Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện bản thân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN : 1 TIẾT : 1. ns : nd :. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN BẢN THÂN. BÀI 1: I.Mục tiêu bài học - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT). II.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10/) 1.Tìm hiểu bài (truyện đọc) Gv: Cho học sinh đọc truyện “Mùa hè kì diệu” HS: Trả lời các câu hỏi sau: a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? - Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. b. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? c. Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? - Minh được thầy giáo Quân hướng GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân... dẫn cách tập luyện TT HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ - Con người có sức khoẻ thì mới và rèn luyện thân thể. tham gia tốt các hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, giải trí... Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.(13/) Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập” 2.Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, tự rèn luyện thân thể. Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động” Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí” a.ý nghĩa: HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có) - Sức khoẻ là vốn quý của con người. GV chốt lại - sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả của việc không năng suất cao, cuộc sống lạc quan rèn luyện tốt sức khoẻ. vui vẻ, thoải mái yêu đời. Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho học sinh sắm vai - Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải, tiếp thu kiến thức chậm, không hoàn thành công việc, không Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(10/) Cho học sinh làm bài tập sau: hứng thú tham gia các hoạt động vui chơi giải trí... Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. Ăn uống kiên khem để giảm cân. Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát b. Rèn luyện sức khoẻ như thế triển. nào: Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. - Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để - Hằng ngày tích cực luyện tập GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến TDTT. thức lên bảng: - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Hoạt động 5: Luyện tập (7/) - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong sách giáo khoa. Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công. 3 Củng cố : 4 Dặn dò:(3/) - Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5). 5 . Rút kinh nghiệm : Lop6.net. bs.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần : 2 Tiết : 2. NS : ND :. BÀI 2 : SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I.Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác II.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì của Bác 1. Tìm hiểu bài (truyện Hồ.(13/) đọc) GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi) GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK. - Bác Hồ của chúng ta GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật... Khi đến nước nào Bác cũng đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. học tiếng nước đó. Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? - Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm) Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học;... trong sự nghiệp. GV: Nhận xét... cho điểm Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học. GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng... Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. 2. Nội dung bài học. GV: Nhận xét và cho học sinh ghi a. Thế nào là siêng năng, kiên trì. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.(20/) GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. - Siêng năng là phẩm GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì. HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý):(5/) giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn. Người siêng năng: - Là người yêu lao động. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có - Miệt mài trong công việc. gặp khó khăn, gian khổ - Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ. - làm việc thường xuyên, đều đặn. - Làm tốt công việc không cần khen thưởng. - Làm theo ý thích, gian khổ không làm. - Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình. - Học bài quá nửa đêm. GV: Sau khi học sinh trả lời, GV phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu. HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng, kiên trì.(3/) GV: Nhận xét và kết luận:. 4 .Củng cố : gv cho hs ôn lại kiến thức đã học 5 . Dặn dò : Về ôn bài 6 . Rút kinh nghiệm : Lop6.net. bs.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần : 3 Tiết : 3. NS : ND : BÀI 2 :. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (Tiếp). I.Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác. - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. II .Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì? (3/) 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt bs Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì. (20/) trì. GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề: Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập. Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động. Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác. HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng. GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề: Học tập Lao động Hoạt động khác - Đi học chuyên cần - Chăm chỉ làm việc nhà - Kiên trì luyện TDTT - Chăm chỉ làm bài - Không bỏ dở công việc - Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ - Có kế hoạch học tập - Không ngại khó nạn xã hộ. - Bài khó không nản chí - Miệt mài với công việc - Bảo vệ môi trường. - tự giác học - Tiết kiệm - Đến với đồng bào vùng sâu, vùng - Không chơi la cà - tìm tòi, sáng tạo xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chử. - Đạt kết quả cao GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức) Biểu hiện - Siêng năng, kiên trì trong học GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến đức tập;... - Siêng năng, kiên trì trong lao tính siêng năng, kiên trì: HS:- Tay làm hàm nhai động;... - Siêng làm thì có - Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã hội khác;... - Miệng nói tay làm - Có công mài sắt có ngày nên kim - Kiến tha lâu cũng đầy tổ - Cần cù bù khả năng GV: Nhận xét và cho điểm. Rút ra ý nghĩa:(10/) GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì: GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng. Hành vi Không Có - Cần cù chịu khó - Lười biếng, ỷ lại x - Tự giác làm việc - Việc hôm nay chớ để ngày mai - Uể oải, chểnh mảng Lop6.net. Ý nghĩa Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. c. Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh - Cẩu thả, hời hợt x - Đùn đẩy, trốn tránh x - Nói ít làm nhiều x x GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì. HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và cũng cố hành vi. (10 /) GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a) Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì. - Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà - Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập - Gặp bài tập khó Bắc không làm - Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật - Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp - Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em + Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về + sự siêng năng, kiên trì.. Nội dung cần đạt - Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt... - Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản. 3. Luyện tập. Bài tập a,b,c. + +. - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn - Năng nhặt, chặt bị - Đổ mồ hôi sôi nước mắt - Liệu cơm, gắp mắm + - Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng + - Siêng làm thì có, siêng học thì hay + Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, + kiên trì.. + 4 .Củng cố : gv cho hs ôn lại kiến thức đã+học + 5 . Dặn dò : Về ôn bài 6 . Rút kinh nghiệm :. Tuần : 4 Tiết : 4. NS : ND : BÀI 3 : TIẾT. KIỆM. I.Mục tiêu bài học - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm. Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí. \ - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội. II.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3. Bài mới. Lop6.net. bs.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc (12 /) HS: Đọc truyện “Thảo và Hà” GV: Đặt câu hỏi: - Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không? - Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? - Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? - Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo? - Suy nghĩ của Hà thế nào? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi nào giống Hà hay Thảo? Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học (15 /) GV: Đưa ra các tình huống sau: HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì GV: Đưa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội có lợi ích gì? Hs: Hoạt động 4: Luyện tập, cũng cố (7 /) GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm. - Ăn phải dành, có phảỉ kiệm - Tích tiểu thầnh đại - Năng nhặt chặt bị - Ăn chắc mặc bền - Boca ngắn cắn dài. 4 .Củng cố : gv cho hs ôn lại kiến thức đã học 5 . Dặn dò : Về ôn bài 6 . Rút kinh nghiệm :. Lop6.net. Nội dung cần đạt 1. Tìm hiểu bài - Thảo có đức tính tiết kiệm. - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm.. 2. Thế nào là tiết kiệm, biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm. a. Thế nào là tiết kiệm.. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác. b. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động của người khác. c. ý nghĩa của tiết kiệm. tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho gia đình và xã hội. 3. Luyện tập. bs.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần : 5 Tiết : 5. NS : ND : BÀI 4 :. LỄ ĐỘ. I.Mục tiêu bài học - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ. Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. II.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)Chữa bài tập a, b trong sgk. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt bs Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc 1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc. trong sgk (13 /) GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi HS đọc lại tiếp khách khách. GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người - Biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng khách. - Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách tốt đẹp. đến nhà. - Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ. HS: GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ - Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức 2. Thế nào là lễ độ, những biểu hiện và tính gì? ý nghĩa của lễ độ. Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15 /) GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình a. Thế nào là lễ độ huống. Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. GV: Cho biết thế nào là lễ độ GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề b. Biểu hiện của lễ độ để học sinh thảo luận. Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù - Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà hợp với các đối tượng: nhã, quý mến người khác. - Là thể hiện người có văn hoá, đạo Đối tượng Biểu hiện, thái độ đức. - Ông bà, cha mẹ. - Tôn kính, biết ơn, vâng - Anh chị em trong gia lời. đình. - Quý trọng, đoàn kết, - Chú bác, cô dì. hoà thuận. - Người già cả, lớn tuổi. - Quý trọng, gần gũi. - Kính trọng, lễ phép. Nhóm 2: Thái độ Hành vi - Vô lễ. - Cãi lại bố mẹ - Lời ăn tiếng nói thiếu - Lời nói, hành động cộc văn hoá lốc, xấc xược, xúc phạm c. Ý nghĩa - Ngông nghênh đến mọi người. - Quan hệ với mọi người tốt đẹp. Cậy học giỏi, nhiều tiền - Xã hội tiến bộ văn minh. của, có địa vị xã hội, học làm sang. Nhóm 3: Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng: - Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. 3. Rèn luyện đức tính lễ độ: - Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh - Lễ độ là việc riêng của cá nhân. - Không lễ độ với kẻ xấu. - Sống có văn hoá là cần phải lễ độ. GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện đức tính lễ độ. (10 /) GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ? HS: Trả lời. Nội dung cần đạt - Thường xuyên rèn luyện. - Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân. - Tránh những hành vi thái độ vô lễ. bs. 4 .Củng cố : gv cho hs ôn lại kiến thức đã học 5 . Dặn dò : Về ôn bài 6 . Rút kinh nghiệm :. Tuần : 6 Tiết : 6. NS : ND :. BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật. - Ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật. 2. Thái độ Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Kĩ năng - Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. - Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trường học. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai thác 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc). nội dung truyện đọc. (15 /) GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận nhóm. ? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?, nêu các việc làm của Bác: HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung: - Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của đựoc đặt ra cho tất cả mọi người. Bác... Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm tôn 2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu hiện và ý trọng kỉ luật. (15 /) nghĩa của tổntọng kỉ luật. GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt HS: Liên hệ và trả lời... Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội - Ngủ dậy đúng giờ. - Vào lớp đúng giờ. - Nếp sống văn minh. - Đồ đạc để ngăn nắp. - Trật tự nghe bài. - Không hút thuốc lá. - Đi học và về nhà đúng giờ. - Làm đủ bài tập. - Giữ gìn trật tự chung. - Thực hiện đúng giờ tự học. - Mặc đồng phục. - Đoàn kết. - Khong đọc truyện trong giờ học. - Đi giày, dép quai hậu - đảm bảo nội quy tham quan. - Hoàn thành công việc gia đình - Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn. - Bảo vệ môi trường. - Trực nhật đúng phân công. - Bảo vệ của công. giao. - Đảm bảo giờ giấc. - Có kỉ luật học tập. GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các trường hợp a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành trên em có nhận xét gì? những quy định chung của tập thể, của tổ chức HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các quy định ở mọi nơi, mọi lúc. chung. GV: Phạm vi thực hiện thế nào? HS: Mọi lúc, mọi nơi. GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác, chấp hành sự phân công. HS: Trả lời... GV: Nhận xét và cho học sinh ghi. ? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật? HS: - ... GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì? c. Ý nghĩa: HS: - ... Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ. 3. Luyện tập: Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8 /) Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ luật: - Đất có lề, quê có thói. - Nước có vua, chùa có bụt. - Ăn có chừng, chơi có độ. - Ao có bờ, sông có bến. - Cái khó bó cái khôn. - Dột từ nóc dột xuống. 4. Cũng cố, dặn dò: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học - Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 6 TUẦN 7 - TIẾT: 7 BÀI 6 : BIẾT ƠN I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn. 2. Thái độ Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn. Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người. 3. Kĩ năng - Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và mội người.. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD 6 (2 tranh) tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lòng biết ơn. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em). 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt / Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc. (15 ) 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc). GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các tình tiết trong truyện (yêu cầu cả lớp cùng làm việc) GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế nào? HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên “Nét chữ là nết người”. - Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng cách đây GV: Việc làm của chị Hồng? 20 năm, chị vẫn nhớ và trân trọng. HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy – một truyền thống đạo đức của dân tộc ta. - Quyết tâm rèn viết tay phải. GV: ý nghĩ của chị Hồng? HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi thầy. GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì? HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy. Hoạt động 3: tìm hiểu nội dung bài học: Phân tích nội dung phẩm chất biết ơn. (20 /) GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm thảo 2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của sự biết luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị trong phiêud học tập. ơn. HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dưới sự hướng dẫ a.Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng những điều của GV. - Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ tốt đẹp mà mình được hưởng do có công lao của người khác, và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa sung. xứng đáng với công lao đó. GV: chốt lại những ý chính: b. Ý nghĩa của lòng biết ơn : - Lòng biết ơn là truyền thống của dân tộc ta. - Lòng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa người với người. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện trái với lòng - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con biết ơn và học sinh phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào. người. c. Rèn luyện lòng biết ơn - Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ. - Tôn trọng người già, người có công; tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ... diễn r ảtong cuộc sống hàng ngày. 4. Cũng cố, dặn dò: (5 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học - Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 7. TUẦN 8 - TIẾT: 8 BÀI 7 : YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống mỗi người và của nhân loại. - Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh chịu. 2. Thái độ Giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu gần gũi với thiên nhiên. 3. Kĩ năng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trường thiên nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Lưu ý: Nếu có điều kiện nên tổ chức dạy học ở ngoài trời, vườn sinh thái... III.Tài liệu, phương tiện Luật bảo vệ môi trường của nước ta, tranh ảnh, bài báo nói về vấn đề môi trường thiên nhiên... IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị từ trước trên giấy Rôcki hoặc máy chiếu. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc: “MỘT NGÀY CHỦ 1. Truyện đọc NHẬT BỔ ÍCH” (10 /) GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc truyện trong sgk ? - Những tình tiết nói về cảnh đẹp của quê hương đất nước? 2. Nội dung bài học. - Ở Quảng bình có những cảnh đẹp nào? a. thiên nhiên là gì? - thên nhiên là gì? - Thiên nhiên bao gồm: nước, không khí, sông, HS: thảo luận, phát biểu ý kiến suối, cây xanh, bầu trời, đồi núi... Hoạt động 3: Thảo luận phân tích vai trò của thiên nhiên đối với con người. (15 /) GV: đặt câu hỏi về những hành vi phá hoại thiên nhiên, vai trò b. thiên nhiên đối với con người. của thiên nhiên... Hoạt động 4: Thảo luận nhóm về trách nhiệm của mỗi học Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết cho con sinh. (12 /) GV: - Bản thân mỗi người phải làm gì? có thái độ ra sao đối với người. thiên nhiên? HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày, các nhóm khác c. Ý thức của con người với thiên nhiên: bổ sung. - Phải bảo vệ, giữ gìn. GV: Kết luận: - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. / 4. Cũng cố, dặn dò: (3 ) GV: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Sau đó nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh làmm các bài tập còn lại, xem trước bài 8.. TUẦN 10 - TIẾT: 10 BÀI 8 : SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà và những biểu hiện không biết sống chan hoà với mọi người xung quanh. - Hiểu được lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở. 2. Thái độ Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết. 3. Kĩ năng - Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi người, trước hết là cha mẹ, anh em, bạn bè, thầy cô giáo. - Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 /) GV: Chữa bài tập (trang 22) SGK. Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS trong lớp Hương. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc: (15 /) 1. Truyện đọc HS: Đọc truyện GV: Qua truyện em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? Tình tiết nào trong truyện nói lên điều đó? HS: Trả lời GV: Kết luận lại những ý chính. 2. Nội dung bài học Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học (17 /) GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi: - Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt - Thế nào là sống chan hoà với mọi người? - Vì sao cần phải sống chan hoà với moi người? Điều đó đem động chung, có ích. - Sống chan hòa sẽ được mọi người giúp đỡ, quý lại lợi ích gì? HS: Thảo luận, cử đại diện lên hùng biện trước lớp, các nhóm mến, góp phần vào việc xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp. khác nghe, bổ sung. GV: Chốt lại những ý chính: 4. Cũng cố, dặn dò:(5 /) GV: - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập a, b, d (trình bày miệng) - Hướng dẫn học sinh thảo luận giải quyết bài tập c. GV: Em cho biết ý kiến về các hành vi sau: - Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi người. - Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi người. - Vợ chồng chú Hùng giàu có nhưng không quan tâm đến họ hàng ở quê. - Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai. - Bà An có con giàu có nhưng không chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện. - Chú Hải lái xe ôm biết giúp đỡ người nghèo. GV: Hướng dẫn học sinh sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống chan hoà với mọi người, xem trước bài 9.. TUẦN 11 - TIẾT: 11 BÀI 9 (1TIẾT): LỊCH SỰ, TẾ NHỊ I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành ngày. - Hiểu được lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của lịc sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày. 2. Thái độ Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dung ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị, mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 3. Kĩ năng - Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có những hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị. - Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện... IV.Các hoạt động dạy học Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Liên hệ bản thân với chủ đề bài “sống chan hoà với mội người” 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Phân tích tình huống (15/) 1. tình huống: SGK GV: - Hãy nhận xét hành vi của những bạn chạy vào lớp khi - Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự, thiếu tế thầy giáo đang giảng bài? nhị. - đánh giá hành vi của bạn Tuyết? - Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không tế nhị. - Nếu là em, em sẽ xử sự như thế nào? vì sao? - Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết lỗi...lịch HS: Thảo luận nhóm sự, tế nhị. GV: Gợi ý: + Phê bình gắt gao trước lớp trong giờ sinh hoạt. + Phê bình kịp thời ngay lúc đó. + Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. + Coi như không có chuyện gì và tự rút ra bài học cho bản thân. + Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên không nhắc gì. + Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm. HS: Phân tích ưu nhược điểm của từng cách ứng xử. GV: Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà người điều khiển buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn em, em sẽ xử sự như thế - Nhất thiết phải xin lỗi vì đã đến muộn. nào? - Có thể không cần xin phép vào lớp mà nhẹ nhàng vào. HS: Trả lời... Hoạt động 3: Xây dựng nội dung bài học (15 /) GV: - Lịch sự, tế nhị biểu hiện ở những hành vi nào? - Lịch sự, tế nhị có khác nhau không? HS: Trả lời... GV: Kết luận:. 2. Nội dung bài học a. Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với yêu cầu xã hội, thửê hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. b. Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử. c. Tế nhị, lịch sự thể hiện sự tôn trọng trong giao tiếp và quan hệ với những người xung quanh. d. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử thể hiển trình độ văn hoá, đạo đức của mỗi người.. Hoạt động 4: Luyện tập (7 /) GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập a trong sgk HS: làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện lên trình bày. cá nhóm khác theo dõi, bổ sung ... 4. Cũng cố, dặn dò: (3 /) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. ? Em sẽ làm gì để trở thành người lịch sự, tế nhị? Hướng dẫn học sinh xem trước nội dung bài 10.. TUẦN 12 - TIẾT: 12 BÀI 10 : TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Thái độ Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác. 3. Kĩ năng - Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến công việc của tập thể... II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện..., tấm gương những học sinh làm nhiều việc tốt. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị?, ễm làm gì để luôn là người lịch sự, tế nhị? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khai thác nội dung bài qua truyện đọc. (15 /) 1. Truyên đọc GV: - Cho học sinh đọc truyện “Điều ước của trương Quế Chi” - Tổ chức lớp thảo luận nhóm Nội dung thảo luận: - Những tình tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? - Những tình tiết nằochngs minh Trương Quế Chi tự giác tham gia giúp đỡ bố mẹ, bạn bè xung quanh? - Em đánh giá Trương Quế chi là người bạn như thế nào? Có đức tính gì đáng học hỏi? - Động cơ nào giúp Trương Quế Chi hoạt động tích cực, tự giác như vậy? - Ước mơ trở thành con ngoan trò giổi. HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung GV đưa ra. - Ước mơ sớm trở thành nhà báo: thể hiện sớm xác định lí tưởng nghề nghiệp của cuộc đời. - Cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác theo giỏi, bổ sung ý kiến. - Những ước mơ đó trở thành động cơ của những hành động tự giác, tích cực đáng được học GV: Kết luận: tập, noi theo. Hoạt động 3: Rút ra nội dung bài học (15 /) GV: Từ câu truyện trên em hiểu thế nào là tích cực và tự giác? 2. Nội dung bài học HS: Trả lời a. Tích cực, tự giác là gì? - Tích cực là luôn luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập , làm việc và rèn luyện. - Tự giác là chủ động làm việc,học tập không cần ai nhắc nhở, giám sát. Hoạt động 4:Ước mơ của bản thân (7 /) GV: Em có ước mơ gì về nghề nghiệp tương lai? Từ tấm gương b. Làm thế nào để có tính tích cực tự giác? của Trương Quế Chi em sẽ xây dựng kế hoạch ra sao để thực - Phải có ước mơ. hiện được ước mơ của mình? - Phải quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi đồng thời tham gia các hoạt động tập thể HS: Trả lời... và hoạt động xã hội. GV: - Theo em để trở thành người tích cực tự giác chúng ta phải làm gì? - Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ? HS: Trả lời... GV: Kết luận nội dung bài học: 4. Cũng cố, dặn dò: (3 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh về nhà xem phần còn lại của nội dung bài học. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 13 - TIẾT: 13 BÀI 10 : TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (TIẾP) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Thái độ Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác. 3. Kĩ năng - Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo lắng đến công việc của tập thể... II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện..., tấm gương những học sinh làm nhiều việc tốt. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Xử lý tình huống (20 /) GV: Cho học sinh thảo luận giải quyết tình huống: Tình huống: Nhân dịp 20/11, nhà trường phát động cuộc thi văn nghệ. Phương lớp trưởng lớp 6A khích lệ các bạn trong lớp tham gia phong trào. Phương phân cô ng cho những bạn có tài trong lớp: người viết kịch bản, người diễn xuất, hát , múa, còn Phương chăm lo nước uống cho lớp trong các buổi tập. Cả lớp đều sôi nổi, nhiệt tình tham gia; duy nhất bạn Khanh là không nhập cuộc, mặc dầu rất nhiều người động viên. Khi được giải xuất sắc, được biểu dương trước toàn - Phương tích cực chủ động trong hoạt động tập trường, ai cũng xúm vào công kênh và khen ngợi Phương. Chỉ thể. có mình Khanh là thui thủi một mình. - Khanh trầm tính, xa rời tập thể. GV: Hãy nêu nhận xét của em về Phương và Khanh. d. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ mở rộng hiểu biết về HS: Thảo luận, trình bày mọi mặt, rèn luyện được những kĩ năng cần thiết GV: Kết luận: của bản thân; sẽ góp phần xây dựng quan hệ tập Hoạt động 2: Luyện tập(20 /) thể, tình cảm thân ái với mọi người xung quanh, HS: Đọc bài tập a, b SGK sẽ được mọi người yêu quý. GV: Hướng dẫn học sinh làm 4. Cũng cố, dặn dò: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại, xem trước bài11.. TUẦN 14 - TIẾT: 14 BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Thái độ Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II.Phương pháp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt động tập thể? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc “TẤM GƯƠNG CỦA 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc) HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ” (35 /) GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận. - Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vượt khó trong học tập của bạn Tú. HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thường tự giác học thêm ở nhà. - Mỗi bài toán Tú cố gắng tìm nhiều cách giải. - Say mê học tiếng Anh. - Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng Anh. GV: Vì sao Tú đạt được thành tích cao trong học tập? HS: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt. GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập? HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công nhân. GV: Tú đã mơ ước gì? Để đạt được ước mơ Tú đã suy nghĩ và hành động như thế nào? HS: Tú ước mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó khăn để học tập tốt, không phụ lòng cha mẹ, thầy cô. GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú? HS: Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tòi trong học tập. GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì? HS: Để đạt được mục đích học tập. GV: Kết luận: Qua tấm gương bạn Tú, các em phải xác định được mục đích học tập, phải có kế hoạch rèn luyện để mục đích học tập trở thành hiện thực. 4. Cũng cố, dặn dò: (5 