Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009 Tập đọc Bài 01:. Thư gửi các học sinh. I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn : Sau 80 năm…..công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 4 SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A Ôn định tổ chức - GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5. B. Bài mới - GV giới thiệu chủ điểm. 1. Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV nêu tên bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV yêu cầu . - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - GV yêu cầu.. Hoạt động của học sinh. - HS quan sát tranh. - Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. + HS1: các em HS .... nghĩ sao? + HS2: Trong năm học ... HCM. - HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần chú giải - 1HS đọc cả bài.. - GV yêu cầu . - GV đọc toàn bài giọng thân ái, thiết tha, hi vọng tin tưởng. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH.. - Ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt ? + Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN.. 1 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. - Đại diện HS báo cáo, các bạn khác bổ sung .. - Sau cách mạng tháng tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?. - GV tổ chức. - GV nhận xét. - HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch - GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm chéo vào chỗ cần chú ý ngắt giọng. đoạn 2, hãy theo dõi thầy đọc và tìm các - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. từ cần nhấn giọng. - Vài HS thi đọc . - Cả lớp theo dõi và bình chọn - GV yêu cầu . - HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 80 năm .... công học tập của các em" - 3 HS thi đọc thuộc lòng. - GV tổ chức. - GV tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố -dặn dò: - Trong bức thư BH khuyên và mong dợi chúng ta điiêù gì?. - BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 2 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. Toán Tiết 1:. Ôn tập về khái niệm phân số. I.Mục tiêu : Sau bài học giúp HS : Biết đọc; viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II.Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình ở SGK . III.Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học - HS mang dụng cụ học tập. tập 2.Bài mới : - GV giới thiệu bài. -HS nhắc lại tựa bài . *Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV hướng dẫn. -Cả lớp quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên - GV nhận xét , sửa chữa. gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân *Ví dụ : 2/3 đọc là “ hai phần ba ” , thực số 2/3; 5/10; 3/4 ; 40/100; hiện tương tự với các phân số 5/10 ; 3/4 ; 40/100 . *Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số - GV hướng dẫn. - HS lần lượt viết 1 : 3 ; 4: 4 ; 9 : 2 …dưới dạng phân số . VD: 1 : 3 = 1/3 và tự nêu “1 chia cho 3 có - GV nhận xét, sửa chữa. thương là 1 phần 3 ” (Tương tự với các phép chia còn lại) - GV giúp HS. - HS nêu chú ý (phần 1 SGK) *Hoạt động 3 : Thực hành ( trang 3 ) . Bài 1 - GV tổ chức. - HS nối tiếp đọc  nhận xét. - GV chốt ý . Bài 2 -Nhóm đôi . - GV yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV đọc. - HS làm viết vào bảng con và đọc. - GV nhận xét, chốt ý . . Bài 3 - GV tổ chức. - HS đọc yêu cầu bài tập . - Ba HS lên bảng làm bài còn lại làm vào bảng con . - GV chốt ý . - Cả lớp nhận xét . Bài 4. 3 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. - GV tổ chức.. - 2 HS lên bảng điiền vào ô trống. - Cả lớp nhận xét.. - GV kết luận. 3.Củng cố-dặn dò : - GV yêu cầu.. - Vài HS lên bảng viết phân số và đọc phân số .. - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 2 . IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Đạo đức Bài1:. Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 1 ). I. Mục tiêu: -Sau bài học, HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. II. Chuẩn bị: Bài hát Em yêu trường em. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Dạy bài mới: - GV yêu cầu. - Cả lớp hát bài: “Em yêu trường em”. a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu.. - HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các bức ảnh trên? + Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác? + Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.. - GV tổ chức. - GV kết luận: Các em đang học lớp 5,lớp lớn nhất trường, các em phải gương mẫu về mọi mặt để các khối khác học tập.. 4 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. b) Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài HS trình bày trước lớp.. - GV tổ chức. - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà các em cần phải thực hiện. c) Hoạt động 3: Tự liên hệ (Bài tập 2) - GV nêu yêu cầu.. - Xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Vài HS tự liên hệ trước lớp.. - GV tổ chức. - GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5. d) Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên - GV tổ chức.. - HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn có nội dung liên quan đến chủ đề bài học.. - GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố – dặn dò: - HS đọc phần nội dung bài trong Sgk. - Yêu cầu HS lập kế hoạch phấn đấu trong năm học này. