Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị (Tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.46 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GDCD 7 Tiết thứ: 1 BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -Thế nào là sống giản dị và không giản dị -Tại sao phải sống giản dị 2. Kĩ năng: Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. 3. Thái độ: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Nghiên cứu trường hợp điển hình -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -SGK, sách GV GDCD 7- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị. -Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. -Giấy khổ to, bút dạ, V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập” Hoạt động của thầy và trò Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập HS: Đọc diễn cảm truyện GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi SGK.- HS: Thảo luận GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.HS: Nhận xết, bổ sung. GV: Chốt ý đúng. 2011. Nội dung kiến thức I. Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo Ka - Ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con. 1. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GDCD 7 1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ phong và lời nói của Bác? không? 2. Nhận xét: 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác - bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện hoàn cảnh đất nước. đọc? - Thái độ chân tình, cở mở, không hình thức, lễ 3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa của Bác. giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân. 4. hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gủi thân thương với trường và ngoài xã hội mà em biết. mọi người. - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản *GV: tổ chức cho HS thảo luận theo nội dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậychúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối dị và trái với giản dị. GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cầu thảo sống giản dị. luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của lối sống * Biểu hiện của lối sống giản dị: giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao - Không xa hoa lãng phí - Không cầu kì kiểu cách. em lại lựa chọn như vây? HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và kết quả ra giấy to. hình thức bề ngoài. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi HS: Các nhóm khác bổ sung. người trong cuộc sống hàng ngày. GV: Chốt ván đề. *Trái với giản dị: GV: Nhấn mạnh bài học. - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS: Đọc nội dung bài học(SGK - Tr 4) II. Nội dung bài học GV: Đặt câu hỏi: 1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, 1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. hiện của sống giản dị là gì? Sống giản dị biểu hiện ở chỗ: Không xa hoa lãng 2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc phí, không cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bê ngoài. sống? HS: Trao đổi. 2. Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ SGK. c)/Thực hành, luyện tập: GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG GVTổ chứ cho HS chơi trò chơi sắm vai. 2 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GDCD 7 HS: Phân vai để thực hiện. GV: Chọn HS nhập vai giải quyết tình - Thông cảm hoàn cảnh gia đình Nam. huống: TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường - Thái độ của Nam và chúng ta với anh trai nam. chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy! - Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài. TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập - Không phù hợp với tuổi học trò chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn - Xa hoa, lãng phí, không giản dị. luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang sống phù hợp với điều kiện của gia đình cũng là điểm. thể hiện tình yêu thương, vang lời bố mẹ, có ý GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận thức rèn luyện tốt. d/Vận dụng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng sống có được vào các tình huống/ bối cảnh mới. 4/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -Về nhà làm bài d, đ, e (SGK - Tr 6) -Chuẩn bị bài Trung thực -Học kỹ phần nội dung bài học VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………... 3. 