Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 8 môn học Giáo dục công dân - Tiết 1: Bài 1: Tôn trọng lẽ phải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.52 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thủy Thanh Tiết 1: Bài 1:. Giáo án 8. TÔN TRỌNG LẼ PHẢI. Ngày soạn: 16/ 8/ 09. I/ Mục tiêu : -. Học sinh tìm hiểu vế tôn trọng lẽ phải và ý nghĩa của nó trong cuộc sống. Rèn luyện kĩ năng biết kiểm soát hành vi của bản thân, đồng thời biết phân biệt được những hành vi, hành động thể hiện sự tôn trọng và không tôn trọng lẽ phải. Luôn có ý thức, lập trường trong phán xét để đứng về lẽ phải.. II/ Phương tiện dạy họ : 1/ Phương pháp: - Thảo luận, đàm thoại, nêu vấn đề. - Kể chuyện, sắm vai. 2/ Phương tiện: Bảng phụ, ca dao, tục ngữ, tình huống xã hội.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài mới: Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung 3ph HĐ1 : Giới thiệu bài : GV: 1/ Nêu tình huống . 2/ Đặt câu hỏi với HS ( Ngược với lẽ phải ) HS: Trả lời theo yêu cầu trên. Kết luận: Những vấn đề nghịch lý, ngược với thực trạng đó không phải là lẽ phải và đương nhiên có ảnh hưởng đến tập thể, xã hội, suy nghĩ của bản thân và người khác . 10ph HĐ2: Tìm hiểu đặt vấn đề: I/ Đặt vấn đề: Thảo luận cả lớp về 3 vấn đề ở SGK. Kết luận: Để có cách cư xử phù hợp trong các trường hợp trên, đòi hỏi mỗi người không chỉ nhận thức đúng mà cần phải có hành vi và cách ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải , phê phán những việc làm sai trái. 22ph HĐ3:Tìm hiểu bài: II/ Bài học : 1/ Tôn trọng lẽ phải :  Thảo luận: N1và 2: Tìm biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải . N3 và 4: Tìm những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải . GV: Theo em những hành vi như vi phạm kỉ luật, pháp luật ảnh hưởng như thế nào đến mọi người và xã hội?. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thủy Thanh. Giáo án 8. HS:Làm phiền người khác, gây trở ngại công việc chung. Khẳng định: Trong cuộc sống cái gì thuộc về lẽ phải tất thành công - Lẽ phải chính là công lý. Và ngay cả những người không có lập trường thì cũng dễ vấp ngã trong cuộc đời. VD: Bộ phim “ Khi đàn chim trở về ”  Lẽ phải vẫn chiến thắng mọi âm mưu. Kết luận :. - Là tôn trọng sự thật, làm đúng sự thật, phù hợp với đạo lý.. 2/ Cách rèn luyện:  Sắm vai : Rèn luyện kỹ năng - Trung thực, tự trọng. sống phải biết : điều hay lẽ phải. GV: Đọc truyện “ Vụ án trái đất quay ” ( - Có lập trường, vững tin. SGV ) Kết luận : “ Điều hay lẽ phải ” là nhu cầu mà mỗi chúng ta cần thực hiện được. Sống tốt đẹp, xây dựng xã hội lành mạnh, bền vững. Biết lên án, phê phán những điều sai trái. III/ Bài tập: 4/ Luyện tập - củng cố: - Làm bài tập 3 ( Bảng phụ ) * Thảo luận: Giải thích câu tục ngữ: “ Gió chiều nào che chiều ấy ” VD: - Ý kiến người lớn luôn luôn đúng. - Hoài nghi mọi ý kiến... TỔNG KẾT: Tôn trọng lẽ phải là phẩm chất cần thiết thể hiện tinh thần trong sáng, lành mạnh. Nhờ đó mà con người, xã hội phát triển tốt đẹp hơn, mạnh mẽ hơn. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 5. - Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn. - Đọc đặt vấn đề bài “ Liêm khiết ”. ~~~~~~~~~~ GV đọc cho HS tham khảo – cùng đưa ra ý kiến: ( 4ph) Danh ngôn: “ Người ta sống một ngày, có được nghe câu nói phải, trông thấy được điều phải , làm được một việc phải, ngày ấy mới không hư sinh ”. Trần Công My “ Điều gì không rõ ràng thì không nên thừa nhận ”. Descasters Tục ngữ: “ Nói phải củ cải cũng nghe ”. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 2: Bài 2:. Giáo án 8. LIÊM KHIẾT. Ngày soạn: 22/ 8/ 09. I/ Mục tiêu: -. Học sinh tìm hiểu về đức liêm khiết, ý nghĩa của liêm khiết trong cuộc sống. Rèn luyện thói quen làm việc liêm khiết. Biết phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết đồng thời biết tự kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để sống đúng đắn, đàng hoàng. Học tập và ủng hộ những tấm gương và những người có lối sống liêm khiết.. II/ Phương tiện dạy học: 1/ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai, đặt vấn đề. 2/ Phương tiện: Thực tế, ca dao, tục ngữ, thời sự... III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài cũ : Nêu ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng lẽ phải. Ý nghĩa? ( 5 ph ) 3/ Bài mới: Tg 1ph 10ph. 18ph. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ bài cũ. HĐ2: Tìm hiểu đặt vấn đề:  Thảo luận: Câu hỏi gợi ý SGK. Kết luận: Ba nhân vật: Mariquiri, Dương Chấn và Bác Hồ đều có đặt điểm chung là sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất và đầy trách nhiệm. HĐ3: Tìm hiểu bài:  Sắm vai: N1 và 2: Biểu hiện của đức liêm khiết . N3 và 4: Biểu hiện trái với liêm khiết . VD1: Bộ phim “ Khi đàn chim trở về ” - Ông Hợp đã tự tha hóa mình và cùng đồng thời tha hóa người khác . -> Sự thật bị che mờ. -> Phá hoại tài sản nhà nước. VD2: Vụ án ông Đặng Ngọc Phước ( Bà Rịa – Vũng Tàu ): Cán bộ địa chính tham tàng.  Vô trách nhiệm, không trong sạch. Kết luận: Trong điều kiện hiện nay, lối sống thực dụng chạy theo đồng tiền có xu hướng ngày càng gia tăng. Nếu một. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. Nội dung. I/ Đặt vấn đề:. II/ Bài học : 1/ Liêm khiết: - Sống thanh cao, không vụ lợi, làm việc một cách vô tư có trách nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thủy Thanh. Giáo án 8. người mong muốn làm giàu bằng tài năng và sức lao động của mình ( chính đáng ), luôn kiên trì, phấn đấu vươn lên để đạt kết quả cao trong công việc, không móc ngoặc, hối lộ, gian lận... thì đó là biểu hiện của hành vi liêm khiết. ? Liêm khiết? Ý nghĩa của liêm khiết? HS đọc nội dung bài học. GV : Đọc truyện “ Chọn đằng nào ” và “ Lưỡng quốc trạng nguyên ” ? Qua hai câu chuyện: Ý nghĩa của câu chuyện? Muốn thực hành liêm khiết thì phải như thế nào?. 2/ Ý nghĩa: - Được sự quý trọng, tin cậy của mọi người. - Xã hội trong sạch, tốt đẹp. => Thanh thản, tự tin. 3/ Cách rèn luyện : - Tự kiểm tra hành vi của mình và nghiêm khắc với bản thân. - Có lòng tự trọng. III/ Bài tập :. 4/ Luyện tập - củng cố:  Sắm vai: Dựa vào bài tập 1 và 2 các nhms tự lựa chọn hành vi , hành động và trình bày. TỔNG KẾT: Đức liêm khiết là phẩm chất đạo đức thể hiện tinh thần cao đẹp của con người, nó biểu hiện thông qua ý thức coi trọng phẩm chất, nhân cách và chính lòng tự trọng là yếu tố để nâng bản thân lên trên những nhỏ nhen của cuộc sống. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 3 và 5 . - Đọc trước đặt vấn đề bài “ Tôn trọng người khác ”.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 3: Bài 3:. Giáo án 8. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC. Ngày soạn: 28/ 8/ 09. I/ Mục tiêu: -. Học sinh tìm hiểu về việc cần tôn trọng người khác và ý nghĩa của nó trong quan hệ xã hội. Học sinh biết tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với hoàn cảnh tiếp xúc. Rèn luyện cách sống, cách ứng xử tốt đẹp thể hiện sự tôn trọng người khác đồng thời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác.. II/ Phương tiện dạy học: 1/ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai, đặt vấn đề, kể chuyện. 2/ Phương tiện: Sách THGDCD 8, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài cũ: Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về đức liêm khiết. Ý nghĩa? ( 5 ph ) 3/ Bài mới: Tg 1ph. 10ph. 15ph. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Giới thiệu bài: - Dựa vào bài cũ dẫn dắt vào bài. - Muốn người khác tôn trọng mình thì mình phải tôn trọng người khác. HĐ2: Tìm hiểu đặt vấn đề: HS đọc đặt vấn đề và thảo luận nhóm: Câu hỏi gợi ý SGK. Kết luận : Trong cuộc sống tôn trọng lẫn nhau là điều kiện, là cơ sở để xác lập và củng cố mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa mọi người với nhau. Vì vậy tôn trọng người khác là cách ứng xử cần thiết đối với tất cả mọi người ở mọi lúc mọi nơi. HĐ3: Tìm hiểu bài:  Sắm vai: N1 và 2: Biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác. N3 và 4: Biểu hiện của hành vi tôn trọng người khác. Kết luận: Tôn trọng người khác là những hành vi, hành động, cách cư xử có văn hóa, đàng hoàng, đúng mực khiến người khác thấy hài lòng, dễ chịu. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. Nội dung. I/ Đặt vấn đề :. II/ Bài học: 1/ Tôn trọng người khác: là cách hành xử, hành động có văn hoá, đàng hoàng, đúng mực khiến người khác thấy hài lòng dễ chịu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thủy Thanh. Giáo án 8. GV: - Đọc truyện “ Chuyện lớp tôi ” ( SGV ) ? Phranti là người như thế nào? Em có thích nhân vật này không? - Đọc 2 đoạn văn ở STHGDCD 8. HS: Tự nhận định. Kết luận: Tôn trọng người khác không có nghĩa là luôn đồng tình, ủng hộ, lắng nghe mà không có sự phê phán, đấu tranh khi thấy không đúng. Tôn trọng người khác phải được thể hiện bằng những hành vi, hành động có văn hóa, không đươc coi khinh, miệt thị, xúc phạm người khác mà cần phải phân tích, chỉ ra cái sai cho người khác để sửa đổi. ? Cần thể hiện tôn trọng người khác như thế nào?. 2/ Ý nghĩa: - Được mọi người tôn trọng yêu mến. - Quan hệ xã hội tốt đẹp, lành mạnh.. 3/ Thể hiện : - Sống chan hòa với mọi người . - Cư xử lịch sự, tế nhị. III/ Bài tập :. 4/ Luyện tập - củng cố :  Sắm vai: Dựa vào bài tập 1 các nhóm tự lựa chọn hành vi và thể hiện.  Bảng phụ bài tập 2. TỔNG KẾT: Muốn người khác tôn trọng mình thì mình phải tôn trọng người khác. Điều đó sẽ giúp chúng ta sống có văn hóa, quan hệ xã hội tốt đẹp và là yếu tố xây dựng tình đoàn kết tập thể, cộng đồng. 5/ Dặn dò: - Sắm vai bài tập 3: N1 và 2: Ở trường, ở lớp. N3 và 4: Ngoài đường, nơi công cộng. - Làm bài tập 4. - Đọc đặt vấn đề bài “ Giữ chữ tín ”.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 4: Bài 4:. Giáo án 8. GIỮ CHỮ TÍN. Ngày soạn: 30/ 8/ 09. I/ Mục tiêu: -. Học sinh tìm hiểu về chữ tín và việc giữ chữ tín trong các mối quan hệ xã hội và trong cuộc sống. Học sinh biết nhận thức sự quan trọng của chữ tín trong quan hệ với mọi người và phân biệt những biểu hiện của “thất tín ”. Rèn luyện cách sống có trách nhiệm để giữ chữ tín.. II/ Phương tiện dạy học: 1/ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai, đặt vấn đề. 2/ Phương tiện: Sách THGDCD 8, bảng phụ, ca dao, tục ngữ.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài cũ: Các nhóm thực hiện sắm vai.( 10 ph ) 3/ Bài mới: Tg 1ph. 10ph. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Giới thiệu bài: “ Một lần thất tín thì vạn lần bất tin ” Câu nói này có ý nghĩa gì? Kết luận: Khi không giữ chữ tín với ai một lần thì chắc chắn sẽ không nhận được lòng tin của người đó.  Khi thất tín => Thất bại HĐ2: Tìm đặt vấn đề:  Thảo luận: N1: Nhạc Chính Tử giữ đức tin của mình như thế nào? N2: Tại sao Bác phải giữ lời hứa?  Muốn giáo dục và mong muốn mọi người rằng muốn giữ chữ tín thì không được quên lời hứa ( nhất là đối với trẻ em ) và cần có trách nhiệm với lời hứa của mình. N3: Đặt vấn đề 3 ( SGK ).  Trong tất cả các mối quan hệ hơp tác, hợp đồng tất yếu phải thực hiện đúng. VD: Hợp đồng xây dựng công trình cầu cống: Yêu cầu đảm bảo chất lượng.  Thực hiện hợp đồng: Làm dối, làm ẩu .  Hậu quả.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. Nội dung. I/ Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thủy Thanh. 16ph. Giáo án 8. N4: Đặt vấn đề 4 ( SGK ). VD: Liên hệ ở HS. Kết luận: Lòng tin và chữ tín luôn song hành cùng nhau. Muốn giữ được lòng tin của mọi người thì mỗi người cần làm tốt chức trách, nhiệm vụ của mình, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, không gạt lừa, gian dối ( Nói và làm phải đi đôi với nhau ). HĐ3: Tìm hiểu bài:  Sắm vai : N1 và 2: Biểu hiện của giữ chữ tín . N3 và 4: Biểu hiện của việc không giữ chữ tín . GV : Kể chuyện : Vua U Vương và nàng Bao Tự .( Tương tự câu chuyện “ Chú bé chăn cừu ” )  Thảo luận : Ý nghĩa của câu ca dao : “Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người chê ” Kết luận : Nói được là làm được , phải có trách nhiệm , đừng ba hoa , khoác lác sẽ bị người đời chê bai , coi thường .  