Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Bài soạn Giáo án lý 8 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.77 KB, 104 trang )

Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày giảng: 8A 25/8/2010 8B 25/8/2010
Tiết 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế.
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác
định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
2. Kĩ năng:
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, làm việc khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Chuẩn bị nội dung có liên quan đến bài học
2. Học sinh :
Xem trước nội dụng bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra: Không
2.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Ho ạt động 1 : Tìm hiểu cách xác định vật
chuyển động hay đứng yên.
GV. Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động
và ví dụ về vật đứng yên?
HS. Thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. GV.
Tại sao nói vật đó chuyển động? HS. Lập
luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển
động hay đứng yên.
GV. Kết luận: vị trí của vật đó so với gốc
cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển
động, vị trí vật đó so với gốc cây không


đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
HS. Theo dõi
GV.Vậy khi nào vật chuyển động, khi nào
vật đứng yên?
HS. Thảo luận nhóm và trả lời C1
GV. Gọi hs đọc kết luận SGK.
HS. Tự trả lời câu C2.
GV. Khi nào vật được coi là đứng yên ?
HS. Trả lời câu C3 . Lấy VD .
GV. Cho hs thảo luận câu trả lời và chốt
lại câu trả lời đúng nhất.
1.Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên
C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền , đám
mây với 1 vật nào đó đứng yên bên
đường , bên bờ sông .
* Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật
mốc thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc. Chuyển
động này gọi là chuyển động cơ học.
C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây
bên đường.
C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật
mốc thì được coi là đứng yên.
VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi
theo dòng nước , vì vị trí của người ở
trên thuyền không đổi nên so với thuyền
thì người ở trạng thái đứng yên.
HS. Hoàn thành nội dung vào vở
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển

động và đứng yên.
GV. Nêu thông báo như SGK. Yêu cầu hs
quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu
ý hs nêu rõ vật mốc trong từng trường
hợp
HS. Thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu
cầu và trả lời câu hỏi đó.
GV. Nhận xét và chốt lại nội dung
HS. Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên
hay chuyển động của một vật như C4; C5
để trả lời C6.
GV. Yêu cầu hs lấy ví dụ về một vật bất
kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào,
đứng yên so với vật nào? và rút ra nhận
xét:Vật chuyển động hay đứng yên là phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
HS. Theo dõi và ghi chép
GV. Yêu cầu cầu h/s trả lời C8.
HS. Trả lời câu C8
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển
động thường gặp.
GV. Yêu cầu hs quan sát H1.3a,b,c để trả
lời câu hỏi C9
HS. Quan sát H1.3abc SGK để trả lời C9.
GV. Có thể cho hs thả bóng bàn xuống
đất, xác định quĩ đạo.
HS. Nhận xét và rút ra các dạng chuyển
động thường gặp và trả lời C9.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV. Cho hs quan sát H1.4 SGK và trả lời

câu hỏi C10 ; C11.
HS. Hoạt động cá nhân vận dụng trả lời
câu hỏi.
GV. Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi
nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ
2 . Tính t ương đối của chuyển động và
đứng yên:
C4:Hành khách chuyển động so với nhà
ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà
ga là thay đổi .
C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên
vì vị trí của hành khách so với toa tàu là
không đổi .
C6 : Một vật có thể chuyển động so với
vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật
kia.
Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính
tương đối .
C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là
mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ
đông sang tây .
3 . Một số chuyển động th ường gặp :
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong.
- Chuyển động tròn.
C9 :
4. Vận dụng:
C10: Ô tô đứng yên so với người lái xe,
chuyển động so với cột điện.

C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động
tròn quanh vật mốc.
3.Củng cố.
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết.
4.Hư ớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
- Soạn bài “Vận tốc ”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết2:
VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc
là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của
chuyển động .
3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy
một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?.
2. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập
GV.Nêu vấn đề theo phần mở bài trong
SGK.
HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận
tốc là gì?
GV. Hướng dẫn hs vào vấn đề so sánh sự
nhanh chậm của chuyển động. Yêu cầu hs
hoàn thành bảng 2.1.
HS. Làm theo yêu cầu của gv
GV. Yêu cầu hs sắp xếp thứ tự chuyển động
nhanh chậm của các bạn nhờ số đo quãng đ-
ường chuyển động trong 1 đơn vị thời gian.
HS. Thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để rút ra
khái niệm về vận tốc chuyển động.
1.Vận tốc là gì?
C1. Cùng chạy một quãng đường như
nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy
nhanh hơn.
C2. Bảng 2.1.
Cột 1 2 3 4 5
STT Tên h/s Quãng
đờng
chạy
s( m)
Thời
gian
chạy
t(s)