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GDCD 7 Tiết thứ: 2 BÀI 2 : TRUNG THỰC I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực? - Ý nghĩa của trung thực 2. Thái độ -Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. 3. Kĩ năng -Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày. -Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng phân tích so sánh -Kĩ năng tư duy phê phán -KN giải quyết vấn đề -KN tự nhận thức III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Động não - Tranh luận -Thảo luận nhóm và xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực. -Bài tập tình huống. -Giấy khổ lớn, bút dạ. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em. Câu2: Đánh dấu x vào  đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị. - Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp  - Tác phong gọn gàng  - Trang phục, đồ dùng không đắt tiền  - Sống hoà đồng với bạn bè  3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC Hoạt động 2: RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó II. Nội dung bài học mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại + Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy 4. 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GDCD 7 theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau: cô, không quay cóp, nhìn bài cảu bạn, không lấy Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung thực đồ dùng học tập của bạn + Trong quan hệ với mọi người: trong học tập? Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực Không nói xấu, lừa dối, không đổi lỗi cho người trong quan hệ với mọi người. khác, dũng cảm nhận khuyết điểm. Câu3: Biểu hiện tính trung thực trong hành + Hành động: bênh vực, bảo vệ cái đúng , phê phán việc làm động. sai. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời xuất sắc) + Nhóm1: HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần trả lời Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo của 3 bạn. sự thật, ngược lại chân lý. GV: Chia nhóm thảo luận. (Có thể chia theo + Nhóm 2: đơ vị tổ: 3 nhóm) Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: Câu1: Biểu hiện của hành vi trái với trung ào, tranh luận gay gắt.... thực? + Nhóm 3: Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ tế nhị khôn khéo như thế nào? không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là địch, kẻ xấu.... Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm. hành vi trung thực? Cho VD cụ thể HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn. Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến. GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. Tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực. HS trả lời các câu hỏi sau: 1, Thế nào là trung thực? 2, Biểu hiện của trung thực? 3, ý nghĩa của trung thực? GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “ Cây ngay không sợ chết đứng “ và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra bài học.. - Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý. - Biểu hiện:Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. - Ý nghĩa:. + Đức tính cần thiết quý báu + Nâng cao phẩm giá + Được mọ người tin yêu kính trọng + Xã hội lành mạnh - Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại. c)/Thực hành, luyện tập: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Lưu ý: III. bài tập GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải thích vì 1. Bài tập cá nhân sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính GV: Phát phiếu học tập. HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những hành vi trung thực. sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? * Trò chơi sắm vai: 5 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GDCD 7 GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội dung Giải thích vì sao sau: Trên đường đi về nhà, hai bạn An và Hà HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng nhặt được một chiếc ví, trong ví có rất nhiều 1.Đáp án: 4, ,5, 6 tiền. Hai bạn tranh luận với nhau mãi về chiếc ví nhặt được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau mang chiếc ví ra đồn công an gần nhà nhờ các chú công an trả lại cho người bị mất. - Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn. HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an. GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò chơi trên. d/Vận dụng: GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trungthực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực. 4/Hướng dẫn về nhà: -HS: Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao về trung thực Sưu tầm tư liệu, câu chuyện nói về trung thực -Gợi ý: -Tục ngữ: An ngay nói thẳng Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng. Đường đi hay tối nói dối hay cùng. Thật thà là cha quỹ quái -Ca dao: -Nhà nghèo yêu kẻ thật thà -Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần -Truyện ngụ ngôn: chú bé chăn cừu VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………... 