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát nói về trường em. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Mĩ thuật Tiết 01. 5 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 01:. Từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu: Sau bài học giúp HS: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là ngững từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn. - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). II. Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt 5, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới - GV giới thiệu bài. a) Phần nhận xét * Bài 1 - GV yêu cầu.. - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần nhận xét cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc.. GV ghi bảng: a) xây dựng – kiến thiết b) vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm - GV hướng dẫn.. - Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS - GV kết luận: những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa. * Bài 2 - GV yêu cầu .. - HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn b: nghĩa của các từ này giống nhau: + Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. + Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo cặp:. 6 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. - GV tổ chức. - GV kết luận: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi cảm. - GV kết luận: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay được cho nhau khi nói viết mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau.. + Cùng đọc đoạn văn. + Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. + Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí xcác từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa - 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. b) Ghi nhớ: c) Phần luyện tập: * Bài tập 1 - GV yêu cầu. - GV tổ chức. - GV nhận xét. * Bài tập 2 - GV yêu cầu. - GV theo dõi. - GV tổ chức.. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc các từ: nước nhà - hoàn cầu – non sông – năm châu. HS thảo luận + nước nhà- non sông + hoàn cầu- năm châu - Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo cặp. - HS đọc kết quả làm bài: - GV nhận xét. + đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, * Bài tập 3 xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập + to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to - GV yêu cầu. kềnh, vĩ đại, khổng lồ.. - GV nhắc: mỗi em phảI đặt 2 câu, mỗi + học tập: học, học hành, học hỏi.... câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa.. 8 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà tập đặt câu cí từ - HS tự làm bài tập. đồng nghĩa. - HS tiếp nói nhau nói những câu đã đặt. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Âm nhạc Tiết 01. Toán Tiết 02: Ôn. tập tính chất cơ bản của phân số. I.Mục tiêu : Sau bài học giúp HS : -Biết tính chất cơ bản của phân số . -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số ( trong trường hợp đơn giản). II. Chuẩn bị: Bài 3: Ví dụ : 2/5 bằng 12/30 vì nhân cả tử và mẫu số của 2/5 với 6 ta được 12/30 . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên 1. On định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -GV yêu cầu.. HĐ của HS - HS lên bảng viết và đọc phân số, nêu tử số và mẫu số.. -Nhận xét và chấm điểm . 3.Bài mới : - GV giới thiệu bài: Ôn tập tính chất cơ bản -Nhắc lại tựa bài . của phân số . *Hoạt động 1 : Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số - GV hướng dẫn. -HS thực hiện theo VD1: HS viết vào bảng. 9 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. con . - GV nhận xét. - HS nêu nhận xét thành 1 câu khái quát như * Tương tự với ví dụ 2 . SGK. - GV ở cả hai ví dụ làm sao ta có phân số - Nếu nhân ( hoặc chia ) cả tử số và mẫu số mới? của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Vài HS nhắc lại. *Hoạt động 2 : Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số - GV hướng dẫn. - HS lần lượt thực hiện “Rút gọn phân số” và “ quy đồng mẫu số ” như SGK trang 5. - Rút gọn phân số để được một phân số có tử - GV khi nào ta cần rút gọn phân số ? số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho . - Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể - Khi nào ta có phân số tối giản ? rút gọn được nữa ( tức là nhận được phân số tối giản ) . - HS đọc yêu cầu. * Bài 1: - HS làm bài tập 1 ( trang 6 ) Rút gọn phân số. - Ba HS lên bảng làm, cả lớp làm vào tập  nhận xét . - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét. - HS thực hiện nhóm đôi theo từng bài tập. * Bài 2: - Vài HS trình bày bài giải.  nhận xét  chốt ý . - GV theo dõi. - GV nhận xét. * Bài 3 :(Nếu còn thời gian) 3.Củng cố-dặn dò : - GV yêu cầu.. - Vài HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số và ứng dụng các tính chất đó.. - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài 3 . IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... 