Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bảng lý thuyết và nhận biết các chất hóa học kèm bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.52 KB, 9 trang )

L
Líí tthhuuyyếếtt ccơơ bbảảnn vvềề tthhuuốốcc tthhửử
((áápp ddụụnngg đđểể pphhâânn bbiiệệtt vvàà nnhhậậnn bbiiếếtt ccáácc cchhấấtt))
Stt
1
2

Thuốc thử
Quỳ tím

Dùng để nhận
- Axit
- Bazơ tan
Phenolphtalein Bazơ tan
(không màu)

3

N-ớc(H2O)

4

dung dịch
Kiềm
dung dịch axit
- HCl, H2SO4
- HNO3,
H2SO4 đ, n
- HCl

5



- H2SO4
6

Dung dịch
muối
BaCl2,
Ba(NO3)2,
Ba(CH3COO)2
AgNO3
Pb(NO3)2

Hiện t-ợng
Quỳ tím hoá đỏ
Quỳ tím hoá xanh
Hoá màu hồng

H2 (có khí không màu, bọt khí bay lên).Riêng Ca còn
- Cácoxit của kim loại mạnh(Na2O, CaO, tạo dd đục Ca(OH)2
Tan tạo dd làm quỳ tím hoá đỏ. Riêng CaO còn tạo dd
K2O, BaO)
đục Ca(OH)2
- P2O5
- Tan tạo dd làm đỏ quỳ
- Các muèi Na, K, - NO3
- Tan
- Kim lo¹i Al, Zn
Tan + H2 bay lªn
- Mi Cu
Cã kÕt tđa xanh lam Cu(OH)2

- Muèi = CO3, = SO3
Tan + cã bät khÝ CO2, SO2 bay lên
- Kim loại đứng tr-ớc H trong dÃy hoạt động Tan + H2 bay lên ( sủi bät khÝ)
cđa KL
Tan vµ cã khÝ NO2,SO2 bay ra
- Tan hầu hết KL kể cả Cu, Ag, Au( riêng Cu
còn tạo muối đồng màu xanh)
Cl2 bay ra
- MnO2( khi đun nóng)
AgCl kết tủa màu trắng sữa
AgNO3
dd màu xanh
CuO
BaSO4 kết tủa trắng
- Ba, BaO, Ba(OH)2, muối Ba
- Các kim loại mạnh(Na, Ca, K, Ba)

Hợp chất có gốc = SO4
Hợp chất có gốc - Cl
Hợp chất có gốc =S

BaSO4 trắng
AgCl trắng sữa
PbS đen


N
Nhhậậnn bbiiếếtt m
mộộtt ssốố llooạạii cchhấấtt
STT Chất cần nhận biết


Thuốc thử

Hiện t-ợng

1

Na, K( kim loại
kiềm hoá trị 1)

+H2O
Đốt cháy quan sát màu
ngọn lửa

Ba(hoá trị 2)
Ca(hoá trị 2)

+H2O
+H2O
Đốt cháy quan sát mµu
ngän lưa

 tan + dd trong cã khÝ H2 bay lên
màu vàng(Na)
màu tím (K)
tan + dd trong có khí H2 bay lên
tan +dd đục + H2
màu lục (Ba)
màu đỏ(Ca)


Al, Zn
Phân biệt Al và Zn

+ dd NaOH

Các kim loại từ Mg
Pb
Kim loại Cu
S ( màu vàng)
P( màu đỏ)
C (màu đen)

+ ddHCl
+ HNO3 đặc
+ AgNO3
đốt cháy
đốt cháy
đốt cháy

tan và có H2( riêng Pb có PbCl2 trắng)
tan + dd màu xanh có khí bay lên
tan có Ag trắng bám vào
tạo SO2 mùi hắc
tạo P2O5 tan trong H2O làm làm quỳ tím hoá đỏ
CO2làm đục dd n-ớc vôi trong

Na2O, BaO, K2O
CaO

+H2O

+H2O
Na2CO3
+H2O
+ dd HCl ( H2SO4 loaừng)

dd trong suốt làm quỳ tím hoá xanh
tan + dd đục
Kết tủa CaCO3
dd làm quỳ tím hoá đỏ
dd màu xanh

+ AgNO3
+dd BaCl2,
Ba(NO3)2,Ba(OH)2
+ dd HCl, H2SO4, HNO3
+ dd HCl, H2SO4, HNO3
+ AgNO3