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Cho học sinh làm tại lớp bài tập b SGK.. TUẦN 15 - TIẾT: 15 BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH(TIẾP) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Thái độ Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.Tài liệu, phương tiện Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học (20 /) 2. Xác định mục đích, ý nghĩa của hoạt động. GV: Chia nhóm đẻ học sinh thảo luận 2 vấn đề: Vấn đề 1: “Mục đích học tập trước mắt của học sinh là gì?” Vấn đề 2: “Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá nhân, gia đình - Mục đích trước mắt của học sinh là học giỏi, và xã hội?” cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan trò HS: - Tiến hành thảo luận nhóm. giỏi, phát triển toàn diện, góp phần xây dựng gia - Cử đại diên trình bày, các nhóm khác chú ý theo giỏi, bổ đình và xã hội hạnh phúc. sung. - Phải kết hợp mục đích vì mình, vì gia đình, xã GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái quát và nhấn mạnh hội. mục đích học tập của học sinh. Học sinh không vì mục đích cá - Xác định đúng đắn mục đích học tập thì mới có nhân mà xa rời tập thể và xã hội. thể học tập tốt. Hoạt động 2: Xác định những việc cần làm để đạt được mục đích đã đề ra .(15 /) GV: Em cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục đích học tập. HS: Phát biểu ý kiến: - Có kế hoạch. - Tự giác. - Học đều các môn. - Chuẩn bị tốt phương tiện. - Đọc tài liệu. - Có phương pháp học tập. - Vận dụng vào cuộc sống. - Tham gia hoạt động tập thể và xã hội. GV: Cho học sinh kể những tấm gương có mục đích học tập mà HS biết: Vượt khó, vượt lên số phận để học tốt ở địa phương. Muốn học tập tốt cần phải có ý chí, nghị lực, GV: Kết thúc hoạt động này bằng truyện kể: “Cô gái Italia khó phải tự giác, sáng tạo trong học tập. quên”. 4. Cũng cố, dặn dò: (5 /) - Cho HS làm bài tập b SGK - Về nhà làm bài tập trang 33, 34. Xây dựng kế hoạch học tập, tìm các câu truyện về tấm gương vượt khó học giỏi, gương người tốt việc tốt.. TUẦN 19 - TIẾT: 19 BÀI 12 : CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc. 2. Thái độ - Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 3. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu học tập... IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Mục đích học tập của em là gì? Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc.(15 /) 1. Truyện đọc HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội” GV: - Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? - Gợi ý: Trẻ em mồ côi trong làng trẻ SOS Hà - Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Nội sống hạnh phúc. Hà Nội? HS: Trả lời.... Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công ước.(10 /) GV: Giới thiệu điều 20 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ - Năm 1989 Công ước Liên Hợp quốc về quyền em. Bằng cách chiếu lên màn hình. trẻ em ra đời. HS: Ghi chép.... GV: Giải thích: - Công ước Liên hợp quốc... là luật quốc tế về - Năm 1991 Việt Nam ban hành Luật bảo vệ , quền trẻ em. chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ hai thế giới tham gia Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em, đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. Hoạt động 4: Xây dựng nội dung bài học: (13 /) 2. Nội dung bài học GV: Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh trả lời nội dung bài học: a. Nhóm quyền sống còn: Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại, như dược nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ... b. Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân bịêt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. c. Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật... d. Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. 4. Cũng cố, dặn dò: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nêu khái quát Công ước .... - Mục đích của việc ban hành Công ước .... - Học sinh về nhà làm bài tập.. TUẦN 20 - TIẾT: 20 BÀI 12 : CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM(TIẾP) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc. 2. Thái độ - Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước. - Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. 3. Kĩ năng - Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. - Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu học tập... IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Thảo luận tìm ra những việc làm vi phạm Công ước....(15 /) GV: Cho học sinh thảo luận nhóm tình huống mà GV đã chuẩn bị sẳn. Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: “Bà A ở Nam Định vì ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy Hội Phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện tượng này”. Câu hỏi: 1). Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình huống đó? 2). Việc làm của Hội Phụ nữ địa phương có gì đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà nước đối với Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em như thế nào? Hoạt động 2:Thảo luận về trách nhiệm của mỗi công dân. (15 /) GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh rút ra nội dung bài học. - Điều gì sẽ xảy ra nếu như Quyuền trẻ em không được thực hiện? - Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình? HS: Trả lời.... Hoạt động 3: Luyện tập (10 /) GV: Có thể tổ chức lớp thảo luận giải quyết bài tập a. HS: Làm bài tập theo nhóm trên giấy Rôki, sau đó gián trên bẩng các nhóm khác chú ý bổ sung những thiếu sót nếu có.. Nội dung cần đạt - Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giưói thiệu điều 24, 28, 37 Công ước.. - Cần lên án, can thiệp kịp thời những hành vi vi phạm Quyền trẻ em. - Nhà nước rất quan tâm, đảm bảo Quyền trẻ em. - Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.. -Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác ; phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình. 3. luyện tập Bài a. - Việc làm thực hiện quyền trẻ em: + Tổ chức việc làmcho trẻ em có khó khăn. + Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em. + Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có khó khăn. + Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em. + Tổ chức trại hè cho trẻ em. - Việc làm vi phạm quyền trẻ em: (Các ý còn lại). 4. Cũng cố, dặn dò: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh trả lời nội dung: Công dân vi phạm quyền trẻ em? Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em... - Xem trước bài13. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 21 - TIẾT: 21 BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. 2. Thái độ - Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội. 3. Kĩ năng - Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác. - Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Thảo luận nhận biết công dân Việt Nam là 1. Tình huống. những ai. (15/). GV: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK. a. a-li-a là công dân Việt Nam vì có bố là người Theo em bạn A-li-a nói như vậy có đúng không? Vì sao? Việt Nam (nếu bố chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-a) HS: Trả lời:... Hoạt động 3: Tìm hiểu căn cứ để xác định công dân. GV: Phát phiếu học tập cho học sinh: 1. Mọi ngưòi dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam. 2. Đối với công dân là người nước ngoài và người không có b. Các trường hợp sau đều là công dân Việt quốc tịch: + Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt và có ít nhất 5 năm cư Nam. - Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam. Việt Nam. + Là người có công lao góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam. - Trẻ em khi sinh ra có bố là người Việt Nam, + Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của mẹ là người nước ngoài. công dân Việt Nam. - Trẻ em khi sinh ra có mẹ là 3. Đối với trẻ em: người Việt Nam, bố là người nước ngoài. + Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam. - Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ + Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại Việt Nam. là ai. + Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt Nam. + Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai. Kết luận: GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Công dân là người dân của một nước. HS: Thảo luận ; phát biểu ý kiến - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước. Các nhóm khác bổ sung GV: Kết luận: - Công dân nước cộng hoà xã hội chủ Nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Mọi người dân ở nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều có quyền có quốc tịch. - Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung cần đạt trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc tịch Việt Nam.. TUẦN 22 - TIẾT: 22 BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(TIẾP) I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. 2. Thái độ - Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội. 3. Kĩ năng - Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác. - Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá. IV.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Thảo luận: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà C.Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. nước và công dân. Quốc tịch thể hiện mối quan hệ đó. GV: Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo luận: - Nêu các quyền công dân mà em biết? - Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước mà em 1. Các quyền của công dân(Hp1992) - Quyền học tập. biết? - Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì? - Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật. - Vì sao công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ - Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ. của mình? - Quyền tự do đi lại, cư trú. HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm khác bổ sung. - Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. GV: Kết luận: - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. 2. Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước. - Nghĩa vụ học tập. - Bảo vệ Tổ quốc. -... 3. Trẻ em có quyền: - Quyền sống còn. - Quyền bảo vệ. - Quyền phát triển. - Quyền tham gia. Kết luận: - Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. - Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo việc thực hiưện các quyền. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×