10 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. Lịch sử Tiết 01: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định I.Mục tiêu : - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lựơc, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: + Trương Định quê ở Bỉnh Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định giải tán lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định. - Giáo dục các em lòng tôn kính các danh nhân và truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc ta . II.Đồ dùng dạy học : -Hình trong SGK -Bản đồ hành chính Việt Nam III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bi cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập . 3. Bi mới : Giới thiệu bi : Hơm nay chng ta tìm hiểu giai đoạn lịch sử của dân tộc ta “Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ “ mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của “Bình ty Đại Nguyên Soái “ Trương Định đó cũng là tên của bài học hôm nay. ( Gọi vi HS nhắc lại tựa bi).. * Hoạt động 1 : Làm việc kết hợp với bản đồ - GV treo bản đồ và yêu cầu HS lên chỉ vị trí Đà Nẵng . - GV chỉ vị trí 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Các em đọc thầm đoạn chữ nhỏ trên bài . - Vào sáng ngày 1- 9 -1858 ở Đà Nẵng đã xảy ra sự kiện gì ? -Các em ạ từ phát súng này thực dân Pháp đã từng bước xâm lược nước ta , biến nước ta thành thuộc địa của chúng . Nhưng nhân dân ta đã đứng lên cùng chống giặc ngoại xâm . - GV yêu cầu. - GV nhận xét và tóm tắt sơ lược về ông Trương Định: Trương Định sinh năm 1820 quê ở Bình Sơn ( Nay thuộc huyện Sơn Tịnh ), Quãng Ngãi (chỉ bản đồ vị trí tỉnh Quãng Ngãi. 11 Lop1.net. Hoạt động của học sinh -Hát vui.. -Vài HS nhắc lại tựa bài . -HS lên chỉ .. -Đọc thầm . -….Thực dân Pháp nổ súng mở đầu xâm lược nước ta. - HS đọc thầm từ “ Ngay sau khi ……Gia Định ( 1859 ) ” và cho biết các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm ) sau theo cha vào Nam giữa thời Thiệu Trị ( 1841 - 1847 ) và lập nghiệp ở Tân An . Khi Trương Cầm làm Lãnh binh Gia Định, Trương Định đã chiêu mộ dân nghèo khai hoang lập đồn điền , được phong chức Quản cơ , nên còn được gọi là Quản Định . Ông chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( 1859 ) .. *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - GV giao việc - Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ điều gì? - Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?. trong giai đoạn này.. - Cả lớp thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi hỏi gợi ý : - Giữa lệnh vua và lòng dân , Ông không biết hành động như thế nào cho phải lẽ . - Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “ Bình Tây Đại nguyên soái ”. - Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua , ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Vài HS nêu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Cả lớp thảo luận: …. Chứng tỏ ông là người yêu nước, thương dân.. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức. - Giáo viên nhận xét và chốt ý . - GV đặt vấn đề: Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? 4. Củng cố – dặn dò: - GV yêu cầu. - HS đọc nội dung bài học . - Giáo dục các em lòng tôn kính các danh nhân và truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc ta . -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết bài vào tập và nắm nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh tư liệu nói về Nguyễn Trường Tộ để tiết sau trình bày trước lớp .. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. 12 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. Kể chuyện Tiết 01: Lý. Tự Trọng. I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuỵện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS khá , giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện mở đầu, chủ điểm nói về tổ quốc,các em sẽ được nghe kể về chuyện anh Lý Tự Trọng. Mới 13 tuổi, anh đã bảo vệ đồng chí mình, dám bắn chết tên mật thám Pháp. Anh hy sinh lúc 17 tuổi. a) Kể chuyện. - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe. -Kể lần 1:chậm ở đoạn 1,2, chuyển giọng hồi hộp ở đoạn kế, giọng khâm phục ở đoạn 3. -Viết bảng tên các nhân vật trong truyện: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. -GV giúp HS. - Học sinh giải nghĩa một số từ khó: mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế ca. -Kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ kết hợp SGK. - HS theo dõi. a) Hướng dẫn học sinh kể: * Bài tập 1 - GV hướng dẫn . -1 hs đọc yêu cầu bài - GV giao việc. - HS làm việc theo cặp. - GV tổ chức. -HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh: + Lý Tự Trọng rất gan dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển thư từ và tài liệu. + Trong công việc anh rất bình