6. 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GDCD 7 Tiết thứ: 3 BÀI 3: TỰ TRỌNG I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Thế nào là tự trọng và không tự trọng? - Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng. 2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. 3. Kĩ năng: -HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. -Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng phân tích so sánh -KN giải quyết vấn đề -KN tự nhận thức -KN thể hiện sự tự tin -KN ra quyết định III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm - Động não, đóng vai IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Câu chuyện về tính tự trọng. -Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng. -Giấy khổ lớn, bút da, V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? -Có thái độ đường hoàng, tự tin. -Dũng cảm nhận khuyết điểm -Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái. -Đúng hẹn, giữ lời hưa. -Xử lí tế nhị, khôn khéo. Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách I. Truyện đọc: phân vai. MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG HS: Đọc phân vai truyện theo hướng dẫn: Nhóm 1:(câu1) GV: Đặt câu hỏi -HS: Trả lời Hàng động của Rô - be 1, Hành động của Rô - be qua câu truyện - Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm. - Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho trên. 2, Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả lại tiền người mua diêm. cho người mua diêm? - Khi xe chẹt và bị thương nặng, Rô - be đã nhừ 7 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GDCD 7 3, Các em có nhận xét gì về hành động củ Rô em mình trả lại tiền cho khách. -be Nhóm 2: (câu 2) 4, Việc làm đó thể hiện đức tính gì? Vì sao Rô - be lại làm như vậy? 5, hành động của Rô - be tác động đến tác - Muốn giữ đúng lời hứa. giả như thế nào? - Không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền. GV: Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận. HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn. Sau - không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc đó cử đại diện trình bày trên lớp. phạm, mất lòng tin ở mình. GV: Nhận xét bổ sung ý kiến. Nhóm 3:(câu 3) HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi Nhận xét của Rô - be đánh giá hành động của Rô - be. - Có ý thức trách nhiệm cao GV: Kết luận - Giữ đúng lời hứa. Qua câu truyện cảm động trên ta thấy được - Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả. - Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo. Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo Nhóm 4:(câu 4 + 5) khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng - Hành động của Rô - be thể hiện đức tính tự cho mỗi chúng ta. trọng - hành động của Rô - be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac - lây Hoạt động 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa của bài học, GV giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì? Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trong, bảo vệ phẩm chất của chính mình GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp. HS: Trả lời câu hỏi sau: 1. tính tự trọng trong thực tế. Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế. GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào vết được nhiều và chính xấc thì được điểm cao (ở phần này tổ chức trò chơi “ Nhanh tay nhanh mắt” Cho giờ học sôi động.) HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên bảng. GV: Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với: a, Cá nhân b, Gia đình c, Xã hội. HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình. HS: Cả lớp nhận xét. 2011. Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là: - Nghĩa vụ.