Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Luyện từ và câu 2 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành . 2. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1 , BT2 ) ; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa.  Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. MỞ ĐẦU 2. DẠY HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. - Có bao nhiêu hình vẽ.. được vẽ dưới đây. - Có 8 hình vẽ.. - Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần - Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này. chạy, hoa hồng, cô giáo. - Chọn một từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức - Trường. tranh 1. - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập, gọi một - Học sinh làm tiếp bài tập. Lớp trưởng điều học sinh khá hoặc lớp trưởng điều khiển lớp. khiển cả lớp. Lớp trưởng nêu từng tên gọi, cả lớp chỉ vào tranh tương ứng và đọc to số thứ tự tranh đó lên. Chẳng hạn: học sinh số 2; nhà – số 6… - Học sinh làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 1 (Vở BTTV 2/1) nếu có. Bài 2 - Gọi một học sinh nêu lại yêu cầu của bài.. - Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt động của học sinh, các từ chỉ tính của học sinh.. - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng loại.. - 3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1 từ về một loại trong các loại từ trên. (VD: bút chì (học sinh 1); đọc sách (học sinh 2); chăm chỉ (học sinh 3).. - Tổ chức thi tìm từ nhanh.. - Học sinh chia thành 4 nhóm. Mỗi học sinh trong nhóm ghi các từ tìm được vào một phiếu nhỏ sau đó dán lên bảng. - Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm: giáo viên - Đếm số từ của các nhóm tìm được theo lời đọc lần lượt đọc to từ của từng nhóm (có thể cho các của giáo viên. Chẳng hạn: giáo viên đọc: thước. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động dạy nhóm trưởng đọc).. Hoạt động học kẻ –- Học sinh đếm: một. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu.. - Hãy viết một câu thích hợp nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi hình vẽ.. - Gọi học sinh đọc câu mẫu.. - Đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.. - Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì?. - Trả lời: Câu mẫu này nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1.. - Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? (Vườn hoa - Vườn hoa thật đẹp. / Những bông hoa trong vườn thật đẹp… được vẽ như thế nào?) - Học sinh nối tiếp nhau nói về cô bé. - Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì? VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định hái một bông hoa,… - Cậu bé ngăn Huệ lại. / Cậu bé khuyên Huệ không được hái hoa trong vườn…. - Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì? - Yêu cầu viết câu của em vào vở BTTV 2/1 (nếu có). 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh tiếp bài sau.  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU 1. Tìm được các từ ngữ có tiếng học , có tiếng tập ( BT1) 2. Đặt câu với 1 từ tìm được (BT2) ; biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu mới ( BT3) ; 3. Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra 2 HS.. - HS 1: Kể tên một số đồ vật, người, con vật, hoạt động mà em biết.. - Nhận xét và cho điểm HS.. - HS 2: Làm lại bài tập 4, tiết Luyện từ và câu tuần trước.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Hoạt động học. - Tìm các từ có tiếng học, có tiếng tập.. - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Đọc: học hành, tập đọc.. - Yêu cầu HS tìm mẫu.. - Tìm các từ ngữ mà trong đó có tiếng học hoặc tiếng tập.. - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ.. - Nối tiếp nhau phát biểu, mỗi HS chỉ nêu một từ, HS nêu sau không nêu lại các từ - Gọi HS thông báo kết quả. HS nêu, GV ghi các từ các bạn khác đã nêu. đó lên bảng. - Đọc đồng thanh sau đó làm bài vào Vở bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc các từ tìm được. Bài 2. - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1.. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Thực hành đặt câu.. - Hướng dẫn HS: Hãy tự chọn 1 từ trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. - Đọc câu tự đặt được.. - Gọi HS đọc câu của mình.. - Sau mỗi câu HS đọc, GV yêu cầu cả lớp nhận xét - VD: về lời giải: Chúng em chăm chỉ học tập. / Các bạn lớp 2A học hành rất chăm xem câu đó đã đúng chưa, đã hay chưa, có cần bổ chỉ / Lan đang tập đọc,… sung gì thêm không? Bài 3 - Đọc yêu cầu. - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc: Con yêu mẹ  mẹ yêu con.. - Gọi 1 HS đọc mẫu.. - Hỏi: Để chuyển câu Con yêu mẹ thành 1 câu mới, - Sắp xếp lại các từ trong câu./ Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau… bài mẫu đã làm nhu thế nào? - Tương tự như vậy, hãy nghĩ cách chuyển câu Bác - Phát biểu ý kiến: Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành 1 câu mới. Hồ./ Bác Hồ, thiếu nhi rất yêu./ Thiếu nhi, - Nhận xét và đưa ra kết luận đúng (3 cách). Bác Hồ rất yêu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp với câu: Thu là bạn thân nhất của em. - Yêu cầu HS viết các câu tìm được vào Vở bài tập. Bài 4 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.. - Trả lời: Bạn thân nhất của em là Thu./ Em là bạn thân nhất của Thu./ Bạn thân nhất của Thu là em.. - Yêu cầu HS đọc các câu trong bài. - Đây là các câu gì?. - Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?. - Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì? - Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dấu chấm hỏi. Lop2.net. - HS đọc bài. - Đây là câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học - Ta phải đặt dấu chấm hỏi.. vào cuối câu. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của bài. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.. - Viết bài.. - Hỏi: Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có, em có thể làm như thế nào? - Trả lời. - Khi viết câu hỏi, cuối câu phải có dấu gì? - Thay đổi trật tự các từ trong câu. - Nhận xét tiết học. - Dấu chấm hỏi.  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 3 Bài 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT- CÂU KIỂU AI, LÀ GÌ ? A/ Mục đích: 1. Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý ( BT1,BT2) . 2. Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT3) 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. - BP viết nội dung bài tập 1,2, VBT. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - KT vở bài tập của hs. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: Bài hôm nay các con tìm hiểu về sự vật, tập đặt câu về: Ai( hoặc con gì, cái gì) là gì? - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C đọc. - Y/C tìm từ - Ghi thứ tự các từ đúng Là các từ chỉ sự vật, người, con vật. *Bài 2: - Treo bảng phụ. - Y/C làm bài tập. - Lưu ý : Trong bảng từ đã nêu, có từ không chỉ. Hát. nghe Nhắc lại: Từ chỉ sự vật… * Tìm những từ chỉ sự vật được vẽ ở tranh. - 2 hs đọc. - Nêu: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía…. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học * Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng. - Cả lớp làm bài tập. - 4 hs lên bảng đánh dấu vào 4 cột những từ chỉ sự vật: + Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.. sự vật. - Nhận xét - đánh giá: *Bài 3: - Nêu lại Y/C. -Viết mẫu.. * Đặt câu theo mẫu dưới đây: + Ai ( cái gì, con gì) là gì?. - HD làm bài. - Nhận xét - đánh giá. + Chơi trò chơi.. + Bạn Phương Thảo là học sinh lớp 2A.. 4. Củng cố dặn dò: - Qua tiết học này các con đã biết tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối và viết câu theo mẫu: Ai “ hoặc cái gì, con gì” là gì ? - Về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiẹu với bạn bè. - Nhận xét giờ học.. - HS làm bài tập- Nêu miệng. - Nhận xét. - 1 hs nói vế thứ nhất: Bố Thảo. - 1 hs nói vế thứ hai: Là công an. Nếu hs nói vế thứ hai đúng thì nghĩ vế thứ nhất để chỉ định bạn khác trả lời. - Nhận xét- tuyên dương..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 4 Bài 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY,THÁNG,NĂM A/ Mục đích: 1. Tìm được một số từ ngữ chỉ người , đồ vật , con vật , cây cối ( BT1) 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2) 3. Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT 3 ) 4. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - BP lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1. - Viết sẵn nội dung bài tập 3. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - YC hs đặt câu theo mẫu: Ai( hoặc con gì, cái. Hoạt động học Hát - 2 hs đặt câu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. gì) là gì? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: Bài hôm nay các con sẽ được mở rộng vốn từ chỉ sự vật. - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: Kẻ sẵn bảng. - Y/C đọc. - Y/C điền từ: - Gọi hs nêu: *Bài 2: - Y/C đọc - YC nói theo mẫu. - Gọi từng cặp hỏi đáp.. - Nhận xét - đánh giá: Đó là những câu hỏi và trả lời về thời gian. *Bài 3: - Đoạn văn có mấy câu? - Dấu câu viết ntn? - Cuối câu viết ntn?. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Qua tiết học này các con đã biết đặt câu hỏi và trả lời một số câu hỏi về thời gian, biết ngắt một đoạn văn thành câu trọn ý. - Về nhà làm bài tập 1,2 vào vở. - Nhận xét giờ học.. - Nghe - Nhắc lại: Từ chỉ sự vật. * Tìm những từ chỉ theo mẫu trong bảng. - 2 hs đọc. - Nêu: Tìm những từ chỉ : người, đồ vật, con vật, cây cối. M:Học sinh, nghế, gà, xoài, cô giáo, bàn, chó, cam, cụ già, sách, mèo, nhãn, bác sĩ, chim, cau. *Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - 2 hs đọc y/c. M: + HS 1: Bạn sinh năm nào? + HS 2: Tôi sinh năm 1999. - Từng cặp hai hs thực hành hỏi đáp trong nhóm. - Trình bày hỏi đáp trước lớp: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? tháng mấy? + Một năm có bao nhiêu t háng? Một tháng có mấy tuần? +Bạn vào học lớp 1 năm nào? + Ngày nào là ngày sinh của bạn? +Một tuần có mấy ngày? +Hôm nay là ngày thứ mấy? + Hôm qua là thứ mấy? + Bạn thích ngày nào trong tuần? * Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - Có 4 câu. - Chữ cái đầu câu viết hoa. - Cuối câu có dấu chấm. - HS làm bài - Đọc bài: + Trời mưa to./ Hoà quên mang áo mưa./ Lan rủ bạn đi chung với mình./ Đôi bạn vui vẻ ra về. - Nhận xét..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 5 Bài 5: TÊN RIÊNG – CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG A/ Mục đích: 1. Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam ( BT1) 2. Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT3) 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ giấy khổ to để hs làm bài tập 2. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - YC hs đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: Bài hôm nay các con sẽ được học về tên riêng, cách viết hoa tên riêng. - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C hs nêu y/c của bài tập1 - HD : Phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ( ) ở nhóm 2. - Nêu sự khác nhau giữa các từ nhóm 1 với các từ ở nhóm 2. *Bài 2: - HĐ nhóm. Chia lớp làm 3 nhóm.. - Yêu cầu chơi tiếp sức.. * Bài 3: - HD Đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? Nhằm GT điều gì?. Hát - 2 hs đặt câu và trả lời câu hỏi. - Nghe - Nhắc lại. * Cách viết từ ở nhóm (1), nhóm (2) khác nhau ntn? Vì sao? (1) (2) Sông (sông) Cửu Long Núi (núi) Ba vì Thành phố (thành phố) Huế Học sinh (học sinh) Trần Phú Bình - Các từ ở nhóm 1 là tên chung, sông, núi, thành phố, học sinh. Không viết hoa. - Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của một dòng sông, ngọn núi, hay một người là tên riêng, phải viết hoa. * Hãy viết tên của hai bạn trong lớp… - 3 nhóm thi viết tên hai bạn trong lớp, tên một dòng sông( suối, kênh, rạch, hồ…) ở địa phương. - Các nhóm lên trình bày kết quả. + Trần Thị Trang, Nguyễn Tiến Anh. + Suối Nậm Pàn, Sông Đà, Hồ Tiền Phong. - Tên người, tên sông, tên núi…phải viết hoa. * Đặt câu theo mẫu: - Đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? để GT trường em, môn học em thích. Về làng xóm, bản… - Cả lớp làm bài tập. - Đọc bài làm của mình trước lớp. + Trường em là trường tiểu học thị trấn Hát Lót. + Môn em thích nhất là môn toán.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động dạy - Nhận xét - đánh giá: 4. Củng cố dặn dò: - Khi viết tên riêng ta viết ntn? - Về nhà làm bài tập 1,2 vào vở. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học + Nơi em ở là thị trấn Hát Lót. - Ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng ở tên riêng..