Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô tại huyện chương mỹ, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 107 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ THĂNG LONG

GIẢI PHÁP CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT TIẾN BỘ
TRONG SẢN XUẤT NGÔ TẠI HUYỆN CHƯƠNG
MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành:

8620115

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Ninh Đức Hùng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn



Hà Thăng Long

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Ninh Đức Hùng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập,
thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ huyện Chương Mỹ, thành phố Hà
Nội, Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông - Viện Khoa học Nông nghiệp
Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Hà Thăng Long

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................................ iii
Danh mục bảng ......................................................................................................................vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ .................................................................................................... vii
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn .................................................................................................................ix
Thesis abstract .......................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu ....................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu chung ........................................................................................................3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................4

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................4


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................4

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................4

1.4.1.

Ý nghĩa khoa học .....................................................................................................4

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................................5

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .....................................................................................6
2.1.

Cơ sở lý luận về giải pháp chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô ......6

2.1.1.

Khái niệm, bản chất về chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngơ ...........6

2.1.2.

Vai trị của chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô ...............................8

2.1.3.


Đặc điểm chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô ................................11

2.1.4.

Nội dung chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong nông nghiệp .................................13

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển giao KTTB trong sản xuất ngô ...................16

2.2.

Cơ sở thực tiễn về chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô .................18

2.2.1.

Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới ...................................................18

2.2.2.

Thực tiễn ở Việt Nam............................................................................................22

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho địa phương ........................................................23

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ..............................................25

iii



3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...............................................................................25

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên .................................................................................................25

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................................29

3.1.3.

Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực ............... 31

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................33

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận ............................................................................................33

3.2.2.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ....................................................................34


3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................34

3.2.4.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................35

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................36

Phần 4. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................37
4.1.

Thực trạng chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô tại huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội ............................................................................................37

4.1.1.

Hệ thống chuyển giao kttb tại huyện Chương Mỹ ..............................................37

4.1.2.

Hệ thống cây trồng vụ đông tại huyện .................................................................42

4.1.4.

Các kết quả đạt được chuyển giao kttb trong sản xuất ngô tại huyện Chương
Mỹ, Hà Nội ............................................................................................................50


4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng tới chuyển giao kttb trong sản xuất ngơ tại huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ............................................................................63

4.2.1.

Nhóm yếu tố thể chế, cơ chế, chính sách .............................................................63

4.2.2.

Nhóm yếu tố về nhân lực ......................................................................................66

4.2.3.

Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất, kỹ thuật ..............................................................68

4.2.4.

Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên ......................................................................69

4.2.5.

Phân tích ma trận swot về cơng tác chuyển giao kttb trong sản xuất ngô tại
huyện Chương Mỹ .................................................................................................69

4.3.

Giải pháp chuyển giao kttb trong sản xuất ngô tại huyện chương mỹ, thành

phố Hà Nội .............................................................................................................70

4.3.1.

Giải pháp về cơ chế, chính sách ..................................................................... 70

4.3.2.

Giải pháp về khoa học kỹ thuật ...................................................................... 71

4.3.3.

Giải pháp về nguồn nhân lực.......................................................................... 71

4.3.4.

Giải pháp về giống, vốn ................................................................................. 72

4.3.5.

Giải pháp về thị trường .................................................................................. 72

iv


4.3.6.

Giải pháp về tổ chức thực hiện ....................................................................... 72

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..........................................................................................76

5.1.

Kết luận ..................................................................................................................76

5.2.

Kiến nghị ................................................................................................................77

Tài liệu tham khảo ................................................................................................................78
Phụ lục ...................................................................................................................... 79

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sản xuất ngô của một số nước trong khu vực năm 2016 ...................................20
Bảng 3.1. Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2017 ............................28
Bảng 3.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2017 ...................................................29
Bảng 3.3. Tình hình lao động huyện Chương Mỹ .............................................................30
Bảng 3.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2013 - 2017 ............................................30
Bảng 3.5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nghiên cứu giai đoạn 2015-2017.............31
Bảng 4.1. Thực trạng về đội ngũ cán bộ khuyến nông trên địa bàn huyện ........................39
Bảng 4.2. Hệ thống cây trồng vụ đông (2017) ...................................................................42
Bảng 4.3. Số lớp đào tạo tập huấn theo chuyên đề từ năm 2015-2017 ..............................44
Bảng 4.4. Số mơ hình theo chun đề từ năm 2015-2017 .................................................45
Bảng 4.5. Các loại giống và vật tư đã hỗ trơ và dân đóng góp (quy mơ 20ha) ..................54
Bảng 4.6. Đánh giá những chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế theo hợp đồng ..................................54
Bảng 4.7. Các loại giống, thiết bị, vật tư chính đã sử dụng ...............................................55
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các giống ngô trồng thử nghiệm ......................................56
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của phương pháp trồng ngô ....................................................57

Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh khi cải tiến giống ngô vụ
đông xuân...........................................................................................................57
Bảng 4.11. Sinh khối chất xanh còn lại sau thu hoạch .........................................................59
Bảng 4.12. Đánh giá của các hộ điều tra về nội dung thông tin tuyên truyền cho chuyển
giao KTTB cho sản xuất ngô .............................................................................65
Bảng 4.13. Đánh giá của các hộ điều tra về công tác tổ chức hội thảo mơ hình cho phát
triển sản xuất ngô ...............................................................................................66
Bảng 4.14. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hộ nông dân trong việc ra quyết định áp
dụng KTTB vào trong sản xuất .........................................................................68
Bảng 4.15. Ma trận SWOT về công tác chuyển giao KTTB trong sản xuất ngô ................69

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.2. Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội ................................................. 26
Sơ đồ 4.1.