AgCl trắng sữa
BaSO4 trắng
SO2 mùi hắc
CO2 làm đục dd Ca(OH)2
Ag3PO4 vàng

đốt cháy và quan sát
màu ngọn lửa

màu vàng muốiNa
màu tím muối K
Mg(OH)2 trắng


2

3

P2O5
CuO
4

Các dung dịch muối
a) Nhận gèc axit
- Cl
= SO4
= SO3
= CO3
 PO4
b) Kim lo¹i trong
muèi
Kim loại kiềm

+HNO3 đặc nguội

tan và có khí H2
Al không phản ứng còn Zn có phản ứng và có khí bay lªn


Bảng nhận biết các chất khí
Chất
H2


Đặc điểm
Khơng màu, khơng mùi

Thuốc thử
Bột CuO, t o
Đốt cháy

Màu vàng lục. Mùi hắc, xốc Dung dịch KI pha hồ tinh bột
Cl2
HCl
(khí)
H2S (khí)
SO2

Khơng màu, mùi hắc, xốc
Không màu, mùi trứng thối

Dung dịch Pb(NO3)2
Dung dịch Cd(NO3)2

Không màu, mùi hắc, xốc

Dung dịch Br2 (màu nâu đỏ)
Nước vôi trong
Dung dịch BaCl2
Dung dịch Ba(OH)2, Ca(OH)2
Que diêm đang cháy

SO3
CO2

NH3

Dung dịch AgNO3
NH3
Dung dịch AgNO3

Không màu, không mùi
Không màu, mùi khai
Màu nâu đỏ, mùi hắc, xốc

Quỳ tím
phenolphtalein
Dung dịch kiềm (NaOH)

NO2

Khơng màu, mùi hắc, xốc

CO

Không màu, không mùi
Không màu, không mùi

CuSO4 khan,không màu
Bột CuO

N2

Không màu, không mùi


Que diêm đang cháy

O2

Không màu
Không màu, không mùi

O3
H2O (hơi)

t
Cu  H 2 O
Bột đen  bột đỏ CuO  H 2 
Giọt nước
Xuất hiện màu xanh
Cl 2  2KI  2KCl  I 2 I2 + tinh bột  hiện màu xanh
Kết tủa AgCl
Khói trắng xuất hiện NH 3  HCl  NH 4 Cl
o

Có kết tủa trắng AgNO 3  HCl  AgCl   HNO 3
Có kết tủa đen H 2S  Pb(NO 3 )  PbS   HNO 3
Kết tủa CdS màu vàng
Mất màu nâu đỏ SO 2  Br2  H 2O  2HBr  H 2SO 4
Kết tủa BaSO4
Xuất hiện kết tủa trắng CO 2  Ca(OH) 2  CaCO 3   H 2 O
Que diêm tắt
Màu xanh
Không màu  màu đỏ
Mất màu


NO 2  2NaOH  NaNO 3  NaNO 2  H 2 O
Cho tiếp xúc với không khí
Que đóm tắt
Cu, nhiệt độ
Dung dịch KI+ hồ tinh bột

NO

Hiện tượng và phương trình phản ứng

Hóa nâu 2NO  O 2  2NO 2
Que đóm bùng cháy
Bột đỏ  bột đen 2Cu  O 2  2CuO
Xuất hiện màu xanh
O3  2KI  H 2O  I 2  2KOH  O 2
I2 + tinh bột  hiện màu xanh
Hóa xanh CuSO 4  nH 2 O  CuSO 4 .nH 2 O xanh
t
Cu  CO 2
Bột đen  bột đỏ CuO  CO 
Que diêm tắt
o


Bảng nhận biết các chất khí
Chất
H2

Đặc điểm

Khơng màu, khơng mùi

Thuốc thử
Bột CuO, t o
Đốt cháy

Màu vàng lục. Mùi hắc, xốc Dung dịch KI pha hồ tinh bột
Cl2
HCl
(khí)
H2S (khí)
SO2

Khơng màu, mùi hắc, xốc
Không màu, mùi trứng thối

Dung dịch Pb(NO3)2
Dung dịch Cd(NO3)2

Không màu, mùi hắc, xốc

Dung dịch Br2 (màu nâu đỏ)
Nước vôi trong
Dung dịch BaCl2
Dung dịch Ba(OH)2, Ca(OH)2
Que diêm đang cháy

SO3
CO2
NH3


Dung dịch AgNO3
NH3
Dung dịch AgNO3

Không màu, không mùi
Không màu, mùi khai
Màu nâu đỏ, mùi hắc, xốc

Quỳ tím
phenolphtalein
Dung dịch kiềm (NaOH)