- Danh dự - Lương tâm- Lòng tự trọng.. - Nhân phẩm Câu 1 - Không quay cóp - Kính trọng thầy cô. - Giữ đúng lời hứa. - Làm tròn chữ hiếu. - Dũng cảm nhận lỗi. - Giữ chữ tín - Cư xử đàng hoàng. - Nói năng lịch sự. - Nói năng lịch sự. - Bảo vệ danh dự. Câu 2 - Sai hẹn - Không trung thực, dối trá. - Sống buông thả. - Sống luộm thuộm - Suồng sã. - Tham gia tệ nạn xã hội - Không biết ăn năn - Bắt nạ người khác. - Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi. - Cá nhân:nghiêm khắc với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện. - Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn 8. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GDCD 7 GV: Nhận xét bổ sung. minh..... 1, Thế nào là tự trọng? - Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm 2, Biểu hiện của tự trọng? cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình 3, ý nghĩa của tự trọng? cho phù hợp chuẩn mực xã hội. 4,Là HS em rèn luyện tính tự trong ntn? - Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúgn mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ. HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, bổ sung. - Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến. c)/Thực hành, luyện tập: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp. III. bài tập GV: Phát phiếu học tập cho HS.. Câu hỏi: Bài tập a, tr 11, SGK. Bài tập a, tr 11, SGK. HS: Trả lời vào phiếu bài tập. Đáp án: 1, 2, 5 GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời. GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vè sao hành vi 3 và 4 không thể hiện lòng tự trọng? d/Vận dụng: GV: Nếu các tình huống và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật trong mỗi tình huống: 1, Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô. 2, Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng hơn. 3, Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà. 4/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập về nhà -Chuẩn bị bài tiếp theo -Học kỹ phần nội dung bài học VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….. 9. 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GDCD 7 Tiết thứ: 4 BÀI 4: ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Thế nào là đạo đức, kỉ luật? -Mối quan hệ giữ đạo đức và kỉ luật. -Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và lỉ luật. 2. Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật. 3. Kĩ năng: Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN giải quyết vấn đề -KN tự nhận thức -KN thể hiện sự tự tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Thảo luận nhóm -Xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Truyện kể. -Tục ngữ, ca dao, danh ngôn. -Bài tập tình huống. Giấy khổ to, giấy màu, hồ dán. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: GV: Đưa tình huống. Nội dung: Một cậu bé khoảng 12 tuổi đang đánh giầy cho một thanh niên ăn mặc rất mốt. Thỉnh thoảng anh ta đưa mắt nhìn cậu bé và nhắc đi nhắc lại nhiều lần: “ Mày đánh không kỹ tao không trả tiền.” Đôi giầy đã đánh xong, cậu bé trao lại và đi vào chân cho anh ta. Một tay cầm cốc bia, một tay rút trong túi ra tờ giấy 2 nghìn đồng ném xuống và bảo cậu bé “ Biến” Đứng lên thu dọn đồ đạc vào thùng gỗ cậu bé nhìn thẳng vào mặt anh ta rồi quay đi thẳng để lại phái sau sự ngạc nhiên của anh ta và ánh mắt thiện cảm của mọi người. Em hãy cho biết ý kiến của mình! HS: Đọc, quan sát tình huống và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét và cho điểm. 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Tình huống Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Đưa tình huống sau Cách ứng xử của nam Vào lớp đã được 15 phút. Cả lớp 7A đang lắng nghe - Đạo đức cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy + Không chào cô giáo vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng + Không xin phép bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô - Kỉ luật: Đi học muộn giáo yêu cầu Nam lùi lại phía cửa lớp cô quay lại 10 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GDCD 7 nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét và chuyển tiếp để vào bài hôm nay Hoạt động 2: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Mời một em có giọng đọc diễn cảm đọc I.Tìm hiểu truyện đọc truyện Một tấm gương tận tụy vì việc chung HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm hiểu nội dung. 1 2 3 GV: Giúp HS khai thác truyện đọc. - Huấn - Dây điện, - Không đi GV: Có thể tổ chức trò chơi “ Nhanh mắt, luyện kĩ dây điện muộn về nhanh tay” để HS cả lớp cùng tham gia. thuật. thoại, quảng sớm. Chuẩn bị: cáo chằng - An toàn - Vui vẻ - Cắt giấy đỏ thành hình ngôi sao năm cánh chịt. lao động. hoàn thành (cỡ bằng nhãn vỡ). - Dây bảo - Khảo