Hệ thống tổ chức hệ thống khuyến nông huyện Chương Mỹ ................... 37

Sơ đồ 4.2.

Những khó khăn gặp phải của các hộ điều tra trồng ngô khi áp dụng
KTTB ..................................................................................................... 61

Sơ đồ 4.3.

Tỉ lệ hộ tham gia tập huấn chuyển giao KTTB ........................................ 62

Sơ đồ 4.4.


Hiệu quả đánh giá của hộ dân khi ứng dụng KTTB trong sản xuất ngô.... 62

Sơ đồ 4.5.

Đánh giá của cán bộ chuyển giao về sự phù hợp của các yếu tố chính
sách trong hoạt động chuyển giao thời gian gần đây ................................ 64

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BQ
BVTV
CC
CLB

Nghĩa tiếng Việt
Bình quân
Bảo vệ thực vật
Cơ cấu
Câu lạc bộ

CNH&HĐH
CN - TTCN
CN - XDCB
CNXH
CIMMYT
ĐBSCL

DT
EU
FAO
GDP
HTX
IPM
KH&CN
KT
KTTB
KT-XH
NK
NN
NNNT
NN&PTNT
SL
SXNN
TBKT

UBND
USDA
VH
XH

Công nghiệp hóa và hiện đại hóa
Cơng nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp - xây dựng cơ bản
Chủ nghĩa xã hội
Trung tâm cải tạo giống ngơ và lúa mì quốc tế
Đồng bằng sơng Cửu Long
Diện tích

Liên minh châu Âu
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp LHQ
Tổng sản phẩm nội địa
Hợp tác xã
Quản lý dịch hại tổng hợp
Khoa học và công nghệ
Kinh tế
Kĩ thuật tiến bộ
Kinh tế xã hội
Nhân khẩu
Nông nghiệp
Nông nghiệp nông thôn
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Số lượng
Sản xuất nông nghiệp
Tiến bộ kỹ thuật
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ
Văn hóa
Xã hội

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hà Thăng Long
Tên luận văn: Giải pháp chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô ở huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp


Mã số: 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản
xuất ngô ở huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp để chuyển
giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô ở huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội một
cách hiệu quả tại địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn thực hiện nghiên cứu thực trạng chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản
xuất ngô ở huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu đó là: Phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích. Số liệu sơ
cấp được tác giả thu thập bằng hai phương pháp: Thứ nhất là phương pháp thảo luận
trực tiếp giữa nhà nghiên cứu và đối tượng thu thập dữ liệu; Thứ hai là tác giả sử dụng
bảng câu hỏi bằng phương pháp điều tra phỏng vấn. Số liệu thứ cấp được được thu thập
từ sách, giáo trình, báo, tạp chí, tài liệu trên internet, các báo cáo, chương trình, quyết
định… có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
Kết quả chính và kết luận
Công tác chuyển giao KTTB tới nông hộ ở huyện Chương Mỹ đạt được một số ưu
điểm sau đây: (1) Hệ thống chuyển giao đã hình thành và ngày càng được xã hội hóa
với nhiều kênh tham gia, hệ thống khuyến nông Nhà nước được phân cấp đến từng cơ
sở và hệ thống chuyển giao qua các chương trình dự án, các doanh nghiệp, các trường
chuyên nghiệp đang là những yếu tố nổi bật chiếm được cảm tình của người nông dân;
(2) Một số KTTB chuyển giao đến người nông dân rất thành cơng thơng qua phương
pháp mơ hình và tập huấn phù hợp với nhu cầu của nông dân ở địa phương.
Bên cạnh đó, cịn một số hạn chế là hiệu quả của cơng tác chuyển giao cịn chưa
phát triển tương xứng với tiềm năng sản xuất nông nghiệp của vùng. Nguyên nhân do:
(1) Nội dung chuyển giao chưa sát với nhu cầu thực tế của người nông dân, cịn mang
tính đơn thuần về kỹ thuật chưa gắn kết chuyển giao KTTB với công nghệ bảo quản chế

biến và đầu ra cho sản phẩm; (2) Phương pháp chuyển giao cịn mang tính áp đặt dội từ
trên xuống (tập huấn theo nhu cầu <30%), nặng về tập huấn lý thuyết (100% hệ thống

ix


chuyển giao coi đây là phương pháp chủ yếu), xây dựng mơ hình nghèo nàn (phần lớn
là mơ hình trồng trọt chiếm 70,37%), chưa huy động được sự tham gia tích cực của
người nơng dân; (3) Đội ngũ chuyển giao cơ sở cịn thiếu và bất cập về chun mơn, do
chính sách phát triển nhân lực cịn nhiều bất cập.
Trong thời gian tới, để chuyển giao có hiệu quả KTTB tới người nông dân tại
Chương Mỹ cần thực hiện các giải pháp về nhân lực, chính sách, phương thức chuyển
giao KTTB, vốn, thị trường… để đạt được hiệu quả cao.

x


THESIS ABSTRACT
Name of student: Ha Thang Long
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Thesis title: Solutions to transfer advanced technology in corn production in Chuong
My district, Hanoi.
Major: Agricultural Economics

Code: 8620115

Research purposes
Based on the research and evaluation of the status of advanced technology transfer
in corn production in Chuong My district, Hanoi, we propose solutions to transfer
advanced technology in corn production in Chuong district, Hanoi.

