Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 24 : Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2013. Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: giúp HS - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có mọt phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) II. Đồ dùng dạy học: - GV: đồ dùng dạy toán - HS:SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: -HS hát .Để dụng cụ lên bàn giáo viên kiểm 1/Ổn định tổ chức :KT dụng cụ học tập tra . -2 (HS TB) lên bảng của HS 2)Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng Tìm X X x 3 = 18 X x 2 = 14 -GV nhận xét và ghi điểm 3)Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài : -Hôm nay các em học toán Luyện tập . b) Bài tập Bài 1 :Tìm X -GV ghi đề lên bảng -Lấy tích chia cho thừa số kia . Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? -3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở -Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở X x2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27 .Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . X =4 :2 X =12:2 X= 27:3 -GV treo bảng phụ .Hỏi HS về cách tìm X= 2 X=6 X=9 tích ,tìm thừa số trong phép nhân . -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở 5) Củng cố dặn dò -Muốn tìm số hạng ,thừa số ta làm thế nào ? -Lấy tổng trừ số hạng kia . -GV nhận xét tiết học .Về nhà chuẩn bị -3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con. Y +2 =10 Y x 2 =10 2 x Y = 10 bài sau Y=10 –2 Y =10 :2 Y= 10 : Y= 8 Y=5 Y=5 -HS nhận xét . -Bảng nhân 4 .Đem 10 tấm bìa mỗi tấm có Tóm tắt Bài giải 3 túi : 12 kg Số kg gạo mỗi túi có là 4 chấm tròn 1 túi :…kg 12 : 3 = 4 (túi) Đáp số :4 túi. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 : ĐAỌ ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI.< Tiết 2 > I)Mục tiêu HS hiểu Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình -HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại . - GD HS Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . II) Đồ dùng dạy học -GV :Bộ đồ chơi điện thoại -HS :Vở bài tập đạo đức III)Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định tổ chức : -Hát -HS hát II) Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời -2 HS trả lời Khi nhận và gọi điện thoại em cần nói năng -Nói năng rõ ràng ,chào hỏi lễ phép . như thế nào ? -GV nhận xét và ghi điểm III) Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài : -Hôm nay các em tiếp tục học bài lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . Hoạt động 1 :Đóng vai -Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà -HS thảo luận xây dựng kịch bản và đóng ngoại để hỏi thăm sức khoẻ . vai -HS1 :Alô! Bà ngoại đấy à ,cháu là Nam đây Thưa bà ,bà có khoẻ không ạ . -Tình huống 2 :Một người gọi nhầm số máy -HS2: (vai bà ngoại )Bà rất khoẻ ,cảm ơn cháu nhà Nam . -Tình huống 3 : Bạn Tâm định gọi điện cho -Các nhóm khác nhận xét bổ sung -Từng cặp HS thực hành đóng vai bấm nhầm số máy nhà người khác . -Cả lớp theo dõi nhận xét -GV :Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? *GV kết luận : Dù ở trong tình huống nào ,em cũng cần phải cư xử lịch sự . Hoạt động 2 : Xử lí tình huống a) Có điện thoại gọi bố nhưng bố đang bận . b) Em đang ở nhà bạn chơi ,bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo . 1) Củng cố ,dặn dò : Em cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại ? *GD HS: cần phải nói năng lịch sự khi. -HS thảo luận xử lí 1 tình huống -Nói rõ với khách là mẹ không có ở nhà ,lát nữa bác gọi lại . -Lễ phép nói với người gọi đến là bố đang bận ,xin bác chờ cho một chút hoặc 1 lát nữa bác gọi lại . -Em nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu về mình .Hẹn người gọi đến một lát nữa bạn về gọi lại 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhận và gọi điện thoại . -GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Lịch sự khi đến nhà người khác .. -HS đọc kết luận -Cần nói lịch sự lễ phép. Tiết 3 &4 : Tập đọc : Quả tim khỉ I)Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được câu hỏi 1, 3, 5 ) *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng; KN tư duy sáng tạo. II) Đồ dùng dạy học GV: bài dạy, tranh minh hoạ - HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1 Hoạt động của GV I) Kiểm tra bài cũ -Gọi 2, 3 HS đọc bài “Nội qui đảo khỉ” và trả lời câu hỏi 1,2 SGK . -GV nhận xét ghi điểm. II) Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: - Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống tên bờ. -Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè. Câu chuyện Quả tim khỉ cho các em hiểu điều đó. 