sát nhiệm vụ - Giấy khổ to để ghi sẵn câu hỏi. hiểm. trước. - Sẵn sàng - Hồ dán giúp đỡ - Thứng - Có lệnh Câu hỏi: bảng phụ đồng đội. lớn. côgn ty mới 1, Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng được chặt. - Nhận việc - Cưa tay như thế nào? - Cưa - Trực 24/24 khó khăn, 2, Khó khăn trong nghề nghiệp của anh hùng nguy hiểm. máy giờ. như thế nào? - Làm suốt - Được mọi Việc làm của anh Hùng thể hiện kỉ luật lao ngày đêm. người tôn động và quan tâm đến mọi người? trọng yêu mưa rét. GV: Cho đếm HS có nhiều sao nhất và đánh qui - Vất vả giá từng câu một. - Thu nhập thấp GV: Kết luận hoạt động 1 bằng câu hỏi: Qua Đức tính của anh: - Có đạo đức phân tích truyện đọc, bạn nào có thể cho biết - Có kỉ luật anh Hùng là người có đức tính như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và ghi lên bảng. Để giúp các em hiểu rõ về đạo đức và kỉ luật chúng ta cùng chuyển sang phần 2 Hoạt động 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm) Câu hỏi 1, Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống? 2, Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống? 3, Để trở thành người có Đạo đức vì sao chúng ta phải tuân theo kỉ luật? 2011. II. Nội dung bài học Nhóm 1: - Quy định chuẩn mực ứng xử con người với con gnười, với côgn việc, với tự nhiên và môi trường sống. - Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi phạm bị chê trách, lên án. 11. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GDCD 7 HS: Trao đổi nhóm, nhóm trưởng ghi vào giấy Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ. to. Nhóm2 GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại diện lên - Quy định chung của tập thể, xã hội mọi người trình bày khi hết thời gian quy định. phải tuân theo. nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy HS: Nhận xét, tự do trình bày ý kiến. định. GV: Kết luận và ghi tóm tắt lên bảng. Ví dụ: Đi học đúng giờ, an toàn lao động, Lưu ý: Sau khi HS trình bày nội dung thảo không quay cóp bài, chấp hành luật giao thông. luận theo nhóm, GV kết hợp phương pháp diễn Nhóm 3 giải, đàm thoại tự rút ra bài học. - Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ GV: Đặt câu hỏi cho HS giỏi: Câu hỏi nhóm 3 luật. có thể thay bằng câu hỏi khác được không? - Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức. HS: Trả lời. Ví dụ: Siêng năng học tập, thường xuyên thực hiện : GV: Cho Hs giải thích câu tục ngữ: Muốn làm tốt công việc, mọi người phải chấp Muốn tròn phải có vuông, muốn vuông phải có hành kỉ luật. Muốn có quan hệ lành mạnh, tốt đẹp mọi người phải tự giác tuân theo những quy thước HS: Tự bộc lộ suy nghĩ. định chuẩn mực ứng xử. Có những hành vi của người vừa mang tính kỉ luật. GV: kết luận c)/Thực hành, luyện tập: Bài tập a SGK, trang 14.. HS làm việc cá nhân. Gv: Chữa bài tập. -GV cho HS đóng vai với tình huống sau: + Một HS đi học muộn, đầu tóc rối, quần áo xộc xệch, chân đi dép lê, dáng vẻ hốt hoảng, phản ứng của cô giáo và các bạn,.. GV: Hướng dẫn bài tập c SGK, tr 14 GV: Nhắc nhở học sinh đọc kĩ bài tập. Đặt giả thuyết và kết luận, từ đó để đánh giá hành vi của bạn tuấn. - Hoàn cảnh khó khăn. 2, Bài tập c, trang 14, SGK - Tuấn thường xuyên phải đi làm thêm. - Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt động tập thể lớp. - kết luận về Tuấn: Có đạo đức, có ý thức kỉ luật - Tuấn nghỉ có báo cáo. - Giải pháp giúp đỡ (HS: tự trình bày quan điểm cá nhân) d/Vận dụng: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG HÀNH VI ỨNG XỬ GV: Phát phiếu học tập. Câu hỏi:Nêu hành vi trái ngược với kỉ luật của một số bạn học sinh hiện nay? (ở gia đình, ở lớp) HS: Làm ra phiếu GV: Gọi HS trả lời, ghi nhanh kết quả lên bảng. GV: Nhận xét và cho điểm. * Một số hành vi trái với kỉ luật 12 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GDCD 7 - Đi chơi về muộn. - Đi học muộn. - Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Không trực nhật lớp. - Không làm bài tập. - la cà, hút thuốc lá. - Mất trật tự, quay cóp... 4/Hướng dẫn về nhà: -Bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14) -Tự thiết lập tình huống cho bài 5 -Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật. * Gợi ý: Tục ngữ: -Đất có lề quê có thói. -Nước có vua, chùa có bụt. -Quân pháp bất vị thân. Ca dao Bề trên chẳng giữ kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. Danh ngôn Không phải là sức lực mà tính kỉ luật đã làm nên những công trình vĩ đại Ngạn ngữ Anh D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 13. 