Research Methods
The thesis examines the status of advanced technology transfer in maize
production in Chuong My district, Hanoi. The thesis uses the research methodology
as the data collection method and analysis method. Primary data is collected by the
author using two methods: Firstly, a direct discussion method between the
researcher and the data collector; Secondly, the author uses the questionnaire by
interview method. Secondary data is collected from books, textbooks, newspapers,
magazines, internet resources, reports, programs, decisions, etc., which are related to
the content of the research.
Main results and conclusions
Progressive transfer of technology to households in Chuong My district has
achieved the following advantages: (1) The transfer system has been established and
increasingly socialized with many channels. The state extension system has been
decentralized to each facility and the system of transferring through programs,
businesses and professional schools is a key factor in attracting farmers. (2) Some of the
advanced techniques delivered to farmers are very successful through modeling and
training methods appropriate to the needs of local farmers.
In addition, there are some limitations that the effectiveness of the transfer is not
well developed with the potential of agricultural production in the region. Causes
due to (1) The content of the transfer is not close to the actual needs of the farmers,
it is purely technical but not linked to the transfer of advanced technology with
processing and processing technology and output for product; (2) The transfer
method is also top-down (demand training <30%), heavy on theoretical training
(100% transfer system considered as the main method), construction poor models

xi


(most of which are farming models accounting for 70.37%), farmers have not been
actively involved; (3) Inadequate staff transfer and inadequate technical expertise

due to human development policy.
In the coming time, in order to effectively transfer advances to farmers in Chuong
My, we should implement solutions on human resources, policies, methods of
technology transfer, capital and market...

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thời gian gần đây, sản xuất, tiêu thụ lúa gạo gặp nhiều khó khăn, giá thấp
làm cho lợi nhuận của người trồng lúa giảm sút. Ngành xuất khẩu lúa gạo Việt
Nam đang gặp nhiều khó khăn dẫn tới tình trạng dư thừa lúa gạo, giá gạo xuất
khẩu liên tục bị giảm như hiện nay. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới bị khủng
hoảng, các nước nhập khẩu lúa gạo chính của Việt Nam (Indonesia, Philippine,
...) đã bắt đầu tự sản xuất, mặt khác Việt Nam đang phải cạnh tranh khốc liệt từ
các đối thủ chính như Thái Lan, Ấn Độ, Mianma... nên thị trường xuất khẩu lúa
gạo của Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian
tới, thu nhập từ nghề trồng lúa của nông dân sẽ không mang lại hiệu quả như
mong đợi.
Những khía cạnh đối lập trong nội bộ ngành nơng nghiệp giữa trồng trọt và
chăn nuôi; ngành sản xuất thức ăn chăn ni cũng gặp nhiều khó khăn, giá thức
ăn chăn nuôi liên tục tăng, 50-60% nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc (ngô,
đậu tương) phải nhập từ nước ngồi. Theo số liệu thống kê của ngành chăn ni,
hàng năm Việt Nam phải nhập khẩu khoảng 1,5-1,6 triệu tấn ngơ hạt, 2,4 triệu
tấn khơ dầu đậu tương, 600 nghìn tấn hạt đậu tương và một số nguyên liệu khác,
tổng ngoại tệ chi cho việc nhập khẩu ước đạt gần 3 tỷ USD gần tương đương với
tổng kim ngạch xuất khẩu lúa gạo; chúng ta cũng chưa phát huy được tiềm năng,
thể mạnh về phát triển rau cận nhiệt đới ở các tỉnh phía Bắc
Thực tiễn có nhiều mơ hình chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô, lạc,

vừng (mè), rau đậu... cho hiệu quả kinh tế cao hơn trồng lúa. Trong thời gian qua,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng đã làm đa dạng hóa sản phẩm, tăng giá trị nông sản,
tăng hiệu quả kinh tế và tăng thu nhập trên đơn vị diện tích đất, góp phần nâng
cao đời sống của nơng dân, bước đầu đã hình thành các vùng sản xuất tập trung,
ứng dụng quy trình kỹ thuật mới để tăng năng suất giảm giá thành, tăng chất
lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh. Trong định hướng chuyển đổi đất lúa kém
hiệu quả sang cây trồng khác, cây ngô lai và đậu nành cần được ưu tiên hàng đầu
vì dễ trồng, phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu vùng đồng bằng sơng Cửu
Long (ĐBSCL) đồng thời nhu cầu trong nước đối với hai loại nông sản này vẫn
thiếu. Trong năm 2011-2012, tại một số địa phương như Đồng Tháp, An Giang,