Xếp
hạng
Quãng
đường
chạy
trong
1 giây
1 An 60 10 3 6m
2 Bình 60 9,5 2 6,32m
3 Cao 60 11 5 5,45m
4 Hùng 60 9 1 6,67m
GV. Yêu cầu hs làm C3.
GV. Hướng dẫn, giải thích để hs hiểu rõ
hơn về khái niệm vận tốc.
HS. Theo dõi và hoàn thành nội dung
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính vận
tốc:
GV. Cho hs tìm hiểu về công thức tính vận
tốc và đơn vị của vận tốc.
HS. Tìm hiểu về công thức, đơn vị các đại
lượng có trong công thức.
GV. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị của vận
tốc.
HS. Nắm vững công thức, đơn vị và cách
đổi đơn vị vận tốc.
GV. Giới thiệu về tốc kế.
HS. Tìm hiểu về tốc kế và nêu lên nhiệm vụ
của tốc kế là gì.
GV. Yêu cầu hs trả lời C4, C5, C6, C7, C8.
HS. Thảo luận và trả lời các câu hỏi C4, C5,

C6, C7, C8.
GV. Hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp khó
khăn. Nhận xét và chốt lại nội dung
HS. Hoàn thành nội dung vào vở
GV. Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi
nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ
5 Việt 60 10,5 4 5,71m
* Kết luận:Độ lơn của vậ tốc cho biết
mức độ nhanh hay chậm của chuyển
động và được xác định bằng độ dai
quãng đường đi được trong một đơn vị
thời gian.
C3: (1) Nhanh , (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị
2 . Công thức tính vận tốc:

s
V
t
=
Trong đó: s là quãng đường.
t là thời gian.
v là vận tốc.
3 . Đơn vị vận tốc :
C4: m/phút, km/h
km/s, cm/s
1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s.
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng
dụng cụ gọi là tốc kế ( hay đồng hồ vận

tốc).
C5: v
1
=36km/h=36000/3600= 10m/s
v
2
= 10800/3600=3m/s
v
3
= 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy
nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động
chậm nhất.
C6: v=
t
s
=
5,1
81
= 54km/h= 15m/s
C7: t=40phút=2/3h
v=12km/h


S =v.t=12.2/3=8 km.
C8: v=4km/h
t=30phút=
1
2
h



s=v.t= 4.1/2=2km.
* Ghi nhớ: SGK.
3.Củng cố.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4.Hư ớng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT.
- GV. Hướng dẫn hs làm bài 2.5:
+ Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?
+ Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không ?
- Chuẩn bị bài và soạn bài: Chuyển động đều – chuyển động không đều .
Ngày soạn: 2/9/2010
Ngày giảng: 8/9/2010
Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu được những ví dụ
về chuyển động đều và không đều thường gặp .
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi
theo thời gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1.
2. Kỹ năng :
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển
động đều và không đều .
3. Thái độ :
Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm .

II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi các bớc làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1.
2. Học sinh: Mỗi nhóm:
- 1 máng nghiêng ; 1 xe lăn; 1 bút dạ để đánh dấu; 1 đồng hồ
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Vận dụng làm bài 2.5 SBT?
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV. Trong chuyển động có những lúc vận
tốc thay đổi nhanh chậm khác nhau, nhưng
cũng có lúc vận tốc như nhau. Vậy khi nào
có chuyển động đều, khi nào có chuyển
động không đều?
HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa
chuyển động đều và không đều.
GV. Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm
hiểu về chuyển động đều và không đều.
HS. Đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển
động đều và không đều. Lấy thí dụ cho mỗi
chuyển động.
GV. Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm
quan sát chuyển động của trục bánh xe và
I.Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian .

- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
ghi kết quả sau những khoảng thời gian 3s
GV. Treo bảng phụ 3.1 sgk
HS. Đọc C1 và điền kết quả vào bảng nhận
biết về chuyển động đều và không đều.
HS. Nghiên cứu C2 và trả lời.
GV. Hướng dẫn hs trả lời.
HS. Theo dõi và ghi chép vào vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung
bình của chuyển động không đều:
GV. Yêu cầu hs tính đoạn đường lăn được
của trục bánh xe trong mỗi thời gian ứng
với các quãng đường AB, BC, CD để làm
rõ khái niệm vận tốc trung bình.
HS. Tìm hiểu về khái niệm vận tốc trung
bình.
GV yêu cầu hs tính toán và hoàn thiện C3.
HS. Hoàn thành C3 từ đó rút ra công thức
tính vận tốc trung bình.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV. Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung của
các câu C4, C5, C6, C7 thảo luận và trả lời
các câu hỏi đó.
HS. Vận dụng cac nội dung đã học trả lời
C4, C5, C6, C7.
GV.Hướng dẫn hs trả lời nếu gặp khó khăn.
HS. Dựa theo hướng dẫn để hoàn thành nội
dung câu trả lời

GV. Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ
C1: + Quãng đường A đến D thì
chuyển động của xe là không đều.
+ Quãng đường D đến F thì chuyển
động của xe là chuyển động đều.
C2: a, là chuển động đều.
b,c ,d là chuyển động không đều.
II . Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều:
*Trong chuyển động không đều, trung
bình mỗi giây vật chuyển động được
bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung
bình của chuyển động này là bấy nhiêu
m/s.
C3. v
AB
= 0,017m/s; v
BC
= 0,05m/s
v
CD
= 0,08m/s
Từ A đến D xe chuyển động nhanh
dần.
* Công thức tính vận tốc trung bình:
v
tb
=
t

s
III . Vận dụng :
C4: + Chuyển động của ô tô từ Hà Nội
đến Hải Phòng là chuyển động không
đều, 50km/h là vận tốc trung bình .
C5:
1
1
1
120
4( / )
30
tb
s
V m s
t
= = =

