Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Hoạt động ngoài giờ lên lớp 6 - Chủ điểm tháng 10: Hội vui học tập tìm người vô địch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 25 Thứ, ngày. Hai 27/2. Ba 28/2. Tư 29/2. Năm 1/3. Sáu 2/3. Tiết. Môn. Tên bài dạy. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. SH ĐT Toán Tập đọc Thể dục Tập đọc Kể chuyện Chính tả Toán Đạo đức Âm nhạc Tập đọc Toán L T& Câu Thể dục Chính tả Toán TNXH Mĩ thuật TL . Văn T . công Toán T . Viết SHCT. Một phần năm Sơn Tinh , Thuỷ Tinh (T1) Giáo viên bộ mơn Sơn Tinh , Thuỷ Tinh (T2) Sơn Tinh , Thuỷ Tinh ` (N/c): Sơn Tinh , Thuỷ Tinh ` Luyện tập Lịch sự khi đến nhà ngwoif khác Giáo viên bộ mơn Bé nhìn biển Luyện tập chung Từ ngữ về sông biển. Đặt và TLCH vì sao? Giáo viên bộ mơn N/v: Bé nhìn biển Giờ, phút Một số loài cây sống trên cạn Giáo viên bộ môn Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Làm dây xúc xích trang trí (T1) Thực hành xem đồng hồ. Chữ hoa: V. Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 Tiết 1 Tiết 2. SINH HOẠT ĐẦU TUẦN TOÁN MỘT PHẦN NĂM .. I/ MỤC TIÊU :. - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm ” biết đọc , viết 1/5 . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau . II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Lớp 2A có 40 Học sinh, chia đều thành 5 tổ. -1 em lên bảng .Lớp làm vở nháp. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn ? Giải Số bạn trong mỗi tổ là : 40 : 5 = 8(bạn) -Nhận xét. Đáp sồ : 8 bạn. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Một phần năm. Lop2.net Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm” -Cho HS quan sát hình vuông.. -Gv dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông” -Hướng dẫn đọc: “Một phần năm”, viết 1 5 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. -Gọi hs nêu kết quả.. -Quan sát.. -Có một hình vuông chia làm năm phần. -Lấy một phần được một phần năm hình vuông. -Hs đọc: Một phần năm. Viết bảng con 1 5 -Đã tô màu 1 hình nào ? 5 -Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d 5. -Nhận xét. Cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò. HTL bảng chia 5. làm bài tập ở nhà. Tiết 3 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân dắp đê chống lụt.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4) Trả lời được câu hỏi 3. II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Tranh SGK ,2.Học sinh : Sách Tiếng việt III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.\Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 em đọc bài “Voi nhà”, TLCH sgk -3 em đọc bài và TLCH. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Sơn Tinh Thủy Tinh. Hoạt động 1 : Luyện đocï . - Gv đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : -Theo dõi đọc thầm. đoạn 1 thong thả, trang trọng:lời vua Hùng- -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh- hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, đùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió -Quan sát …… - Hướng dẫn hs quan sát tranh : nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi). -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi Đọc từng câu : đoạn. -Kết hợp luyện phát âm từ khó. -HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn Lop2.net Trang. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.. -Hướng dẫn đọc chú giải -Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ ….. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// +Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// +Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// +Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// -HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao. -Hs nhắc lại nghĩa “kén -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Hs giỏi đọc.. -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh sẽ diễn biến ra sao và ai sẽ là rễ của vua Hùng, lễ vật vua Hùng đưa ra là nhắm vào ai ? chúng ta cùng tìm hiểu qua Tiết 4 THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN Tiết 5. TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH (Tiết 2). Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. -Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? -Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ? -GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước. -Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? -Lễ vật gồm những gì ? -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ?. Lop2.net Trang. -1 em đọc đoạn 1-2. -Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Thần núi, thần nước.. -Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. -Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. -1 em đọc đoạn 3. -Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng. -Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao. -Sơn Tinh thắng. +Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ? -Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ +Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì -HS thảo luận -Đại diện nhóm trình bày. ? +Cuối cùng ai thắng ? +Người thua đã làm gì ? -GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4. -1 em đọc bài. GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện -Nhân dân ta chiến đấùu chống lũ lụt rất nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống kiên cường từ nhiều năm nay. lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng nên. -Luyện đọc lại : -Gọi hs phân vai đọc. -Nhận xét. -Hs nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Hs giỏi đọc bài. -Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều -Giải thích nạn lũ lụt… gì có thật ? -Dặn dò : Đọc bài chuẩn bị tiết sau kể chuyện. Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: KỂ CHUYỆN SƠN TINH- THỦY TINH . I/ MỤC TIÊU : - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT 1) , dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT 2) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Tranh SGK. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS phân vai -3 em kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ” (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả tim Khỉ” -Cho điểm từng em -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Sơn Tinh Thủy Tinh. - Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ? -Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. -Câu chuyện nói với em điều gì ? -1 em nhắc tựa bài. -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”. Hoạt động 1 : Sắp lại thứ tự tranh theo nội -Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung truyện qua dung câu chuyện. tranh, sắp lại thứ tự các tranh. -Quan sát tranh trong SGK. -HS nêu : -Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Nội dung từng tranh nói gì ? -Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. Lop2.net Trang. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. -Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh, ThủyTinh -1 em lên bảng sắp xếp thứ tự 3 tranh cho đúng. -Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự 3 tranh. -Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 3 đoạn -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể. của câu chuyện trong nhóm -Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp 3 đoạn. -Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. - Gv hướng dẫn hs lập nhóm yêu cầu hs kể -Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn lại câu chuyện chuyện : Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, -Nhóm nhận xét, góp ý. Mị Nương). -Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi gì ? nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Nhân dân ta có tinh thần kiên cường biết khắc phục mọi khó khăn để chống lũ lụt. -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 2: CHÍNH TẢ-(Tập chép ) SƠN TINH THỦY TINH . I/ MỤC TIÊU : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được bì tập (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc bài tập chương trình phương ngữ do GV soạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Sơn Tinh, Thủy Tinh” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Gv đọc cho học sinh viết những từ các em hay -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. sai: Sản xuất, xẻ gỗ, giây phút, cá nục. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (Nhìn chép) : Sơn Tinh, Thủy Tinh. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung bài viết : - trực quan : Bảng phụ. -Gv đọc mẫu nội dung đoạn viết . - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết -2 em nhìn bảng đọc lại. hoa? Vì sao ? -Hùng Vương, Mị Nương vì đó là tên b/ Hướng dẫn trình bày . riêng của nhân vật trong truyện. -Đoạn chép có mấy câu ? -3 câu. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -Hs nêu từ khó : tuyệt trần, kén, người khó. chồng, giỏi, chàng trai. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Viết bảng con. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. Lop2.net Trang. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. -Gv cho hs chép bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Cả lớp làm vào vở bài tập. -Gọi hs lần lượt lên bảng làm. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng: +trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về. +Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã. Bài 3 : Yêu cầu gì ?. -Nhìn bảng chép vào vở. -Dò bài. -Chọn bài tập a hoặc bài tập b.Điền tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã. -3 em lên bảng làm. -Nhận xét.. -Thi tìm từ ngữ: Chứa tiếng bắt đầu bằng: Ch/ Tr. Thanh Hỏi / Thanh Ngã -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb chia -Chia nhóm, 4 nhóm từng nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng viết những từ tìm được nhóm làm vào giấy. -Gọi hs lên bảng làm. theo cách thi tiếp sức. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận xét. -Chốt lời giải đúng: a/ chõng tre, che chở, nước chè, chả nem, cháo -Hs sửa bài lòng, chổi lúa, chào hỏi, chê bai, cha mẹ, cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, tro bếp, trò chơi, bánh trôi, trao đổi … b/ biển xanh, đỏ thẳm, xanh thẳm, nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở, nỗ lực, nghĩ ngợi, cái chõ, cái mõ, vỡ trứng, màu mỡ, … 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương hs -Cả lớp lắng nghe. viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng 4. Dặn dò : Sửa lỗi đã viết sai. Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU :. - Thuộc bảng chia 5 . - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5 ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra vở bài tập của hs. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới: *Hưởng dẫn hs luyện tập: Bài1: Tính nhẩm. -Cho hs làm vào vở. Gọi hs lần lượt lên bảng làm. -Nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Hs mở vở bài tập.. *1 hs đọc yêu cầu. -Cả lớp làm vào vở, hs lần lượt làm bảng lớp. -Hs khác nhận xét. *1 hs nêu yêu cầu. -Cả lớp làm vào vở.. Bài 2: Tính nhẩm. -Cho cả lớp làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs yếu. Lop2.net Trang. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. -Gọi hs lên bảng làm. -Nhận xét , cho điểm. Bài 3: Gọi hs đọc đề toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Làm thế nào ta biết mỗi bạn có mấy quyển vở? -Dựa vào đâu ta đặt lời giải bài toán. -Gọi hs tóm tắt và giải, cả lớp làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs yếu. -Nhận xét, cho điểm.. -Hs lần lượt lên bảng làm. -Hs khác nhận xét. *1 hs đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. -Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. -Mỗi bạn có mấy quyển vở. -Lấy 35 chia cho 5 bằng 7 -Dựa vào câu hỏi. -1 hs lên bảng tóm tắt & giải, cả lớp làm vào vở -Hs nhận xét bài làm của bạn. *1 hs đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. -Có 25 quả cam xếp đều vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả -Xếp được mấy đĩa. -Lấy 25 chia cho 5 bằng 5 -Dựa vào câu hỏi.. Bài 4: Gọi hs đọc đề toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Làm thế nào ta biết xếp được mấy đĩa? -Dựa vào đâu ta đặt lời giải bài toán. -Gọi hs tóm tắt và giải, cả lớp làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs yếu. -Nhận xét, cho điểm. Bài 5: Cho học sinh tự làm 3.Củng cố-Dặn dò: -Gọi hs đọc bảng chia 5 -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.. -1 hs lên bảng tóm tắt & giải, cả lớp làm vào vở -Hs nhận xét bài làm của bạn -1hs đọc bảng chia 5.. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC. THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại - Hs trả lại của rơi khi nhặt đươc.Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi nhận và gọi điện thoại. - Hs quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.Quí trọng những người biết nói lời yêu cầu, phù hợp.Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trọng khi nói chuyện điện thoại. II. CHUẨN BỊ: Phiếu thảo luận, các tình huống – Điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cu Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và không -HS trả lời, nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện -Bạn nhận xét thoại. -GV nhận xét 3. Bài mới Lop2.net Trang. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: -Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển sách của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ … Tình huống 2 : Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại em sẽ … - Gv đánh giá và nhận xét. Hoạt động 2: - Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày lễ. Tình huống 2: Em muốn nhờ bạn lấy hộ quyển sách. -Gv kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và cử chỉ hành động phù hợp. Hoạt động 3: -Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai theo cặp. Tình huống 1: bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Gv kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. 