1


Trà Vinh, Sóc Trăng, Long An... đã triển khai mơ hình chuyển đổi một số diện
tích lúa khơng hiệu quả sang trồng ngơ. Kết quả của mơ hình cũng cho thấy
khả năng chuyển đổi, sử dụng linh hoạt những diện tích đất lúa kém hiệu quả
sang trồng ngơ cho phép người nơng dân ĐBSCL phong phú hóa cơ cấu ln
canh, đảm bảo gia tăng thu nhập, đồng thời giảm thiểu áp lực canh tác lúa, cho
phép bền vững hóa hệ thống canh tác hàng hóa tại nhiều địa phương ở khu
vực ĐBSCL.
Ngồi áp lực về tăng sản lượng ngơ do nhu cầu chế biến thức ăn chăn
ni tăng nhanh, thì trong những năm gần đây cây ngơ cịn phải chịu một số
áp lực khác khi diện tích, năng suất có xu hướng không tăng, nguyên nhân là
do: Sự suy giảm diện tích ngơ Đơng ở vùng đồng bằng sơng Hồng (ĐBSH);
chính sách nhập khẩu ngơ hạt đã tác động gián tiếp tới sản xuất ngô ở trong
nước; bộ giống ngô lai mặc dù đã có sự cải tiến nhưng chưa có sự đột phá về
năng suất và khả năng chống chịu; khả năng đầu tư của nông dân bị suy giảm
do giá giống và vật tư ngày càng tăng cao. Đấy là một số lý do có thể giải
thích tại sao diện tích và năng suất cây ngơ trong những năm gần đây có xu

hướng khơng tăng, thậm chí cịn giảm.
Tại Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 2/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến
năm 2020 và tầm nhìn đến 2030, trong phần định hướng quy hoạch sử dụng đất
và phát triển sản xuất theo ngành hàng đã nêu rõ mở rộng diện tích ngơ bằng tăng
diện tích vụ Đơng ở ĐBSH, tăng diện tích trên đất một vụ lúa ở các tỉnh trung du
miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. Trong phần cơ giới hóa, quyết định cũng nêu rõ:
Cơ giới hóa là giải pháp quan trọng để phát triển nông nghiệp. Phấn đấu đến năm
2020 tỷ lệ cơ giới hóa khâu làm đất tăng từ 70% năm 2010 lên 95%; khâu gieo
trồng, chăm bón từ 25% lên 70%, khâu thu hoạch từ 30% lên 70%, khâu chế biến
từ 30% lên 80%.
Huyện Chương Mỹ nằm sát nội thành Hà Nội, chỉ cách trung tâm Thủ đô
khoảng 20 km. Huyện có tổng diện tích tự nhiên hơn 237 km2, là địa phương có
diện tích lớn thứ ba của thành phố. Địa hình chia thành ba vùng: vùng đồng bằng,
vùng đồi gị và vùng núi, với ba con sơng: sơng Bùi, sơng Tích và sơng Đáy bao
bọc, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Huyện Chương Mỹ là địa phương
đã dồn đổi thành cơng diện tích đất canh tác rất lớn, với hơn mười nghìn ha, gắn
cải tạo nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi, giao thông nội đồng, từng bước

2


tạo thuận lợi cho sản xuất. Sau dồn điền đổi thửa, huyện đã chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên gần 1.300 ha, hình thành nhiều vùng sản xuất tập trung
như trồng cây ăn quả tại thị trấn Xuân Mai; trồng hoa lan, hoa ly tại xã Thụy
Hương; chăn nuôi tập trung tại các xã Hữu Văn, Lam Điền, Đại n; mơ hình
trồng cây ăn quả ở xã Trần Phú, Nam Phương Tiến. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
chuyển dịch theo hướng tích cực, tốc độ tăng bình qn năm năm đạt 5,2%. Nhờ
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đẩy mạnh áp dụng khoa học - kỹ thuật
vào sản xuất nông nghiệp, huyện Chương Mỹ (Hà Nội) đã có nhiều khởi sắc

trong phong trào xây dựng Nông thôn mới, đời sống người nông dân ngày được
nâng cao. Theo Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Quyết định 899/QĐTTg ngày 10.6.2013 của Thủ tướng Chính phủ trong quá trình thực hiện việc
chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang trồng các cây trồng
hàng năm khác, đặc biệt là cây ngô và mở rộng sản xuất ngô Đông trên đất 2 lúa
ở phía Bắc, đặc biệt ở vùng ĐBSH nói chung và ở Chương Mỹ nói riêng là rất
cần thiết; đây được coi là một nội dung quan trọng phù hợp chủ trương của địa
phương cũng như của Nhà nước. Tuy nhiên trong q trình thực hiện vẫn cịn
gặp nhiều khó khăn và bất cập về sau dồn điền đổi thửa, nâng cấp hệ thống thủy
lợi, việc quy hoạch vùng sản xuất tập trung, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật
nuôi, phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với liên kết, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
Trước thực trạng trên, một số câu hỏi đặt ra là: Thực trạng chuyển giao kỹ
thuật tiến bộ trong sản xuất ngô tại huyện Chương Mỹ hiện nay như thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất
ngô? Và, cần có giải pháp gì để chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô
một cách hiệu quả? Nghiên cứu “Giải pháp chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong
sản xuất ngô ở huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” được tiến hành để trả lời
một cách thỏa đáng các câu hỏi trên.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng chuyển giao kỹ thuật tiến bộ
trong sản xuất ngô ở huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất giải
pháp để chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô ở huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội một cách hiệu quả tại địa bàn nghiên cứu.