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -GV đọc mẫu -Đọc từng câu -Luyện đọc tiếng khó - Đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu HS đọc từng đoạn cuối bài học *Giải nghĩa từ trấn tĩnh : Khi gặp việc làm mình lo lắng sợ hãi, không bình tĩnh được Tìm từ đồng nghĩa với từ bội bạc? -Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động của HS -2,3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài  HS đọc tiếng khó -Giẩy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, hoảng sợ, bội bạc.  HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc chú giải *Luyện đọc câu văn dài Một con vật da sần sùi/ dài thược/ nhe hàm/ răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt / trường lên bãi cát / nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí / với 2 hàng nước mắt chảy dài // . -Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội trắc, bội nghĩa - HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm cử đại diện thi đọc . -Cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay,cá nhân đọc hay.. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng thanh. -HS đọc đồng thanh Tiết 2 -2 HS đọc bài *Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc ,mỗi em đọc 2 -1 HS đọc đoạn 1 đoạn -Thấy cá sấu khóc vì không có bạn .Khỉ mời -GV nhận xét cách đọc cá sấu kết bạn .Từđó ngày nào khỉ cũng hái 3) Tìm hiểu bài quả cho cá sấu ăn. -Gọi 1 HS đọc đoạn 1 -Cá Sấu giả vờ mời khỉ đến cơi nhà mình Câu 1 :Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào .Khỉ nhận lời rồi ngồi trên lưng cá sấu. Đi đã ? (HSY) xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim khỉ để -Gọi 1 HS đọc đoạn 2 dâng cho vua cá sấu ăn . Câu 2 :Cá sấu định lừa khỉ như thế nào? -Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu đưa vào bờ (HSK) lấy quả tim để ở nhà. Câu 3 :Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? -Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng (HSTB) báo trước .Bằng câu nói ấy khỉ làm cho cá sấu Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin ? nghĩ rằng khỉ sẵn sàng tang tim của mình cho (HSTB) cá sấu -Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4 -1 HS đọc đoạn 3 và 4 Câu 4:Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? (HSKG) Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất vì bị lộ bộ Câu 5 :Hãy tìm những từ nói lên tính nết mặt bội bạc dã dối . của khỉ và cá sấu ?( HSKG) -Khỉ tốt bụng thật thà thông minh . -Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với các -Cá Sấu giả dối ,bội bạc ,độc ác . từ trên. (HSKG) -nhân hậu, chân tình ,nhanh trí . -Cá Sấu lừa đảo ,gian giảo ,xảo quyệt . -2 ,3 nhóm thi đọc theo vai Khỉ ,cá Sấu ,người 4) Luyện đọc lại dẫn chuyện -Gọi 2 ,3 nhóm thi đọc theo vai -Cả lớp lắng nghe nhận xét ,bình chọn cá nhân III) Củng cố ,dặn dò đọc hay ,nhóm đọc hay . Nội dung bai nói lên điều gì ? *Nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu ,nhưng Cá *GDHS :phải chân thật trong tình bạn sấu nghĩ ra mẹo để thoát nạn .Những kẻ bội không lừa dối . bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn. -GV nhận xét tiết học ,về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi .Chuẩn bị bài Voi nhà Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 Tiết 1 : HĐNGLL: EM Y ÊU T Ổ QU ỐC VI ỆT NAM VẼ VỀ QUÊ HƯƠNG I Mục tiêu : - HS nhận thức được sự đổi thay, giàu đẹp của quê hương, đất nước. - Biết kết hợp các màu sắc khác nhau