2
2
2
60
2,5( / )
24
tb
s
V m s
t
= = =
Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng

đường:
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
2430
60120
+
+
=3,3m/s
C6:
. 30.5 150
tb
S V t km= = =
3.Củng cố.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết.
4.H ướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 3.1đến 3.7SBT. Chuẩn bị bài và soạn bài : Biểu diễn lực .
Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày giảng: 15/9/2010
Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ . Biểu diễn được véc tơ lực.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu các nội dung có liên quan
- Chuẩn bị nội dung kiến thức trong bài
2. Học sinh :
- Soạn bài và chuẩn bị kiến thúc có liên quan đến bài
III. Tến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học
tập :
- GV nêu vấn đề: Một vật có thể chịu tác
động của một hoặc đồng thời nhiều lực.
Vậy làm thế nào để biểu diễn lực ?.
Hoạt động 2 : Ôn lại khái niệm lực, mối
quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc:
- GV cho h/s quan sát thí nghiệm ảo qua
máy chiếu và yêu cầu h/s trả lời câu hỏi
C1.
- HS quan sát hiện tượng của xe lăn khi
buông tay và trả lời C1.
- GV cho h/s quan sát H4.2 yêu cầu h/s

phân tích và hoàn thành C1.
- HS thảo luận và hoàn thành C1.
Hoạt động 3: Biểu diễn lực:
- GV làm thí nghiệm với quả bóng cho rơi
từ một độ cao xuống đất, hớng dẫn h/s
phát hiện có lực tác dụng và lực đó có độ
lớn, phương chiều để đi đến kết luận lực
là đại lượng véc tơ.
- HS tìm hiểu về véc tơ lực theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
I. Ôn lại khái niệm lực:
C1:
+Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn,
nên xe lăn chuyển động nhanh lên .
+Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và ngược
lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt
bị biến dạng .

II . Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại l ượng véc tơ.
Lực có độ lớn, có phương và chiều
nên lực là một đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực.
+ Điểm đặt.
+ Độ lớn.
F
ur
- GV hướng dẫn h/s biểu diễn lực trên

hình vẽ.
- HS tìm hiểu cách biểu diễn lực.
- GV lưu ý cho h/s cách chọn tỉ lệ xích và
phân tích trên hình vẽ các yếu tố .
- GV thông báo ký hiệu véc tơ lực, cường
độ lực.
- GVmô tả lại lực được biểu diễn trong
hình 4.3 sgk để h/s hiểu rõ hơn về cách
biểu diễn lực.
- HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại
thí dụ trong SGK.
Hoạt động 4 : Vận dụng:
- GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu
hỏi C2, C3 thảo luận và trả lời các câu hỏi
đó.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả
lời C2, C3.
- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp
khó khăn.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần
ghi nhớ trong SGK.
+ Phương,chiều.
* Ký hiệu: - Véc tơ lực
F
ur
.
- Độ lớn: F.
* Ví dụ:
SGK.
III. Vận dụng :

C2: + Độ lớn của trọng lực là:
P=10.m= 5.10=50N ; F=15000N


P
+ F
F= 15000N
C3: (H4.4- SGK)
a,
1
20F N=
, theo phương thẳng đứng ,
chiều hướng từ dưới lên.
b,
2
30F N=
theo phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải.
c,
3
30F N
=
có phương chếch với phương
nằm ngang một góc 30
0
. chiều hướng lên.
* Ghi nhớ:
3.Củng cố.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
4.H ướng dẫn học ở nhà.

- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập từ 4.1đến 4.5 - SBT
- Chuẩn bị bài : Sự cân bằng lực – quán tính .
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 8
Điểm Lời phê của thầy giáo
Câu 1( 1,5 điểm ). Minh và Tuấn cùng ngồi trên tàu. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. Phát biểu nào sau đây là
đúng:
A. So với mặt đờng thì Minh và Tuấn cùng đứng yên.
B. So với các toa khác, Minh và Tuấn đang chuyển động.
C. So với tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều.
D. So với Tuấn thì Minh đang đứng yên.
Câu 2( 1,5 điểm ). Chuyển động đều là chuyển động có:
A. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
B. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đờng đi.
C. Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hớng của vận tốc có thể thay đổi.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 3( 7 điểm ). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng Hà Nội đến Hải
Phòng dài 110 km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?.
Giải
Họ và tên:……………………
Lớp:………….
Đề số: 02
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 8
Điểm Lời phê của thầy giáo
Câu 1( 1,5 điểm ). Minh và Tuấn cùng ngồi trên tàu. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. Phát biểu nào sau đây là
đúng:
E. So với mặt đường thì Minh và Tuấn cùng đứng yên.
F. So với các toa khác, Minh và Tuấn đang chuyển động.

