Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân -Tuần 1 - Tiết 01 - Bài 1: Sống giản dị (1 tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GDCD 7 NĂM 2011-2012. Tuần: 01 Tiết : 01. Ngày soạn: 18/08/2011 BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ (1 tiết). I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Thế nào là sống giản dị và không giản dị. - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả. 2. Thái độ: - Quý trọng lối sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, phô trương hình thức. 3. Kĩ năng: Giúp HS tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người. Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị. -Kĩ năng tư duy phê phán. -Kĩ năng tự nhận thức. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm. - Nêu và giải quyết tình huống. - Đàm thoại. IV. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - SGK, sách GV GDCD 7. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm Tra: Sách vở của HS. 3. Bài mới. Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Hoạt động cuả GV và HS GV: nêu tình huống (TH) cho HS trao đổi: 1.Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2.Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. ? Em hãy nêu ý nghĩ cuả em về cách sống cuả. Nội dung cần đạt. Trang 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. bạn An và bạn Nam? HS: Trao đổi. GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học. GV: Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC Hoạt động cuả GV và HS Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện:Bác hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập. HS: Đọc diễn cảm truyện. GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi SGK. HS: Thảo luận. GV: Ghi nhanh ý kiến cuả HS lên bảng. HS: Nhận xét , bổ sung. GV: Chốt ý đúng . 1) Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác?. 2) Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác Hồ? 3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị cuả Bác? 4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường ở ngoài xã hội mà em biết. GV: Tổ chưc cho HS thảo luận theo nội dung : tìm hiểu biểu hiện cuả lối sống giản dị và trái với giản dị. GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cxầu thảo luận : Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện cuả lối sống giản dị ? Vì sao em lại lựa chọn như vậy? HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy.. Nội dung cần đạt I. Truyện đọc “Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập”. 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác - Bác mặc bộ quần áo ka – ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với con. - Câu hỏi đơn giản : Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét: - Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình cởi mở, không hình thức, lễ ghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị chủ tịch nước và nhân dân. Lời nói cuả Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.. Trang 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Chốt vấn đề . GV: Nhấn mạnh bài học.. - Giản dị được thể hiện ở nhiều khía cạnh . Giản dị là cái đẹp .Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong . Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. * Biểu hiện cuả lối sống giản dị: - Không xa hoa lãng phí. - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hìng thức bề ngoài. - Thẳng thắn, chân thực, gần gũi, hòa hợpvới mọi người trong cuộc sống hàng ngày. * Trái với giản dị : - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh hoạt giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh.. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động cuả GV và HS Hs: đọc nội dung bài học(SGK –trang 4) GV: Đặt câu hỏi: 1) Em hiểu thế nào là sống giản dị?. Nội dung cần đạt II. Nội dung bài học:. 1.Sống giản dị: là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cuả bản thân, cuả gia đình và xã hội. 2.Biểu hiện: không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu về vật chất và hình thức bề ngoài. 2) Ý nghĩa cuả phẩm chất này trong cuộc 3.