3


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1) Góp phần hệ thống hóa, phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển

giao kỹ thuật tiến bộ trong nông nghiệp;
2) Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển giao
kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội;
3) Đề xuất các giải pháp chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô tại
tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là giải pháp chuyển
giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô.
Đối tượng khảo sát: Các tác nhân tham gia sản xuất ngô, cơ quan quản lý Nhà
nước có liên quan từ cấp huyện đến cấp xã... liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung vào phân tích thực trạng và đề
xuất các giải pháp chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tiến hành trên địa bàn huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi thời gian:
+ Thông tin thứ cấp được thu thập và tổng hợp từ năm 2015 đến 2017.
+ Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát các đối tượng liên
quan vào các năm 2017 và 2018.
+ Thời gian thực hiện luận văn: từ 10/2017 đến 5/2018.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA NGHIÊN CỨU
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài được nghiên cứu có hệ thống lý luận gắn với thực tiễn của hoạt động
chuyển giao kĩ thuật tiến bộ trong sản xuất ngơ tại địa bàn huyện Chương Mỹ, Hà
Nội. Góp phần giúp việc sản xuất ngô trên địa bàn hoạt động ngày càng hiệu quả
hơn và giúp cho các hộ phát triển sản xuất ngô tăng cả về số lượng và chất lượng,
cây ngơ trở thành cây hàng hóa có tính chất chiến lược của địa phương.
Kết quả nghiên cứu là những thông tin giúp cho các cấp, các ngành, các địa


4


phương trên địa bàn huyện về chuyển giao kĩ thuật tiến bộ trong phát triển sản
xuất ngô và cũng là cơ sở khoa học phục vụ cho các nghiên cứu tiếp theo về
chuyển giao tiến bộ kĩ thuật phát triển sản xuất đối với cây ngơ, đồng thời đóng
góp thêm tư liệu tham khảo cho nghiên cứu, giảng dạy.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được thực trạng về tình hình chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong
sản xuất ngô tại huyện Chương Mỹ.
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản
xuất ngô tại huyện Chương Mỹ.
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chuyển giao kỹ thuật tiến bộ
trong sản xuất ngô tại huyện Chương Mỹ thời gian tới.

5


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT TIẾN
BỘ TRONG SẢN XUẤT NGÔ
2.1.1. Khái niệm, bản chất về chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô
2.1.1.1. Sản xuất ngơ
* Sản xuất
Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người và xã hội lồi
người. Sản xuất là q trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào để tạo ra sản
phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra) (Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung, 1997).
Có hai phương thức sản xuất chính:
- Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình độ cịn
thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo

chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, khơng có sản phẩm dư thừa cung cấp cho
thị trường.
- Sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi
trên thị trường, thường được sản xuất trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều.
Sản xuất này mang tính tập trung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao.
Tóm lại sản xuất là quá trình tác động của con người vào các đối tượng sản
xuất, thông qua các hoạt động để tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ
đời sống con người. Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động,
đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Sức lao động: Là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sự dụng
trong quá trình lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động còn lao
động là sự tiêu dùng sức lao động trong thực hiện.
Đối tượng lao động: Là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con
người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Trong sản xuất
cam thì đối tượng lao động gồm có: giống, phân bón, thuốc BVTV,...
Tư liệu sản xuất: Là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác
động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động
thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người.

6


* Sản xuất ngơ
Sản xuất ngơ là q trình sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
để sản xuất ngơ. Sản xuất ngơ là q trình biến đổi các yếu tố đầu vào thành đầu
ra có hiệu quả nhất. Hiệu quả sản xuất trong nền kinh tế thị trường hiện nay
không chỉ đơn thuần là giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất mà cịn chú ý khai
thác lợi thế cạnh tranh, ứng dụng khoa học và công nghệ mới để tăng nhanh giá
trị sản phẩm.
Sản xuất ngô phải luôn gắn với yêu cầu đảm bảo chất lượng về an toàn sản

