Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 31 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. – TUẦN 31. Ngày soạn: 8/4/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Âm nhạc: HỌC HÁT BÀÌ:ĐƯỜNG VÀ CHÂN Đồng chí Võ Hiền dạy Tập đọc: BÀI: NGƯỠNG CỬA I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, ,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa. -Trả lời được câu hỏi 1, (SGK) 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ngưỡng cửa thành thạo . 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên. *Ghi chú: HS khá giỏi học thuộc lòng một khổ thơ. -Em Hoàng đọc bài vần ăt,ât, rửa mặt, đấu vật, bắt tay, thật thà. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK. SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  Giới thiệu tranh, rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài: Lắng nghe. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện các nhóm đã nêu. Ngưỡng cửa: (ương  ươn), nơi này: (n  l), nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. quen: (qu + uen), dắt vòng: (d  gi), đi men: 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. (en  eng). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa? + Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.  Dắt vòng có nghĩa là gì? + Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng) + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ giáo viên. nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn câu còn lại cho đến hết bài thơ. đọc. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. + Đọc cả bài. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Luyện tập:  Ôn các vần ăt, ăc. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ăt ? Dắt. Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt? Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý Gợi ý: Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi. chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng. phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều Tranh 3: Bà cắt bánh mì. câu nhóm đó thắng. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: 2 em. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1.Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?  Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.  Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường 2.Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? và đi xa hơn nữa. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ em thích.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. thơ em thích. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. Luyện nói: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Học sinh rèn đọc diễn cảm.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường. Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn. Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 5.Củng cố: 1 học sinh đọc lại bài. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Thực hành ở nhà. đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Chiều thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Đạo đức: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. -Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng , yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường , ở đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác ;biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng ra quyết định và kĩ năng giải quyết vấn vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. -Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. 3.Thái độ: Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước. + 2 HS nêu nội dung bài học trước.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 1. Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. 2. Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận:  Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: a. Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai. b. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận : a. Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau: + Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? + Vào thời gian nào? + Bằng những việc làm cụ thể nào? + Ai phụ trách từng việc? Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi. Giáo viên kết luận :  Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương. Lop1.net. Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành. Vài HS nhắc lại. Học sinh thực hiện vào VBT. Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại nhiều em.. Học sinh làm bài tập 4: 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: mách người lớn. Học sinh nhắc lại nhiều em.. Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.. Học sinh nhắc lại nhiều em.. Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.. “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. Hát và vổ tay theo nhịp. Tuyên dương các bạn ấy.. Toán: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ(không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo *Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập. -Em Hoàng học các phép tính cộng trong phạm vi 9 II.Chuẩn bị: -Bảng phụ viết bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt độngHS 1.Bài cũ Bài toán : Kì nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1tuần lễ và Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng 1 ngày .Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày ? con Cùng HS nhận xét sửa sai 2..Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm Đọc yêu cầu của bài 20 +60 = 60 + 4= Nhẩm trong 2 phút, nối tiếp nêu kết 80-20 = 64 -4 = quả , lớp đọc lại các phép tính trên. Gọi các em nêu cách tính nhẩm Nhận xét sửa sai Nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả Bài 2: Đặt tính rồi tính 63+12 75 -63 75 -12 56+22 75 75 + 63 + 56 Yêu cầu các em nêu cách cách đặt tính và cách thực 12 63 12 22 75 12 63 78 hiện phép tính Nhận xét sửa sai Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Bài 3: 2 em lên bảng làm cả lớp làm vào Bài toán : Lớp 1A có 23 học sinh lớp1B có 25 học sinh bảng con Đọc bài toán a,Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? b,Cô tổng phụ trách có 50 vé xem xiếc Hỏi có đủ vé để Tóm tắt :. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. phân phát cho học sinh của hai lớp không ? Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở Chấm 1/3 lớp,nhận xét sửa sai Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn ? Bài 4: Bài toán :Khi chơi trò chơi trên máy tính,Toàn và Hà được 86 điểm,riêng Hà được 43điểm.Hỏi Toàn được bao nhiêu điểm ? Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở Chấm bài nhận xét 3.Củng cố -dặn dò : Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100 Về nhà xem lại bài và làm các bài đã làm sai. 1Acó :23 học sinh 1Bcó :25 học sinh Có tất cả :...học sinh? Cả lớp làm bài vào vở Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm Phân tích đề toán và tóm tắt Toàn và Hà : 86 điểm Hà được : 43 điểm Toàn được :....điểm ? Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài Hai em nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính Thực hiện tốt ở nhà. Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI NGƯỠNG CỬA I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Ngưỡng cửa -Viết tiếng có vần ăt, viết tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học. -Em Hoàng ôn lại các từ có chứa vần ăt, ât. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe Đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi: Ai nhận xét sửa sai. giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ? Cùng HS nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Ngưỡng cửa thành thạo +Tiến hành: Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp Đọc đồng thanh 2 lần HS nối tiếp đọc từng câu. Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân. Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm . Thi đọc cá nhân.. Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay. Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? *Hoạt động 2: +Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập +Tiến hành: -.Bài 1: Viết tiếng có vần ăt Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần ăt Cùng HS nhận xét bổ sung -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần +có vần ăt: +có vần ăc Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa vần ăt, ăc Bài 3: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? Ghi dấu x vào ô trống trước yd đúng trong bài. bố bà bạn bè mẹ Bài 4: Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B ( đúng ý của bài) Đi đến lớp học Bạn nhỏ qua ngưỡng xa cửa để. Khi tay bà, tay mẹ. Nêu yêu cầu lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm dắt. Nối tiếp mỗi em nêu một từ. +ăt: dìu dắt, bắt tay, đôi mắt,.. ăc: ăn mặc, thắc mắc , màu sắc,... Đọc yêu cầu đề x. bà. x mẹ. 1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập Lớp theo dõi nhận xét sửa sai Nêu yêu cầu. đến những con đường tắp. đến nhà bạn bè Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu rồi nối vào vở . Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. IV.Củng cố dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .. 1 em lên bảng nối ,lớp nối vào vở bài tập Lớp đọc lại câu văn hoàn chỉnh. Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 8/4/20111 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Tập viết: BÀI: TÔ CHỮ HOA Q ,R I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Giúp HS tô được chữ hoa Q,R . -Viết đúng các vần ăc, ăt, ươt,ươc và các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt xanh mướt, dòng nước kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng tô chữ hoa và viết chữ thường theo mẫu vở tập viết đúng, thành thạo 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú:HS khá giỏi víêt, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết. -Em Hoàng viết nhưng không theo cỡ chữ quy định. II.Chuẩn bị::  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: Q đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q ,R. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố :. Lop1.net. Hoạt động HS lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa Q,R trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q,R. Thu vở chấm một số em. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết Nhận xét tuyên dương. các vần và từ ngữ. 5.Dặn dò: Viết lại bài ở nhà , xem bài mới. Tuyên dương các bạn viết tốt. Chính tả (tập chép): BÀI : NGƯỠNG CỬA I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa.:20 chữ trong khoảng 8-10 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh. vào chỗ trống -Làm bài tập 2,3 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng viết: bắt tay, thật thà , gặt lúa, ong mật mỗi từ 2 dòng. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. viết sai: đường, xa tắp, vẫn, … Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần ăt hoặc ăc. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Bắt, mắc. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gấp, ghi, ghế. 