức, khó chịu. lại? Gọi đại diện nhóm trình bày. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. GV kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia Học sinh lắng nghe và nhắc lại. tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.. - 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TNXH BÀI : CON MUỖI I.Mục tiêu : - Nêu một số tác hại của muỗi . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. * H khá giỏi biết phòng trừ muỗi. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con muỗi. - Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo + Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. - 13 Lop2.net. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh nhắc lại.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu.. Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi. e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e. Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi khi ngủ. Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi đến kết luận chung. ngủ. Các bước tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi:  Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ đốt ? câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để thận để tránh bị muỗi đốt. tránh muỗi đốt. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học - 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.. ở trên. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.. Thứ năm ngày tháng năm 2011 Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Giúp học sinh biết giải và trình bày bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ. II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Học sinh giải trên bảng lớp. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Nhận xét KTBC. Đáp số : 4 tam giác 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh nhắc lại. Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: giải. 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên Giải: Số bạn nam tổ em là: lớp. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài Đáp số : 4 bạn nam. Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. lớp. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh giải: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà. Chính tả BÀI : QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Khoảng 10- 12 phút - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x. - Làm đúng bài tập 2a và 2b II.Đồ dùng dạy học: - 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của viết sai. học sinh. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo  Thực hành bài viết (chép chính tả). viên. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ giáo viên. biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền chữ s hay x. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học - 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giống nhau của các bài tập. sinh. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Xe lu, dòng sông. Giải. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. lần sau. I. YÊU CẦU:. Ôn Tập 2 Bài Hát: QỦA, HÒA BÌNH CHO BÉ Nghe Hát (Hoặc Nghe Nhạc). -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách của bài hát. -Nghe một ca khúc thiếu nhi. II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc. - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,…). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn các bài hát đã học. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Ôn tập 2 bài hát. - HS nghe và trả lời: 1. Ôn tập bài hát Quả. + Bài hát Quả - GV đệm đàn hay mở băng nhạc cho HS nghe lại giai + Tác giả: Xanh Xanh. điệu bài hát, sau đó cho HS nhận biết tên bài hát, tác giả - HS hát theo hướng dẫn của GV: bài hát. + Hát đồng thanh - Hướng dẫn HS ôn hát lại bài bằng nhiều hình thức: hát + Hát theo dãy, tổ. tập thể, dãy, nhóm, cá nhân,… hoặc hát theo hình thức + Hát cá nhân. đối đáp (đố và trả lời). GV có thể kết hợp kiểm tra đánh + Hát đối đáp (một em hát câu đố, cả lớp hoặc nhóm hát câu trả lời. giá HS trong quá trình ôn hát. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ - Hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca. tiết tấu lờ ca ( sử dụng các nhạc cụ - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ. gõ). - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV nhận xét. - HS biểu diễn trước lớp (nhóm, cá 2. Ôn tập bài hát : Hoà bình cho bé nhân). - GV cho HS xem tranh minh hoạ kết hợp nghe giai điệu bài hát để HS nhận biết tên bài hát, tên tác giả bài hát. - HS trả lời: - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát, lúc đầu GV đệm đàn + Bài hát Hoà bình cho bé. hoặc mở máy cho HS hát theo. Sau đó cho HS hát kết + Tác giả: Huy Trân hợp vận động phụ hoạ vỗ tay, gõ đệm theo phách và tiết - HS ôn bài hát theo hướng dẫn. tấu lời ca. Chú ý hát rõ lời, vỗ tay hoặc gõ - Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. đệm đúng phách và tiết tấu lời ca. *Hoạt động 2: Nghe nhạc. - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV ổn định lại tư thế, thái độ cho HS khi nghe nhạc. - HS tập trung, trật tự. - GV giới thiệu cho HS một bài hát thiếu nhi. Cho HS - HS lắng nghe tác phẩm, trả lời - 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nghe qua tác phẩm một lần. Hỏi HS: câu hỏi của GV. + Tiết tấu bài hát nhanh hay chậm? Vui tươi, sôi nổi hay - HS nghe lần 2, nghe nhận xét. êm dịu nhẹ nhàng? - HS lắng nghe, ghi nhớ + Em nghe bài hát có hay không? - GV cho HS nghe lại lần thứ 2, sao đó có thể nói qua về nội dung bài hát cũng như sắc thái tình cảm của bài hát để HS cảm nhận tốt hơn về tác phẩm đã được nghe. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét, khen ngợi cá nhân và các nhóm đã hoàn thành tốt mục tiêu của tiết học, đồng thời nhắc nhở những em chưa tích cực trong tiết học này cần tập trung và cố gắng ở tiết sau để đạt kết quả tốt hơn. Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác.Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phảng. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên dặn trong tiết trước. giáo viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề .  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và Vài HS nêu lại nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Học sinh quan sát hình tam giác mẫu Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của (H1) hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện A Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ B C - 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN cĩ đợ dài 1 cạnh 8 ơ muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3).  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. + Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. Hình 1 A. B. C Hình 2. A Hình 3 Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li.. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác. Thứ sáu ngày tháng năm 2011 Tập đọc BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. - Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : - 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. HS nhắc lại Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. Đứt Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứơng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: - 20 -. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×