Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.3 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5:. Soạn 4/9/2010 Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010. Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: Tiết 2: TOÁN. Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ ) I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. + Những bài tập cần làm. Bài 1( Cột 1,2,3,4 ),Bài 2, Bài 3 II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi bài tập II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). 3, Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *, Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng - HS quan sát. 23 x 6 = ? - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 23 6 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ - HS chú ý nghe và quan sát. phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - Vậy ( nêu và viết ): 26 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. 54 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên.. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính.. * Hoạt động 2: thực hành. + Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai - HS nêu yêu cầu BT. chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HS thực hiện bảng con. 47 2 94. 25 3 75. 28 6 168. - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. + Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn - HS nêu yêu cầu BT. có liên quan đến phép nhân vừa học. 80. Lop3.net. 82 5 410. 99 3 297.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV hướng dẫn HS phân tích và giải.. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Bài giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải. - GV nhận xét – ghi điểm: + Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: thế nào? x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 6 x = 23 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3+4:TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:. Tiết 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu: TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK) KC: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy – học: TẬP ĐỌC 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3, Bài mới: a,Giơí thiệu bài - Ghi đầu bài. b, Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. 81. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS giải nghĩa từ mới. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn.. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét – ghi điểm. c. Tìm hiểu bài: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?. - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ……… - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe - Vì chú sợ hãi. thầy giáo hỏi? - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh - HS nêu. " về thôi" của viên tướng? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành - Mọi người sững sờ nhìn chú….. động của chú lính nhỏ? - Ai là người lính dũng cảm trong truyện - HS nêu. này? vì sao? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận - HS nêu. lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? d,Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. cách đọc. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét. 4,Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm……….. 82. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. - HS lắng nghe. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Soạn 5/9/2010 Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: TOÁN. Tiết 22: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - giúp HS: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút + Hoàn thành các bài tập: Bài 1,Bài 2 ( a, b ), Bài 3, Bài 4 II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi bài tập + Học sinh chuẩn bị bảng con để làm bài tập III. Các hoạt động dạy học. 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS).- Một HS làm bài tập hai. 3, Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. a. Củng cố về phép nhân về số có hai - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1). - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 2 4 6 5 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS * Bài 2 HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp - Lớp nhận xét. 38 27 53 45 2 6 4 5 76 162 212 225 - GV nhận xét – ghi điểm. * Bài 3: Giải được bài toán có lời văn - HS nêu yêu cầu bài tập có liên quan đến thời gian. GVcho HS nhân tích BT sau đó giải. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng 83. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài giải Có tất cả số giờ là : 24 6 = 144 (giờ) ĐS : 144 giờ - GV nhận xét * Bài 4: HS thực hành xem được giờ - HS nêu yêu cầu bài tập trên mô hình đồng hồ. - HS thực hành trên đồng hồ. GVnhận xét, sửa sai cho HS. * Bài 5. HS nối được các phép nhân có - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng thước nối kết quả của hai kết quả bằng nhau. phép nhân bằng nhau. - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét – chữa bài đúng . 2x3 6x4 3x5 5x3. 4x6. 3x2. 4, Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: THỂ DỤC Tiết 3: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài 2 - Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào - HS viết bảng con. 3, Bài mới: a. GT bài – ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS nghe – viết: + Hướng dẫn HS nghe viết 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được - Các chữ đầu câu và tên riêng. 84. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết hoa? - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại… + GV đọc bài: - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - GV thu bài chấm điểm. c,Hướng dẫn HS làm bài chính tả. * Bài 2(a): GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét – sửa sai * Bài 3:. - GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - Viết sau dấu hai chấm…. - HS nghe, luyện viết vào bảng con. - HS chú ý nghe – viết vào vở.. - HS nghe – soát lỗi vào vở. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận xét - HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng - 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:. Tiết 5. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. I. Mục tiêu: - Thế nào là tự làm lấy việc của mình. - ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Trình bày theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà…. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ tình huống. - Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vì sao phải giữ lời hứa ? 3,Bài mới: 85. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: b. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, - HS chú ý. Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: * GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. *Tiến hành: - GV phát phiếu học tập( ND: trong - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung SGV). ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. * GV kết luận – nhận xét: - Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. * Hoạt động 3: xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý ko ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 4. Củng cố – dặn dò - Chuẩn bị cho tiết học sau - Nhận xét tiết học. 86. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Buổi chiều ( Lớp 3B) Tiết 1: ÔN TẬP ĐỌC. Tiết 5: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3, Bài mới: a,Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b, Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. c. Tìm hiểu bài: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong gì ? ở đâu? vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. lỗ hổng duới chân rào? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hậu quả gì? hoa mười giờ……… - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe - Vì chú sợ hãi. thầy giáo hỏi? - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh - HS nêu. " về thôi" của viên tướng? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành - Mọi người sững sờ nhìn chú….. động của chú lính nhỏ? 87. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? 4, Củng cố - dặn dò: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài cho tiết Tiếng Việt lần sau.. - HS nêu. - HS nêu. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn.. Tiết 2: ÔN TOÁN. Tiết 14: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - giúp HS: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút + Hoàn thành các bài tập: Bài 1,Bài 2 ( a, b ), Bài 3, Bài 4 II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi bài tập + Học sinh chuẩn bị bảng con để làm bài tập III. Các hoạt động dạy học. 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS).- Một HS làm bài tập hai. 3, Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. a. Củng cố về phép nhân về số có hai - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1). - HS làm bảng con. 38 26 42 77 54 2 4 5 3 6 - GV sửa sai cho HS 76 104 210 231 324 * Bài 2: Đặt tính rồi tính HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập 48 3 = - 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 65 5 = - Lớp nhận xét. 48 65 83 99 83 6 = 3 5 6 4 99 4 = 144 325 498 396 - GV nhận xét – ghi điểm. * Bài 3: Giải được bài toán có lời văn - HS nêu yêu cầu bài tập có liên quan đến thời gian. GVcho HS nhân tích sau đó giải. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng 88. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài giải Trong 2 giờ xe máy đi được là: 37 2 = 74 (km) ĐS : 74 km - GV nhận xét * Bài 4: HS thực hành xem được giờ - HS nêu yêu cầu bài tập trên mô hình đồng hồ. - HS thực hành trên đồng hồ. GVnhận xét, sửa sai cho HS. 4, Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét. Tiết 3: ÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI: Tiết 5: ÔN PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết: - Kể được tên một số bệnh về tim mạch. - Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim. - Có ý thức để phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn? 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: b, Các hoạt động *. Hoạt động 1: - Động não. - Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch. - Tiến hành: - GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch - HS kể. mà em biết? - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về - HS chú ý nghe. tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. * Hoạt động 2: Đóng vai: - Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân 89. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30). - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Câu hỏi: - ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?. - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.. - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây bệnh?. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Các nhóm xung phong đóng vai. -> lớp nhận xét.. - Bước 3: Làm việc cả lớp. *, Kết luận: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: - Mục tiêu: + Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. + Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. - Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. * Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt… 4, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Soạn 6/9/2010 Thứ tư, ngày 8 tháng 9 năm 2006 Tiết 1: TOÁN. Tiết 23: BẢNG CHIA 6 I. Mục tiêu: *Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ). II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 6 - 1 HS đọc 90. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Bài mới: *. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 - Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. - 6 lấy 1 lần bằng mấy - GV viết: 6 1 = 6 - GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ? - GV viết bảng: 6 : 6 = 1. - 6 lấy 2 lần bằng mấy ? - GV viết bảng: 6 2 = 12 - Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ? - GV viết bảng: 12 : 6 = 2 - Các phép chia còn lại làm tương tự như trên. - GV cho HS học thuộc bảng chia 6. - HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn) - 6 lấy 1 lần bằng 6 - Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.. - HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập. - HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn) - 6 lấy 2 lần bằng 12. - Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2). - HS đọc 2 phép tính: 6 2 = 12 12 : 6 = 2. - HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân.. *. Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được. - Lớp nhận xét 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 - GV nhận xét 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1… + Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào bảng con chia - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho 6 4 = 24 6 2 = 12 HS thực hiện bảng con 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - GV nhận xét + Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán liên quan đến phép chia. - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. - GV gọi HS phân tích bài toán có lời và Bài giải: Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là: giải 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm +Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. 91. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV gọi HS phân tích, nêu cách giải. - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. Bài giải: Cắt được số đoạn là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn - Nêu nội dung bài học.. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau Tiết 2: TẬP ĐỌC. Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ((Trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Cho học sinh hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS Đọc lại bài tập đọc kể chuyện - Trả lời ND bài. - GV + HS nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đâù bài. b. Luyện đọc: * GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng) - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS giải nghĩa từ mới. - Học sinh nối tiếp đọc theo N4 -Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn . - 1 HS đọc toàn bài - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét – bình chọn. c. Tìm hiểu bài: - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng… - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn - Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng? Hoàng đọc lại câu văn… - GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho - Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những 92. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> mỗi nhóm 1 khổ A4. câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét , kết luận bài làm đúng *. Luyện đọc lại . - GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài. - HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) - Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố dặn dò . - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiét học. - Nêu ND chính của bài. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Tiết 5: SO SÁNH I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT 4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT1. - Bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT2. - 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4). - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: - 3 HS lên bảng làm bài - 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm - Lớp nhận xét ra bài nháp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn Ông bà là buổi trời chiều Hơn kém Cháu là ngày rạng sáng Hơn kém,Ngang hàng,Ngang bằng d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ Ngang bằng đã thức vì con ( Hơn kém) * Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ tìm từ vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng *Lời giải đúng: a. Hơn - là - là - là 93. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Hơn c. Chẳng bằng – là * Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét … quả Dừa - đàn lợn…. … tàu Dừa – chiếc lược…. * Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài - HS làm vào giấy nháp - 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh. tập. - GV nhận xét chốt lại. - Lớp nhận xét - Quả dừa: Như, là, như là, tựa, như thể…. Đàn lợn con nằm trên cao -Tàu dừa: Như, là, như là, tựa, như thể… 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau. Chiếc lược chải vào mây xanh - HS nhắc lại nội dung vừa học.. Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết: - Kể được tên một số bệnh về tim mạch. - Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim. - Có ý thức để phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn? 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: b, Các hoạt động *. Hoạt động 1: - Động não. - Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch. - Tiến hành: - GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch - HS kể. mà em biết? - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về - HS chú ý nghe. tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. * Hoạt động 2: Đóng vai: - Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Tiến hành: 94. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Bước 1: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30). - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Câu hỏi: - ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?. - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.. - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây bệnh?. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Các nhóm xung phong đóng vai. -> lớp nhận xét.. - Bước 3: Làm việc cả lớp. *, Kết luận: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: - Mục tiêu: + Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. + Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. - Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. * Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt… 4, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Buổi chiều ( Lớp 3B) Tiết 1: ANH VĂN Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT. Tiết 5: SO SÁNH I. Mục tiêu: - Ôn tập một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém bài tập trong SGK - Làm bài tập các từ so sánh trong các khổ thơ ở . - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy – học: 95. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT2. - 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4). - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: - 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b, Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ c, Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời * Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh trong những câu thơ ở bài tập 1 + Giao phiếu bài tập cho HS làm - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 3 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét Hình ảnh so sánh + Cháu khoẻ hơn ông nhiều + Ông - Buổi trời chiều + Cháu – ngày rạng sáng. + Trăng khuya sáng hơn đèn + Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức + Mẹ là ngọn gió. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét *Lời giải đúng: a. Hơn, là, là b. Hơn c. Chẳng bằng – là * Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét … quả Dừa - đàn lợn…. … tàu Dừa – chiếc lược…. * Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài - HS làm vào giấy nháp - 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh. tập. - GV nhận xét chốt lại. - Lớp nhận xét - Quả dừa: Như, là, như là, tựa, như thể…. Đàn lợn con nằm trên cao -Tàu dừa: Như, là, như là, tựa, như thể… 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau. Chiếc lược chải vào mây xanh - HS nhắc lại nội dung vừa học.. 96. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Soạn ngày 7/9/2010 Thứ năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: TOÁN. Tiết 24: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ) - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn - Bảng phụ ghi nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy và học . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) - HS, GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới. a. Hoạt động 1 : Bài tập * Bài 1+ 2 : Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . * Bài 1 ( 25 ) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HD 1 phép tính mẫu - HS chú ý theo dõi - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nhẩm , nêu kết quả 6 6 = 36 24 : 6 = 4 6 7 = 42 36 : 6 = 6 6 4 = 24 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 6 3 = 18 - Gv nhận xét, sửa sai cho HS * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm - GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu - HS nêu kết quả tính nhẩm kết quả tính nhẩm 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 GV sửa sai cho HS 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 … * Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến bảng chia 6 . GV hướng dẫn học sinh phân tích BT và HS phân tích, giải vào vở 1 HS lên giải. bảng Bài giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) ĐS = 3m vải 97. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV sửa sai cho học sinh. * Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được -HS nêu yêu cầu bài tập - nêu miệng đã tô màu vào. 1 của hình nào. 6. - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng - HS nêu. nhau? - Vậy đã tô màu. `1 1 hình 2 và hình 3 đã được tô màu. 6 6. 1 hình nào? 6. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. - Đánh giá tiết học.. - Nêu nội dung bài. Tiết 2: TẬP VIẾT:. Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C (tiếp). I. Mục tiêu: - Biết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ - Củng cố cách viết chữ viết hoa C(ch) thông qua bài tập ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: Ch - Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: 3- HS viết bảng lớp: Cửu Long; Sông Công. - GV + HS nhận xét. 3,Bài mới: a. GT bài – ghi đầu bài b. HD học sinh viết trên bảng con. +. Luyện viết chữ hoa. - GV chữ hoa - HS quan sát + Nhận xét về số nét và độ cao? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. - HS quan sát. + Tìm các chữ hoa có trong bài? - Ch, V, A, N - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS nghe – quan sát - GV đọc: Ch, V, A +. Luyện viết từ ứng dụng.. - HS nghe – luyện viết vào bảng con - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần… - GV quan sát, sửa sai cho HS. - HS tập viết trên bảng con. 98. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục - HS chú ý nghe ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. - HS tập viết bảng con các chữ Chim, - GV nhận xét, sửa sai Người. * Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu. + Viết chữ Ch: 1 dòng + Viết chữ V, A : 1 dòng… - HS viết bài vào vở TV. - GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao.. * Chấm chữa bài : - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết - HS chú ý nghe. 4. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết: CHÍNH TẢ : ( TẬP CHÉP ). Tiết 10: MÙA THU CỦA EM I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2) - Làm đúng BT (3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. - Bảng phụ viết nôị dung BT2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. (HS viết bảng con ) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS tập chép . *. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. 99. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>