NO2

Khơng màu, mùi hắc, xốc

CO

Không màu, không mùi
Không màu, không mùi

CuSO4 khan,không màu
Bột CuO

N2

Không màu, không mùi

Que diêm đang cháy


O2

Không màu
Không màu, không mùi

O3
H2O (hơi)

t
Cu  H 2 O
Bột đen  bột đỏ CuO  H 2 
Giọt nước
Xuất hiện màu xanh
Cl 2  2KI  2KCl  I 2 I2 + tinh bột  hiện màu xanh
Kết tủa AgCl
Khói trắng xuất hiện NH 3  HCl  NH 4 Cl
o

Có kết tủa trắng AgNO 3  HCl  AgCl   HNO 3
Có kết tủa đen H 2S  Pb(NO 3 )  PbS   HNO 3
Kết tủa CdS màu vàng
Mất màu nâu đỏ SO 2  Br2  H 2O  2HBr  H 2SO 4
Kết tủa BaSO4
Xuất hiện kết tủa trắng CO 2  Ca(OH) 2  CaCO 3   H 2 O
Que diêm tắt
Màu xanh
Không màu  màu đỏ
Mất màu


NO 2  2NaOH  NaNO 3  NaNO 2  H 2 O
Cho tiếp xúc với không khí
Que đóm tắt
Cu, nhiệt độ
Dung dịch KI+ hồ tinh bột

NO

Hiện tượng và phương trình phản ứng

Hóa nâu 2NO  O 2  2NO 2
Que đóm bùng cháy
Bột đỏ  bột đen 2Cu  O 2  2CuO
Xuất hiện màu xanh
O3  2KI  H 2O  I 2  2KOH  O 2
I2 + tinh bột  hiện màu xanh
Hóa xanh CuSO 4  nH 2 O  CuSO 4 .nH 2 O xanh
t
Cu  CO 2
Bột đen  bột đỏ CuO  CO 
Que diêm tắt
o


Nhận biết, tách, làm khô
Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đ-ợc các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết ph-ơng trình phản ứng.
Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng ph-ơng pháp hoá học.
Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hÃy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhÃn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.

Bài 5: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả n-ớc) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các ph-ơng pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày ph-ơng pháp hoá học để tách riêng từng oxits ra khỏi hỗn hợp.
Bài 7: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4.
1. Viết ph-ơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:
a. NaOH b. HNO3
c. H2SO4đ,nóng
2. Tách riêng từng oxít
Bài 8: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.
Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết đ-ợc
không.
Bài 10: Chỉ dùng quỳ tím hÃy phân biệt các dung dịch sau:
BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3
Bài 11: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhÃn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. HÃy nhận biết.
Bài 12: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng ph-ơng pháp hoá học nhận biết chúng.
Bài 13: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Bài 14: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3. Bằng ph-ơng pháp hoá học hÃy tách riêng từng chất tinh khiết nguyên l-ợng.
Bài 15: ChØ dïng quú tÝm nhËn biÕt 3 dung dÞch cïng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH.
Bài 16: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-, NO3-, SO42-, Br-. Trình bày một ph-ơng án lựa
chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày ph-ơng pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch
này.
Bài 17: HÃy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl2, CaO, NaCl tinh khiến nguyên l-ợng.
Bài 18: Có các lọ mất nhÃn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng ph-ơng pháp hoá học hÃy nhận biết, viết ph-ơng
trình phản ứng.
Bài 19: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất nh- bài 18. Bằng ph-ơng pháp hoá học hÃy tách các chất ra, nguyên l-ợng tinh khiết.
Bài 20: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl.
Bài 21: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. HÃy chứng minh trong dung dịch thu đ-ợc có ion Fe2+, Fe3+ và
3+
Al .
Bài 22: Nhận biết các dung dịch sau mÊt nh·n.

NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4.
Bµi 23: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2 tinh khiết nguyên l-ợng.