Phân biệt rõ việc không giữ chữ tín với việc không thực hiện được lời hứa do hoàn cảnh khách quan mang lại. VD: Cụ thể .  Cần thông cảm . GV: Đọc hiện tượng 4 ( Sách THGDCD 8 / 19 ) HS: Nhận xét hiện tượng. GV: Kể chuyện “ Vợ thầy Tăng Tử ” ( Cổ học tinh hoa ) ?Cần làm gì để giữ chữ tín? GV: Đọc tài liệu tham khảo ( Sách THGDCD 8 / 21 ).. 4/ Luyện tập -củng cố:  Sắm vai: Bài tập 1:Lựa chọn hành vi và thực hiện.  Thảo luận: Bài tập 3.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. II/ Bài học: 1/ Giữ chữ tín: - Coi trọng lòng tin của mọi người. - Trọng lời hứa và có ý thức trách nhiệm. 2/ Ý nghĩa: - Được mọi người trọng nể, coi trọng. - Quan hệ xã hội trong sáng, lành mạnh.. 3/Cách rèn luyện: - Biết tự trọng và có trách nhiệm. - Kiểm tra công việc hang ngày. III/ Bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thủy Thanh. Giáo án 8. TỔNG KẾT: Trong cuộc sống, trong quan hệ xã hội việc giữ chữ tín là yếu tố gắn kết mối quan hệ giữa người với người, với công việc. Chữ tín và lòng tin phải song hành: Người biết giữ chữ tín là người tự trọng, biết tôn trọng người khác, là người có ý thức trách nhiệm cao. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 4 . - Đọc đặt vấn đề bài “ Pháp luật và kỉ luật ”.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 5 : Bài 5 :. Giáo án 8. PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT. Ngày soạn: 01/ 9/ 09. I/ Mục tiêu : -. Học sinh tìm hiểu bản chất của pháp luật và kỉ luật. Ý nghĩa của việc thực hiện ý thức tự giác của công dân. Học sinh xây dựng ý thức kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi, mọi hoàn cảnh. Học sinh có ý thức tôn trọng kỉ luật, pháp luật; học hỏi và noi gương những người có ý thức kỉ luật tốt.. II/ Phương tiện dạy học: 1/ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. 2/ Phương tiện: Thực tế, các văn bản pháp luật, ảnh.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài cũ: Các nhóm sắm vai.( 10ph ) 3/ Bài mới: Tg 1ph. 10ph. 12ph. Hoạt động thầy và trò HĐ1: Giới thiệu bài: 1/ Đối tượng HS vi phạm nội quy nhà trường . 2/ HS tự đánh giá hành vi và phản ứng . Kết luận: Khi vi phạm pháp luật, kỉ luật thì làm cho bản thân mất tự tin, lo lắng, sợ sệt và tất nhiên sẽ ảnh hưởng đến tập thể, đến công việc của người khác. HĐ2:Tìm hiểu đặt vấn đề:  Thảo luận: Thứ tự 4 nhóm: Câu hỏi gợi ý SGK. Kết luận: Những hành vi vi phạm của Vũ Xuân Trường không chỉ dừng lại ở “ cái chết trắng ”mà còn làm cho xã hội bị thoái hóa.  Pháp luật xử lý đúng người, đúng tội. HĐ3: Tìm hiểu bài: GV tổ chức trò chơi: “ Đuổi hình bắt chữ ”: Phân biệt pháp luật - kỉ luật.  Giống nhau: - Từ luật . - Quy định, quy tắc.  Khác nhau: 1/ Pháp luật: GV: Gợi ý. VD: - Các luật ( ATGT, dân sự, hình sự,. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. Nội dung. I/ Đặt vấn đề:. II/ Bài học:. 1/ Pháp luật: là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, được nhà nước thừa nhận và đảm bảo thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thủy Thanh. Giáo án 8. hôn nhân gia đình... ) - Đối tượng vi phạm. - Điều luật cụ thể ( Điều 14 HNGĐ… ) - Chức năng pháp luật. HS: Tự suy luận, lần lượt trả lời. 2/ Kỉ luật: VD: - Nội quy, quy ước, quy định,thông lệ ... - Hình thức áp dụng. - Hậu quả sai, đúng ( Tiếng trống ) Kết luận: - Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luậ . - Mọi công dân cần có ý thức kỉ luật. Nếu không tuân thủ thì bản thân sẽ tự đào thải mình ra khỏi tập thể, xã hội. Xác định: Mọi kỉ luật khi thiết lập cũng không được làm trái pháp luật..  Xuất phát từ ý chí và nguyện vọng của nhân dân.  - Công dân sống có trách nhiệm.  - Làm cho xã hội có trật tự , kỉ cương. 2/ Kỉ luật: là những quy định của tập thể, tổ chức.  Xuất phát từ ý kiến của tập thể, được tổ chức đưa vào quy chế.  Xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.. III/ Bài tập: 4/ Luyện tập - củng cố:  Sắm vai: N1 và 2: Hậu quả của vi phạm kỉ luật, pháp luật. N3và 4: Hiệu quả của ý thức kỉ luật, pháp luật.  Thảo luận: Làm bài tập 1 và bài tập 3. TỔNG KẾT: Pháp luật và kỉ luật là nhu cầu, là điều kiện không thể thiếu trong hoạt động xã hội. Chúng ta cần thực hiện kỉ luật thông qua việc thực hiện nội quy của nhà trường vì kỉ luật là nền tảng, là yếu tố để tham gia thực hiện pháp luật - “ Pháp luật bất vị thân ”. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 4. - Chuẩn bị đặt vấn đề bài “ Xây dựng, tình bạn trong sáng, lành mạnh ”.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 6: Bài 6:. Giáo án 8. XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG VÀ LÀNH MẠNH. Ngày soạn: 02/ 9/ 09. I/ Mục tiêu : -. Học sinh tìm hiểu về đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng và lành mạnh. Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ bạn bè. Đồng thời biết xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh. Học sinh biết tôn trọng tình bạn và luôn mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.. II/ Phương tiện dạy và học: 1/ Phương pháp: Thảo luận, kể chuyện, sắm vai. 2/ Phương tiện: Sách THGDCD 8, ca dao, tục ngữ.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài cũ: Nhắc nhở HS thực hiện kỉ luật, pháp luật. ( 2ph ) 3/ Bài mới: Tg 2ph. 10ph. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Giới thiệu bài: - Phỏng vấn HS: 1/ Khi nghỉ học, mất bài vở em làm gì? 2/ Khi buồn, vui? 3/ Trong quan hệ xã hội thì quan hệ nào nhiều nhất, thường xuyên nhất? Kết luận: Trong cuộc sống tình bạn không thể thiếu vì tình bạn làm cho cuộc sống phong phú hơn, xây dựng được tinh thần – giúp cho mỗi người biết vươn lên và vượt qua được khó khăn. Nhưng cũng có nhiều loại tình bạn: có tình bạn trong sáng, lành mạnh; có tình bạn tiêu cực, lệch lạc. HĐ2: Tìm hiểu đặt vấn đề: I/ Đặt vấn đề: - HS đọc đặt vấn đề SGK . - GV cùng HS giải quyết đặt vấn đề: Câu hỏi gợi ý SGK. Kết luận: Tình bạn trong sáng, lành mạnh là yếu tố tinh thần giúp cho bạn có thể vượt qua khó khăn dễ dàng, cuộc sống có ý nghĩa hơn, bản thân sống có ích. GV: Liên hệ 2 mẫu chuyện: - Bá Nha và Tử Kỳ.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thủy Thanh. 22ph. Giáo án 8. - Lưu Bình và Dương Lễ. HĐ3: Tìm hiểu bài:  Sắm vai: ( Dựa vào bài tập 1 ở SGK ) N1 và 2: Đặc điểm thể hiện tình bạn trong sáng, lành mạnh. N3 và 4: Tình bạn tiêu cực , lệch lạc . Kết luận : Mỗi người chúng ta đều có bạn kết nối, người bạn đó phải hiểu sâu sắc mình, luôn quan tâm đến những biến động của mình đó mới là tình bạn thực sự.  Tìm hiểu ý nghĩa bài học: Đặt nhân vật: 1/ Khi buồn hoặc vui mà không có bạn tâm sự ? 2/ Nói xấu bạn hoặc bị bạn nói xấu? 3/ Khi gặp phải khó khăn, lo lắng? … Khẳng định: “ Tình bạn là nghĩa tương thân ” ; người nào không có bạn thì sẽ rất cô độc.  Sắm vai: “ Thêm bạn bớt thù ”  Thảo luận: Bài tập 2 SGK: 1/ Vì sao em lại ứng xử như vậy? 2/ Em nghĩ và cảm thấy thế nào khi làm như vậy? 3/ Bạn em sẽ ra sao khi nhận được cách ứng xử đó? GV: Đọc truyện “ Hai người bạn ” – HS phán đoán suy nghĩ.. II/ Bài học: 1/ Tình bạn trong sáng, lành mạnh: - Có cùng chí hướng, đồng cảm sâu sắc. - Tôn trọng, tin cậy lẫn nhau. - Thông cảm, có trách nhiệm với nhau.. 2/ Ý nghĩa: - Xây dựng đời sống tinh thần vững mạnh. - Quan hệ xã hội tốt đẹp, lành mạnh.. 3/ Cách ứng xử: - Tìm hiểu bạn và cùng chia sẻ. - Giúp đỡ bạn khi cần thiết.. III/ Bài tập:. 4/ Luyện tập - củng cố:  Thảo luận bài tập 9 ( Sách THGDCD 8 ) TỔNG KẾT: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh là xây dựng cuộc sống tinh thần vững mạnh, xa lánh được cám dỗ. Xây dựng tương lai, xã hội tiến bộ, lành mạnh. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 4. - Sắm vai: N1 và 2: Kết quả tốt đẹp. N3 và 4: Hậu quả. - Đọc trước đặt vấn đề bài 7: Tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 7: Bài 7: TÍCH. Giáo án 8. CỰC THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI. Ngày soạn: 13/ 10/ 09. I/ Mục tiêu: -. Học sinh tìm hiểu về những hoạt động chính trị - xã hội, sự cần thiết tham gia vào các hoạt động chính trị - xã hội vì lợi ích của bản thân, lợi ích của xã hội. Học sinh có ý thức tự giác, mạnh dạn để tham gia các hoạt động chính trị - xã hội. Nhận thức được tính bổ ích khi tham gia hoạt động này, tăng niềm tin để tự khẳng định mình.. II/ Phương tiện dạy học: 1/ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. 2/ Phương tiện: Tranh ảnh các hoạt động chính trị - xã hội.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài cũ: Các nhóm sắm vai. ( 10 ph ) 3/ Bài mới: Tg 2ph. 10ph. 18ph. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Giới thiệu bài: - Ảnh về hoạt động chính trị - xã hội, giao lưu. ? Hoạt động gì? Mang ý nghĩa gì? GV: Trên đây là những hoạt động chính trị - xã hội và nó mang ý nghĩa sâu sắc về các quan hệ, tinh thần, hiểu biết... HĐ2: Tìm hiểu đặt vấn đề: - HS thảo luận dặt vấn đề: Câu hỏi gợi ý SGK . Kết luận: Có rất nhiều hoạt động chính trị - xã hội mà chúng ta có thể tham gia ( Thưòng xuyên ): - Những hoạt động xây dựng và bảo vệ tổ quốc: Công việc có lợi, có ích cho việc phát triển kinh tế, trật tự xã hội. - Những hoạt động liên quan đến tình người: Nhân đạo, từ thiện. - Những hoạt động tình nguyện, tự giác, tuyên truyền. HĐ3: Tìm hiểu bài:  Sắm vai: Dựa vào bài tập 1SGK. Kết luận: Các hoạt động chính trị rất gần với bản thân, với cuộc sống thường ngày, chúng ta có thể tham gia vào bất. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. Nọi dung. I/ Đặt vấn đề:. II/ Bài học: 1/ Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội: - Tự giác, nhiệt tình tham gia các.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thủy Thanh. Giáo án 8. cứ lúc nào. GV: Nêu 1 số hoạt động ( Thời sự ), nêu gương ... VD: - Vụ sập cầu Cần Thơ. - Chương trình bán đấu giá ( Vì người nghèo )... * Thảo luận: ? Khi tham gia hoạt động chính trị - xã hội thì tạo điều kiện gì và giúp gì cho bản thân và xã hội? GV: Chốt lại. Kết luận: Để làm việc có kế hoạch và tự giác, chủ động thực hiện các hoạt động chính trị - xã hội HS cần biết cân đối việc học và tham gia; nhắc nhở nhau; điều chỉnh kế hoạch kịp thời; chống lại những tư tưởng ngại khó, ích kỉ, thiếu kỉ luật, bốc đồng ... ? Vậy làm thế nào để thực hiện việc tham gia các hoạt động có hiệu quả?  Thảo luận: Bài tập 5 ( Sách THGDCD 8 / 35 ). hoạt động chung của tập thể, xã hội. - Có ý thức xây dựng tinh thần cộng đồng ở mọi lúc, mọi nơi.. 2/ Ý nghĩa: - Phát huy trí tuệ, năng lực bản thân. - Phát triển nhân cách. - Làm cho xã hội ổn định, quan hệ xã hội lành mạnh.. 3/ Vai trò CD - HS: - Nhiệt tình, tự giác. - Sống chan hòa, đoàn kết, tương trợ. III/ Bài tập:. 4/ Luyện tập - củng cố:  Thảo luận: Bài tập 5 SGK. TỔNG KẾT: Hoạt động chính trị -xã hội gắn liền với thực tiễn, gần gũi với đời sống nên rất dễ tham gia. Khi tham gia các hoạt động làm cho ta sống có ý nghĩa, có ích và cuộc sống phong phú hơn. Quan hệ xã hội phát triển tốt đẹp, mọi người xích lại gần nhau, hiểu thấu đáo nhau hơn. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 4. - Đọc trước đặt vấn đề bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 8: Bài 8: TÔN. Giáo án 8. TRỌNG, HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC. Ngày soạn: 13/ 10/ 2010. I/ Mục tiêu: -. Học sinh tìm hiểu nhu cầu học hỏi các dân tộc khác, thấy được ý nghĩa của việc tôn trọng, học hỏi là yếu tố quan trọng đối với việc xây dựng Đất nước. Học sinh lĩnh hội kiến thức: Tiếp thu một cách chọn lọc tinh hoa của dân tộc khác để phát huy, xây dựng trên cơ sở tôn trọng. Học sinh có thái độ tự tôn, luôn có ý thức tìm hiểu, học tập những tinh hoa của dân tộc khác và luôn giữ vững bản sắc dân tộc.. II/ Phương tiện dạy học: 1/ Phương pháp: Thảo luận, đặt vấn đề. 2/ Phương tiện: Sách THGDCD 8, thời sự.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài cũ: Các nhóm sắm vai. ( 10 ph ) 3/ Bài mới: Tg 2ph. 10ph. 15ph. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Giới thiệu bài: ? Đài truyền hình Việt Nam có những chương trình giúp chúng ta tìm hiểu về nền văn hóa của các nước. Em hãy kể tên chương trình ấy? Em có ý kiến gì về chương trình đó? HĐ2 : Tìm hiểu đặt vấn đề : - Thảo luận đặt vấn đề: Câu hỏi gợi ý SGK . Kết luận: Giữa các dân tộc có sự học tập kinh nghiệm lẫn nhau và sự đóng góp của mỗi dân tộc sẽ làm phong phú thêm nền văn hóa nhân loại . HĐ3: Tìm hiểu bài:  Thảo luận: - Nêu một số nét đẹp văn hóa truyền thống của nước ta ( lễ hội, y phục,phong tục, tập quán, ẩm thực... ) ? Có ý kiến cho rằng: Chỉ có những dân tộc chậm phát triển mới cần phải học hỏi các dân tộc khác. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? Kết luận: Tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác cũng là một hoạt động chính trị. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. Nội dung. I/ Đặt vấn đề:. II/ Bài học: 1/ Tôn trọng học hỏi các dân tộc khác: là tìm hiểu, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm trên cơ sở tôn trọng và giữ vững bản sắc dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thủy Thanh. Giáo án 8. - xã hội; thông qua đó để học tập lẫn nhau nhằm phát huy thêm vẻ đẹp, xây dựng văn hóa, văn minh của nước mình.  Thảo luận: Khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế ( WTO )thì nó tạo điều kiện gì cho hoạt động xã hội? Và có ý nghĩa gì đối với nước ta? HS: Suy nghĩ và nhận định xu thế xã hội. Kết luận: Khi VN gia nhập WTO là điều kiện thuận lợi cho nhu cầu hoạt động của con người và xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển của Đất nước từ sự tiếp thu những thành tựu của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới. ? Theo các em thì cần tiếp thu như thế nào? VD: Văn hóa Việt Nam và văn hóa phương tây ( tiếp thu không phù hợp, vô lối hoặc chê bai văn hóa dân tộc ...).  Nô lệ kiểu mới . GV: Nêu bài tập 11/ 39 ( STHGDCD 8 ). 2/ Ý nghĩa: - Mở rộng tầm nhìn, tranh thủ điều kiện quốc tế xây dựng Đất nước. - Xây dựng tinh thần đoàn kết dân tộc.. 3/ Thể hiện: - Tiếp thu một cách chọn lọc. - Thể hiện lòng tự tôn dân tộc. - Luôn có ý thức học hỏi, tìm hiểu .. III/ Bài tập: 4/ Luyện tập - củng cố: GV: Đọc truyện “ Anabuki - người Nhật Bản có trái tim Việt Nam ” ( SGV ) ? Anabuki đã làm gì để tìm hiểu văn hóa dân tộc Việt Nam? ? Ông đã có cảm xúc gì về con người và văn hóa Việt Nam? ? Suy nghĩ của em về Anabuki? GV: Đọc bài tập 9/ 39 ( STHGDCD 8 ) TỔNG KẾT: Mỗi nước, mỗi nơi có nền văn hóa đặc sắc riêng biệt mà đòi hỏi chúng ta phải tôn trọng, học hỏi các nước khác nhưng không phải là bắt chước hoặc máy móc. Vì vậy khi tiếp thu thì phải chọn lọc cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của xã hội – đất nước. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 5. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 10: Bài 9: XÂY. Giáo án 8. DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ. Ngày soạn: 16/ 10/ 2010. I/ Mục tiêu: -. Học sinh tìm hiểu về văn hóa cộng đồng và thấy được ý nghĩa của nó trong quan hệ ứng xử, giao tiếp xã hội. Học sinh biết nhận thức được những yêu cầu trong nếp sống văn hóa và thường xuyên tìm hiểu để tham gia tốt. Đoàn kết, giúp đỡ những người sống trong cộng đồng, phát huy tích cực văn hóa lành mạnh, tránh xa và xóa bỏ những phong tục văn hóa cổ hủ, lạc hậu.. II/ Các kĩ năng, phương pháp, kĩ thuật, phương tiện: 1/ Các kĩ năng: Đánh giá, nhận thức xã hội, tìm hiểu - thực hành. 2/ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. 3/ Phương tiện: Sách THGDCD 8, thông tin cộng đồng.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài mới: Tg Hoạt động của thầy và trò 3ph HĐ1: Giới thiệu bài: GV: - Thông tin về qui hoạch đất đai. - Quan hệ cộng đồng. -> Quản lý mọi mặt. -> Xây dựng đoàn kết và trách nhiệm cộng đồng. 10ph HĐ2: Tìm hiểu đặt vấn đề: Thảo luận đặt vấn đề: Câu hỏi gợi ý ở SGK. Kết luận: Văn hóa cộng đồng là điều không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt, nó là yếu tố để phát triển tình cảm, xây dựng đời sống trong cộng đồng người. 