G. So với tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều.
H. So với Tuấn thì Minh đang đứng yên.
Câu 2( 1,5 điểm ). Chuyển động đều là chuyển động có:
E. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
F. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đường đi.
G. Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
H. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 3( 7 điểm ). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ 20 phút, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng Hà Nội đến
Hải Phòng dài 85 km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?.
Giải
Họ và tên:……………………
Lớp:………….
Đề số: 03
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 8
Điểm Lời phê của thầy giáo
Câu 1( 1,5 điểm ). Minh và Tuấn cùng ngồi trên tàu. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. Phát biểu nào sau đây là
đúng:
I. So với mặt đường thì Minh và Tuấn cùng đứng yên.
J. So với các toa khác, Minh và Tuấn đang chuyển động.
K. So với tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều.
L. So với Tuấn thì Minh đang đứng yên.
Câu 2( 1,5 điểm ). Chuyển động đều là chuyển động có:
I. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
J. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đờng đi.
K. Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hớng của vận tốc có thể thay đổi.
L. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 3( 7 điểm ). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội đến Hải Phòng một khoảng thời gian là 1 giờ 35 phút. Cho biết quãng Hà
Nội đến Hải Phòng dài 90 km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?.


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, học sinh dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi
vật xẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi .
- Nêu được một số ví dụ về quán tính . Giải thích được hiện tượng quán tính .
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác .
3. Thái độ:
Thái độ nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Máy A tút , đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê) .
2. Học sinh
Soạn trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? chữa bài tập 4.4 sbt?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học
tập :
GV:Vật đang đứng yên chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng
yên. Vậy một vật đang chuyển động
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ

nh th no ?
HS: a ra cõu hi d oỏn
Hot ng 2 : Nghiờn cu lc cõn
bng :
GV: Yờu cu hs ụn li khỏi nim hai
lc cõn bng ó hc lp 6.
HS: ễn tập lại kiến thức cũ.
GV: Yêu cầu hs quan sát H5.2 SGK và
trả lời C1.
HS: Quan sát và trả lời C1.
GV: Quan sát và hớng dẫn hs tìm đợc 2
lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những
cặp lực cân bằng .
HS: Căn cứ vào câu hỏi của gv trả lời
C1, xác định 2 lực cân bằng.
GV: Yêu cầu hs dự đoán về tác dụng
của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động ?
HS: Đa ra dự đoán
GV: Giới thiệu về máy A tút và yêu cầu
hs tìm hiểu về các bớc tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
HS. Tìm hiểu các bớc tiến hành thí
nghiệm và cử đại diện nhóm mô tả thí
nghiệm.
GV: Tiến hành làm thí nghiệm để kiểm
chứng dự đoán vừa nêu.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi C2->C5
GV: Hớng dẫn hs trả lời các câu hỏi
HS: Hoàn thành nội dung các câu trả lời

vào vở
GV: Đính chính câu hỏi C5 để hs tự rút
ra nhận xét.
HS: Rút ra nhận xét
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận
HS: Rút ra kết luận
I. Lực cân bằng :
1. Hai lực cân bằng là gì?
* Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên
một vật, có cờng độ bằng nhau, phơng cùng
nằm trên cùng một đờng thẳng, chiều ngợc
nhau .
C1:a/ Tác dụng lên quyển sách có hai lực:
Trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn
b/ Tác dụng lên quả cầu có hai lực: Trọng lực
P là lực căng T
c/ Tác dụng lên quả bóng có hai: Trọng lực
P
ur
, lực đẩy
Q
ur
của mặt bàn

T
1N
P




Q

0,5N
P

Q

P
1N
2 . Tác dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động :
a) Dự đoán : Vận tốc của vật sẽ không thay
đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra :
C2: Quả cân A chị tác dụng của hai lực:
trọng lực và lực căng của dây hai lực này cân
bằng
C3: Đặt thêm vật A lên A, lúc này P
A
+ P
A
lớn hơn T nên AA chuyển động nhanh dần
đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A
bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai
lực P
A
và T lại cân bằng nhau nhng vật A vẫn
tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết
chuyển động của A là chuyển động thẳng

đều.
* Kết luận : Một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp
tục chuyển động thẳng đều .
Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là
gì? Vận dụng quán tính trong đời sống
và trong kỹ thuật:
GV: Đa ra một số hiện tợng về quán tính
thờng gặp trong thực tế: VD: ôtô, tàu
hoả đang chuyển động không thể dừng
ngay mà phải trợt tiếp một đoạn.
HS: Nêu ví dụ tìm hiểu về quán tính.
GV: Chốt lại và rút ra kết luận.
HS : Làm thí nghiệm C6, C7 phân tích
để hiểu rõ về quán tính.
GV: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C8
GV: Nhận xét và chốt lại ý kiến của hs
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần
ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ
II. Quán tính :
1. Nhận xét :
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể
thay đổi vận tốc đột ngột đợc vì mọi vật đều
có quán tính.
2.Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau.Vì khi đẩy xe
chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhng

do quán tính nên thân và đầu búp bê cha kịp
chuyển động, vì thế búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phí trớc. Vì khi xe dừng
đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại với
xe nhng theo quán tính thân búp bê vẫn
chuyển động và nó nhào về phí trớc.
C8:a/ Khi ô tô rẽ phải, do quán tính, hành
khách không thể đổi hớng chuyển động ngay
mà vẫn tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị
nghiêng sang trái.
b/ Nhảy từ độ cao xuống, chân chạm đất bị
dừng lại, nhng ngời còn tiếp chuyển chuyển
động nên chân gập lại.
c/ Khi tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết đ-
ợc vì lí do quán tính nên mực tiếp tục chuyển
động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
* Ghi nhớ: SGK
3.Cng c.
- GVcht li kin thc trng tõm ca bi v khc sõu ni dung ú cho h/s .
- c phn cú th em cha bit.
4.H ng dn hc nh.
- Hc thuc phn ghi nh .
- Lm bi tp t 5.1n 5.8 - SBT
- Chun b bi : Lc ma sỏt .
Ngy son:
Ngy ging:
Tit 6: LC MA ST
A. Mc tiờu :
1. Kin thc: Nhn bit lc ma sỏt l mt loi lc c hc .Phõn bit c ma sỏt tr-
t, ma sỏt ngh , ma sỏt ln, c im ca mi loi ma sỏt ny.

Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ .
- Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ
thuật . Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo
ms
F
để rút ra nhận xét về đặc điểm
ms
F
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm .
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: (Nhóm)- Lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân , 1 xe lăn .
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ? chữa bài tập 5.1; 5.2 sbt
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập :
GV: Nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở
bài trong SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu khi nào có lực
ma sát :
GV: Yêu cầu hs đọc tài liệu, nhận xét lực
ma sát trượt xuất hiện ở đâu?
HS: Tham khảo thông tin SGK tìm hiểu về
ma sát trượt, và trả lời C1.
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu về ma sát
trượt.

HS: Tìm hểu về lực ma sát trượt
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm
hiểu về ma sát lăn.
HS: Đọc thông tin
GV: Làm thí nghiệm với hòn bi lăn
HS: Quan sát hiện tượng với thí nghiệm
hòn bi lăn tìm hiểu về lực ma sát lăn.
GV: Nhận xét và chốt lại lực ma sát lăn.
HS: Theo dõi và ghi thông tin vào vở
GV: Yêu cầu hs tìn hiểu nội dung C2, C3
suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi C2, C3.
GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm,
thực hiện thí nghiệm H6.2, nhận xét hiện
tượng và tìm hiểu về ma sát nghỉ.
HS: Làm thí nghiệm H6.2 theo nhóm, quan
sát hiện tượng và trả lời C4.
I. Khi nào có lực ma sát :
1. Lực ma sát trư ợt:
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật
chuyển động trượt trên mặt vật khác .
C1: Khi phanh xe bánh xe ngừng quay
Mặt lớp trượt trên đường xuất hiện ma
sát trượt làm bánh xe nhanh chóng
dừng lại.
2 . Lực ma sát lăn :
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật
chuyển động lăn trên mặt vật khác.
C2:Trục quay có con lăn ở băng
truyền…

C3: +
ms
F
trượt là hình 6.1a.
+
ms
F
lăn là hình 6.1b.
* Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ
so với ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: Vật không thay đổi vận tốc :
Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực
cân bằng .
* Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật
chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng
yên.
GV: Hướng dẫn thí nghiệm về ma sát nghỉ
HS: Theo dõi thí nghiệm của gv. Vận dụng
và trả lời C5.
Hoạt động 3: Nghiên cứu lưc ma sát trong
đời sống và trong kỹ thuật:
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung C6, suy
nghĩ và trả lời C6.
HS: Thảo luận và trả lời C6 tìm hiểu về tác
hại của lực ma sát.
GV: Nhận xét và chốt lại tác hại của ma sát
và cách làm giảm ma sát.
HS: Theo dõi và tiếp nhận thông tin
GV: Yêu cầu hs trả lời C7 tìm hiểu về lợi

ích của lực ma sát.
HS: Trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của lực
ma sát.
GV: Biện pháp tăng ma sát như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại : lợi ích , cách làm tăng ma
sát.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV: Yêu cầu hs trả lời C8 và C9.
HS: Trả lời C8, C9.
GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét, GV chốt
lại và đa ra đáp án đúng .
HS: Trả lời ghi nội dung lời đúng vào vở
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi
nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ
II. lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật
1. Lực ma sát có thể có hại :
C6: a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa.
Khắc phục: Tra dầu.
b) Ma sát trượt làm mòn trục cản chở
chuyển động của bánh xe ; khắc phục:
lắp ổ bi , tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng ; khắc
phục: lắp bánh xe con lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích:
C7: + Bảng trơn không viết phấn lên
bảng được. Khắc phục: Tăng độ nhám
của bảng để tăng ma sát trượt giữa

phấn và bảng.
+ Khi phanh gấp nếu không có ma sát
thì ô tô không dừng lại được. Biện
pháp: Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp để
tăng ma sát.
III. Vận dụng:
C8: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát
do thay thế ma sát trượt bằng ma sát
lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi
đã giảm được lực cản lên các vật
chuyển động khiến cho máy móc hoạt
động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự
phát triển của ngành động lực học, cơ
khí..
3. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết và soạn bài áp suất.
4. H ướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo vở và SGK . Làm bài tập : Từ 6.1đến 6.5 - SBT
- Chuẩn bị bài : áp xuất .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- HS hệ thống hoá được tất cả các nội dung chính của các bài 1-9, và hiểu được các
nội dung đó.
- Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp.
- Vận dụng được các công thức để giải được một số dạng bài tập thường gặp.
II. Chuẩn bị :
- Nội dung ôn tập.