khi vẽ tranh. - Tự hào về vẻ đẹp và sự đổi thay, phát triển của quê hương mình. II. Quy mô hoạt động: -Tổ chức theo quy mô lớp 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, bút sáp, giấy A4… - Một số bức tranh phong cảnh về quê hương, đất nước, con người Việt Nam. IV.Các hoạt động dạy học Hoạt độngcủa GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học b. Hoạt động chủ yếu: HĐ1: Chuẩn bị * Đối với GV: - Hướng dẫn HS tìm hiểu về phong cảnh quê hương. - Chuẩn bị một số câu hỏi mang tính gợi mở: + Quê hương em có những danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử, di tích văn hoá) nào? + Người dân quê em thường tham gia các hoạt động sản xuất gì? HĐ2: Hướng dẫn vẽ tranh : - GV giới thiệu về nội dung của buổi học: Vẽ về cảnh đẹp quê hương. - GV cho HS quan sát một số bức tranh phong cảnh mẫu và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? Ở nông thôn hay thành phố. + Hoạt động của con người được mô tả trong bức tranh là gì? + Sự khác nhau giữa hoạt động sản xuất ở thành phố và nông thôn? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: Vẽ tranh - HS vẽ tranh về quê hương, về phong cảnh thiên nhiên, con người ở quê hương mình. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi vẽ cho HS và trả lời những thắc mắc của HS HĐ4: Trưng bày tranh vẽ - GV cùng HS chọn ra những bức tranh tiêu biểu để trưng bày. - HS trình bày ý tưởng, thuyết trình về nội dung bức tranh của mình. HĐ5: Tổng kết – Đánh giá - Lớp bình chọn các bức tranh đẹp nhất. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những bức tranh đẹp, có nội dung phong phú, thể hiện. Hoạt động của HS. -HS lắng nghe để chuẩn bị - Các tổ chuẩn bị - Lớp trưởng điều khiển chương trình - Tổ chức tìm hiểu theo nhóm –Theo sự hướng dẫn của giáo viên. -HS lắng nghe HS quan sát - HS thảo luận nhóm 2 hoặc nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS vẽ tranh về quê hương, về phong cảnh thiên nhiên, con người ở quê hương mình.. -HS lắng nghe. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt độngcủa GV được yêu cầu của chủ đề. - Nhận xét thái độ, ý thức tham gia hoạt động của HS. - Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho tiết hoạt động sau 3. Chuẩn bị tiết sau:. Hoạt động của HS. Tiết 2 : Toán : BẢNG CHIA 4 I.Mục tiêu: giúp HS - Lập bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. . II) Đồ dùng dạy học GV: Các mảnh bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn - HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng * Giơi thiệu phép chia 4 a) On tập phép chia 4 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn và hỏi + Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - GV cho HS nhận xét sửa sai b) Giơi thiệu phép chia 4 - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? c) GV nhận xét : từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 Lập bảng chia 4 - GV cho HS thành lập bảng chia 4 - Từ kết quả của phép nhân tìm đựơc phép chia tương ứng. - HS lặp lại tựa bài. - HS trả lời – mỗi tấm có 4 chấm tròn – 3 tấm có 12 chấm tròn Viết phép tính 4 x 3 = 12 chấm tròn - HS trả lời và viết. Có 3 tấm bìa 12 : 4 = 3 tấm bìa Vài em nhắc lại. Bảng nhân 4 4: 1=4 8:4=2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5. 24 : 4 = 6 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 32 : 4 = 8 40 : 4 = 10 6. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Từ. 4x1=4 có 4:4=1 4x2=8 8:4=2 …………. ……….. - Cho HS đọc và học thuộc bảng chia 4 * Thực hành Bài 1: Tính nhẩm – gọi HS nêu kết quả Bài 2: gọi 1 em đọc tóm tắt và giải. Bài 3: Tương tự – 1 em lên bảng giải – lớp làm vào vở 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. - HS đọc bảng chia 8:4=2 16 : 4 = 4 4:4=1 - HS đọc đề tóm tắt. 12 : 4 = 3 40 : 4 = 10 28 : 4 = 7. Giải Số HS trong mỗi hàng : 32 : 4 = 8 ( HS) ĐS : 8 HS Tóm tắt và giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) ĐS: 8 hàng. Tiết 3 :Kể chuyện : QUẢTIM KHỈ I.MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh hoạ - HS: chuẩn bị trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - GV treo tranh , HD HS quan sát tóm tắt các sự việc trong tranh. - GV ghi bảng + Tranh 1 : Khỉ kết bạn với cá sấu + Tranh 2: Cá sấu vờ mời khỉ về nhà chơi + Tranh 3 : Khỉ thoát nạn. - Hát vui - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát kĩ từng tranh, 2em nói vắn tắt nội dung tranh. - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh - 4 em nối tiếp kể từng đoạn 7. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tranh 4 : bị khỉ mắng cá sấu tẽn tò lũi mất - GV chỉ định 4 em kể từng đoạn trước lớp b) Phân vai diễn lại câu chuyện. - GV HD HS tự lập nhóm (mỗi nhóm 3 em) - Khuyến khích HS kể chuyện kết hợp với động tác, điệu bộ - GV giúp đỡ từng nhóm 4. Củng cố: 5. Dăn dò:. - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS kể – dựng lại câu chuyện trong nhóm - Từng nhóm kể theo vai trước lớp - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất. Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013. Tiết 1: Toán : Một phần tư I.Mục tiêu : giúp HS - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ một phần tư”, biết đọc, viết ¼. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. + Nội dung điều chỉnh: Chỉ yêu cầu nhận biết: “Một phần tư”, biết đọc, viết ¼ và làm bài tập 1. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: các tấm bìa hình vuông, hình tròn, tam giác đều - HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1) Ổn định tổ chức -KT dụng cụ học tập của HS 2) Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 4 -Gọi 1 HS nhận biết. -2 HS đọc thuộc bảng chia 4. 1 trên hình vẽ 3. -1 HS nhận biết. 1 trên hình vẽ 3. -Gv nhận xét và ghi điểm 3) Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài : -Hôm nay các em học bài Một phần tư . b) Giới thiệu một phần tư 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV vẽ hình vuông lên bảng ,dùng thước chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau .GV tô 1 phần Như vậy cô đã tô 1/4 1 4 1 4. hình vuông 1 4. GV ghi lên bảng. 1 4 1 4. -HS theo dõi. Đọc :Một phần. tư 4)Luyện tập thực hành Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài -GV vẽ hình lên bảng ,yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. -HS viết vào bảng con. 1 4. -HS đọc Một phần tư 1 hình nào ? 4 1 - Đã tô màu hình A ,B ,C 4 1 - -Hình nào đã khoanh số con thỏ 4. -Đã tô màu. -Hình a vì hình a có tất cả 8 con thỏchia làm 4 phần bằng nhau ,mỗi phần có 2 con thỏ .. -Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK trả lời 4) Củng cố ,dặn dò ; -GV tổ chức HS chơi trò chơi nhận biết một phần tư ,GV tổng kết tuyên dương nhóm thắng . -GV nhận xét tiết học ,tuyên dương nhóm thắng -Chuẩn bị bài sau Luyện tập Tiết 2:Chính tả :( Nghe viết ) QUẢ TIM KHỈ I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc bT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: chép bài bảng lớp - HS: VBT III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs viết bảng con 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD nghe viết a) HD HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần - HD nhận xét + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + Tìm lời của khỉ và cá sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? - Yêu cầu HS viết từ khó - HS ghi vào vở - Chấm sửa bài b) HD làm BT - GV chọn BT - GV mời 2 em lên bảng gắn âm đầu s/x hay vần uc/ ut - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a) Sai sưa , xay lúa xông lên , dòng sông Chúc mừng , chăm chút Lụt lội , lục lọi Bài tập 3: HS làm vào VBT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Những con vật bắt đầu bằng s : sẽ, sứa, sư tử, sóc, sơn ca - BT 3b : HS làm vào bảng con - GV chốt lại lời giải đúng a) Rút b) Xúc c) Húc 4. Củng cố. -. HS lặp lại tựa bài. 2 HS đọc lại Ngựa, sói Lời của sói được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm - HS viết : chữa, giúp, trời giáng ……… - HS đọc: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS làm cá nhân vào vở. - Lúa, lao động, làm lụng ………… - Nồi, niêu, nóng, nương rẫy ………… - Trước sau, mong ước, vững bước - Tha thướt, mượt mà, sướt mướt ………. Tiết 3 : Tập đọc VOI NHÀ I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng I) Đồ dùng dạy học -GV :Tranh minh hoạ bài đọc SGK . Tranh ảnh voi thồ hàng kéo gỗ . -HS :SGK 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II). Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên 1) Ổn định tổ chức : Hát 2) Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc . -Gọi 1 HS nêu nội dung bài -GV nhận xét và ghi điểm 3) Bài mới : a)Giới thiệu bài : b) Luyện đọc -GV đọc mẫu -Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó -Đọc từng đoạn trước lớp Đoạn 1 : Từ đầu …qua đêm Đoạn 2 :Gần sáng …..phải bắn Đoạn 3 : Phần còn lại *Luyện đọc câu văn dài . -GV treo bảng phụ ,hướng dẫn HS đọc. -Yêu cầu HS đọc chú giải *Giảng thêm từ :hết cách rồi :Không còn cách nào nữa .chập :dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật. -Quặp chặt vòi ( lấy vòi quấn chặt vòi ) -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng thanh c) Hướng dẫn tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1 :Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? -Gọi 1 HS đọc đoạn 2 Câu 2 :Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? -Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe có nên bắn nó không? -Gọi 1 HS đọc đoạn 3 Câu 3 : Con voi đã giúp họ thế nào ? -Tại sao mọi người nghĩ đã gặp voi nhà ? *4)Luyện đọc lại -GV tổ chức HS thi đọc đoạn ,cả bài -GV nhận xét Lop2.net. Hoạt động của học sinh -Hát -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc .( Tài ,Trung ) -1 HS nêu nội dung bài. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc từ khó :lùm cây ,lừng lững ,vùng vẫy ,vội vã -HS luyện đọc câu văn dài -Nhưng kìa /con voi quặp chặt vòi vào đầu xe /và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy //.Lôi xong ,nó huơ vòi về phía lùm cây /rồi lững thững đi theo hướng bản Tun .// -HS đọc chú giaỉ -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng thanh (HSTB) Vì xe bị sa xuống vũng lầy không đi được . (HSTB)Mọi người sợ con voi đập tan xe .Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn con voi ,Cần ngăn lại . -HS trao đổi cặp đôi (HSKG) Không nên bắn nó vì voi là loài thú quí hiếm cần bảo vệ nó . (HSTB) Voi quặp chặt vòi vào đầu xe ,co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy . (HSTB) Vì voi nhà không giữ tợn . -HS thi đọc đoạn ,cả bài 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5)Củng cố ,dặn dò : Nêu nội dung bài ? -GV nhận xét tiết học ,về nhà đọc bài trả lời câu hỏi ,chuẩn bị bài Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh .. -HS nhận xét bình chọn cá nhân đọc hay -Nội dung : Voi rừng được nuôi dạy như voi nhà làm được nhiều việc có ích cho con người .. Tiết 4 : HĐTT: TIỂU PHẨM “LÌ XÌ” I.Mục tiêu: - HS hiểu Lì xì(mừng tuổi) là phong tục cổ truyền của ngày Tết.Người lớn thường tặng trẻ em tiền ,bỏ trong 1 bao giấy đỏ,kèm theo những lời chúc sức khỏe, chúc học hành tiến bộ - Giáo dục HS biết sử dụng tiền lì xì 1 cách hợp lí II.Quy mô hoạt động -Tổ chức theo quy mô lớp III.Đồ dùng dạy học -Kịch bản “Lì xì” -Tranh ảnh quang cảnh ngày Tết -Trảnh chụp cảnh con cháu đang nhận tiền lì xì của gia đình(nếu có) IV.Các hoạt động dạy học: Bước 1:Chuẩn bị Trước 1-2 tuần GV phổ biến cho HS -Giới thiệu tục lì xì ,tiểu phẩm lì xì -Mỗi tổ tập diễn tiểu phẩm theo kịch bản chuẩn bị 1-2 tiết mục văn nghệ có nội dung về ngày Tết -Cử bạn điều khiển chương trình -Công bố tiêu chí chấm thi : +ăn mặc đẹp,lời nói rõ ràng,kết hợp được điệu bộ ,cử chỉ : Loại A +ăn mặc chưa đẹp,lời nói chưa rõ ràng, chưa kết hợp được điệu bộ ,cử chỉ : Loại B -GV công bố các giải thưởng(nếu có điều kiện) -GV cung cấp kịch bản cho HS trước 1 tuần,GV cho HS luyện đọc kịch bản theo hình thức phân vai -Các tổ chọn,phân vai các nhân vật đóng tiểu phẩm đại diện cho tổ dự thi -HS tiến hành tập diễn tiểu phẩm,tập văn nghệ Bước 2:Tiến hành cuộc thi - Kê bàn ghế theo hình chữ U,sân khấu ở giữa -Các tổ trưởng bốc thăm thứ tự