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GDCD 7 Tiết thứ: 5 - 6 Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Thế nào là yêu thương mọi người? -Biểu hiện của yêu thương mọi người. -Ý nghĩa của yêu thương mọi người. 2. thái độ: -Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. -Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. -Lên án hành vi độc ác đối với con người. 3. Kĩ năng: Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử -Kĩ năng xác định giá -Kĩ năng phân tích so sánh -KN giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, động não, trình bày 1 phút, đóng vai IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bài tập các tình huống. -Kể truyện -Tục ngữ, ca dao, danh ngôn. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Nội dung: Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu hiện tính kỉ luật? Đi học đúng giờ. Trả sách cho bạn đúng hẹn Quan tâm đến bạn bè. Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định Không quay cóp trong giờ kiểm tra. Đá bóng, học tập đúng nơi quy định Không đánh nhau, cải nhau, chửi nhau. Không đọc truyện trong giờ học. Không giấu cha mẹ điểm bài kiểm tra bị kém. 3/Bài mới: a)/Khám phá: Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: BÁC HỒ ĐẾN THĂM NGƯỜI NGHÈO Hoạt động của thầy và trò GV: Cho HS đọc truyện SGK HS: Đọc truyện diễn cảm. GV: Đặt câu hỏi: 2011. Nội dung kiến thức I. Truyện đọc. 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GDCD 7 + Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian + Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào nào? tốt 30 tết năm Nhâm Dần (1962) +Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào?. + Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ. con lớn + Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc rang. yêu thương của bác đối với gia đình chị Chín? + Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thể nào? + ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ của Bác như thế nào? Theo em Bác Hồ nghĩ gì? + Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, xoa + Những suy nghĩ và hành động của Bác Hồ đã đầu, trao quà Tết, bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị. thể hiện những đức tính gì? HS: Tự bộ lộ suy nghĩ. GV: Gọi HS lên bảng trình bày từng câu trả lời. + Chị chín xúc động rơm rớm nước mắt. HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý kiến bổ + Bác đăm chiêu suy nghĩ: sung. Bác nghĩ đến việcđề xuất với lãnh đạo thành GV: Nhận xét cho điểm HS trả lời xuất sắc. phố cần quan tâm đến chị Chín và những GV: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng người gặp khó khăn. Bác thương và lo cho Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó mọi người. khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của bác là tấm gương sáng để + Bác đã thể hiện đức tính: chúng ta noi theo Lòng yêu thương mọi người. Hoạt động 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ Hoạt động của thầy và trò GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện của bản thân hoạc của nhữngc người xung quang đã thể hiện lòng yêu thương con người. GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nhanh mắt nhanh tay” HS: Có em giơ tay trả lời ngay, có em suy nghĩ và trả lời vào giấy. GV: Ghi nhanh ý kiến của HS. HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân. GV: Tổng kết và hớng dẫn HS chuẩn bị tiết 2. TIẾT: 02 Hoạt động 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC. Nội dung kiến thức - Vâng lời bố mẹ. - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. - Đưa, đón em đi học. - Ủng hộ đống bào lũ luật. - Giúp đỡ bạn nghèo. - Dắt một cụ già qua đường. - Giúp bạn bị tật nguyền. - Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ mọi người. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu II. bài học thương con người qua thảo luận nhóm. 1. Lòng yêu thương con người: GV: Chia lớp thành 3 nhóm - Là quan tâm giúp đỡ người khác. nội dung: - làm những điều tốt đẹp. 2011 Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GDCD 7 1. Yêu thương con người là như thế nào?. - Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. 2. Thể hiện của lòng yêu thương con người. 2. biểu hiện của lòng yêu thương con GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày ý người: Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia kiến khi hết thời gian thảo luận. sẻ. Biết tha thứ, hi sinh. Có lòng vị tha. HS: các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung trên. 3. Ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương các nhóm HS khác phát biểu ý kiến và rút ra kết con người: - Là phẩm chất đạo đức của yêu thương con luận về bài học. GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người. người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh, phải - là truyền thống đạo đức của dân tốc ta. sống cô đọc, và chịu dày vò của lương tâm. - Người có lòng yêu thương con người được GV: yêu cầu HS nêu một số ví dụ chứng minh mọi người quý trọng và có cuộc sống thanh thản hạnh phúc. cho bài học Hoạt động 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN CÁ NHÂN Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Phát phiếu học tập cho HS * Rèn luyện GV: Đặt câu hỏi đưa lên đèn chiếu. Long yêu thương khác với lòng thương hại HS: cả lớp cùng làm việc. - Xuất phát từ tấm - Động cơ vụ lợi GV hướng dẫn: Phiếu học tập của các em được lòng chân thành cá nhân chia thành 3 ô. Mỗi ô của phiếu trả lời 1 câu hỏi. vô tư trong sáng HS: Quan sát câu hỏi trên máy chiếu và suy nghĩ - Nâng cao giá trị trả lời nhanh con người - hạ thấp giá trị GV: Có thể tổ chức trò chơi nhanh cho hoạt động con người này. Nội dung: 1, Phân biệt lòng yêu thương và thương hại. 2, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó? 3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện long yêu thương con người? - Trái với yêu thương là: a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những + Căm ghét, căm thù, gạt bỏ. người xung quanh. + Con người sống với nhau mâu thuẫn, luôn b. Biết ơn người giúp đỡ. thù hận. c. Bắt nạt trẻ con. - Đáp án: a, b, e, g d. Chế giễu người tàn tật. e. Chia sẻ thông cảm. g. Tham gia hoạt động từ thiện. GV: Kết thúc phần này, hướng dẫn HS giải thích câu ca dao: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng c)/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Hướng dẫn làm bài tập III. Bài tập Nội dung: Em hãy nhận xét về những hành vi Bài tập SGK, trang 16,17 16 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GDCD 7 sau: - Mẹ bạn hải bị ốm, nam biết tin liền rủ cá bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc. - Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang băng bó vết Đáp án thương và mời thầy thuốc khám cho em. - Hành vi của Nam, Long và hồng là thể - Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hanhj chép vài hiện lòng yêu thương con người. bài và giảng bài cho Vân nhưng Hạnh từ chối vì -Hành vi của bạn Hạnh là khôgn có lòng Vân không phải là bạn thân của hạnh. yêu thương con người. Lòng yêu thương - Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử, con người khôgn được phân biệt đối xử. Hồng không cho vay và khuyên Trung không nên chơi điện tử. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và giải thích cho HS GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào nói lên long thương người? a. Thương người như thể thương thân. b. lá lành đùm lá rách. Đáp án:a, b, d c. Một sự nhịn, chín sự lành d. Chia ngọt, sẻ bùi. e. Lời chào cao hơn mâm cỗ HS: Quan sát và đánh dấu x cà các câu đúng. GV: Nhận xét, hướng dẫn giải thích vì sao câu c, e là không nói về lòng yêu thương con người. Kết luận nội dung phần này. d/Vận dụng: GV; Tổ chức trò chơi sắm vai Tình huống 1: Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ chức quên góp giúp đỡ. GV: Nhận xét và kết thúc toàn bài: Yêu thương con người là đạo đức quí giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Như thà thơ Tố Hữu đã viết: "Có gì đẹp trên đời hơn thế. Người yêu người sống để yêu nhau". ĐÁP ÁN ĐÚNG: - ủng hộ hành động của HS lớp 7A - Phê phán thái độ của ông cán bộ H 4/Hướng dẫn về nhà: + Bài tập về nhà b, c, d ( SGK trang 17) + Chuẩn bị bài sau: Đọc trước truyện đọc Bốn mươi năm nghĩa năng tình sâu VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 17. 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GDCD 7 Tiết thứ: 7 Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Thế nào là tôn sư trọng đạo - Vì sao phải tôn sư trọng đạo - ý nghĩa của tôn sư trọng đạo 2. Thái độ: - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo - Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo. 3. Kỹ năng: Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng, KN giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán, KN tư nhân thức, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người? - Nêu việc làm cụ thể của em vè lòng yêu thương con người? GV nhận xét và cho điểm HS. 