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 6. LT&C CAƯ KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH , PHỦ ĐỊNH . TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP . A/ Mục đích: 1. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định 2. ( BT1 ) ; đặt được câu phủ định theo mẫu ( BT2 ) 3. Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì ( BT3) 4. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 3. - VBT Tiếng việt. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Đọc cho hs viết bảng con: - Nhận xét, đánh giá.. Hát - 2 hs lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con. Sông Đà, núi Cốc, hồ Than Thở, thành phố Hồ Chí Minh.. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: Bài hôm nay các con sẽ học kiểu câu Ai là gì? khẳng định, phủ định. - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C đọc bài. - Bộ phận nào cần đặt câu hỏi. - Y/C các nhóm trình bày Đó là những câu hỏi chỉ bộ phận câu GT.. - Nhắc lại. * Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - Em, Lan, Tiếng Việt. - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày: a, Ai là học sinh lớp hai?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động dạy *Bài 2: - Y/C suy nghĩ tìm cách nói có nghĩa giống với các câu sau - Nhận xét ghi những câu học sinh nêu.. + GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định , phủ định ( chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành ) *Bài 3: - Nêu y/c. - HD thảo luận nhóm. Có : 4 quyển vở. 3 chiếc cặp 2 lọ mực 2 bút chì 1 thước kẻ 1 ê ke 1 com pa Tìm được rất nhiều đồ dùng học tập của hs và biết được tác dụng của đồ dùng đó. 4. Củng cố dặn dò: - Sau tiết học này các con đã biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. GT theo câu mẫu Ai là gì? - Về nhà thực hành nói, viết theo các câu mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biểu cảm. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c, Môn học em yêu thích là gì? * Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau. - 2 hs đọc y/c . - Nối tiếp nhau nói các câu có nghĩ giống câu b,c. b, + Em không thích nghỉ học đâu. + Em có thích nghỉ học đâu. + Em đâu thích nghỉ học. c, + Đây không phải là đường đến trường đâu. + Đây có phải là đường đến trường đâu. +Đây đâu có phải là đường đến trường. * Quan sát tranh. - Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vặt đó dùng để làm gì? - Quan sát tranh và thảo luận: + Để ghi bài. + Để dựng sách, vở, bút, thước. + Để viết. + Để viết, vẽ. + Để đo và kẻ. + Để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc. +Để vẽ hình tròn. Nghe.  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 7 Bài 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC.TỪ CHỈ HĐ A/ Mục đích: 1. Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người ( BT1,BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh ( SGK ) bằng 1 câu ( BT3). 2. Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chổ trống trong câu ( BT4) 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các hoạt động của người - bài tập 2. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, VBT.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu mẫu Ai là gì? - Tìm cách những cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: Giờ học hôm nay các con sẽ được mở rộng vốn từ về các môn học, từ chỉ hoạt động - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C đọc bài. - Kể những môn học chính, môn Tiéng Việt có những phân môn gì? các môn tự chọn. *Bài 2: - Y/C quan sát tranh. - Tranh 1: Bạn đang làm gì? - Tranh 2: Vẽ gì? - Tranh 3: Bố đang làm gì? - Tranh 4: Hai bạn đan làm gì? - Từ chỉ hoạt động là gì? - Ghi các từ đúng lên bảng. Đọc, viết, nghe, nói, là những từ chỉ hoạt động của người. *Bài 3: - Nêu y/c. - HD: Khi kể ND mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động. Các con đã biết đặt được câu hay với những từ chỉ HĐ trong mỗi bức tranh. * Bài 4: HD: Chọn những từ chỉ hoạt động để điền vào mỗi chỗ trống cho thành câu…. 