tĩnh và nhanh trí.. 13 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm + Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt. + Trước toà án của giặc anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình. + Ra pháp trường, anh hát vang bài Quốc tế ca.. - Chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 2-3: - GV tổ chức.. -Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. -Dặn học sinh đọc đề bài và gợi ý trong SGK bài kể chuyện đã nghe, đã đọc.. - 1 hs đọc yêu cầu bài, các gợi ý trong SGK. - HS kể trong nhóm, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện nhóm kể trước lớp.Bạn nhận xét. -Thi kể chuyện trước lớp. -Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.. IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………….……………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 02 tháng 09 năm 2009 Tập đọc Bài 2: Quang. cảnh làng mạc ngày mùa. I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS khá , giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trang 10 SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn - 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 14 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. thư - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV yêu cầu - Em có nhận xét gì về bức tranh?. + Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? + Chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS? - HS quan sát tranh minh hoạ. - Bức trnh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng. - GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối - HS đọc tiếp 4 đoạn HS1: Mùa đông.... rất khác nhau - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt HS2: Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói giọng HS4: Tất cả... là ra đồng ngay. - Yêu cầu đọc 2 lượt - Yêu cầu đọc chú giải * Yêu cầu luyên đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng.. - 1 HS đọc phần chú giải - HS luyên đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - HS theo dõi - HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng - HS nêu: Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi Quả chuối: chín vàng Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn Con gà con chó: vàng mượt mái nhà rơm: vàng mới Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm. - Chọn 1 từ chỉ màu vàng và cho biết từ - Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng đó gợi cho em cảm giác gì?. - Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức - Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt - Vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá - Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt - Chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả - Vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước - Vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng,. 15 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. tạo cảm giác khô giòn. - HS đọc thầm cuối bài và trả lời : + Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm - GV yêu cầu + Những chi tiết nào về thời tiết và con giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa người làm cho bức tranh làng quê thêm đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không đẹp và sinh động? mưa + Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. - Tác giả rất yêu làng quê VN.. - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.. c) Đọc diễn cảm - Giọng đọc bài này như thế nào?. - Giọng nhẹ nhàng , âm hưởng lắng đọng - Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - HS nghe. - GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng.... mái nhà phủ một màu rơm vàng - HS đọc diễn cảm theo cặp mới - Thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi và bình chọn - Nhận xét HS đọc hay 3. Củng cố -dặn dò - GD môi trường. - Nhận xét giờ học - Về nhà học và chuẩn bị bài sau IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Toán Tiết 03: Ôn. tập: so sánh hai phân số. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số , khác mẫu số.. 16 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Biết sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu. - HS tìm phân số bằng với phân số ¾. - GV nhận xét & cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài Giờ toán hôm nay ta sẽ ôn lại cách so sánh hai phân số. - Ghi đề bài lên bảng. b) Hướng dẫn ôn tập: * On tập cách so sánh hai phân số +So sánh hai phân số cùng mẫu số: - HS so sánh: - GV tổ chức. 2/7 và 5/7 ; 2/7 < 5/7 vì 5<7 - HS nêu cách so sánh hai phân số - GV yêu cầu. cùng mẫu số: ta so sánh tử số của các phân số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.. +So sánh hai phân số khác mẫu số: - HS so sánh phân số ¾ và 5/7. - GV tổ chức. -HS so sánh và nêu : ta quy đồng mẫu - Khi so sánh các phân số khác mẫu số ta làm số các phân số đó, sau đó so sánh như như thế nào? với phân số cùng mẫu số. * Luyện tập: Bài 1: - GV y/c.. - 1HS đọc y/c. -HS làm bài và sau đó rồi chữa bài . - Vài HS nêu kết quả và giải thích cách làm.. - GV nhận xét. Bài 2:. - HS đọc yêu cầu. - Sắp xếp các phân số. - …so sánh các phân số.. - Bài tập y/c các em làm gì?. - Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết ta phải làm gì? - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài -Y/c HS tự làm . vào vở: a) 5/6; 8/9; 17/18; b) ½; 5/8; ¾ - Cả lớp nhận xét.. 17 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Nhận xét & cho điểm HS. 3.