Ý nghĩa: giản dị là phẩm chất sống? đạo đức cần có ở mỗi người. HS: Trao đổi. Người sống giản dị sẽ được mọi GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK. người xung quanh qúy mến, cảm Trang 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. thông và giúp đỡ. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN HS LUYỆN TẬP Hoạt động cuả GV và HS Gv: nêu yêu cầu cuả bài tập. HS: Làm việc cá nhân. HS: Nhận xét. GV: Chốt ý đúng.. Nội dung cần đạt III. Bài tập 1) Bức tranh nào thể hiện tính giản dị cuả HS khi đến trường? (SGK- trang 5). - Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi, thân mật. 2) Đáp án: - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. - Đối sử với mọi người luôn chân thành, cởi mở. 3) Hãy nêu ý kiến cuả em về việc làm sau: - Sinh nhật lần thứ 12 cuả Hoa được tổ chức rất linh đình. Đáp án: Việc làm cuả Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện cuả bản thân.. 4. Củng cố: - Về nhà làm bài d, đ, e (SGK- trang 6). - Chuẩn bị bài 2 Trung thực. - Học kĩ phần bài học. Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặc lấy bền. - Nhiều no, ít đủ. - Ăn cần, ở kiệm. Danh ngôn: Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. Mạnh Tử. Trang 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. Tuần:02 Tiết: 02. Ngày soạn: 25/08/2011 Bài 2: TRUNG THỰC (1 tiết) (Tích hợp GDMT). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS hiểu: - Thế nào là trung thực, biểu hiện cuả lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực? - Ý nghĩa cuả sống trung thực. 2. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. 3. Kỹ năng: - Biết nhận xét đánh giá các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày. - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng phân tích so sánh. -Kĩ năng tư duy phê phán. -KĨ năng giải quyết vấn đề. -KĨ năng tự nhận thức. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực. - Bài tập tình huống. - Giấy khổ lớn, bút dạ. - Đèn chiếu ( nếu có) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị cuả những người xung quanh em. Câu 2: Khoanh tròn vào các biểu hiện sau đây mà em cho là làm được để rèn luyện đức tính giản dị : a. Chân thật thẳng thắn trong giao tiếp. b. Tác phong gọn gàng, lịch sự. c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền. d. Sống hoà đồng với bạn bè. 3. Bài mới Hoạt dộng 1: GIỚI THIỆU BÀI MỚI Hoạt động cuả GV và HS GV: cho HS làm bài tập. Nội dung cần đạt. Trang 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. a. Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai? - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm. b. Những hành vi đó biểu hiện điều gì? GV dẫn dắt từ bài học trên để vào bài Trung trực. Hoạt động 2: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC : MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho HS đọc truyện Truyện đọc: HS: Đọc diễn cảm truyện. GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: a. Bra – man – tơ đã đối sử với Mi- - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, ken- lăng –giơ như thế nào? làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. b. Vì sao Bra – man – tơ có thái độ - Sợ danh tiếng cuả Mi- ken- lăng –giơ như vậy? nối tiếp lấn át mình. c. Mi- ken- lăng –giơ có thái độ như - Oán hận, tức giận. thế nào? Công khai đánh giá cao Bra – man – tơ là người vĩ đại. d. Vì sao Mi- ken- lăng –giơ xử sự - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự như vậy? thật, đánh giá đúng sự việc. e. Theo em ông là người như thế - Ông là người trung thực, tôn trọng nào? chân lí, công minh chính trực. GV: Nhận xét và ghi các ý kiến cuả HS lên bảng. GV: Rút ra bài học qua câu chuyện trên. Hoạt động 3: RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt GV: Cho học sinh cả lớp cùng thảo luận II. Nội dung bài học: sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung + Học tập: Ngay thẳng, không gian dối thực trong học tập? với thầy cô, không quay cóp, nhìn bài cuả bạn, không lấy đồ dùng học tập cuả bạn. Trang 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi + Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi người? cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm. Câu 3: Biểu hiện tính trung thực + Hành động: Bênh vực bảo vệ cái trong hành động. đúng, phê phán việc làm sai. Câu 4: HS có cần trung thực trong + HS cần trung thực nhận lỗi và sửa sai việc giữ gìn vệ sinh môi trường, khi xả rác, khạc nhổ bừa bãi, không quét nơi sinh sống, học tập không? dọn lớp… GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời xuất sắc) HS: Nhận xét phần trả lời cuả bạn. GV: Nhận xét bổ sung rút ra bài học thực tiễn GV: Chia nhóm thảo luận (Có thể chia theo đơn vị tổ : 3 nhóm). HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Biểu hiện cuả hành vi trái với - Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, trung thực? xuyên tạc , bóp méo sự thật , ngược lại chân lý. Câu 2: Người trung thực thể hiện hành - Nhóm 2: Không phải điềi gì cũng nói động tế nhị khôn khéo như thế nào? ra , chỗ nào cũng nói , không phải nghĩ gì mà nói , không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt…. Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn - Nhóm 3: Che dấu sự thật để có lợi cho là hành vi trung thực? xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh HS: Các nhóm thảo luận ghi ý kiến vào tật cuả bệnh nhân, nói dối kẻ địch , kẻ giấy.Cử đại diện lên trình bày. HS cả xấu… Đây là sự trung thực với tấm lớp nhận xét tự do trình bày ý kiến . lòng, với lương tâm. GV: Nhận xét bổ sung và đánh gía tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa cuả I.Nội dung bài học: trung thực. HS: Trả lời các câu hỏi sau: 1.Khái niệm: - Thế nào là trung thực? - Trung thực: là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý. - Biểu hiện cuả trung thực? 2.Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. - Ý nghĩa cuả trung thực? 3.Ý nghĩa: + Đức tính cần thiết qúy báu. + Nâng cao phẩm chất. + Được mọi người tin yêu, kính Trang 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. trọng. + Xã hội lành mạnh. GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng” và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên. GV: Nhận xét ý kiến cuả HS và rút ra bài học. HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt. GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp cuả mình. HS: Đọc câu danh ngôn trong SGK và tự suy nghĩ để tham khảo.. - Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực , không sợ kẻ xấu , không sợ thất bại.. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt 1. Bài tập cá nhân: II. Bài tập GV: Phát phiếu học tập Đáp án: 4, 5, 6 HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao? 1) Làm hộ bài cho bạn. 2) Quay cóp trong giờ kiểm tra. 3) Nhận lỗi thay cho bạn. 4) Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. 5) Dũng cảm nhận lỗi khi vứt rác bừa bãi. 6) Nhặt được cuả rơi trả người đánh mất. 7) Bao che khuyết điểm cho bạn. 8) Được phân công trực nhật nhưng không làm GV: Giải đáp bài tập trên bảng HS: Trả lời cho biết ý kiến đúng. GV: Giải thích rõ đáp án và giải thích vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính trung thực . Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN HỌC TẬP VÀ GIAO BÀI VỀ NHÀ Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt Trang 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. GV: Giải thích những điều cần chú ý cho các bài tập còn lại: Cần lý giải hành động cuả Bác sĩ xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, mong muốn bệnh nhân sống lạc quan, có nghị lực và hy vọng sẽ chiến thắng bệnh tật. GV: Giao bài về nhà. HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung thực bằng các việc làm cụ thể, thông thường gần gũi nhất. GV: Tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực : Trung thực là một đức tính qúy báu , nâng cao giá trị đạo đức cuả mỗi con người .Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống , đức tính trung thực. 4.Dặn dò: HS: - Sưu tầm các câu tục ngữ , ca dao nói về trung thực. - Sưu tầm tư liệu nói về trung thực. TƯ LIỆU THAM KHẢO Tục ngữ: - Ăn ngay nói thẳng. - Thuốc đắng gĩa tật sự thật mất lòng. - Đường đi hay tối nói dối hay cùng. - Thật thà là cha qủy quái.. Trang 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. Tuần:03 Tiết 03. Ngày soạn: 01/09/2011. Bài 3:. TỰ TRỌNG (1 tiết). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Thế nào là tự trọng và không tự trọng - Biểu hiện và ý nghĩa cuả lòng tự trọng. 2. Thái độ: HS có tính tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. 3. Kĩ năng: - HS biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ. - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng phân tích so sánh. -Kĩ năng giải quyết vấn đề. -Kĩ năng tự nhận thức. -Kĩ năng thể hiện sự tự tin. -Kĩ năng ra quyết định. III PHƯƠNG PHÁP - Kể chuyện phân tích. - Thảo luận, đàm thoại. - Giải quyết vấn đề. IV. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Bài tập. - Câu chuyện về lòng tự trọng. - Tục ngữ ,ca dao, danh ngôn nói về tự trọng. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ( GV sử dụng đèn chiếu nếu có) Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng vế biểu hiện cuả người thiếu trung thực? - Có thái độ đường hoàng, tự tin. - Dũng cảm nhận khuyết điểm. - Phụ họa, a dua với việc làm sai. - Đúng hẹn, giữ lời hứa . - Xử lí tế nhị, khôn khéo. Câu 2:Trung thực là biểu hiện cao cuả đức tính gì? 3. Bài mới Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Hoạt động cuả GV và HS. Nội dung cần đạt Trang 10. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. GV: có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ. ( câu 2) để vào bài, có thể học sinh sẽ trả lời: trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng. Từ đó GV hướng dẫn HS vào bài mới. Hoạt động 2: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC: MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG Hoạt động cuả GV và HS GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai. HS: Đọc truyện theo hướng dẫn: - Một em đọc lời dẫn. - Một em đọc lời thoại cuả ông giáo. - Một em đọc lời thoại cuả Rô – be. - Một em đọc lời thoại cuả Sác – lây. HS: Đọc diễn cảm. GV: Đặt câu hỏi. HS: Trả lời các câu hỏi sau: 1) Hành động cuả Rô – be qua câu truyện trên. 2) Vì sao Rô – be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? 3) Các em có nhận xét gì về hành động cuả Rô – be? 4) Việc làm đó thể hiện đức tính gì? 5) Hành động cuả Rô – be tác động đến tác giả như thế nào? GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. HS: Trình bày ý kiến vào giấy. Sau đó cử đại diện trình bày trên lớp. GV: Nhận xét bổ sung ý kiến. HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá hành động cuả Rô - be. GV: Kết luận Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động cử chỉ đẹp đẽ cao cả. Tâm hồn cao thượng cuả một em bé nghèo khổ . Đó là bài học qúy giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.. Nội dung cần đạt. Hoạt động 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt GV: Để HS hiểu được nội dung định * NÔI DUNG: nghĩa cuả bài học, GV giải thích chuẩn mực cuả xã hội là gì ? Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là: - Nghĩa vụ - Lương tâm Trang 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. - Nhân phẩm - Danh dự - Lòng tự trọng…. Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất chính mình.(Phần giải thích này có thể để vào phần kết luận). GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp. HS:Trả lời các câu hỏi sau: (Máy chiếu) Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính Câu 1: tự trọng trong thực tế. - Không quay cóp. - Giữ đúng lời hứa. - Dũng cảm nhận lỗi. - Cư xử đàng hoàng. - Nói năng lịch sự. - Giữ chữ tín. - Bảo vệ danh dự cá nhân tập thể. - Kính trọng thầy cô. Câu 2: Tìm những hành vi không biểu Câu 2: - Sai hẹn. hiện tính tự trọng trong thực tế. - Sống buông thả - Suồng sã. - Không biết ăn năn. - Không biết xấu hổ. - Nịnh bợ luồn cúi. - Bắt nạt người khác. - Tham gia tệ nạn xã hội. - Sống luộm thuộm. GV: Mời 2 HS sung phong lên bảng. - Không trung thực, dối trá. HS: Nhận xét đánh giá ý kiến cuả hai bạn trên bảng . GV; Tổng hợp ý kiến nhận xét (để kiểm tra sự tiếp thu cuả HS cả lớp, GV xoá nội dung trên bảng yêu cầu HS nhắc lại bằng việc chỉ định hoặc cho HS sung phong). ?