phẩm trong tiêu dùng. Đây là yêu cầu quan trọng và rất được quan tâm trong giai
đoạn hiện nay (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2017).
2.1.1.2. Chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô
* Khái niệm kỹ thuật tiến bộ
Theo Đỗ Kim Chung (2011) “Kỹ thuật tiến bộ trong nông nghiệp là kết quả
của q trình nghiên cứu KH&CN trong nơng nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực trong nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển bền vững về kinh
tế, xã hội và môi trường sinh thái cho nông nghiệp, nông thơn”; “Kỹ thuật tiến bộ
là q trình đáp ứng các địi hỏi của thị trường về kỹ thuật và cơng nghệ phục vụ
sản xuất và đời sống”.
Tiến bộ khoa học công nghệ là sự phát triển liên tục các thành phần vật chất
của lực lượng sản xuất gắn liền với việc tích luỹ kiến thức, hồn thiện hệ thống
quản lý sản xuất, nâng cao tiềm lực sản xuất và được thể hiện trong mức tăng
hiệu quả kinh tế (Nguyễn Văn Phúc, 2002). Kỹ thuật tiến bộ (KTTB) theo định
nghĩa đơn giản nhất là những tiến bộ trong kiến thức kỹ thuật công nghệ dẫn đến
sự dịch chuyển trong sản xuất để với một tập hợp đầu vào đã cho có thể sản xuất
nhiều đầu ra hơn. Điều này có nghĩa là sự dịch chuyển sản xuất theo thời gian
phản ảnh hiệu quả lớn hơn trong việc kết hợp các đầu vào (Nguyễn Văn Phúc,
2002). Để thúc đẩy tiến bộ khoa học công nghệ phải chú trọng nhân lực khoa học
công nghệ bằng các biện pháp như i) Tạo môi trường thuận lợi cho phát triển
khoa học công nghệ thông qua xây dựng nền văn hố cơng nghệ và đánh giá
đúng giá trị lao động khoa học cơng nghệ; ii) Có chương trình đào tạo nhân lực
khoa học đồng bộ, dài hạn và nhất quán và iii) Bố trí và sử dụng đúng lực lượng
cán bộ khoa học và công nghệ hiện có. Ngồi ra bảo đảm tài chính cho sự phát
triển khoa học công nghệ cũng mang ý nghĩa quyết định. Để thúc đẩy và tạo điều

7


kiện thực hành tiến bộ khoa học cơng nghệ có hiệu quả, phải tạo lập được nguồn

vốn thích đáng, phân bổ nguồn vốn có trọng điểm và sử dụng đúng mục đích. đổi
mới cơng nghệ là một việc làm thường xuyên, liên tục trong mọi tổ chức. Nó có
tác dụng nâng cao hiệu quả công nghệ. Hầu hết các công trình khoa học cơng
nghệ được nghiên cứu và áp dụng đều nhằm mục đích làm tăng năng suất và chất
lượng sản phẩm và cũng chỉ có con đường là áp dụng những tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất mới có thể tạo ra những bước tiến vượt bậc về năng suất
và chất lượng sản phẩm.
* Chuyển giao kỹ thuật tiến bộ
Theo Đỗ Kim Chung (2011) “Chuyển giao kỹ thuật tiến bộ là quá trình đưa
các kỹ thuật tiến bộ đã được khẳng định là đúng đắn trong thực tiễn vào áp dụng
trên diện rộng để đáp ứng nhu cầu của sản xuất và đời sống của con người”. Như
vậy, chuyển giao và ứng dụng KTTB trong sản xuất nông nghiệp là “Hoạt động
chuyển giao các thành tựu nghiên cứu KH&CN vào thực tiễn sản xuất nông
nghiệp cho đối tượng nhận chuyển giao để phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống
của con người”. Ứng dụng KTTB thông qua hoạt động chuyển giao KTTB là
khâu cuối cùng của nghiên cứu KTTB nhằm đưa các KTTB vào thực tiễn sản
xuất. để người nông dân nhận chuyển giao là cả một q trình, đó là q trình
chấp nhận và đổi mới.
* Chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngơ
Từ những quan niệm trên, có thể coi chuyển giao KTTB trong nơng nghiệp
nói chung và trong sản xuất ngơ nói riêng là sự áp dụng những thành tựu của
nghiên cứu khoa học vào trong sản xuất ngô để đáp ứng nhu cầu của người nông
dân và người tiêu dùng.
2.1.2. Vai trò của chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô
2.1.2.1. Chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngơ có vai trị quan trọng
trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cùng với sự phát triển của kinh tế, khoa học kỹ thuật ngày càng được tích luỹ
và thể hiện vai trị của mình một cách rõ nét. Lịch sử phát triển của thế giới đã trải
qua 3 cuộc cách mạng khoa học công nghệ: (1) Cuộc cách mạng công nghiệp với
nội dung cơ bản là chuyển từ nền sản xuất thủ công sang sản xuất cơ khí hố. (2)

Cuộc cách mạng khoa học diễn ra với quy mơ lớn và tốn diện trong tồn bộ hệ
thống khoa học, kỹ thuật của các ngành sản xuất. Nội dung của cuộc cách mạng