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: hoàn chỉnh các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau. IV. Đánh gia- rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tập làm văn Tiết 01: Cấu. tạo của bài văn tả cảnh. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh (ND ghi nhớ) - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài nắng trưa (mục III) . II. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh. a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: -1 học sinh đọc yêu cầu BT 1 và đọc bài “Hoàng hôn trên sông Hương”. - Giáo viên giải thích từ hoàng hôn: thời gian cuối buổi chiều. - GV nói về sông Hương. - GV tổ chức. - Cả lớp đọc thầm bài văn. Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Bạn nhận xét. - GV chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2. - GV nhắc: chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn(hoàng hôn trên sông Hương, quang cảnh làng mạc ngày - Thảo luận nhóm 4. mùa). - Đại diện nhóm trình bày: + Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả. 18 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. từng bộ phận của cảnh. + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Bạn nhận xét. - GV chốt ý. - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh. b) Phần ghi nhớ: - 3 học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. c) Phần luyện tập: - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm bài nắng trưa và làm BT theo nhóm đôi - Phát biểu ý kiến. - Bạn nhận xét. - GV chốt ý. 3. Củng cố dặn dò: - 1 học sinh đọc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức về cấu tạo của bài văn tả cảnh, chuẩn bị bài sau. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..... Thể dục Tiết 01. Khoa học Tiết 01: Sự sinh. sản. I- Mục tiêu: -Nhận biét mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặt điểm giống với bố mẹ của mình. II- Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”. 19 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. -Mục tiêu: học sinh nhận ra mỗi trẻ em đều có bố, mẹ sinh ra và có những đặt điểm giống với bố mẹ của mình. *Cách tiến hành: + Bước 1:GV phổ biến cách chơi. + Bước 2:Tổ chức chơi. - GV giao việc.. - GV giao việc và lưu ý: vẽ theo kiểu phim hoạt hình, vẽ rõ những đặc điểm giống nhau của từng cặp bố (mẹ) – con. VD: Em bé có tóc quăn thì bố có tóc quăn… - GV thu bài vẽ của HS và phát ra cho mỗi HS 1 phiếu và bắt đầu chơi.. + Bước 3: Tuyên dương cặp thắng. - GV nêu câu hỏi : + Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi các em rút ra được điều gì? -Kết luận: Mọi trẻ em đều cố bố mẹ sinh ra và có những đặt điểm giống với bố mẹ của mình. Hoạt động 2: Làm việc với SGK -Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV nhận xét. - GV yêu cầu.. - HS thảo luận theo cặp theo gợi ý: + Ở nhà bạn giống ai? + Ai giống cha , mẹ của bạn? + Tại sao khi ra đường, người ta biết bạn là con của cha, mẹ bạn? - 2 HS ngồi cạnh nhau vẽ bố (mẹ) và 1 em bé.. -Mỗi học sinh nhận một phiếu( đã cho vẽ trước), nếu ai nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó và ngược lại. - Ai tìm được đúng hình trước sẽ thắng. + …. Nhờ đặc điểm giống nhau của con với bố ,mẹ. + Con cái có đặc điểm giống bố mẹ. - Vài học sinh nhắc lại.. - HS làm việc theo cặp: quan sát hình 1, 2, 3 (tr 4, 5), đọc lời thoại và liên hệ gia đình mình. - HS trình bày ý kiến. - HS thảo luận: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi mỗi gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Vài HS trình bày.. 20 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm. - GV kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Hoạt động kết thúc: - 1-2HS đọc phần bạn cần biết trong SGK - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2009 Khoa học Tiết 02: Nam hay. nữ. I- Mục tiêu: Sau bài học, giúp HS: -Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II- Đồ dùng dạy học: -Hình trong SGK III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu. - HS nói về ý nghĩa của sự sinh sản. - GV nhận xét, chấm điểm. Cho VD. 3. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận - Mục tiêu: học sinh xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. - GV giao việc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK. - GV tổ chức. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: Ngoài những đặt điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sịnh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và. 21 Lop1.net. Ngô Vĩnh Tiến.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×