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. sạch đẹp, làm lại các bài tập. Thể dục:. CHUYỀN CẦU THEO NHÓM HAI NGƯỜI – TC:KÉO CƯA LỪA XẺ. GV chuyên trách dạy. Toán : BÀI: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: -Kiến thức: Thực hiện được các phép tính cộng , trừ(không nhớ)trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. -Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 thành thạo. *Ghi chú: làm bài 1,2,3 -Em Hoàng học các phép tính cộng trong phạm vi 9. II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Giải: Lan hái được là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa. Học sinh nhắc tựa.. 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Nhận xét KTBC.. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 34 + 42 = 76 , 76 – 42 = 34 Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Cho 42 + 34 = 76 , 76 – 34 = 42 học sinh so sánh các số để bước đầu nhận biết về 34 + 42 = 42 + 34 = 76 tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh lập được các phép tính: Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và 76 – 42 = 34 trừ. 76 – 34 = 42 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng điền dấu để so sánh: 30 + 6 = 6 + 30 lớp. 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài (Dành cho HS khá 15 + 2 6 + 12 31 + 10 21 + 2 2 giỏi) Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. 47. 17 Đ. 4.Củng cố, dặn dò:. Lop1.net. 19. 42.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Thực hành ở nhà.. Chiều thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI: NGƯỠNG CỬA I.Yêu cầu : I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Ngưỡng cửa -Điền đúng vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh vào chỗ trống. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận -Em Hoàng viết: rửa mặt, đấu vật, đôi mắt, chủ nhật mỗi từ 2 dòng. II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập 2 ,3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Viết các từ:thầy giáo, nhảy dây, gia đình 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con Cùng nhận xét sửa sai 2.Bài mới: *. Hướng dẫn học sinh tập chép -Đọc mẫu bài Ngưỡng cửa Lắng nghe -Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó Cả lớp tìm và nêu các em thường viết sai -Giáo viên chốt lại các từ viết hay sai: cũng quen,dắt Cả lớp viết bảng con vòng,xa tắp, vẫn Yêu cầu cả lớp viết bảng con -Thực hành viết vào vở Học sinh làm theo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết Cả lớp viết bài vào vở -Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần ) Đọc lại bài cho học sinh soát lại Học sinh dò lại bài Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở Đổi vở cho nhau dò lại bài Thu bài chấm một số em Học sinh quan sát và viết lại c.Làm bài tập: Bài 2. Điền ăt hay ăc Đọc yêu cầu của bài Hướng dẫn HS đọc và điền vần ăt hoặc ăc vào chỗ +Họ bắt tay chào nhau +Gió mùa đông bắc chấm. +Bé treo áo lên mắc Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm +Cảnh tượng thật đẹp mắt. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Cả lớp làm bài vào vở Bài 3: Điền g hay gh Đọc lại bài hoàn chỉnh. Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết g, Nêu yêu cầu viết gh khi đứng trước âm e, ê, i, còn khi nào viết gh? Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. lại viết g Chấm bài ,nhận xét Đã hết giờ đọc,Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện.Em dứng lên,kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ rta về. d. Củng cố ,dặn dò : nêu lại quy tắc viết g,gh đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh . Nhận xét giờ học 2 em nêu Về nhà viết lai các chữ còn sai Thực hành ở nhà Toán: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ(không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo -Em Hoàng học các phép tính cộng trong phạm vi 9 -Giáo dục các em tính tích cực,tự giác trong họctập II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt độngHS 1.Bài cũ : Đặt tính rồi tính 2 em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng 64 + 22 95 – 65 71 – 10 con 2..Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính Đọc yêu cầu của bài 52 +47 99 - 47 47 + 52 Hai em nêu cách đặt tính và cách thực Yêu cầu các em nêu cách đặt tính và cách thực hiện hiện phép tính Ba em lên bảng làm cả lớp làm vào phép tính bảng con Cùng các em chữa bài Bài 2: Tính Nêu yêu cầu bài. +27. 51. 78 51. + 42. 30. 72 30. Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Ba em lên bảng làm cả lớp làm vào. Yêu cầu các em tự làm bài vào vở. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Chấm bài , nhận xét Bài 3 : Điền dấu <, > ,= vào ô trống 38 12 + 37. 83 37 + 12. bảng con Nêu yêu cầu. 45+ 23. 45 – 24. 56 – 0. 56 + 0. Yêu cầu các em tự làm bài vào vở Gọi các em nêu lại cách làm Cùng các em nhận xét Bài 4: Bài toán : Một sợi dây dài 46 cm , Hoa cắt đi 15 cm . Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng – ti – mét ? Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. Chấm bài nhận xét 3.Củng cố -dặn dò : Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100 Về nhà xem lại bài Tiết sau : Xem bài Đồng hồ thời gian.. Cả lớp làm bài vào vở Thực hiện kết quả của 2 vế rồi so sánh điền dấu. Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm Phân tích đề toán và tóm tắt Sợi dây dài :46 cm Cắt đi :15 cm Còn lại : …cm ? Bài giải: Sợi dây còn lại dài là. 46 – 15 = 31 (cm) Đáp số :31cm Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài Hai em nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính. TNXH : BÀI : THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết mô tả khi quan sát bầu trời , những đám mây,cảnh vật xung quanh khi trời nắng,mưa 2.Kĩ năng: Rèn cho HS mô tả đúng khi quan sát bầu trời. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết đội mũ khi trời nắng, mặc áo mưa khi trời mưa để giữ gìn sức khoẻ. *Ghi chú: Nêu được một sốnhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bảo lớn. II.Chuẩn bị: -Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … III.Các hoạt động dạy học :. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài. + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?. Hoạt động HS Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, … Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, …. + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới:Giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời. Mục đích: Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.  Quan sát bầu trời: + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? + Trời hôm nay nhiều hay ít mây? + Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?  Quan sát cảnh vật xung quanh: + Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này khô ráo hay ướt át? + Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Lop1.net. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.. Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.. Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. MĐ: Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ. Học sinh vẽ bầu trời vcảnh vật xung Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời. quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. Bước 2: Thu kết thực hành: Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức Các em trưng bày sản phẩm của mình đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ tranh của mình. của mình. 3.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” Thực hành ở nhà. tắm nắng” Học bài, xem bài mới.. Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Đ/c Hằng dạy.. Ngày soạn: 9/4/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Toán: BÀI: THỰC HÀNH I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày thành thạo *Ghi chú:Làm bài 1,2,3,4 -Em Hoàng làm lại các phép tính cộng trong phạm vi 9 II.Chuẩn bị: -Mô hình mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Học sinh trả lời theo hướng dẫn của + Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi giáo viên trên mặt đồng hồ. học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, … . Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp.. Học sinh nhắc tựa. Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, … và ghi “ 3 giờ”, … .. Làm VBT (vẽ các kim chỉ giờ) 1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; … Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, tương ứng. “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh) giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Tiếng Anh: GV chuyên trách dạy. Chính tả (Nghe viết): BÀI : KỂ CHO BÉ NGHE I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Nghe - viết chính xá 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươt hoặc ươc, chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống -Làm bài tập 2,3 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng viết các từ: con sốt, xay bột, ngớt mưa, cột cờmoix từ 2 dòng.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Lop1.net. Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Mượt, thước. Bài tập 3: Ngày, ngày, nghỉ, người. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. 5.Nhận xét, dặn dò: lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho viết lần sau. Thực hiện viết lại các từ đã viết sai ở nhà. đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Tập đọc: BÀI: HAI CHỊ EM (Tiết 1) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót,buồn - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và đọc diễn cảm bài văn . 3.Thái độ: Giáo dục HS phải biết giúp đỡ bạn. -Em Hoàng đọc: bánh tét, dệt vải, nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:  Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? GV nhận xét chung. 2.Bài mới:Giới thiệu tranhvà rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng cậu em khó chịu, đành hanh) + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Vui vẻ: (v  d), một lát: (at  ac), hét lên: (et  ec), dây cót: (d  gi, ot  oc), buồn: (uôn  uông) Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu thế nào là dây cót ?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Con chó hay hỏi đâu đâu. Cái cối xay lúa ăn no quay tròn. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc các câu còn lại.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 1. –. nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. Đoạn 2: “Một lát sau … chị ấy”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần et, oet: 1. Tìm tiếng trong bài có vần et ? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ? 3. Điền vần: et hoặc oet ?. Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố ,dặn dò Đọc và tìm hiểu nội dung bài thành thạo.. Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. Nhiều em đọc câu lại các câu này. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. 2 em. Nghỉ giữa tiết Hét. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet. Đọc các câu trong bài. Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. 2 em đọc lại bài. Thực hiện tốt ở nhà. Chiều thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Tiếng Việt:. LUYỆN VIẾT BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE. Đồng chí Hằng dạy.. Toán: LUYỆN TẬP BÀI: ĐỒNG HỒ THỜI GIAN I.Yêu cầu : 1.Kiến thức:Học sinh biết đọc giờ đúng trên đồng hồ -Có biểu tượng ban đầu về thời gian 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng xem đồng hồ giờ đúng thành thạo 3.Thái độ:Giáo dục các em tích cực tự giác khi làm bài. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×