8


này bao gồm tư cơ khí hố, tự động hố, điện khí hóa, hóa học hố cho tới áp dụng
các thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhất vào sản xuất. Cuộc cách mạng này đã
đưa khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khoa học và kỹ thuật gắn bó
hữu cơ với nhau, thúc đẩy lẫn nhau làm cho kinh tế tăng trưởng rất mạnh. Trong
hàm số tăng trưởng kinh tế, khoa học kỹ thuật đã trở thành một biến số quan trọng
của mức tăng trưởng kinh tế. (3) Đến cuối thế kỷ 20, cuộc cách mạng khoa học
công nghệ lần thứ ba diễn ra với đặc trưng là xã hội trí tuệ, xã hội thơng tin và
nền kinh tế tri thức. Sự ra đời và phát triển của cơng nghệ thơng tin đã hình thành
xa lộ thông tin tạo điều kiện để liên kết thị trường vốn, lao động, chất xám của
các quốc gia theo hướng tồn cầu hố, hội nhập kinh tế, phân cơng lao động quốc
tế trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh của từng nước. Nhờ đó nền kinh tế thế giới
sản xuất ra một lượng của cải khổng lồ, trong 30 năm đã sản xuất ra một lượng
của cải bằng tổng khối lượng của cải thời kỳ trước.
Trong ngành nông nghiệp việc áp dụng kỹ thuật tiến bộ ngày càng diễn ra
rõ nét theo xu hướng ứng dụng công nghệ sinh học, cơng nghệ cao mới có lợi
cho mơi trường, công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm.
Kỹ thuật tiến bộ đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng suất của
các yếu tố sản xuất trong nông nghiệp. Điều này có thể chứng minh rất rõ qua
việc ứng dụng cơng nghệ giống mới vào sản xuất.
Vì vậy, khoa học và công nghệ (KH&CN) là nền tảng của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa (CNH&HĐH) nơng nghiệp và quyết định năng suất, chất lượng sản
phẩm hàng hóa nơng nghiệp, tạo sự cạnh tranh cao cho ngành nông nghiệp. Đổi
mới công nghệ là phương thức nhanh nhất, cơ bản nhất để đạt được tới trình độ
của nền nơng nghiệp hiện đại. Chuyển giao và ứng dụng TBKT luôn là điều kiện

quan trọng để đạt tới nền nông nghiệp được CNH&HĐH.
2.1.2.2. Chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngơ đóp góp trong q
trình đa dạng hóa và chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành nơng nghiệp
Q trình phát triển sản xuất nông nghiệp truyền thống, tự cung tự cấp sang
sản xuất nơng nghiệp hàng hóa theo nhu cầu thị trường đòi hỏi phải kinh qua
điều chỉnh cấu trúc sản xuất và chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù
hợp với nhu cầu thị trường một cách có hiệu quả.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoạt động khoa học - công
nghệ (KHCN) nông nghiệp thời gian qua đã góp phần tăng năng suất cây trồng,

9


vật nuôi, bảo đảm an ninh lương thực, tăng xuất khẩu, phát triển cơng nghiệp và
xóa đói, giảm nghèo.
Ngồi ra, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, cịn diễn ra
q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn theo hướng có cả nơng nghiệp,
cơng nghiệp, dịch vụ và thương mại. Từ đó, sẽ xuất hiện và phát triển các hoạt
động chế biến thô và chế biến tinh các nông sản làm ra trên các vùng SXNN, tạo
chuỗi ngành sản phẩm có quy mơ lớn dần và chiếm lĩnh thị trường bền vững.
Hình thành cơ cấu các ngành sản phẩm nông nghiệp và phi nông nghiệp theo thế
mạnh từng vùng.
Cây ngô là một trong những loại cây góp phần đa dạng hóa sản phẩm nơng
nghiệp. Vì thế trong quá trình chuyển giao KTTB trong sản xuất ngơ là hết sức
quan trọng và cần phải duy trì thường xuyên để giúp bà con chủ động trong canh
tác, tối ưu hố năng suất thu hoạch, góp phần cải thiện cuộc sống cho chính họ.
2.1.2.3. Chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngơ có vai trị trở thành
yếu tố quyết định chất lượng và giá trị của phát triển sản xuất ngô
KH&CN thông qua chuyển giao và ứng dụng KTTB ngày càng góp phần
quan trọng đưa Việt Nam trở thành một nước mạnh về nông nghiệp, một trung

tâm của thế giới về lúa gạo và các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới.
Chuyển giao các KTTB nông nghiệp tập trung vào các đối tượng cây trồng,
vật ni có khả năng tạo ra sản lượng hàng hóa lớn có tính cạnh tranh cao, góp
phần đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia.
Với việc chuyển giao KTTB trong sản xuất ngô sẽ làm nâng cao chất lượng
của cây ngô, tạo ra giá trị mới cho cây ngô. Đây là hướng đi phát triển sản xuất
theo hướng phát triển về giá trị của sản phẩm.
2.1.2.4. Chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngơ có vai trị nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao
Các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng KTTB trong sản xuất
ngô sẽ thúc đẩy triển khai đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ KHKT
trong lĩnh vực trồng ngơ nói riêng và nâng cao chất lượng đội ngũ lao động nơng
nghiệp nói chung.
Q trình nghiên cứu chuyển giao và ứng dụng KTTB trong sản xuất ngô
diễn ra đồng thời với các hoạt động đào tạo đội ngũ cán bộ nghiên cứu, cán bộ