III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết:
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân tự ôn tập lại tất cả các kiến thức
đã học và hệ thống các nội dung đó
vào vở ghi.
HS: Hoạt động tự ôn tập và hệ thống
các kiến thức đã học vào vở.
GV: Hướng dẫn h/s ôn tập, hướng
dẫn các nội dung khó cho h/s và khắc
sâu các nội dung trọng tâm cho h/s.
HS: Ghi nhớ và khắc sâu nội dung
trọng tâm.
Hoạt động 2 : Vận dụng :
GV cho h/s một số hiện tượng yêu
cầu h/s vận dụng các kiến thức đã
học để giải thích các hiện tượng đó.
HS: Tìm hiểu nội dung của các hiện
tượng, vận dụng các kiến thức giải
thích các hiện tượng đó.
GV gọi 1 h/s giải thích, các h/s khác
nhận xét.
HS: Hoàn thàng nội dung vào vở
GV: Cho h/s một số dạng bài tập cơ
bản yêu cầu h/s vận dụng các kiến
thức đã học, các công thức đã biết để
I. Tóm tắt lý thuyết:

1. Chuyển động cơ học.
+ Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật chuyển động so với vật
mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ
học.
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian .
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
2. Vận tốc- Công thức tính vận tốc.
v
tb
=
t
s
3. Biểu diễn lực.
+ Điểm đặt.
+ Độ lớn.
F
ur
+ Phương,chiều.
4. Sự cân bằng lực- Quán tính.
5. Lực ma sát.
II. Vận dụng.
Bài 1.5 SBT.
a) Cây cối vên đường và tàu là chuyển động.
b) Cây cối vên đường là đứng yên, tàu chuyển
động.
c) Cây cối vên đường là chuyển động, tàu là
đứng yên.

Bài 3.3 SBT.
Tóm tắt:
Cho s
1
= 3 km = 3000 m
giải các dạng bài tập đó. Hướng dẫn
hs làm bài 3.3 SBT
HS: Làm theo hướng dẫn của gv
GV: Yêu câu đại diện một số hs lên
nêu công thức và cách tính
HS: Tính toán
GV: Nhận xét và chốt lại nội dung
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 4.5 SBT
HS: Hoàn thành bài tập 4.5
v
1
= 2 m/s
s
2
= 1,95 km = 1950 m
t
2
= 0,5 h= 1800s
Tính v
tb
= ?
Giải
Thời gian đi hết quãng đường đầu là:
t

1
=
1
1
v
s
=
2
3000
= 1500s Vận
tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
15001800
19503000
+
+
= 1,5m/s
Bài 4.5
a/
500N
F

b/

500N F
3.Củng cố.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài ôn tập và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
4.H ướng dẫn học ở nhà.
- HS ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học .
- Làm tất cả các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra một tiết.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức của các bài đã học để giải thích một số hiện
tượng và giải được các dạng bài tập khác nhau.
2. Kĩ năng
- Rốn luyn k nng phõn tớch, ỏnh giỏ tng hp, trỡnh by
3. Thỏi
- Rốn tớnh trung thc, nghiờm tỳc trong kim tra.
II. Chun b:
1. Giỏo viờn:
- kim tra.
2. Hc sinh
- Chun b cỏc kiờn thc cú liờn quan n bi hc
II. Ma trn hai chiu.
Mc
Ch
Nhn bit Thụng hiu
Vn dng

Tng imVDT VDC
KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL
1. Chuyn ng c hc. 2
1
1
2
1
0,5
1
2,5
5
6
2. S cõn bng lc- Quỏn
tớnh.
2
1
1
0,5
3
1,5
3. Lc ma sỏt-Biu din lc
1
0,5
1
2
2
2,5
10
10
Tổng im

6
4,5
2
1
1
2
1
2,5
10
10
III. Tiến trình lên lớp..
A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Ngời lái thuyền ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nớc
thì :
A. Chuyển động so với hàng trên thuyền.
B. Chuyển động so với thuyền.
C. Chuyển động so với dòng nớc.
D. Chuyển động so với bờ sông.
Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình trong chuyển động
không đều:
A. v
tb
=
4
21
vv
+
B. v
tb

=
1
1
t
s
+
2
2
t
s
C. v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
D. v
tb
=
21
21
tt
vv
+
+
Cõu 3: Hnh khỏch ngi trờn ụ tụ ang chuyn ng bng thy mỡnh b nghiờng
sang trỏi chng t ụ tụ:

A. t ngt gim vn tc. B. t ngt r phi.
C. t ngt tng vn tc. D. t ngt r trỏi.
Cõu 4: Cõu no sau õy núi v lc ma sỏt l ỳng:
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động.
B. Lực ma sát càng lớn thì lực chuyển động càng nhanh dần.
C. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật.
D. Lực ma sát luôn cùng phương với trọng lực.
Câu 5: Chuyển động của ô tô khách đi từ Na Hang đến Hà Nội là chuyển động.
A. Đều. B. Không đều C. Chậm dần D. Nhanh dần
Câu 6 : Hai lực gọi là cân bằng khi :
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
Câu 7: Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy chọn
câu trả lời đúng nhất.
A. Vận tốc không thay đổi B. Vận tốc tăng dần
C. Vận tốc giảm dẫn D. Có thể tăng dẫn và cũng có thể giảm dần
IV. Trắc nghiệm tự luận( 7 điểm).
Câu 1.(2,5 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 1/3 phút.
Khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn nằm ngang dài 60 m hết 30 giây rồi dừng lại. Tính
vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên
cả hai quãng đường.
Câu 2: (2 điểm) Hãy biểu diễn véc tơ lực của các vật sau bằng cách vẽ hình (tỉ lệ xích
tuỳ chọn)
a/ Một quyển sách có khối lượng 1kg được đặt trên mặt bàn
b/ Quả nặng có khối lượng 2kg được treo trên sợi dây
Câu 3: (2 điểm) Thế nào gọi là chuyển động cơ học ? Lấy ví dụ về chuyển động cơ
học. Tai sao nói chuyển động cơ học có tính chất tương đối ? Lấy ví dụ

V. Thang điểm và đáp án :
A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
* Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1: D. Chuyển động so với bờ sông.
Câu 2: C. v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
Câu 3: B. Đột ngột rẽ phải.
Câu 4: C. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật.
Câu 5: B. Không đều.
Câu 6: D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
Câu 7: D. Có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần.
B. Trắc nghiệm tự luận (6,5 điểm).
Câu 1: (2,5 điểm).
Cho s
1
= 150 m Giải
t
2
= 30 s Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc.
t
1
=

3
1
phút = 20s v
1
=
1
1
t
s
=
20
150
= 7,5m/s
s
2
= 60 m Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang.
Tính v
1
= ? v
2
= ? v
2
=
2
2
t
s
=
30
60

= 2 m/s
v
tb
= ? Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
3020
60150
+
+
= 4,2 m/s
Câu 2: ( 2 điểm) T
Biểu diễn lực (Mối ý đúng được 1 điểm)
a/ Quyển sách có khối lượng 1kg = 10N 5N
b/ Quả nặng có khối lượng 2kg=20N
T
10N
P
Câu 3: (2 điểm)
*Chuyển động cơ học (1 điểm) Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật
theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
VD: Ô tô đang chạy chuyển động so với hàng cây ven đường, Thuyền đang thả trôi đã

chuyển động so với hàng cây ven sông …
*Chuyển động cơ học có tính chất tương đối (1 điểm): Chuyển động và đứng yên có
tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chon làm mốc. Người ta thường chọn những vật
gắn liền với Trái Đất làm vật mốc.
VD: Một ô tô đang chạy.Ô tô chuyển động so với hàng cây ven đường, nhưng lại
đứng yên so với người lai xe.
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày giảng: 27/10/2010
Tiết 9: ÁP SUẤT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong
công thức .

P
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp
suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải
thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm .
3. Thái đô
- Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: chuẩn bị đồ dùng cho các nhóm
- Chậu đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại to bằng nhau.
2. Học sinh
- Chậu đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại to bằng nhau.
II. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
Ma sát trượt suất hiện khi nào? Lấy một ví dụ về ma sát có hại , và ma sát có lợi?.
2. Các hoạt động day học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học
tập :
GV: Nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần
mở bài trong SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu
Hoạt động 2 : Tìm hiểu áp lực là gì.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H7.2,
phân tích đặc đi ểm của các lực để tìm ra
khái niệm áp lực.
HS: Tham khảo thông tin SGK, quan sát
và nêu nhận xét về các lực và trả lời C1.
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu, phân tích và
rút ra kết luận. Lấy một số thí dụ về áp
lực trong thực tế?.
HS: Thảo luận, liên hệ và lấy thí dụ về áp
lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất.
GV: Làm thí nghiệm H7.4, yêu cầu hs
quan sát để tìm tác dụng của áp lực phụ
thuộc yếu tố nào.
HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, phân
tích, nhận xét và nêu lên những yếu tố mà
tác dụng áp lực phụ thuộc.
I. Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc
với mặt bị ép.

C1: + Ha: Lực của máy kéo tác dụng
lên mặt đường.
+ Hb: Cả hai lực.
II. áp suất.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc
những yếu tố nào :
C2:
áp lực F Diện tích bị ép (S) Độ lún ( h)
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2
= h
1
F
3
= F
1
S
3
< S
1
h
3

> h
1
GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng 7.1
HS: Hoàn thành bảng 7.1 qua kết quả thí
nghiệm và từ đó rút ra kết luận.
GV: Phân tích lại thí nghiệm và đưa ra
khái niệm về áp suất, từ đó rút ra công
thức tính áp suất.
HS: Nhận biết khái niệm áp suất và ghi
nhớ công thức tính áp suất. Và ghi nhớ
các đơn vị của các đại lượng.
GV: Muốn biết p phụ thuộc S ta phải làm
thí nghiệm như thế nào?.
- Muốn biết p phụ thuộc F ta phải làm thí
nghiệm thế nào?.
HS: Căn cứ vào công thức suy luận ra
phương án thí nghiệm.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV: Yêu cầu hs tự nghiên cứu và trả lời
C4 và C5.
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả
lời C4, C5.
GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét. Sau đó
gv chốt lại và đa ra đáp án đúng .
HS: Hoàn thành nội dung vào vở

GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần
ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK
C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi

áp lực càng mạnh và diện tích bị ép
càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất:
áp suất là độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.
p =
S
F
Trong đó:
- p là áp suất N/m
2
( Pa ), 1 Pa = 1
N/m
2
- F là áp lực N.
- S là diện tích bị ép m
2
.
III. Vận dụng:
C4.
C5. áp suất của xe tăng lên mặt đường
nằm ngang là:
P
x
=
S
F
=
5,1
340000

= 226666,6 N/m
2
.
áp suất của ô tô là:
P
0
=
S
F
=
250
20000
=80N/cm
2
=800000N/
m
2
So sánh P
0
> P
x
. Máy kéo nặng nhưng
P nhỏ, ô tô nhẹ nhưng P lớn. Vậy ô tô
bị lún, máy kéo không bị lún.
* Ghi nhớ: SGK
3. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
- Đọc có thể em chưa biết.
4. Hư ớng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo vở và SGK .

- Làm bài tập : Từ 7.1đến 7.6 - SBT.
Ngày soạn: 23/10/2010
Ngày giảng: 27/10/2010
Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THÔNG NHAU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có
mặt trong công thức .
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các dạng bài tập đơn giản.
- Nêu đựơc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm .
3. Thái độ
- Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên
- Bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bịt màng cao su.
- Bình trụ có đáy D rời, Bình thông nhau.
2. Học sinh (theo nhóm)
Bộ thí nghiệm như giáo viên
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Ho ạt động 1 : Nêu tình huống học tập :
GV: Nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần
mở bài trong SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của

bài. Đưa ra nhân xét
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tồn tại của
áp suất trong lòng chất lỏng.
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1.
Nêu rõ mục đích của thí nghiệm và làm
thí nghiệm.
HS: Nhóm dự đoán kết quả sau đó làm
thí nghiệm kiểm tra kết quả. Thảo luận,
suy nghĩ trả lời C1, C2.
GV: Quan sát, hướng dẫn hs làm thí
nghiệm và trả lời câu hỏi. Chất lỏng có
gây ra áp suất trong lòng nó không?.
HS: Dự đoán, từ thí nghiệm 2 để kiểm
tra dự đoán.
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
HS: Làm thí nghiệm 2 theo hướng dẫn
của gv. Từ đó hoàn thành câu C3, C4
GV: Nhận xét và chốt lại
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng
chất lỏng.
1. Thí nghiệm 1.
C1: Màng cao su biến dạng chứng tỏ
chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và
thành bình.
C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương.
2. Thí nghiệm 2.
C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương lên các vật ở trong lòng nó.

C4. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên
thành bình, mà cả đáy bình và các vật ở
trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính
áp suất chất lỏng.
GV: Yêu cầu hs suy nghĩ và lên bảng
chứng minh P=d.h từ công thức
P=
S
F
. Hướng dẫn hs chứng minh dựa
vào các công thức đã học.
HS: Chứng minh công thức
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguyên tắc
bình thông nhau.
GV: Giới thiệu cấu tạo bình thông nhau.
HS: Tìm hiểu bình thông nhau và dự
doán kết quả H8.6.
GV: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
HS: Quan sát và rút ra kết luận.
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung các
câu C6, C7, C8, C9 và vận dụng các
kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi
đó.
HS: Thảo luận và trả lời các câu hỏi
trong phần vận dụng.
GV: Hướng dẫn hs trả lời.
HS: Theo dõi và tự hoàn thành nội dung

vào vở
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần
ghi nhớ trong SGK.
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
II. Công thức tính áp suất chất lỏng.
Ta có: P=
S
F
(1)
Mà F= d.V với S=
h
V
thay vào (1) ta
được: P=
S
F
=
h
V
Vd.
= d.h
III. Bình thông nhau:
C5. Mực nước đã đứng yên sẽ ở trạng
thái Hình c.
* Kết luận: Trong bình thông nhau
chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các
mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở
cùng một độ cao.
IV. Vận dụng.
C6. Từ công thức P=d.h nếu người lặn

sâu thì h lớn nên P lớn ( P có thể lên tới
vài nghìn N/m
2
) do vậy khi lăn sâu người
phải mặc áo lặn thì mới chịu được áp
suất này.
C7. áp suất của nước ở đáy thùng:
P
1
= d.h
1
= 10000.1,2= 12000 N/m
2
.
áp suất lên điểm cách đáy thùng 0,4m là:
P
2
= d.h
2
=10000( 1,2-0,4)= 8000 N/m
2
.
C8. ấm vòi cao đựng được nhiều nước
hơn. Vì ấm và vòi là bình thông nhau
nên mực nước là như nhau.
3. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
- Đọc có thể em chưa biết.
4. H ướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo vở và SGK .

- Làm bài tập : Từ 8.1đến 8.6 - SBT.
Ngày soạn: 31/10/2010
Ngày giảng: 3/11/2010
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Giải thích được thí nghiệm Tô-ri -xe - li và một số hiện tượng đơn giản .

×