tiết mục -Người dẫn chương trình tuyên bố lí do,giới thiệu cuộc thi -Thông qua chương trình cuộc thi -Tiến hành thi: HS lên trình diễn theo thứ tự bốc thăm -Văn nghệ xen kẽ -Người dẫn chương trình mời GV lên hướng dẫn HS trao đổi nội dung tiểu phẩm 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Vì sao bạn Bốp muốn bố mẹ đưa hết tiền mừng tuổi cho mình? (Bạn muốn có tiền để tha hồ chơi game) 2.Dưới đây là cách nghĩ của bạn ỉn,bạn Cún;Em đồng ý với cách nghĩ nào? a.Trẻ em không nên giữ tiền b.Chơi game hại sức khỏe,học tập giảm sút. c.Khi cần tiền làm gì xin phép bố mẹ d.Cả 3 cách a,b,c 3.Em tán thành cách dùng tiền lì xì của bạn nào? (Bạn ỉn,bạn Bốp) 4.Em đã sử dụng tiền mừng tuổi vào việc gì? - Người dẫn chương trình mời lớp trưởng lên phát động đợt “Nuôi heo” đầu xuân để gây quỹ từ thiện giúp đỡ HS khó khăn -GV và HS lần lượt lên cho “heo ăn” cả lớp hát bài Con heo đất Bước 3:NX đánh giá -Hướng dẫn cả lớp bình chọn đội(bạn) trình diễn hay nhất bằng cách bỏ phiếu -GV công bố đội(bạn) đựoc bình chọn trao thưởng (Nếu có) -Khen ngợi các tổ tích cực luyện tập.Khuyên HS học tập 3 bạn trong tiểu phẩm. Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013. Tiết 1 : Thể dục :Bài 47: Đi nhanh chuyển sang chạy.trò chơi kết bạn I.Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi” kết bạn”.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi III. Phương pháp lên lớp Phần. Nội dung. TG. KL. Phương pháp tổ chức. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mở đầu. - ổn định tổ chức lớp - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp - Kiểm tra bài cũ. Cơ bản. Kết thúc. 2’ 2’ 2-3’. 3- 5’. Đội hình nhận lớp ( 1 ) xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx 200m 2x8n. GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV - GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) - Tổ chức cho học sinh luyện tập - GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm. - Ôn bài thể dục phát triển chung - Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông - Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi”kết bạn” +GV phổ biến lại trò chơi, luật chơi, cách chơi + Tổ chức cho học sinh chơi + Có thưởng phạt. 3-5’. 4-5’. - Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi. - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. 2’ 2’ 1’. - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1). 2’ 2’ 2’. Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5. Bài 4 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2, 3. - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 4 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai 8 : 4 = 12 : 4 = 20 : 4 28 : 4 = 36 : 4 = 24 : 4 = 40 : 4 = 32 : 4 = Bài 2: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai + HS nhận xét 1 phép nhân và 2 phép chia. 4x3= 4x2= 4x1= 4x4= 12 : 4 = 8 : 4 = 4 : 4 = 16 : 4 = 12 : 3 = 8 : 2 = 4 : 1 = Bài 3: Bài toán. - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có : 40 học sinh Chia đều : 4 tổ Mỗi tổ : … học sinh? Bài 4: Bài toán. Dành cho HS khá giỏi Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/ 4 số. - Hát vui - Một phần tư - HTL bảng chia 4. - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10 32 : 4 =8 - Nhận xét sửa sai. - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 12 : 4 = 3 8:4=2 12 : 3 = 4 8:2=4. 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4 4:1=4. - Nhận xét sửa sai - Tìm thừa số thứ nhất lấy tích chia cho thừa số thứ hai và ngược lại. - Đọc bài toán - Có 40 học sinh chia đều thành 4 tổ. - Mỗi tổ có mấy học sinh? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số học sinh mỗi tổ có là: 40 : 4 = 10( học sinh) Đáp số: 10 học sinh. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> con hươu. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em quan sát tranh SGK và xem hình nào đã khoanh vào 1/ 4 số con hươu. - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai Hình a 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bảng chia 4 - Xem bài mới.. - Đọc yêu cầu HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai Hình a - Nhắc lại tựa bài - HTL bảng chia 4. Tiết 3 : Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu : - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên ,đặc điểm của các loài vật . ( BT 1, 2) - Biết đặt dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT 3 ) II. Đồ dùng dạy và học : -Tranh minh họa trong bài. -Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2, 3 . III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng thực hành hỏi đáp theo mẫu “...như thế nào?” -Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : 20-25 phút- Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Hướng dẫn chọn tên con vật phù hợp với đặc điểm. Bài 1 : -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. *Chọn tên mỗi con vật trong tranh vẽ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. -Treo bức tranh minh họa và yêu cầu học sinh quan sát tranh. -Tranh minh họa hình ảnh của các con vật nào? -Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. -Gọi 3 HS lên bảng , nhận thẻ từ và gắn vào tên. Hoạt động của HS -2 em lên bảng .. -Học sinh đọc . -Học sinh quan sát tranh. *Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. 17. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> từng con vật với đúng đặc điểm của nó. * Đáp án : +Gấu trắng : ... +Cáo :...... +Sóc : ..... +Nai:......... +Thỏ: ......... +Hổ: ........... -Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng . -Giáo viên nhận xét , tuyên dương . Bài 2 : -Gọi học sinh đọc đề bài tập 2 -Bài tập này có gì khác với bài tập 1? -Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi để làm bài tập. -Gọi 1 số học sinh đọc bài làm của mình. -Nhận xét , cho điểm học sinh và nêu đáp án: -Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật. *Ví dụ : Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu cắn. Nhát như cáy. Khỏe như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai... -Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.. Hoạt động 2 : Hướng dẫn điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống. -Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì ? -Gọi học sinh đọc đoạn văn trong bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn , sau đó chữa bài. -Gọi học sinh đọc lại bài vừa làm. -Khi nào phải dùng dấu chấm? Giáo viên chấm 1 số bài . 3.Củng cố , dặn dò: 1-2 phút. -3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập . Đáp án : +Gấu trắng : tò mò. +Cáo :tinh ranh. +Sóc : nhanh nhẹn. +Nai:hiền lành. +Thỏ: nhút nhát. +Hổ: dữ tợn.. -1 em đọc đề bài. *Bài tập 2 yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra. a.Dữ như hổ ( cọp ): chỉ người nóng tính, dữ tợn. b.Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát. c.Khỏe như voi : khen người có sức khỏe tốt. d.Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.. Mỗi học sinh đọc 1 câu, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó , chuyển sang câu thứ hai. -Học sinh nghe và ghi nhớ. -Hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. *Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.. -2,3 học sinh đọc lại bài của mình. *Khi viết hết câu ta phải ghi dấuchấm.. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về học bài và hoàn thành tiếp bài tập . Tiết 4 : Tập viết: U, Ư – ƯƠM CÂY GÂY RỪNG I.Mục tiêu. - Viết đúng 2 chữ hoa u,ư ( 1 dòng cữ vừa, 1 dòng cữ nhỏ – U hoặc Ư ) chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cx vừa, 1 dòng cữ nhỏ ) Ươm cây gây rừng . II.Đồ dùng dạy học: -Chữ hoa U , Ư đặt trong khung chữ mẫu , có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ. -Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng . -Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút Gọi học sinh viết chữ T và chữ Thẳng cụm từ -2 Em :K Lịch, Phương . ứng dụng Thẳng như ruột ngựa . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới : 20-25 phút- Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ U ,Ư hoa . a. Quan sát , nhận xét: -Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ U. -Yêu cầu học sinh quan sát chữ U và hỏi : -Học sinh quan sát chữ mẫu và +Chữ U hoa cao mấy li ? trả lời. *Cao 5 li . +Gồm mấy nét là những nét nào ? *Gồm 2 nét la nét móc hai đầu và nét móc ngược phải.. +Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? *Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên đường kẻ dọc 6 và nằm giữa đường kẻ dọc 2 và 3 . +Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu? *Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2, giữa đường kẻ dọc 2 và 3 . +Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược phải? *Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của đường kẻ 6 và đường kẻ ngang 5. Điểm dừng bút nằm trên -Học sinh quan sát và ghi nhớ. đường kẻ ngang 2. -Giáo viên giảng lại quy trình viết , vừa giảng 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vừa viết mẫu vào khung chữ. -Yêu cầu học sinh so sánh chữ U hoa và chữ Ư. *Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2. b.Viết bảng . -Yêu cầu học sinh luyện viết chữ U ,Ư trong không trung , sau đó viết vào bảng con . -Giáo viên nhận xét sửa sai. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ a.Giới thiệu cụm từ : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng . -Giảng :Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn hán và lũ lụt. b.Quan sát và nhận xét -Giáo viên hỏi : +Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ? +Cụm từ có 4 chữ : Ươm, cây, gây,rừng. +Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U ,Ư hoa và cao mấy li ? *Chữ g , y cao 2 li rưỡi. +Các chữ còn lại cao mấy li ? *Các chữ còn lại cao 1 li . +Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ Ư và ơ như thế nào? *Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của chữ ơ và viết chữ ơ. +Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm tư ? *Dấu huyền đặt trên chữ Ư. c.Viết bảng : -Yêu cầu học sinh viết chữ : Ươm vào vở nháp -Giáo viên nhận xét uốn nắn . Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu học sinh viết vào vở. *2 dòng chữ U ,Ư cỡ to. 2 dòng chữ U ,Ư cỡ vừa . *1 dòng cụm tư ứng dụng:Ươm cây gây rừng cỡ chữ nhỏ. -Giáo viên theo dõi uốn nắn .. -Học sinh so sánh .. -Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết. -Đọc cụm từ : Ươm cây gây rừng . -Học sinh nghe và ghi nhớ.. -Quan sát và trả lời .. -Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết. -Học sinh viết theo yêu cầu. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Thu và chấm 10 bài . 3.Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài trong vở . Tiêt 6 :Ôn Toán :BẢNG CHIA 4 I.MỤC TIÊU:. - Củng cố bảng chia 4và cách giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 4). - Rèn kĩ năng làm đúng các bài tập, biết lập bảng chia nhanh và học thuộc lòng bảng chia 4 - Phát triển tư duy học toán cho học sinh. II.ĐỒ DÙNG:. - Vở Toán thực hành trang 24. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1-Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức cho HS thuộc lòng bảng chia 4. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nêu cách chia nhẩm - Yêu cầu HS làm miệng bài tập. *Bài 2: - Gọi HS đọc đề, phân tích đề nhận dạng bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.. - Đọc : Chia nhẩm - Vài HS nêu cách chia nhẩm. - HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính - Đọc đề bài và phân tích đề: Có 24 kg gạo chia vào 4 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo? -Làm bài Tóm tắt Bài giải 4 túi: 24 kg Mỗi túi có số kg gạo là: 1 túi: ... kg? 24 : 4 = 6 (kg) Đáp số: 6 kg. -Đọc : Điền số thích hợp vào chỗ trống. * Bài 3: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát bảng phụ và nêu yêu cầu của bài -Là thương trong các phép chia.Vì bảng số - Hỏi: Các số cần điền là các số như thế có 3 dòng, dòng đầu là Số bị chia, dòng thứ nào?Vì sao em biết? hai là số chia, dòng thứ ba là thương như vậy mỗi bảng trong cột tương ứng với một phép chia. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×