Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.49 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32(Từ 19/4 đến 23/4 năm 2010) Thứ. Hai 19/4. Ba 20/4. Tư 21/4. Môn học Chào cờ Tập đọc Tập đọc Đạo đức. GDBVMT(Mức độ lồng ghép ). Hồ gươm (2T). Chuẩn bị trực quan Tranh minh họa. Hết chương trình. Chính tả Tập viết Toán TN-XH. Hồ gươm Tô chữ hoa: S, T. Luyện tập chung Gió. Tranh minh họa. Chữ mẫu. Tập đọc Tập đọc Toán Thể dục. Lũy tre (2T). Tranh minh họa. Tập đọc Năm Tập đọc 22/4 Toán Nhạc. Sáu 23/4. Tên bài dạy. Chính tả Kể chuyện Toán Thủ công SHTT. Tranh minh họa. Luyện tập chung Bài số 32 Sau cơn mưa (2T). Tranh minh họa. Kiểm tra Hhb: Năm ngón tay ngoan.. Phiếu KT. Lũy tre Con rồng cháu tiên Ôn tập các số đến 10 Cắt , dán và trang trí hình ngôi nhà (T1) SAO. Tranh minh họa. ... Kéo, thước, bút chì. TUẦN 32 Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ hai Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc:. HỒ GƯƠM I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. -Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. 2. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. 3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút Nhắc lại. đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, Lắng nghe. trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ của giáo viên. nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn các câu còn lại cho đến hết bài thơ. đọc. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các + Đọc cả bài. nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Gươm. Bài tập 2: Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các ươp ? câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. 2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ? như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Gọi học sinh đọc đoạn 2. 3. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Học sinh quan sát tranh SGK. Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. 2 em đọc cả bài. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua giáo viên. tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3). Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới. Môn: Đạo đức Hết chương trình. Thứ ba Ngày soạn: Ngày dạy : Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập viết: BÀI: TÔ CHỮ HOA S,T I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa S, T. -Viết đúng các vần ươm, ươp, các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S.. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa S trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Chính tả (tập chép):. HỒ GƯƠM I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Hồ Gươm. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp, chữ k hoặc c. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: Hay chăng dây điện Là con nhện con. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … viết vào bảng con.. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay của học sinh. viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần ươm hoặc ươp. Điền chữ k hoặc c. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. -Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. -Củng cố kĩ năng đo đọ dài đọan thẳng và làm phép tính đối với các số đo độ dài. -Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ.. 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức). + Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, … (các câu khác tương tự) Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con. Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa bài trên bảng lớp. 23 + 2 + 1 = 26 , 40 + 20 + 1 = 61 Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC: 6 cm + 3 cm = 9 cm Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC AC = 9 cm Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi đua tiếp sức. + Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. + Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau.. Thứ tư Ngày soạn: Ngày dạy :. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập đọc:. LUỸ TRE I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: -Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. 2. Hiểu được nội dung bài: Vào một buổi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. 3. trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập:. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.. Đọc nối tiếp 2 em. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?. Tiếng.. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,. Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?. Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng). 2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. 2 em đọc lại bài thơ.. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim. Hỏi: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà.. Toán:. KIỂM TRA I.Mục tiêu : Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: -Kĩ năng làm tính cộng và trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. -Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. -Giải toán có lời văn bằng phép trừ. II.Bài kiểm tra theo chương trình SGV: (trong thời gian 35 phút) Đề bài kiểm tra và hướng dẫn chấm theo SGV. _______________________________________________________________ Thứ năm Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Tập đọc:. SAU CƠN MƯA I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Luyện đọc các câu tả cảnh. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 2. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẽ sau trận mưa rào. 3. Trả lời được câu hỏi 1(SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. . Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 giữa các nhóm. bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Đọc cả bài. 2 em. Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: Mây. 1. Tìm tiếng trong bài có vần ây ? Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ? Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây. Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? + Những đoá râm bụt ? + Bầu trời? + Mấy đám mây bông ? 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về mưa. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. 2 em đọc lại bài.. Thêm đỏ chót. Xanh bóng như vừa được giội rửa. Sáng rực lên. Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ … trong vườn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK.. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Toán:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 10. -Đo độ dài các đoạn thẳng. II.Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch kẻ cm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Trả BKT lần trước. Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh. Cho học sinh chữa bài (nếu cần) 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội dung bài tập 1 (viết số theo tia số). Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc.. Hoạt động HS Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc lại. Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số. Câu a. 9 > 7, 7 < 9, Câu b.. 2 < 5, 5 > 2, 6>4 4>3 6>3. 0 < 1, 1 > 0, 3>8 8 < 10 3 < 10. 8 >6 6 =6 5>1 1>0 5>0. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Khoanh vào số lớn nhất: Cho học thực hành VBT và chữa bài trên 6 3 4 Khoanh vào số bé nhất: bảng lớp. 5 7 8 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy. Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên đoạn Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng. thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu Ngày soạn: Ngày dạy : Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chính tả (Nghe viết):. LUỸ TRE I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Lop1.net. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính. Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trâu no cỏ. Chùm quả lê. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết tập. lần sau. Kể chuyện:. CON RỒNG CHÁU TIÊN I.Mục tiêu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc lại.. Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu Học sinh lắng nghe câu chuyện. chuyện: Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết để nắm nội dung và nhớ câu truyện. dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được Tuyên dương các bạn kể tốt. cùng một bọc sinh ra.) 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Toán:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Học bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10. -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ. -Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 2.Bài mới : Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Nhắc lại. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính. 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cột a: Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực trong phép cộng thì kết quả của phép cộng hiện). không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 trên bảng lớp. Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông: Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm và 2 hình tam giác. trên 2 bảng từ.. 4.Củng cố, dặn dò: Nhắc tênbài. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thủ công: BÀI: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”. -Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. -1 tờ giấy trắng làm nền. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học :. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao? Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà. Kẻ và cắt thân nhà: + Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học) Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4). Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN) Mái nhà hình thang (cắt hình thang) Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN) Cửa số hình vuông (cắt hình vuông) Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà). Cắt mái nhà. Hình 4 (mái nhà) Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô Cắt các cửa. Cửa ra vào cửa sổ Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> mái nhà, các cửa. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, Học sinh thực hiện cắt như trên. cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… của ngôi nhà. Thực hiện ở nhà.. SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới. II. Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của thời gian qua. -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp:Hấu hết các em thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các hoạt động của lớp,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu nhưcác em sau: ...,... +Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng quê hương Gio Linh giải phóng. +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: ... 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: - Ổn định và duy trì tốt các nề nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tục duy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ... -Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua mới do liên đội phát động: Chào mừng 38 năm quê hương Gio Linh giải phóng và 35 năm Thống nhất nước nhà.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>