10


khuyến nông và người lao động ở lĩnh vực này. Thông qua việc chuyển giao
KTTB tới hộ nông dân, người dân có cơ hội tiếp xúc, học tập và sử dụng các kỹ
thuật mới, từ đó chất lượng lao động được nâng cao.
2.1.3. Đặc điểm chuyển giao kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất ngô
Với các đặc trưng trong sản xuất ngơ sẽ hình thành nên các đặc điểm rất
riêng về chuyển giao KTTB trong sản xuất ngơ.
a. Mục đích của chuyển giao kỹ thuật tiến bộ
Công tác chuyển giao KTTB nhằm giúp nơng dân có khả năng tự giải quyết
các vấn đề của gia đình và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất. Mục đích của
chuyển giao KTTB là:
+ Đẩy mạnh sản xuất ngơ hàng hóa, góp phần xây dựng nơng thơn theo

hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ và hợp tác.
+ Nâng cao thu nhập của nông dân, giúp nông dân giải quyết và đáp ứng
được các nhu cầu cơ bản của họ, thực hiện xóa đói giảm nghèo
+ Nâng cao dân trí trong nơng thơn
+ Phát hiện các vấn đề mới nảy sinh, thẩm định các kết quả nghiên cứu để
hình thành các chiến lược nghiên cứu.
→ Cơng tác chuyển giao KTTB chỉ có thể hiệu quả khi kết quả chuyển giao
được nông dân chấp nhận, tồn tại bền vững trong cộng đồng, góp phần cải thiện
cuộc sống của nông dân.
b. Quan hệ giữa chuyển giao và nghiên cứu và ứng dụng
Trong sản xuất ngô nói riêng và ngành nơng nghiệp nói chung, nghiên cứu và
chuyển giao là hai mặt của vấn đề phát triển, có quan hệ mật thiết và hữu cơ với
nhau. Nếu chuyển giao mà khơng gắn với nghiên cứu thì cơng tác chuyển giao sẽ
khơng có các kỹ thuật tiến bộ để đưa tới nông dân. Nếu nghiên cứu mà không gắn
với chuyển giao thì kết quả nghiên cứu khơng góp phần giải quyết các vấn đề thực
tiễn. Chuyển giao là cầu nối giữa nghiên cứu và ứng dụng, giữa nông dân và các
nhà nghiên cứu. Khi KTTB được chuyển giao và ứng dụng vào thực tiễn sẽ mang
lại lợi ích cho người ứng dụng và tồn xã hội, từ đó tạo điều kiện để phát triển mở
rộng cho cả bên nghiên cứu, chuyển giao. Chuyển giao là quá trình đưa kết quả
nghiên cứu ra thị trường, đáp ứng tốt hơn địi hỏi của nơng dân về thị trường.
c. Hệ thống chuyển giao kỹ thuật tiến bộ

11


Hệ thống chuyển giao KTTB tới nông dân ở các nước phát triển và đang
phát triển bao gồm:
Hệ thống khuyến nông Nhà nước được tổ chức từ Trung ương tới tỉnh,
huyện và xã. Cấp Trung ương có Trung tâm khuyến nông quốc gia (bao gồm
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến cơng). Cấp tỉnh có các Trung

tâm khuyến nơng và từ huyện hình thành nên các Trạm khuyến nơng thực hiện
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tới nông dân. Các cán bộ tham gia vào khuyến nông
nhà nước thường là nhân viên Chính phủ, được Nhà nước trả lương và thực hiện
các nhiệm vụ chuyển giao KTTB tới nông dân.
Các viện nghiên cứu được hình thành để chuyển giao kết quả nghiên cứu tới
nông thôn. Các cơ quan nghiên cứu thường xây dựng trung tâm nghiên cứu - thực
nghiệm vùng hay tiểu vùng để khu vực hóa các KTTB. Sau đó, hợp tác với nơng
dân để thực nghiệm trước khi triển khai đại trà.
Các tổ chức xã hội như Hội phụ nữ, nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội
nghề nghiệp (Hội làm vườn, Hội sinh vật cảnh, Hội trang trại...) cũng tham gia
vào chuyển giao. Các tổ chức này thường kết hợp với cơ quan khuyến nông,
viện, trường thực hiện chuyển giao. Những tổ chức này coi việc chuyển giao
KTTB là việc làm lồng ghép với các hoạt động khác của họ.
Các tổ chức cộng đồng của nông dân cũng tham gia vào chuyển giao
KTTB. Nông dân được tổ chức lại theo nhóm xã hội như nhóm cùng sở thích, tổ
khuyến nơng để giúp nhau áp dụng cơng nghệ và kỹ thuật phục vụ sản xuất và
đời sống. Trong cộng đồng có những nơng dân tham gia chuyển giao gọi là
khuyến nông tự nguyện.
Các tổ chức phát triển quốc tế và phi chính phủ thực hiện chuyển giao
KTTB thơng qua triển khai dự án phát triển nông nghiệp và nông thôn. Tùy theo
qui mô và phạm vi nghiên cứu của dự án, các tổ chức phát triển này có thể tổ
chức chuyển giao theo hệ thống tổ chức của dự án như các hợp phần của khuyến
nông, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp riêng biệt. Các cán bộ chuyển giao này
thường được các chương trình dự án trả cơng, thực hiện các hoạt động chuyển
giao của chương trình Bên cạnh đó, cịn có sự tham gia chuyển giao KTTB của
các doanh nghiệp.
Chuyển giao của doanh nghiệp là các dịch vụ khuyến nông chủ yếu do khu
vực tư nhân cung cấp bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hay các cá nhân

12



×