4. Củng cố dặn dò:. Hát - 2 hs đặt câu hỏi theo mẫu: a, Bé Mai Là học sinh lớp 1./ Ai là học sinh lớp 1? b, Môn học em yeu thích là môn tin học./ Môn học em yêu thích là môn gì?. - Nghe - Nhắc lại. * Hãy kể tên các môn học ở lớp. - Nêu những môn học ở trường: Tiếng Việt, toán, đạo đức, TN-XH, thể dục, nghệ thuật gồm: (âm nhạc, mĩ thuật, thủ công). - Tiếng Anh, tin học. * Tìm từ chỉ hoạt động. - hs quan sát tranh 4 SGK. +Đang đọc sách, xem sách. +Đang viết bài, làm bài tập. +Bố đang HD làm bài. +Hai bạn đang nói chuyện. - T1: đọc. - T2: viết. - T3: nghe. - T4: nói. * Kể lại nội dung mỗi tranh bằng một câu. - Lớp làm bài vào vở – 4 em lên bảng làm bài. +T1: Bạn gái đang đọc sách. Bạn nhỏ đang xem sách. +T2: Bạn Long đang viết bài. Bạn trai đang chăm chú làm bài tập. +T3: Bạn học sinh đang nghe bố giảng bài. Bố đang giảng bài cho con. +T4: Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ. Hai bạn học sinh đang nói chuyện vói nhau. *Chọn từ chỉ hoạt động…. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy - Chốt lại nội dung bài * Cho hs chơi trò chơi: - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học - Lớp làm bài trong vbt – 3 em lên bảng làm bài. a. Cô Tuyết Mai dạt môn Tiếng Vệt. b. Cô giảng bài rất dễ hiểu. c. Cô khuyên chúng em chăm học. *Tìm từ chỉ hoạt động. - 1 hs làm động tác. - 1 hs nhìn động tác đó đoán và đặt câu với từ chỉ hoạt động mà bạn thể hiện..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 8 Bài 8: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY A/ Mục đích: 1. Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1,BT2) . 2. Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn một số câu để trống các từ chỉ HĐ. - BP: viết bài tạp 1,2; vbt. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Điền các từ chỉ HĐ vào chỗ trống.. Hát. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C đọc bài - Treo BP. ? Các câu đó nói gì. ? Tìm những từ chỉ hoạt động( Gạch dưới những. - 2 hs lên bảng thực hiện. a. Thầy Thái dạy môn toán. Tổ trực nhật quét lớp. b. Cô Hiền giảng bài rất hay. Bạn Hạnh đọc truyện. - Nhận xét.. - Nhắc lại. * Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật. - ý nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu (con. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy từ chỉ HĐ, trạng thái). Hoạt động học. Từ ăn, uống, toả là những từ chỉ hoạt động, trạng thái *Bài 2: - Y/C quan sát tranh.. trâu, đàn bò …) - HS nêu: Các từ chỉ h/đ “ăn”, “uống”, “toả”. a. Con trâu ăn cỏ. b. Đàn bò uống nước dưới ruộng. c. Mặt trời đang toả ánh nắng. * Chọn từ điền vào chỗ trống. - Thảo luận nhóm đôi làm bài.. Gió, đuổi, chạy, nhẹ, luồn là những từ chỉ HĐ. *Bài 3: - Nêu y/c. - Treo bảng phụ.. - Đọc bài đồng dao. Con Mèo, con Mèo Đuổi theo con Chuột Giơ vuốt nhẹ nhàng Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc.. ? Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người, các từ ấy TLCH gì. ? Để tách rõ hai từ cùng TLCH làm gì? trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào.. * Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong những câu sau: - Lớp làm bài trong vbt – 3 em lên bảng làm bài. a. Lớp em học tập tốt lao động tốt. - Có hai từ chỉ HĐ: Học tập và lao động.. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Chốt lại nội dung bài: Trong bài học này, ta đã LT tìm và dùng từ chỉ HĐ, trạng thái của người, loài vật hay sự vật. Biết cách dùng dấu phẩy để đấnh dấu các bộ phận câu giống nhau. - Nhận xét giờ học.. - Ta đặt dấu phẩy vào sau chữ học tập tốt. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 9 Bài 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 A/ Mục đích: 1. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1 2. Biết cách nói lời cảm ơn , xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ( BT2) ; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3) 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Nêu một số từ chỉ hoạt động? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C đọc bài - Treo BP. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Thảo luận nhóm. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 3: - Nêu y/c.. Hoạt động học Hát - Nêu: chạy, nhảy, hót, cười… - Nhận xét.. - Nhắc lại. * Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng: - 4 h/s mỗi em 1 cột. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật cây cối Bạn bè xe đạp thỏ chuối Hùng bàn mèo - Nhận xét. * Chọn từ điền vào chỗ trống. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Đọc bài trước lớp. Chỉ người Bạn bè, Hùng, cô giáo, bố, mẹ , ông m bà, anh, chị em.. Chỉ đồ vật Bàn, xe đạp, ghế, tủ, bát, nồi, sách, vở, bút…. Chỉ con vật Thỏ, mèo, hổ, báo, khỉ, dê, gà, lợn, voi, hươu, nai…. Chỉ. xoài. Chỉ cây cối Chuối, xoài, cam, quýt, dưa, táo…. - Nhận xét. * Đặt 2 câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) là gì? M : Bạn Lan là học sinh giỏi. - Nhận xét - đánh giá. - Chú Sơn là thợ điện. * Bài 4: - Bố em là bác sĩ. - HD làm bài. - Em gái em là học sinh mẫu giáo. - đọc lại câu chuyện sau khi đã điền dấu. * Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống Nằm mơ … Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi . Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không hở mẹ? 4. Củng cố dặn dò: … Nhưng lúc mơ , con thấy mẹ cũng ở đấy, - Chúng ta vừa ôn tập về các từ chỉ người, đồ vật, con vật, đặt câu theo mẫu Ai làm gì? về cách mẹ đang tìm hộ con cơ mà. dùng dấu chấm dấu phẩy. - Về nhà các con tiếp tục ôn tập các từ ngữ chỉ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy HĐ, chỉ sự vật bài sau KT. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học - Nhận xét..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 10 Bài 10 : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG: DẤU CHẤM; DẤU CHẤM HỎI A/ Mục đích: 1. Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng ( BT1,BT2) ; xếp đúng người chỉ người trong gia đình , họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội , họ ngoại ( BT3) 2. Điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4) 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Tìm những từ chỉ hoạt động của vật, người trong bài: Làm việc thật là vui? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: - Ghi đầu bài:. Hoạt động học Hát - Nêu: đồng hồ tích tắc, tu hú kêu, bé học bài… - Nhận xét.. - Nhắc lại. b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C làm bài - Gọi h/s nêu. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Thảo luận nhóm - YC các nhóm trình bày.. * Tìm những từ ngữ chỉ người trong gđ, họ hàng ở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. - Nhận xét. * Kể thêm các từ chỉ người trong gđ, họ hàng mà em biết? - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động dạy - Nhận xét - đánh giá. *Bài 3: - Nêu y/c. - Chơi tiếp sức. Phát cho các nhóm giấy, bút. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 4: - HD làm bài. - YC các nhóm trình bày.. Cuối mỗi câu ghi dấu chấm, cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi. 4. Củng cố dặn dò: - Khi nào ta dùng dấu chấm? Dấu hỏi - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học - Cha mẹ, ông bà, cô chú, cậu gì, dượng, con dâu, con rể, cháu, chắt… - Nhận xét- bổ sung. * Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết? - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. - Họ nội là những người họ về đằng bố. - Họ ngoại là những người họ về đằng mẹ. - Các nhóm thi tiếp sức: + Họ nội: cụ nội, ông bà nội, bác, cô, chú. + Họ ngoại: Cụ ngoại, ông bà ngoại, bác, gì, cậu. - Nhận xét, bổ sung. * Em chọn dấu chấm hay dấu hỏi để điền vào chỗ trống? - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. Nam nhờ chị viết thư cho ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết . Viết song thư chị hỏi: - Em còn muốn nhắn gì nữa không ? Cậu bé đáp: - Dạ có . Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và sai nhiều lỗi chính tả.” - Nhận xét. - Nêu..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 11 Bài 11 : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ A/ Mục đích: 1. Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ ( BT2) 2. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Nêu những từ chỉ họ hàng? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập:. Hoạt động học Hát - Nêu: ông bà nội, bác, chú, cô, dì, cậu, cháu, … - Nhận xét.. - Nhắc lại.. * Bài 1: - Treo tranh phóng to. - Phát giấy cho các nhóm. - Y/C thảo luận.. * Tìm những từ ngữ chỉ đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Các nhóm thi tìm rồi ghi kết quả trên giấy - Đại diện nhóm gắn bài của nhóm mình. Trong tranh có: Một cái bát to để đựng thức ăn, một cái thìa, một cái chảo để rán hoặc xào, một bình đựng nước lọc, một cái kiềng để đun bếp, một cái thớt để thái, một con dao, một cái thang để chèo lên cao, một cái giá để treo mũ áo, một cái bàn để ngồi làm việc, một cái bàn học sinh có hai ngăn kéo, một cái chổi để quét nhà, một cái nồi để nấu thức ăn, một cây đàn ghi ta để gẩy những nốt nhạc. - Nhận xét- bình chọn.. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Thảo luận nhóm. * Tìm những từ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ ( thỏ thẻ) muốn làm giúp ông và muốn ông làm giúp. - Thảo luận nhóm đôi. - YC các nhóm trình bày.. ? Lời nói của bạn nhỏ trong bài ngộ nghĩnh ntn. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Khi nào ta dùng dấu chấm? Dấu hỏi - Nhận xét giờ học.. - Đại diện nhóm trình bày: + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rut rạ. + Những việc bạn nhỏ nhờ ông làm : xách( siêu), ôm (rạ), dập (lửa), thổi (khói) - Lời nói của bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu khi muốn làm giúp ông những công việc nhỏ. - Nhận xét- bổ sung..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 12 BÀI 12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ –TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM- DẤU PHẨY. A/ Mục đích: 1. Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1,BT2 ) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3) 2. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 - chọn 2 trong số 3 câu ) 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập. - Tranh minh hoạ bài tập 3. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Nêu những từ chỉ đồ vật trong g/đ và tác dụng của nó? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’). a. GT bài: - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Y/C làm bài – chữa bài.. Hát - Nêu: cái bàn để ngồi học, cái nồi để xào nấu, cái ti vi để xem các chương trình, … - Nhận xét.. - Nhắc lại. * Ghép các từ sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. - Thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính yêu, mến thương, kính mến, yêu mến, mến yêu. - Nhận xét.. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Treo bảng phụ. - Thảo luận nhóm- y/c các nhóm nêu.. * Em chọn những từ ngữ nào để điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. - YC các nhóm trình bày.. Câu 1 2 3. Ai (cáigì, con gì) Cháu Con Em. Làm gì Yêu quý(kính yêu)ông bà Thương yêu, cha mẹ thương yêu, yqúy anh chị. * Bài 3: Nhìn tranh nói 2,3 câu về hoạt động của mẹ con. ? Người mẹ đanm làm gì.. - Nhận xét- bổ sung.. ? Bạn gáiđang làm gì.. - Người mẹ đang ôm em bé ngủ và xem bài của bạn gái.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy ? Em bé đang làm gì. ? Nói thành đoạn văn. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 4: - YC làm bài – chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: - Khi nào ta dùng dấu phẩy? - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học - Bạn gáiđang khoe với mẹ điểm 10. - Em bé đang ngủ trên vòng tay của mẹ. + Bạn gái đang khoe với mẹ điểm 10. Mẹ vừa ôm em bé ngủ vừa khen bạn gáihọc giỏi. + Mẹ ôm em bé ngủ trên tay. Bạn gái khoe thành tích học tập của mình. Mẹ khen bạn gáihọc chăm và giỏi. * Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau đây? a, Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b, Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c, Giầy dép, mũ nón được để đúng chỗ..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================ Tuần 13 BÀI 13: MỞ RỘNG VỐN TỪ –TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH A/ Mục đích: 1. Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1) . 2. Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? , làm gì ? ( BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ailà gì ? ( BT3) 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập. - Bút dạ và giấy khổ to. C/ Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành… D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Nêu những từ chỉ tình cảm gia đình? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. GT bài: - Ghi đầu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: \\\\ - Y/C làm bài – chữa bài.. Hoạt động học Hát - Nêu: yêu thương, quý mến, thương yêu, yêu quý, kính yêu,…. - Nhắc lại. * Ghép các từ sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học - Thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính yêu, mến thương, kính mến, yêu mến, mến yêu. - Nhận xét.. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Treo bảng phụ. - Thảo luận nhóm- y/c các nhóm nêu.. * Em chọn những từ ngữ nào để điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. - YC các nhóm trình bày. * Bài 3: Nhìn tranh nói 2,3 câu về hoạt động của mẹ con. ? Người mẹ đanm làm gì. ? Bạn gáiđang làm gì. ? Em bé đang làm gì. ? Nói thành đoạn văn. - Nhận xét - đánh giá. + HS khá , giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3 * Bài 4: - YC làm bài – chữa bài.. 4. Củng cố dặn dò: - Khi nào ta dùng dấu chấm? Dấu hỏi - Nhận xét giờ học.. Câu 1 2 3. Ai (cáigì, con gì) Cháu Con Em. Làm gì Yêu quý(kính yêu)ông bà Thương yêu, cha mẹ thương yêu, yqúy anh chị. - Nhận xét- bổ sung. - Người mẹ đang ôm em bé ngủ và xem bài của bạn gái. - Bạn gáiđang khoe với mẹ điểm 10. - Em bé đang ngủ trên vòng tay của mẹ. + Bạn gái đang khoe với mẹ điểm 10. Mẹ vừa ôm em bé ngủ vừa khen bạn gáihọc giỏi. + Mẹ ôm em bé ngủ trên tay. Bạn gái khoe thành tích học tập của mình. Mẹ khen bạn gáihọc chăm và giỏi. * Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau đây? a, Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b, Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c, Giầy dép, mũ nón được để đúng chỗ..  Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ============================. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 14 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM DẤU CHẤM HỎI I)Mục tiêu :. 1. Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). 2. - Biết sắp xếp các từ đã tạo thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2) điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống ( BT3) 3. GD HS yêu thương những người trong gia đình . II) Đồ dùng dạy học -GV:Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 -HS :Vở bài tập III)Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức :KT dụng cụ học tập của HS 2)Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 -Gọi 1 HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? -GV nhận xét ghi điểm 3)Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài :Hôm nay các em họcbài Từ ngữ về gia đình b)Hướng dẫn làm bài tập -Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương nhau Bài 1 (miệng ) -Ví dụ :Giúp đỡ ,chăm sóc chăm lo,chăm chút ,nhường nhịn ,yêu thương,quí mến -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu .GV ghi từ lên bảng -Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu Bài 2 :(miệng) -HS làm bài -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -HS đọc câu mẫu:Chị em giúp đỡ nhau. -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. -HS nối tiep nhau đọc câu -Gọi HS trả lời -Chị chăm sóc em. -Em thương yêu anh . -Chị em trông nom nhau . -Anh em thương yêu nhau . GV tổng kết ý đúng -Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏiđể điền vào chỗ trống? Bài 3 :(Viết ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài vào vở -GV treo bảng phụ chép nội dung đoạn văn . -1 HS lên bảng chữa bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở Bé nói với mẹ : -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà Mẹ ngạc nhiên: Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp: Không sao mẹ ạ !Bạn Hà cũng chưa biết đọc -Truyện này buồn cười ở chỗ nào? -Em bé chưa biết viết xin mẹ tờ giấy viết thư cho 1 bạn gái chưa biết đọc. -GV thu vở chấm điểm -HS nộp vở GV chấm 4)Củng cố dặn dò Khi nào em dùng dấu chấm ? -Khi viết hết 1 câu Khi nào em dùng dấu hỏi ? -Khi hỏi người khác điều gì ? Tìm từ nói về tình cảm gia đình ? -HS trả lời. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×