Đặt câu hỏi: Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với: a. Cá nhân. b. Gia đình. c. Xã hội. GV: Phân theo từng dãy bàn, mỗi cụm trả lời một ý nhỏ vào phiếu. HS ngồi tại chỗ trả lời, hết thời gian GV thu đại diện Trang 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. 3 em. HS: Lên bảng thu ý kiến cuả mình. HS: Cả lớp nhận xét GV: Nhận xét bổ sung . ( Lưu ý : GV bổ sung thêm ví dụ minh hoạ). Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra bài học: 1) Thế nào là tự trọng? 2) Biểu hiện cuả tự trọng? 3) Ý nghiã cuả tự trọng? HS: Trả lời cá nhân. GV:Nhận xét, bổ sung nghi ý kiến lên bảng.. - Cá nhân: Nghiêm khắc đối với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện. - Gia đình: Hạng phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh. - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hóa, văn minh.. I.Nội dung bài học: 1.Khái niệm: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cuả mình cho phù hợp với chuẩn mực xã hội. HS: Giải thích câu tục ngữ: 2.Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng, đúng Chết vinh còn hơn sống nhục mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn Đói cho sạch rách cho thơm nhiệm vụ. GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài 3.Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao học. qúy, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng qúy mến. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP SGK Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp. II. Bài tập GV: Phát phiếu học tập cho HS. Bài tập a, tr 11, SGK. Gv: Chữa bài tập trên máy chiếu. Đáp án: 1, 2 Câu hỏi: Các hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao? 1) Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài cuả bạn 2) Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa cuả mình. 3) Nếu có khuyết điểm khi được nhắc nhở , Nam đều vui vẻ nhận lời. 4) Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì dấu đi. 5) Đang đi chơi cùng bạn bè , Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố mẹ lao động vất vả. HS: Trả lời vào phiếu bài tập. GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời. GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao hành vi 3, 4 không thể hiện lòng tự trọng? Trang 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt 1. Bài tập nhanh: Câu hỏi: Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu tục ngữ nào nói lên đức tính tự trọng? 1) Giấy rách phải giữ lấy lề. 2) Đói cho sạch rách cho thơm 3) Học thầy không tày học bạn. 4) Chết vinh còn hơn sống nhục. 5) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. HS: Phát biểu ý kiến. GV: Nhận xét và cho điểm những HS làm nhanh và đúng . GV Tổng kết toàn bài : Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá cuả mình, luôn luôn hòan thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại cuả người khác. Người có lòng tự trọng luôn có ý thức bảo vệ danh dự cuả mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận cuả mình với gia đình, nhà trường và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện, nói xấu người khác…. Có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi. 4 Dặn dò: - Về nhà làm bài tập: b, c, d, đ SGK trang 12 - Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỉ luật, SGK trang 12. TƯ LIỆU THAM KHẢO Tục ngữ: - Áo rách cốt cách người thương . ( Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức được mọi người quý trọng). - Ăn có mời, làm có khiến. - ( Lối xử sự cuả người biết tự trọng). Ca dao: - Thuyền dời nào bến có dời, Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn.. Trang 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. Tuần: 4,5 Tiết : 4,5 Bài: 5. Ngày sọan:15/09/2011. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (2 tiết). I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến Thức Giúp HS hiểu: * Thế nào là yêu thương con người * Biểu hiện của lòng yêu thương con người * Ý nghĩa của lòng yêu thương con người 2. Thái dộ * Quan tâm đến mọi người xung quanh. * Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. * Lên án những hành vi độc ác đối với con người. 