Bài 24: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lä mÊt nh·n Na2Co3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, KCl. NÕu kh«ng dùng thêm thuốc thử có thể
nhận biết đ-ợc dung dịch nào.
Bài 25: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên l-ợng tinh khiết BaO, Al2O3, ZnO, CuO, Fe2O3.
Bài 26: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion d-ơng trong các ion sau:
Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-.
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng ph-ơng pháp hoá học.
Bài 27: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3. Bằng ph-ơng pháp hoá học nhận biết các chất rắn trên.
Bài 28: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
Bài 29: Dùng ph-ơng pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết các ph-ơng trình phản ứng.
Bài 30: HÃy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3 bằng các ph-ơng pháp hoá học?
Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp của chúng, tinh khiết hay không? Nếu có hÃy viết ph-ơng trình phản ứng và nêu cách tách.
Bài 31: Chỉ đ-ợc dùng kim loại hÃy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc, AgNO3, KCl, KOH.
NÕu chØ dïng mét kim lo¹i cã thĨ nhËn biết đ-ợc các dung dịch trên hay không.
Bài 32: Có 6 lọ không nhÃn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Chỉ đ-ợc dùng xút hÃy nhận biết.
Bài 33: Cho 3 bình mất nhÃn lµ A gåm KHCO3 vµ K2CO3. B gåm KHCO3 vµ K2SO4. C gåm K2CO3 vµ K2SO4. ChØ dïng BaCl2 vµ dung
dịch HCl hÃy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhÃn trên.
Bài 34: Bằng ph-ơng pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3.
Bài 35: Chỉ dùng một axit và một bazơ th-ờng gặp hÃy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
Bài 36: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hÃy phân biệt các dung dịch K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và
NaOH.
Bài 37: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. HÃy tìm ra ph-ơng pháp (trừ ph-ơng pháp điện phân) để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó.
Bài 38: Một hỗn hợp gồm Al2O3, cuO, Fe2O3. Dùng ph-ơng pháp hoá học tách riêng từng chất.
Bài 39: HÃy nêuph-ơng pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhÃn sau đây: AlCl 3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Đ-ợc dùng thêm một trong

các thuốc thư sau: q tÝm, Cu, Zn, dung dÞch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.
Bài 40: Bằng ph-ơng pháp hoá học hÃy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.
Bài 41: Từ hỗn hợp hai kim loại hÃy tách riêng để thu đ-ợc từng kim loại nguyên chất.
Bài 42: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ đ-ợc dùng H2O và các thiết bị cần thiết nh- lò nung, bình điện
phân... HÃy tìm cách nhận biết từng chất trên.
Bài 43: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đợc các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết phơng trình phản ứng.
Bài 44: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phơng pháp hoá học.
Bài 45: Dùng thêm một thuốc thử hÃy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhÃn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
Bài 46: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho t¸c dơng lÉn nhau.


Bài 47: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nớc) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các phơng pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.
Bài 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày phơng pháp hoá học để tách riêng từng oxits ra khỏi hỗn hợp.
Bài 49: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, KlO; CuO; F3 , O4.
1. Viết phơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:
a. NaOH b. HNO3
c. H2SO4đ,nóng
2. Tách riêng từng oxít
Bài 50: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.
Bài 51: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết
đợc không.
Bài 52: Chỉ dùng quỳ tím hÃy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3
Bài 53: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhÃn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. HÃy nhận biết.
Bài 55: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Bài 56: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3. Bằng phơng pháp hoá học hÃy tách riêng từng chất tinh khiết nguyên lợng.
Bài 57: ChØ dïng quú tÝm nhËn biÕt 3 dung dÞch cïng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH.
Bài 58: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-, NO3-, SO42-, Br-. Trình bày một phơng án lựa
chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày phơng pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch

này.
Bài 59: HÃy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl2, CaO, NaCl tinh khiến nguyên lợng.
Bài 60: Có các lọ mất nhÃn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng phơng pháp hoá học hÃy nhận biết, viết phơng
trình phản ứng.
Bài 61: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất nh bài 18. Bằng phơng pháp hoá học hÃy tách các chất ra, nguyên lợng tinh khiết.
Bài 62: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl.
Bài 63: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. HÃy chứng minh trong dung dịch thu đợc có ion Fe2+, Fe3+ và Al3+.
Bài 64: Nhận biết các dung dịch sau mÊt nh·n.
NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4.
Bµi 65: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2 tinh khiết nguyên lợng.
Bài 66: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mÊt nh·n Na2Co3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, KCl. NÕu kh«ng dïng thêm thuốc thử có thể
nhận biết đợc dung dịch nào.
Bài 67: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lợng tinh khiết BaO, Al2O3, ZnO, CuO, Fe2O3.
Bài 68: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion dơng trong c¸c ion sau:


Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-.
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phơng pháp hoá học.
Bài 70: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
Bài 71: Dùng phơng pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết các phơng trình phản ứng.
Bài 72: HÃy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3 bằng các phơng pháp hoá học?
Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp của chúng, tinh khiết hay không? Nếu có hÃy viết phơng trình phản ứng và nêu cách tách.
Bài 73: Chỉ đợc dùng kim loại hÃy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc, AgNO3, KCl, KOH.
Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết đợc các dung dịch trên hay không.
Bài 74: Có 6 lọ không nhÃn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Chỉ đợc dùng xút hÃy nhận biết.
Bài 75: Cho 3 bình mất nhÃn là A gåm KHCO3 vµ K2CO3. B gåm KHCO3 vµ K2SO4. C gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung
dịch HCl hÃy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhÃn trên.
Bài 76: Bằng phơng pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3.