4. Củng cố Gv cùng Hs hệ thống bài. -Yêu cầu Hs thực hành những điều đã học. 5.Dặn dò xem trước bài: Lịch sự khi đến nhà người khác.. -HS lắng nghe. -Hs thảo luận nhóm và đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. - HS nxét, bình chọn -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Hs thảo luận nhận xét về lời nói cử chỉ hành động .... -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Lớp nhận xét. - HS nghe. - Nxét tiết học. Tiết 5 ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN. Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN . Lop2.net Trang. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. I/ MỤC TIÊU : Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên. Hiểu bài thơ bé rất yêu biển bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1.Giáo viên : Tranh sgk 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi hs đọc bài: Sơn -Hs lần lượt đọc bài và TLCH. Tinh Thuỷ Tinh. TLCH sgk -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Beù nhìn bieån . Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi hồn -Bé ra biển chơi với bố, bé thấy biển . nhiên, đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng ở các từ -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. ngữ : tưởng rằng, to bằng trời, sơng lớn, giằng, kéo co, phì phị, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon ton, to lớn, trẻ con. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng dòng thơ : -HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ cho đến hết Đọc từng khổ thơ : Chia 4 khổ thơ : baøi. -Luyện đọc từ khó : sóng lừng, lon ton, to lớn, bễ, khoẻ, vẫn là, khiêng, tưởng rằng, -Luyện đọc ngắt nhịp : bieån nhoû. -Chú ý đọc đúng nhịp . -Học sinh nối tiếp đọc 4 khổ thơ, chú ý nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. -HS luyện đọc ngắt nhịp 4/4: Nghỉ hè với bố/ -Hướng dẫn đọc các từ chú giải Beù ra bieån chôi/ -GV giảng thêm : phì phị: tiếng thở to của Tưởng rằng biển nhỏ/ người hoặc vật. Lon ta lon ton : dáng đi của Mà to bằng trời/ trẻ em nhanh nhẹn vui vẻ. -HS nêu nghĩa của các từ chú giải sgk -Nhận xét. -Vaøi em nhaéc laïi. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? -Hướng dẫn đọc : thể hiện thái độ ngỡ ngaøng, ngaïc nhieân, thích thuù cuûa em beù laàn đầu tiên nhìn thấy biển thật to lớn. -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống nhö treû con ? -Luyện đọc thuộc lòng.. -HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng khổ thơ, cả bài) -Đồng thanh. -Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời./ Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ/ Biển to lớn thế/. Lop2.net Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. -Nhaän xeùt. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Em coù thích bieån trong baøi thô naøy khoâng ? Vì sao ? - Nhaän xeùt tieát hoïc 4. Daën doø : HTL baøi thô. Tiết 2. -HS đọc : -Bãi giằng với sóng/ Chơi trò keùo co/ Nghìn con soùng khoeû/ Lon ta lon ton/ Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con/ -Biển có hành động giống như đứa trẻ, bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng biển chạy lon ta lon ton giống hệt một đứa trẻ nhoû. -Luyện HTL dựa vào tiếng đầu dòng (đọc theo baøn, CN, ÑT) -1 em đọc lại bài. -Em thích biển vì biển to, vì biển đáng yêu nghòch nhö treû con …. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU :. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , chia trong trường hợp đơn giản . - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng chia 5 ) - Biết tìm số hạng của một tổng ; tìm thừa số . II/ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Học sinh : Sách, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Có 45 cái bát xếp thành các chồng, mỗi -1 em laøm baøi treân baûng. chồng cĩ 5 cái bát. Hỏi xếp được bao nhiêu -Lớp làm phiếu . chồng ? Toùm taét Giaûi 5 caùi baùt : 1 choàng Soá choàng baùt: 45 caùi baùt : ? choàng 45 : 5 = 9 (choàng) -Chấm điểm vào phiếu học tập. Đáp số : 9 ch. Bát -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. -Luyeän taäp. Bài 1 : Tính (Theo mẫu) -Gv hướng dẫn mẫu. -Cả lớp quan sát. -Cả lớp làm vào vở. Gọi hs lên bảng làm. -Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm. -Chữa bài, nhận xét. -Hs khaùc nhaän xeùt. -Gọi 2 em HTL bảng chia 3. -2 em HTL baûng chia 3. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. *Tìm x -Gọi hs nhận xét. -4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -GV nhận xét, cho điểm. -Hs nhaän xeùt. Bài 3 Cho học sinh tự làm Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. *1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Moãi chuoàng 5 con Thoû. -Bài toán hỏi gì? -4 chuoàng coù maáy con thoû. -Muoán bieát 4 chuoàng coù bao nhieâu con Thoû -Laáy 5 nhaân 4 baèng 20. Lop2.net Trang. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. ta laøm theá naøo? -Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -1Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Nhaän xeùt , cho ñieåm. -Hs khaùc nhaän xeùt Bài 5: Gv hướng dẫn hs làm. -Cả lớp lắng nghe. Cả lớp xếp hình. Gv theo dõi giúp đỡ. -Cả lớp xếp hình. -Nhaän xeùt. - Hs đọc lòng bảng chia 5. 3. Cuûng coá : Goïi vaøi em HTL baûng chia 5. -Nhaän xeùt tieát hoïc. 4. Daën doø: OÂn laïi baûng chia 2, 3, 4, 5. Laøm bài tập ở VBT Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO I/ MỤC TIÊU : - Nắm được một số từ ngữ về sông biển( BT1, BT2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? BT3, BT 4). II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Học sinh : Sách, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 em đọc thuộc các thành ngữ ở BT2.(tuần 24) -Em nào biết thêm các thành ngữ nào khác ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). Bài 1 :Gọi học sinh đọc y/c. Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ? -Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -1 em đọc thuộc lòng 4 thành ngữ.. -1 em neâu : Khoeû nhö traâu. Cao nhö seáu. Toái nhö huõ nuùt. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thaàm. -2 tieáng (taøu + bieån; bieån + caû) -Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau. Trong từ biển cả tiếng biển đứng trước. -GV viết sơ đồ cấu tạo từ. -Hoïc sinh laøm nhaùp. biển ………… ……….. biển bieån ………… ……….. bieån Biển cả, biển khơi, Tàu biển, sóng biển, Bieån caû, bieån Taøu bieån, soùng biển xanh, biển lớn, nước biển, khơi, biển xanh, biển, nước biển, biển hổ, biển lớn, biển hổ, cá biển, tôm biển, -Gợi ý cho hs thảo luận theo cặp. biển động……. cua bieån, rong -Goïi hs neâu keát quaû. biển, bãi biển, bờ -Nhaän xeùt, cho ñieåm. bieån, chim bieån, baõo bieån, loác bieån, maët bieån,……. -Nhaän xeùt, boå sung. -4 em đọc các từ ngữ ở từng cột trên baûng. Baøi 2 (mieäng) -Goïi 1 em neâu yeâu caàu ? -Gọi 2 em lên bảng. Cả lớp làm vào vở bài -1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. -Hs làm vào vở BT. taäp. Lop2.net Trang. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. -Nhận xét, chốt lời giải đúng : -2 em leân baûng. Nhaän xeùt. -soâng -suoái -hoà. -Vài em đọc : sông – suối – hồ. Baøi 3 : Goïi hs neâu yeâu caàu. - Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Hs thaûo luaän theo caëp. xoáy. -Em hãy bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi cho phù hợp. Sau đó em -HS phát biểu : chọn Vì sao. chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu . Đọc lại “Vì sao không được bơi ở đoạn sông này cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi ?” - 2 em đọc lại. đầy đủ. -GV ghi bảng . “Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?” -Nhaän xeùt, cho ñieåm. Hoạt động 2 : Làm bài viết -2 hs lần lượt đọc yêu cầu. Bài 4 : (viết) Gọi hs đọc yêu cầu. -Laøm vieäc theo nhoùm, moãi nhoùm thaûo - chia nhoùm thaûo luaän. luận đưa ra 3 câu trả lời. Nhóm viết kết -Theo dõi giúp đõ các nhóm. quả ra giấy, và đọc. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhoù m khaùc nhaän xeùt, boå sung. -Nhaän xeùt. Ghi baûng : a/Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước. b/Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương. c/Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh. 3.Cuûng coá : Nhaän xeùt tieát hoïc. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: HTL các thành ngữ. Hoàn thành bài tập trong vở bài tập. Tiết 4 THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN. Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 : CHÍNH TẢ (nghe viết) BÉ NHÌN BIỂN . 1.Kiến thức : - Nghe viết bài chính tả , trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được bài tập ( 2) a/b hoặc bài tập (3) a/b hoặc BT ct phương ngữ do GV soạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. -3 em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con. -Nhận xét. Lop2.net Trang. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Gv đọc 1 lần bài chính tả. -Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ? c/Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng con d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đánh vần (hs yếu) đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi -Trắm, trôi, trích, trê, tràu. Bài 3 :Gv nêu yêu cầu. -Hs thảo luận nhóm đôi. -Gọi hs nêu kết quả. -GV nhận xét chốt ý đúng : chú – trường – chân dễ – cổ - mũi 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : – Sửa lỗi. Hoàn thành bài tập trong vở bài tập.. -Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển.. -Theo dõi. 3 em đọc lại. -Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người. -Có 4 tiếng. -Nên bắt đầu từ ô thứ 3 tính từ lề vở. -HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.. -Nghe và viết vào vở. -Soát lỗi, sửa lỗi.. -Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch. -Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh -Từng em đọc kết quả. -Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. -Hs nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. Tiết 2 TOÁN GIỜ PHÚT. I/ MỤC TIÊU :. - Biết 1 giờ có 60 phút . - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12 , số 3 , số 6 . - Biết đơn vị đo thời gian : giờ , phút - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian . II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. 2.Học sinh : Sách toán, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở bài tập của hs. -Cả lớp mở vở bài tập. -Nhận xét, cho điểm. Lop2.net Trang. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu cách xem giờ(khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). -Em đã được học đơn vị đo thời gian nào ? -Ngoài các đơn vị đã học em còn biết thêm đơn vị nào ? -Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút. -GV viết : 1 giờ = 60 phút. -Trực quan : Chỉ trên mặt đồng hồ và nói : Trên mặt đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút. -GV quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -GV khẳng định : 8 giờ 15 phút. -Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ? -Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ 15 phút và gọi HS đọc giờ. -Tiếp tục quay quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút. -Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Gv nêu yêu cầu. -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? Em căn cứ vào đâu để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? -7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ? -Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại. Bài 2 : Gv nêu yêu cầu -Gọi hs thực hành theo cặp. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Tính ( theo mẫu) -Hướng dẫn hs tính theo mẫu. -Gọi hs lần lượt lên bảng làm. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò: Hoàn thành bài tập trong vở bài tập.. -Tuần lễ, ngày, giờ. -Phút.. -HS đọc : 1 giờ = 60 phút. -1 em nhắc lại : khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút. -Chỉ 8 giờ. -Chỉ 8 giờ 15 phút. -Quan sát đồng hồ và nói : Kim phút chỉ số 3. -2 em đọc giờ : 9 giờ 15 phút, 10 giờ 15 phút . -Hs quan sát -Kim phút chỉ số 6. Nhận xét. -HS thực hành quay đồng hồ đến các vị trí : 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút. -Nói nhanh các giờ. -Quan sát. -7 giờ 15 phút vì kim giờ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3. -7 giờ 15 phút tối còn gọi là 19 giờ 15 phút. -HS thực hiện tiếp với các đồng hồ còn lại. -HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu chỉ hành động, 1 em tìm đồng hồ) hết một hành động thì đổi cặp khác. -Cả lớp quan sát. Làm vào vở. -Hs lần lượt lên bảng làm.. Tiết 3 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN. I/ MỤC TIÊU : - Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống trên cạn . Lop2.net Trang. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn . - Quan sát tìm kiếm thông tin. - Ra quyết định. - Hợp tác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở môi trường trên cạn. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Nêu tên các loại cây sống ở xung quanh nhà? -Cây mai, cây cau, dừa ….. -Trên đường em thấy có những loại cây nào ? -Hs nêu … -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát cây cối xung quanh sân trường, vườn trường. Mục tiêu : Hình thành kĩ năng q/s nhận xét, mô -Hs tập trung theo khu vực quan sát. tả. -GV phân chia khu vực quan sát cho học sinh. -Chia nhóm : 2 nhóm q/s cây ở sân -Giáo viên phân 2 nhóm : Quan sát cây ở sân trường. -2 nhóm tìm hiểu tên cây, đặc điểm và trường, ích lợi của cây. -Nhóm trưởng cử thư kí ghi chép theo phiếu hướng dẫn quan sát. 1.Tên cây ? -Giáo viên phát phiếu hướng dẫn quan sát. 2.Đó là loại cây có bóng mát hay cây -Giáo viên bao quát các nhóm. hoa, cây cỏ? 3.Thân cây và cành lá có gì đặc biệt .Cây đó có hoa hay không ? 5.Có thể nhìn thấy rễ cây không ?Vì sao ?Đối với những cây mọc trên cạn rễ có gì -Giáo viên báo hết thời gian quan sát. Nhóm đặc biệt? quay trở lại lớp. -Đại diện nhóm trình bày. -Giáo viên khen nhóm quan sát nhận xét tốt. -Nhóm khác bổ sung. - Kết luận H Đ1 - Để biết rõ về một loài cây nào đó chúng ta cần quan sát và tìm hiểu kĩ từng bộ phận của cây. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK -Làm việc theo cặp. Mục tiêu : Hs nhận biết một số cây sống trên -Quan sát tranh , thảo luận : cạn và ích lợi của chúng. -Đại diện nhóm trình bày :Cây mít, đu đủ, thanh long là cây ăn quả. Cây mít, -Thảo luận theo cặp. -Tranh ảnh về các loài cây sống trên cạn. cây bàng, cây xà cừ là cây cho bóng mát. -Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong Cây ngô, cây lạc là cây lương thực, thực hình ? phẩm. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng là - Trong các loài cây trong hình cây nào là cây cây làm thuốc. Cây hồ tiêu là cây gia vị. ăn quả ? cây cho bóng mát, cây lương thực thực Cây pơmu, bạch đàn, thông là cây lấy gỗ. phẩm, cây làm thuốc, cây gia vị, cây lấy gỗ ? -GV theo dõi giúp đỡ nhóm. -Gọi một số em chỉ và nói tên từng cây trong hình. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. -Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, Lop2.net Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác. 3.Củng cố : Để bảo vệ cây cối ở trường cũng như ở nhà - Tưới cây , bắt sâu... Không nên bẻ cành chúng ta nên và không nên làm gì? ngắt hoa, leo trèo -Nhận xét tiết học 4. Dặn dò : Học bài. Sưu tầm các loài cây sống trên cạn Tiết 4 MĨ THUẬT GIÁO VIÊN BỘ MÔN. Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI . I/ MỤC TIÊU : -Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT 1, BT 2). -Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3) . - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở bài tập của hs -Hs mở vở bài tập. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Gọi 2 hs đọc lại đoạn đối thoại. -2 hs phân vai đọc. -Hà cần nói với thái độ như thế nào ? -Lời Hà : lễ phép. -Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ? -Lời bố Dũng : niềm nở. -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính -2 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện mời vào nhà gặp Dũng. thái độ lịch sự, nhã nhặn. -Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái như thế nào ? - Khi tham gia một cuộc trò chuyện chúng ta độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. cần chú ý lắng nghe và đáp lại cho phù hợp. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gv hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .. Lop2.net Trang. -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .-Nói lời đáp của em trong từng tình huống . -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. Sau BT2 Khi đáp lại lời đồng ý em cần thể hiện thái độ như thế nào? -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi. Bài 3 : Gv nêu yêu cầu. -Trực quan : Tranh SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -Sóng biển như thế nào ? -Trên mặt biển có những gì ?. b/Cám ơn em. -Từng cặp HS lên trình bày. -Nhận xét đưa ra phương án khác. - Khi đáp lời đồng ý các em cần đáp đúng, thể hiện thái độ lịch sự, chân thành. -Quan sát. -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời -Làm bài vào vở BT. Nhiều em đọc lại bài viết.. -Trên bầu trời có những gì ? -Cho cả lớp làm vào vở bài tập -Nhận xét, cho điểm 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: Làm lại bài vào vở BT3. Tiết 2 THỦ CÔNG LÀM XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T1) I/ MỤC TIÊU : - Biết cách làm dây xúc xích trang trí . - Cắt , dán được dây xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thẳng . Có thể chỉ cắt ,dán được ít nhất ba vòng tròn . Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau . Với HS khéo tay : Cắt,dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau . Màu sắc đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công, Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở, kéo, hồ dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập . -Nhận xét --Làm dây xúc xích trang trí. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. -Quan sát. -Ttrực quan: Mẫu dây xúc xích. -Các nan giấy màu. -Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì, Có -Màu sắc nhiều đan xen nhau. hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào ? -Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng -Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ? nhau, sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. -Học sinh theo dõi. - Hướng dẫn học sinh các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích. Lop2.net Trang. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. Hoạt động 2 : Thực hành. -Cho cả lớp thực hành. -Cả lớp thực hành. -Giáo viên Theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng. -Nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. -2 hs Thực hiện trước lớp. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: Lần sau mang -Thực hành cắt dán. giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Thực hành Tiết 3 : TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ . I/ MỤC TIÊU :. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút , 30 phút . II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh : Sách, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở bài tập của hs. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Cho học sinh xem tranh. -Gọi hs lần lượt nêu kết quả. -Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó. -5 giơ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối. Bài 3 : -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. -GV hướng dẫn cách chơi -GV hô một giờ nào đó. -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. -Nhận xét. 3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -Nhận xét tiết học. Dặn dò: Thực hành xem giờ trên đồng hồ. Làm bài tập trong vở bài tập. Lop2.net Trang. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Hs mở vở bài tập. -Thực hành xem đồng hồ. Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ.. -Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ? -HS thực hành theo cặp. -1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ) -Một số cặp trình bày trước lớp. - Là 17 giờ 30 phút. -Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. -Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” -Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay. -Hs nêu.. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. Tiết 4 TẬP VIẾT CHỮ HOA: V I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa V( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng Vượt ( 1dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ ) Vượt suối băng rừng ( 3 lần) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Mẫu chữ v hoa. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ U-Ư-Ươm vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ V hoa cao mấy li ? -Chữ V hoa gồm có những nét cơ bản nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. -Chữ V cỡ vừa cao 5 li. -Chữ V gồm có ba nét ( nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải) -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V gồm có : Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét cong trái rồi -Vài em nhắc lại. lượn ngang, giống như nét 1 của chữ H,I,K, dừng bút trên ĐK 6. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK1. Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở ĐK 5. -Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Theo dõi. -Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng con. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu hs mở vở tập viết đọc cụm từ ứng -Viết vào bảng con V-V. Đọc : V-V dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -2 em đọc : Vượt suối băng rừng. -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Quan sát. -1em nêu: Vượt qua nhiều đoạn đường, Giáo viên giảng : Cụm từ trên có nghĩa là chúng không quản ngại khó khăn gian khổ. ta phải bền chí để vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -4 tiếng : Vượt, suối, băng, rừng. -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Vượt suối băng rừng”ø như thế nào ? -Chữ V, b, g cao 2,5 li, chữ t cao 1, 5 li, Lop2.net Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lớp 2. Trần Thị Bích Hạnh. -Cách đặt dấu thanh như thế nào ?. chữ s,r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. -Khi viết chữ Vượt ta nối chữ V với chữ ư như -Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt thế nào? trên chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ ư. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào -Khoảng cách giữa chữ ư với chữ V gần ? hơn bình thường. Viết bảng. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. Hoạt động 3 : Viết vở. -Bảng con : V-Vượt. -Hướng dẫn viết vở. -Viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng -V ( cỡ vừa : cao 5 li) 1 dòng -V (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) 1 dòng -Vượt (cỡ vừa) 3 dòng -Vượt (cỡ nhỏ) -Thu bài chấm điểm sửa chữa. -Vượt suối băng rừng( cỡ nhỏ) 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . Tiết 5. SINH HOẠT CUỐI TUẦN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................................. Phần kí duyệt Tổ chuyên môn. Ban giám hiệu. Lop2.net Trang. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×