3. Kĩ năng: Giúp HS biết sống có tình thương, xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. -Kĩ năng xác định giá. -Kĩ năng phân tích so sánh. -Kĩ năng giải quyết vấn đề. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN * Bài tập tình huống. * Thơ, ca dao. * Tục ngữ nói về tình thương. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15’: Câu hỏi: Câu 1:Đạo đức là gì?(5đ) Câu 2: Những biểu hiện nào chứng tỏ em đã có ý thức chấp hành đúng kỉ luật của nhà trường đề ra với tinh thần tự giác?(5đ) Đáp án: Câu 1: Đạo đức là những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người với người khác, với công việc, với thiên nhiên và môi trường sống, được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện. Câu 2: - Trang phục khi đến trường: áo trắng , quần xanh, mang phù hiệu, đeo khăn quàng… - Trong lớp không nói chuyện riêng, phải chú ý nghe thầy cô giảng bài, không ăn quà vặt trong lớp, làm bài tập và học thuộc bài khi đến lớp. Trang 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. - Không quay cóp khi làm bài kiểm tra , bài thi - Đi học đúng giờ quy định, nghỉ học phải có đơn xin phép - Không gây gổ, cãi lộn, đánh nhau… 3. Bài mới. Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thương người như thể thương thân. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên những trang giáo án để dạy dỗ HS nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật yếu đuối ta động viên, an ủi , giúp đỡ. . . Truyền thống đạo lý đó là thể hiện lòng yêu thương con người. Đó cũng chính là chủ đề chính của tiết học hôm nay, Hoạt động 2 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: BÁC HỒ ĐẾN THĂM NGƯỜI NGHÈO Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK * Truyện đọc: HS: Đọc diễn cảm GV: Đặt câu hỏi: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín + Bác Hồ đến thăm nhà chị Chín thời vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần (1962). gian nào? + Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào?. + Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng chị mất; chị có 3 con nhỏ. Con lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.. +Những lời nói biểu hiện sự yêu thương của bác đối với gia đình chị - Bác Hồ đã âu yếm bên các cháu, xoa đầu, trao quà tết, bán hỏi thăm việc Chín? làm, cuộc sống của gia đình mẹ con chị. Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thế nào? + Chị Chín rất xúc động rơm rớm nước ? Ngồi trên xe về phủ chủ tịch thái độ mắt. cuả Bác hồ như thế nào? Theo em Bác Bác đăm chiêu suy nghĩ: Hồ nghĩ gì? Bác nghĩ đến đề xuất với các lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó khăn. Bác HS tự bộc lộ suy nghĩ: thương và lo cho mọi người. GV: Gọi HS lên trình bày từng câu trả lời một. HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý kiến bổ sung. GV: Nhận xét và cho điểm HS trả lời xuất sắc nhất. Trang 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. Hoạt dộng 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ GV:Gợi ý HS tìm những mẫu truyện của bản thân hoặc những người xung quanh đã thể hiện lòng yêu thương con người. - Vâng lời bố mẹ. GV: Tổ chức cho HS chơi trò “ nhanh - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. - Đưa đón em đi học. mắt nhanh tay” HS: Có em giơ tay trả lời ngay, có em - Ủng hộ đồng bào lũ lụt. - Giúp đỡ bạn bè nghèo. suy nghĩ và ghi trả lời vào giâý. GV: Ghi nhanh ý kiến của HS. - Dắt một cụ già qua đường. HS: Tự bộc lộ ý kiến cá nhân. - Giúp bạn bị tật nguyền. GV: Hướng dẫn và tổng kết cho HS - Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ mọi chuẩn bị tiết 2. người. Hoạt dộng 4: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế I. Bài học nào là yêu thương con người qua 1. Lòng yêu thương con người: thảo luận nhóm. - Là quan tâm giúp đỡ người khác. GV: Chia lớp thành ba nhóm. - Làm những điều tốt đẹp. Nội dung : - Giúp người khác khi họ gặp khó khăn 1. Yêu thương con người là hoạn nạn. như thế nào? 2. Thể hiện lòng yêu thương 2. Biểu hiện con người - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm chia sẻ. Biết tha thứ. Có lòng vị tha, biết hi sinh. 3. Vì sao phải yêu thương con 3. Ý nghĩa người? GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện - Là phẩm chất đạo đức cuả yêu thương con lên trình bày ý kiến khi hết thời người . - Là truyền thống đạo đức cuả dân tộc. gian thảo luận . HS: Các nhóm trình bày theo thứ - Người có lòng yêu thương con người, tự nội dung trên. Các nhóm HS được mọi người qúy trọng và có cuộc sống phát biểu ý kiến và rút ra kết luận thanh thản hạnh phúc. về bài học. GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh, phải sống cô độc, và chịu sự giầy vò cuả lương tâm. GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ chứng minh cho bài học.. Trang 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. Tuần 05. Tiết 05 Hoạt động 5: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN CÁ NHÂN GV: Phát phiếu học tập cho HS. 4. Rèn luyện Gv: Đặt câu hỏi HS: Cả lớp làm việc. GV: Hướng dẫn: Phiếu học tập cuả các em được chia thành 3 ô. Mỗi ô cuả phiếu trả lời một câu hỏi. HS: Quan sát câu hỏi và suy nghĩ trả lời nhanh. GV: Có thể tổ chức trò chơi nhanh cho hoạt động này. Nội dung: Lòng yêu thương con người khác với 1) Phân biệt lòng yêu thương và lòng thương hại. thương hại? - Xuất phát từ - Động cơ tấm lòng chân vụ lợi cá thành vô tư nhân. trong sáng. - Nâng cao giá trị con người - Hạ thấp giá trị con 2) Trái với yêu thương là gì? Hậu qủa người cuả nó? - Trái với yêu thương là: + Căm ghét, căm thù, gạt bỏ. + Con người sống với nhau mâu 3) Theo em , hành vi nào sau đây giúp thuẫn, luôn thù hận. em rèn luyện lòng yêu thương con - Đáp án: a, b, e, g. người? a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người xung quanh. b. Biết ơn người giúp đỡ. c. Bắt nạt trẻ em. d. Chế diễu người tàn tật. e. Chia sẻ thông cảm. f. Tham gia hoạt động từ thiện. Gv: Kết thúc phần này, hướng dẫn HS giải thích câu ca dao : Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong mội nước phải thương nhau cùng. Trang 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. Hoạt động 6: LUYỆN TẬP GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. II. Bài tập Nội dung:em hãy nhận xét về Bài tập SGK, Trang 16, 17 Đáp án: những hành vi sau: - Mẹ bạn hải bị ốm, Nam biết tin - Hành vi của Nam, Long, Hồng là thể liền rủ các bạn cùng lớp đến hiện lòng yêu thương con người. thăm và chăm sóc. - Hành vi cuả bạn Hạnh là không có - Bé Thúy ở nha một mình lòng yêu thương con người. Lòng yêu chẳng may bị ngã, Long ở gần thương con người không được phân nhà thấy vậy đã băng bó vết biệt đối xử. thương và mời thầy thuốc khám cho em. - Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh chép bài và làm bài cho Vân nhưng Hạnh từ chối vì Vân không phải là bạn thân cuả Hạnh. - Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử, Hồng không cho vay và khuyên Trung không nên chơi điện tử. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. - Đáp án: a, b, d . GV: Nhận xét và giải thích cho HS. GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào nói về lòng yêu thương người? a. Thương người như thể thương thân. b. Lá lành đùm lá rách. c. Một sự nhịn , chín sự lành . d. Chia ngọt sẻ bùi. e. Lời chào cao hơn mâm cỗ. HS: Quan sát và đánh dấu x vào các câu đúng. GV: Nhận xét hướng dẫn giải thích vì sao câu c, e là không nói về lòng yêu thương con người. Kết luận nội dung phần này. 5. Dặn dò : - Bài tập về nhà b, c, d ( trang 17). - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước truyện đọc. Bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu Trang 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GDCD 7 NĂM 2011-2012. TƯ LIỆU THAM KHẢO Tục ngữ: - Chị ngã em nâng. - Máu chảy ruột mềm. - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Ca dao: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Danh ngôn: Tôi chỉ có một ham muốn , ham muốn tột bậc , làm sao cho nước ta được hoàn toan độc lập, dân ta đuợc hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. HCM Tấm gương về lòng thương người: Bùi Thị Nội, sinh 1983, quê huyện Tiên Lãng , thành phố Hải Phòng, đã dũng cảm hi sinh thân mình cứu 4 bạn nhỏ khỏi chết đuối nên được tặng danh hiệu anh hùng lao động.. Trang 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×