Bài 77: Chỉ dùng một axit và một bazơ thờng gặp hÃy phân biƯt 3 mÉu hỵp kim sau:
Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
Bài 78: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hÃy phân biệt các dung dịch K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và
NaOH.
Bài 79: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. HÃy tìm ra phơng pháp (trừ phơng pháp điện phân) để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó.
Bài 80: Một hỗn hợp gồm Al2O3, cuO, Fe2O3. Dùng phơng pháp hoá học tách riêng từng chất
Bài 81: HÃy nêuphơng pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhÃn sau đây: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Đợc dùng thêm một trong các
thuốc thử sau: quỳ tÝm, Cu, Zn, dung dÞch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.
Bài 82: Bằng phơng pháp hoá học hÃy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.
Bài 83: Từ hỗn hợp hai kim loại hÃy tách riêng để thu đợc từng kim loại nguyên chất.
Bài 84: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ đợc dùng H2O và các thiết bị cần thiết nh lò nung, bình điện phân...
HÃy tìm cách nhận biết từng chất trên.
Bài 85: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch sau đây đựng trong 4 lọ riêng biệt CuSO 4, Cr2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Viết
các phơng trình phản ứng.
Bài 86: Cho dung dịch A chứa các ion Na+, NH4+, HCO3-, Co32- và SO42- (không kể ion H+ và H- của H2O). Chỉ dùng quỳ tím và các dung
dịch HCl, Ba(OH)2 có thể nhận biết các ion nào trong dung dịch A.
Bài 87: Quặng bôxit (Al2O3) dùng để sản xuất Al thờng bị lẫn các tạp chất Fe2O3, SiO2. Làm thế nào để có Al2O3 gần nh nguyên chất.
Bài 88: Có hỗn hợp 4 kim loại Al, Fe, cu, Ag. Nêu cách nhận biết sự có mặt đồng thời của 4 kim loại trong hỗn hợp.


Bài 89: Có một hỗn hợp dạng bột gồm các kim loại: Al, Fe, Cu, Mg và Ag. Trình bày cách tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
Bài 90: Một hỗn hợp gồm KCl, MgCl2, BaCl2, AlCl3. Viết quá trình tách rồi điều chế thành các kim loại trên.
Bài 91: Chỉ dùng HCl và H2O nhận biết các chất sau đây đựng riêng trong các dung dịch mất nh·n: Ag2O, BaO, MgO, MnCl2, Al2O3,
FeO, Fe2O3 vµ CaCO3.
Bµi 92: Bằng phơng pháp hoá học, hÃy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm SO2, SO3 và O2.
Bài 93: Trình bày phơng pháp tách BaO, MgO, CuO lợng các chất không đổi.
Bài 94: Tìm cách nhận biết các ion trong dung dịch AlCl3 và FeCl3. Viết phơng trình phản ứng.
Bài 95: Hoà tan hỗn hợp 3 chất rắn NaOH, NaHCO3 vào trong H2O đợc dung dịch A. Trình bày cách nhận biết từng ion có mặt trong
dung dịch A.
Bài 96: Dung dịch A chứa các ion Na+, SO42-, SO32-, CO32-, NO3-. Bằng những phản ứng hoá học nào có thể nhận biết từng loại anion có

trong dungdịch.'
Bài 97: Trình bày phng pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chØ dïng mét thc thư).
a. MgCl2 vµ FeCl2
b. CO2 vµ SO2
Bµi 98:Chỉ có nước và khí CO2 hãy nhận biết 5 chất bột màu trắng sau: NaCl; Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4
Bài 99: Cho 3 bình:- Bình 1 chứa Na2CO3 và K2SO4
- Bình 2 chứa NaHCO3 và K2CO3
- Binh 3 chứa NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ dùng HCl và dung dịch BaCl2 để phân biệt ba bình trên.
Bài 100: Tử hỗn hợp metanol , axeton và axitaxetic. Hãy tách ra axit axetic



×