21ph HĐ3: Tìm hiểu bài:  Sắm vai: N1 và 2: Biểu hiện tiêu cực, thiếu văn hóa. N3 và 4: Biểu hiện tiến bộ, có văn hóa ( Thực tế ở xã Thủy Thanh ) ? Ý nghĩa của đời sống văn hóa cộng đồng? Máy chiếu: Đoạn phim, ảnh ý thức cộng đồng.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. Nội dung. I/ Đặt vấn đề:. II/ Bài học: 1/ Xây dựng nếp sống văn hoá cộng đồng: - CD có ý thức thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh ở mọi lúc, mọi nơi. 2/ Ý nghĩa: - Phát triển nhân cách. - Xây dựng tinh thần đoàn kết. => Xã hội văn minh, tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thủy Thanh. Giáo án 8. HS: Nhận xét, đánh giá. VD: - Làng Hinh. - Tiêu chí công nhận làng văn hóa. GV: Đưa những hiện tượng gần đây của xã Thủy Thanh . ? Đối với những hiện tượng lạc hậu, thiếu văn hóa cần dùng biện pháp gì để khắc phục? VD: Dân vạn đò: thấy người chết trôi không cứu. Đạo Phật: để đám lâu ngày ...  Hạn chế những tư tưởng lạc hậu, tối tăm ... Kết luận: Xây dựng văn hóa ở khu dân cư là việc làm cần thiết và có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của người dân, đồng thời là yếu tố để phát triển mọi mặt xã hội đồng thời luôn giữ vững bản sắc dân tộc. Thảo luận: ? Làm thế nào để xây dựng nếp sống ở cộng đồng dân cư?. 3/ Vai trò của CD-HS: - Tránh những việc làm xấu. - Tham gia lễ hội truyền thống. - Tham gia sinh hoạt cộng đồng. III/ Luyện tập:. 4/ Luyện tập - củng cố: Sắm vai: N1 và 2: Hiệu quả của việc tham gia xây dựng nếp sống văn hóa. N3 và 4: Hậu quả của việc không tham gia xây dựng nếp sống văn hóa. TỔNG KẾT: Văn hóa cộng đồng là điểm đến của tinh thần đoàn kết dân tộc. Xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh ở cộng đồng dân cư là việc làm thiết thực góp phần nâng caochất lượng cuộc sống xã hội, đảm bảo sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình, cộng đồng và xây dựng Đất nước bền vững. 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 4. - Đọc đặt vấn đề bài 10: Tự lập.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thủy Thanh Tiết 11 : Bài 10:. Giáo án 8. TỰ LẬP. Ngày soạn: 27/ 10/ 2010. I/ Mục tiêu: -. Học sinh tìm hiểu về đức tính tự lập và thấy được ý nghĩa của tự lập trong cuộc sống. Học sinh rèn luyện ý thức tự lập từ những sinh hoạt hàng ngày, có ý thức tự giác, tự lo cho bản thân. Học sinh thích sống tự lập, không thích ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.. II/ Các kĩ năng, phương pháp, kĩ thuật, phương tiện: 1/ Các kĩ năng: Xây dựng vai trò, nhận thức hoàn cảnh, ý thức chủ động, nhận thức về tư tưởng Hồ Chí Minh. 2/ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. 3/ Phương tiện: Sách THGDCD 8, gương học tập.. III/ Tiến trình dạy và học: 1/ Ổn định, tổ chức: 2/ Bài cũ: Các nhóm sắm vai. ( 10 ph ) 3/ Bài mới: Tg Hoạt động của thầy và trò 1ph HĐ1: Giới thiệu bài: A.Puskin: “Chỉ có tính tự lập và tự trọng mới có thể nâng chúng ta lên trên những nhỏ nhen của cuộc sống và bão táp của số phận”. Như vậy có thể thấy rằng tính tự lập chính là đòn bẩy giúp chúng ta chiến thắng số phận. 10ph HĐ2: Tìm hiểu đặt vấn đề: - Chọn 1 nhóm HS sắm vai. - GV cùng HS giải quyết đặt vấn đề: Câu hỏi gợi ý SGK. Kết luận: Đây là câu chuyện nói về sự mạnh dạn, dám nghĩ, dám làm của Bác Hồ ( nói đi là đi ngay, làm ngay không do dự ). Vậy tại sao Bác ra đi tìm đường cứu nước mà chỉ với 2 bàn tay trắng? “Bàn tay ta làm nên tất cả Với sức người sỏi đá cũng thành cơm” Phải làm, phải phấn đấu thì mới thực hiện được ước mơ, hoài bão của mình. 18ph HĐ3: Tìm hiểu bài:  Sắm vai: Biểu hiện của tự lập: N1: Trong học tập.. GV: Nguyễn Thị Huỳnh Anh Lop6.net. Nội dung. I/ Đặt vấn đề:. II/ Bài học: 1/ Tự lập: - Có ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ và hành động trong mọi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×