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Gọi HS đọc truyện SGK I. Truyện đọc HS: Cả lớp thảo luận về nội dung câu chuyện theo Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40 năm. các câu hỏi gợi ý sau: Tình cảm được thể hiện: 1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trì trong truyện có gì - Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm đặc biệt về thời gian? thiết. 2. Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết - Tặng thầy những bó hoa tươi thắm. ơn của học trò cũ đối với thầy giáo Bình? - Không khí của buổi gặp mặt thật cảm 3. Học sinh kể những kỷ niệm về những ngày thầy động. giáo dạu nói lên điều gì? - Thầy trò tay bắt mặt mừng. HS: 3 em lên bảng trình bày. - Kỷ niệm thầy trò , bày tỏ biết ơn. Cả lớp suy nghĩ và viết câu trả lời ra nháp. - Bồi hồi xúc động GV: Nhận xét câu trả lời của từng em - Thầy trò lưu luyến mãi. HS: Cả lớp góp ý kiến - Từng HS kể lại những kỷ niệm của mình với thầy,...nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ GV: Bổ sung và đưa ra kết luận về bài học. của mình HS: Liên hệ thực tế Hoạt động 2 : Nội dung bài học 18. 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GDCD 7 Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học. Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện; GV giúp đỡ HS tự tìm hiểu khái niệm tôn sư trọng đạo và truyền thống tôn sư trọng đạo. GV: Giải thích từ Hán Việt: SƯ, ĐẠO. GV: Đặt câu hỏi: - Tôn sư là gì? - Trọng đạo là gì? HS: Trả lời cá nhân. GV: Yêu càu HS suy nghĩ và giải thích câu tục ngữ: - Không thầy đố mày làm nên. HS: Phát biểu ý kiến về hai câu tục ngữ trên. GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai câu tục ngữ, sau đó đưa ra các vấn đề sau và yêu cầu HS tranh luận, tìm câu trả lời cho từng vấn đề: - Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên còn đúng nữa không? - Hãy nêu những biểu hiện của Tôn sư trọng đạo. HS: Thảo luận sau đó tự do phát biểu ý kiến. GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau đó nhận xét các ý kiến của HS và rút ra kết luận về bài học: c)/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò GV: Tổ chức trì chơi đố vui cho HS tham gia GV: Cho HS có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi GV đề nghị một HS lên bảng làm động tác thể hiện, HS dưới lớp quan sát hành động của bạn trên bảng và cho biết động tác của hành động là nội dung câu hỏi nào? - Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi người chào: Em chào cô! - Một ban ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng. - Một bạn đóng vai cô giáo, tay cầm phong thư rút ra tấm thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm1, vò nát bài. GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập trong SGK. d/Vận dụng: 2011 Lop6.net. 1. Tôn sư là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. 2. Trọng đạo là: Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm người. 3. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo là: - Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô giáo. - Hành động đền ơn, đáp nghĩa - Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô giáo. 4. Ý nghĩa: - Tôn sư trọng đạo là truyền thống quí báu của dân tộc ta. Thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo. - Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con người, làm cho mối quan hệ giữa con người với con người ngày càng gắn bó, thân thiết với nhau hơn. Con người sống có nhân nghĩa, thuỷ chung trước sau như một đó là đạo lý của cha ông ta từ xa xưa. Nội dung kiến thức Đáp án: - NĂm ra chợ thì gặp cô giáo. Em lễ phép chào cô - Bình mải chơi không làm bài tập thầy giáo giao. - Anh Thắng gửi thư và thiếp chúc mừng cô giáo dạy lớp 1 nhân ngày Nhà giáo Việt Nam An bị điểm kém trong bài tập làm văn này. Cậu đã vò nát bài kiểm tra và ném vào ngăn bàn.. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GDCD 7 -Kết luận: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm người. Vậy chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS là chăm học, chăm làm, vâng lời thầy cô giáo và lễ độ với mọi người. - GV: Tổ chức cho HS thi hát về thầy cô. 4/Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm bài tập c, SGK trang 20. - Chuẩn bị bài sau, đọc trước câu truyện: Một buổi lao động. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 20. 2011 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×